Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?

Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025? Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm các khoản nào?

Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản giảm trừ là các khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh. Cụ thể gồm:

- Các khoản giảm trừ gia cảnh áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 như sau:

++ Mức giảm trừ đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);

++ Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc của người nộp thuế là 4,4 triệu đồng/tháng/người;

- Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;

- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Theo đó, tham khảo bảng tính mức lương phải đóng thuế thu nhập cá nhân tương ứng với số lượng người phụ thuộc:

Số người phụ thuộc

Thu nhập từ tiền lương, tiền công/tháng

Thu nhập từ tiền lương, tiền công/năm

0

> 11.000.000 đồng/tháng

> 132.000.000 đồng/năm

1

> 15.400.000 đồng/tháng

> 184.400.000 đồng/năm

2

> 19.800.000 triệu đồng/tháng

> 237.600.000 đồng/năm

3

> 24.200.000 triệu đồng/ tháng

> 290.400.000 đồng/năm

4

> 28.600.000 triệu đồng/ tháng

> 343.200.000 đồng/năm

5

> 33.000.000 triệu đồng/ tháng

> 396.000.000 đồng/năm

n

> 11.000.000 đồng + (n*4.400.000 triệu đồng)

> 12*(11.000.000 đồng + (n*4.400.000 triệu đồng))

Lưu ý: Thu nhập trên đây là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

- Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

- Thu nhập được miễn thuế thu nhập.

- Các khoản không tính thuế thu nhập như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

* Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân

Căn cuứ Chương 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế suất thuế thu nhập cá nhân được chia làm 2 dạng là theo biểu thuế lũy tiến từng phần và biểu thuế toàn phần.

Biểu thuế lũy từng phần là phần áp dụng cho thu nhập tính thuế tiền công, tiền lương, kinh doanh của cá nhân và tổ chức. Mức đóng thuế được quy định ở biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Ngoài ra, có thể áp dụng phương pháp tính nhanh thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công khi áp dụng bảng dưới đây:

Bậc

Thu nhập tính thuế

Thuế suất

Cách tính số thuế TNCN phải nộp





Cách tính 1

Cách tính 2

1

Đến 5 triệu

5%

0 triệu + 5% thu nhập tính thuế

5% thu nhập tính thuế

2

Trên 5 triệu – 10 triệu

10%

0,25 triệu + 10% thu nhập tính thuế trên 5 triệu

10% thu nhập tính thuế – 0,25 triệu

3

Trên 10 triệu – 18 triệu

15%

0,75 triệu + 15% thu nhập tính thuế trên 10 triệu

15% thu nhập tính thuế – 0,75 triệu

4

Trên 18 triệu – 32 triệu

20%

1,95 triệu + 20% thu nhập tính thuế trên 18 triệu

20% thu nhập tính thuế – 1,65 triệu

5

Trên 32 triệu – 52 triệu

25%

4,75 triệu + 25% thu nhập tính thuế trên 32 triệu

25% thu nhập tính thuế – 3,25 triệu

6

Trên 52 triệu – 80 triệu

30%

9,75 triệu + 30% thu nhập tính thuế trên 52 triệu

30 % thu nhập tính thuế – 5,85 triệu

7

Trên 80 triệu

35%

18,15 triệu + 35% TNTT trên 80 triệu

35% TNTT – 9,85 triệu

Biểu thuế toàn phần là áp dụng cho thu nhập tính thuế từ những hoạt động đầu tư, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng thương mại, trúng giải thưởng, bản quyền, nhận tài sản thừa kế, quà tặng. Mức đóng thuế TNCN được quy định ở biểu thuế toàn phần như sau:

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

Thu nhập từ trúng thưởng

10

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì cách tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam theo công thức:

Số thuế TNCN = thu nhập tính thuế x thuế suất

*Lưu ý: Các quy định trên áp dụng đối với cá nhân cư trú.

Tham khảo thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú 2025?

Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?

Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025? (Hình từ Internet)

Các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm các khoản nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC bổ sung bởi khoản 4, khoản 5 Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về các khoản thu nhập được miễn thuế như sau:

Điều 3. Các khoản thu nhập được miễn thuế
1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:
[...]
i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động. Cụ thể như sau:
i.1) Phần tiền lương, tiền công trả cao hơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiền lương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương, tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.
Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theo ngày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 20.000 đồng/giờ
- Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:
80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ = 40.000 đồng/giờ
i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phải lập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trả thêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tại đơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế..
k) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.
Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.
m) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
m.1) Học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước bao gồm: học bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách Nhà nước.
m.2) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoản tiền sinh hoạt phí) theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
Tổ chức trả học bổng cho cá nhân nêu tại điểm này phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng. Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cá nhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận được là học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp.
[...]

Theo khoản 9, khoản 15 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế 2014 quy định về thu nhập được miễn thuế như sau:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
[...]
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
[...]
15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Theo đó, các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm có:

- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

08 khoản thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN?

Theo khoản 2 Điều 28 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định 08 khoản thu nhập phải khấu trừ thuế TNCN bao gồm:

- Thu nhập của cá nhân không cư trú, bao gồm cả trường hợp không hiện diện tại Việt Nam.

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, kể cả tiền thù lao từ hoạt động môi giới.

- Thu nhập của cá nhân từ hoạt động đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp.

- Thu nhập từ đầu tư vốn.

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú, chuyển nhượng chứng khoán.

- Thu nhập từ trúng thưởng.

- Thu nhập từ bản quyền.

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các mức đóng thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu cam kết thuế TNCN mới nhất 2025 theo Mẫu 08/CK-TNCN và Cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cập nhật Mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN đã nộp mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025, thuế thu nhập cá nhân được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy uỷ quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2025 (Mẫu 08/UQ-QTT-TNCN)? Hướng dẫn cách điền mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối cùng quyết toán thuế TNCN 2025 là thứ mấy, ngày mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế TNCN lương tháng 13 chi tiết, mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nhận thừa kế đất có phải nộp thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách điền 05-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế dùng cho cá nhân không kinh doanh trực tiếp đăng ký thuế 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để được hoàn thuế TNCN năm 2025 là gì? Thời hạn hoàn thuế TNCN năm 2025 là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập cá nhân
Tạ Thị Thanh Thảo
3 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào