Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Công chức - Viên chức, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc,
trực thuộc Bộ Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Họ và tên:…………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………… Nam □ Nữ □
Dân tộc:…………………………….. Tôn
giáo:…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước
công dân:………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:…
Số điện thoại di động để
báo tin:……………………………………. Email:……………………
|
Quê
quán:…………………………………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo
tin):………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khỏe:………………………,
Chiều cao:……………., Cân nặng:………….. kg
|
Thành phần bản thân hiện
nay:…………………………………………………………………
|
Trình độ văn
hóa:…………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn:
………………………………………Loại hình đào tạo:………………
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ,
TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn
thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
…………………………………………………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN
NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ
đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại
ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
………………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu
có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi
sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của
tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan
tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu
X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xét tuyển
công chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển công chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần
đăng ký vào mẫu phiếu đăng ký dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển
mới đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ trước
khi ký quyết định tuyển dụng.
Thủ tục hành chính xét tuyển
công chức có thay đổi về nội dung, hình thức xét tuyển.
Thủ tục hành chính về xét
tuyển công chức có thay đổi về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính xét tuyển
công chức có thay đổi về đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng công chức.
III. THỦ
TỤC TIẾP NHẬN CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
1.
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp 1. Thành lập
Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào công chức đối với các trường hợp:
Có ít nhất 05 năm công tác ở
vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời
gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn),
gồm:
- Viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Người hưởng lương trong lực
lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu;
- Người đang giữ chức danh,
chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước
giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ.
* Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Hội đồng kiểm tra, sát
hạch có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là
người đứng đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan quản lý
công chức;
+ Một Ủy viên kiêm Thư ký Hội
đồng là công chức của bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan
quản lý công chức;
+ Các Ủy viên khác là đại diện
một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan đến vị trí tuyển dụng do người
đứng đầu cơ quan quản lý công chức quyết định.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng kiểm tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển;
+ Sát hạch về trình độ hiểu
biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận.
Hình thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức
xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch
làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng
nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Hội đồng
kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Trường hợp 2. Không thành
lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận vào công chức đối với các truờng
hợp:
Đã là cán bộ, công chức từ cấp
huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc
tại đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị -
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc được bổ
nhiệm giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện
phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ
2.
Cách thức thực hiện
Qua đường công văn
3.
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người được đề nghị
tiếp nhận không qua thi tuyển vào công chức được thực hiện theo quy định về hồ
sơ công chức (Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV được sửa đổi, bổ sung
tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV).
4. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan quản lý công chức.
5. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân
6.
Phí, lệ phí
Không quy định
7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính (của
cơ quan thực hiện tuyển dụng)
8. Yêu
cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện quy định tại
khoản 11 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
- Các trường hợp có ít nhất
05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù
hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần
thì được cộng dồn), gồm:
+ Viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp công lập;
+ Người hưởng lương trong lực
lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu;
+ Người đang giữ chức danh,
chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm người đại diện phần vốn nhà nước
giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ.
- Trường hợp đã là cán bộ,
công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân
chuyển đến làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, cơ yếu,
tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp hoặc được bổ nhiệm giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được
cử làm người đại diện phần vốn nhà nước giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp
mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
b) Điều kiện quy định tại
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV:
- Các trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học trở lên và có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu
trình độ đào tạo đại học trở lên quy định tại Điều 19 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP , bao gồm:
+ Viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp công lập, đã có thời gian làm viên chức từ đủ 05 năm (60 tháng) trở
lên, tính từ thời điểm được tuyển dụng viên chức (không kể thời gian tập sự);
+ Người hưởng lương trong lực
lượng vũ trang (quân đội, công an) và người làm công tác cơ yếu, đã có thời
gian công tác từ đủ 05 năm (60 tháng) trong lực lượng vũ trang (quân đội, công
an) hoặc làm công tác cơ yếu, tính từ thời điểm có quyết định tuyển dụng chính
thức vào quân đội, công an hoặc tại các tổ chức của lực lượng cơ yếu;
+ Người đang giữ chức danh,
chức vụ (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Thành viên Hội đồng
thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng) tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm đại diện phần
vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý (Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Giám đốc, Phó Giám đốc) tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ, đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 05 năm (60
tháng), không kể thời gian thử việc.
- Các trường hợp đã là cán bộ,
công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý điều động,
luân chuyển (không thuộc trường hợp giải quyết chế độ thôi việc) đến làm việc tại
đơn vị sự nghiệp công lập, lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp hoặc được bổ nhiệm
giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc được cử làm đại diện phần
vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ
trên 50% vốn điều lệ.
- Đối với trường hợp được tiếp
nhận công chức để bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên thì
quy trình tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển được thực hiện đồng thời
với quy trình về công tác bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý:
+ Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì thực hiện đồng thời quy
trình tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển với quy trình về công tác bổ
nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
+ Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng không phải là cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm thì cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng xem xét về tiêu chuẩn, điều kiện tiếp nhận vào công chức không
qua thi tuyển, sau đó có văn bản gửi đến cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm để xem
xét việc tiếp nhận và bổ nhiệm theo thẩm quyền.
9. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
;
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc
tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực
lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà
nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV
ngày 19/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số
79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường
hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào
làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
10. Mẫu
lý lịch 2C-BNV/2008
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày
06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
……………………………………………………………………..
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết
chữ in hoa): ……………………………………
2) Tên gọi khác:
……………………………………………………………
3) Sinh ngày: ..........tháng............năm.........,
Giới tính (nam, nữ): …………
4) Nơi sinh: Xã ………………..,
Huyện……………………, Tỉnh…………
5) Quê quán: Xã ……………….,
Huyện…………………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7)
Tôn giáo: ………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: .....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển
dụng:
11) Ngày tuyển dụng:
……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện
tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:……….Mã ngạch……..
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…..
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:……Mã ngạch:……..
Bậc lương:……, Hệ số:…..,
Ngày hưởng: …/…/…, Phụ cấp chức vụ: … Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ
thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):...................................
15.2-Trình độ chuyên môn cao
nhất:
.....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ
sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:
………………………………… 15.4-Quản lý nhà nước: ……………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp
và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ: …………………………….
15.6-Tin học: ……………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A,
B, C, D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản
Việt Nam: ……/……/……, Ngày chính thức: ……../……../…
17) Ngày tham gia tổ chức
chính trị-xã hội: ..........................................................................
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……,
Ngày xuất ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:…
19) Danh hiệu được phong tặng
cao nhất:
(Anh hùng lao động, anh hùng
lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công tác:
....................................................................................................
21) Khen thưởng: ………………….,
22) Kỷ luật: ………………………………………………
(Hình thức cao nhất, năm
nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:
………., Chiều cao:………, Cân nặng: ……..kg, Nhóm máu:……….
24) Là thương binh hạng:
………/……, Là con gia đình chính sách: .......................................
(Con thương binh, con liệt
sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân dân:
……. Ngày cấp: ……./……../…….
26) Số sổ BHXH:………….
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
…………………
|
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
|
…./…..-…../…
…./…..-…../…
…./…..-…../…
…../….-…../…
…../….-…./…
…../….-…./…
|
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
…………….
|
………………
………………
………………
………………
………………
………………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo:
Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng,
năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức
xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,
...
|
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
………………
……………
|
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ . ) ?
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em
ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành
viên các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………
………
……….
………
………
……….
……….
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
……
……
…
……
……
……
……
|
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………..
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………..
………………………………………………..
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên
các tổ chức chính trị-xã hội... ?
|
………
………
……….
|
……………………………
……………………………
……………………………
|
……
……
…
|
……………………………………………
……………………………………………
………………………………………………..
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính tiếp nhận
các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về đối
tượng đặc biệt trong tiếp nhận vào công chức.
- Thủ tục hành chính tiếp nhận
các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức có sửa đổi, bổ sung về các
trường hợp thành lập hội đồng kiểm tra sát hạch và các trường hợp không thành lập
hội đồng kiểm tra sát hạch.
IV. THỦ TỤC
THI NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Xây dựng Đề án
thi nâng ngạch công chức (Khoản 6 Điều 1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV):
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thi nâng ngạch công chức phải xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội
vụ hoặc Ban Tổ chức Trung ương có ý kiến trước khi tổ chức theo thẩm quyền. Đề
án bao gồm các nội dung sau:
1. Báo cáo về số lượng, cơ cấu
ngạch công chức chuyên ngành hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý;
2. Số lượng công chức ứng với
ngạch dự thi còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm;
3. Danh sách công chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự thi nâng ngạch;
4. Đối tượng, tiêu chuẩn, điều
kiện, hồ sơ của người đăng ký dự thi; nội dung, hình thức, thời gian thi;
5. Dự kiến thành viên tham
gia Hội đồng thi;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ thi.
Bước 2. Tổ chức thi nâng
ngạch công chức
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch
từ chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương
đương (Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP):
- Thi nâng ngạch từ ngạch
chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp: Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi
nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp
trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
Ban Tổ chức Trung ương chủ
trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên
viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và của các tổ chức chính trị - xã hội.
- Thi nâng ngạch công chức
chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên
ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp:
Cơ quan quản lý ngạch công
chức chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ,
cơ quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch
chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên
viên cao cấp theo quy định tại Nghị định này.
- Đối với thi nâng ngạch từ
ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
(Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP):
Cơ quan quản lý công chức
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này chủ trì tổ chức thi nâng ngạch
sau khi có ý kiến về nội dung đề án và chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với
công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước)
hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với công chức trong các cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
- Đối với thi nâng ngạch từ
ngạch nhân viên lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch nhân viên, cán sự
hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương (Khoản 15 Điều 1 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP):
Cơ quan quản lý công chức
theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này chủ trì tổ chức thi nâng ngạch
sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với công chức trong
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức
Trung ương (đối với công chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của
Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
* Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể
nội quy, quy chế tổ chức thi nâng ngạch công chức
- Bước 3: Môn thi, hình
thức, thời gian thi nâng ngạch (Khoản 16 Điều 1 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP)
Thi nâng ngạch công chức được
thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm
được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy
vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm
gồm 3 phần:
Phần I: Kiến thức chung 60
câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức
chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực;
chức trách, nhiệm vụ của công chức theo tiêu chuẩn của ngạch dự thi. Thời gian
thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ 30 câu hỏi
là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch
dự thi. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học 30 câu hỏi
theo yêu cầu của ngạch dự thi. Thời gian thi 30 phút.
Trường hợp tổ chức thi trên
máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ
(vòng 1) đối với các trường hợp sau:
Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở
lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
Công chức đang làm việc ở
vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc
thiểu số được cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền;
Có bằng tốt nghiệp là bằng
ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
Có bằng tốt nghiệp theo yêu
cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi học tập ở nước
ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.
c) Miễn phần thi tin học
(vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành
công nghệ thông tin, tin học, toán - tin trở lên.
d) Kết quả thi vòng 1 được
xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số
câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì công chức dự thi nâng ngạch được dự thi
tiếp vòng 2 quy định tại Điều này.
đ) Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì
phải thông báo kết quả cho công chức dự thi được biết ngay sau khi làm bài thi
trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1
trên máy vi tính.
e) Trường hợp cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm
thi thực hiện như sau:
Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để công chức
dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi
được biết.
g) Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm đ, điểm e
khoản này, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải thông
báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn chuyên
môn, nghiệp vụ:
a) Đối với thi nâng ngạch
lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Thi viết đề án, thời gian 08 tiếng và
thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút theo yêu cầu của ngạch dự thi với
thang điểm 100 cho mỗi phần thi.
b) Đối với thi nâng ngạch
lên chuyên viên chính hoặc tương đương: Thi viết, thời gian 180 phút theo yêu cầu
của ngạch dự thi với thang điểm 100.
c) Đối với thi nâng ngạch
lên cán sự, chuyên viên hoặc tương đương: Thi viết, thời gian 120 phút theo yêu
cầu của ngạch dự thi với thang điểm 100.
- Bước 4. Xác định người
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 16 Điều 1 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP):
1. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi nâng ngạch công chức
a) Đối với thi nâng ngạch
lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Người trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch
chuyên viên cao cấp hoặc tương đương phải có tổng kết quả điểm thi môn chuyên
môn, nghiệp vụ tại vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này đạt từ 100
điểm trở lên (trong đó điểm thi của phần thi viết đề án và phần thi bảo vệ đề
án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi phần thi), lấy theo thứ tự từ cao xuống
thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả điểm thi tại vòng 2 bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì
thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: người dự tuyển là nữ; người dự tuyển là người
dân tộc thiểu số; người dự tuyển nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm
sinh), trường hợp bằng tuổi nhau thì người có thời gian công tác nhiều hơn là
người trúng tuyển.
Nếu vẫn không xác định được
thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức quyết
định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
b) Đối với thi nâng ngạch
lên chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự hoặc tương đương:
Người trúng tuyển kỳ thi
nâng ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương, chuyên viên hoặc tương đương,
cán sự hoặc tương đương phải có kết quả điểm thi môn chuyên môn, nghiệp vụ tại
vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch. Trường hợp có
từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối
cùng thì việc xác định người trúng tuyển được thực hiện như quy định tại điểm a
khoản này.
c) Không thực hiện việc bảo
lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau.
- Bước 5. Thông báo kết
quả thi nâng ngạch (Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
a) Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải
báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của
công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày thông báo kết quả thi vòng 2, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị
phúc khảo kết quả bài thi viết vòng 2. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có
trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản
này.
c) Sau khi thực hiện các quy
định tại điểm a và điểm b khoản này, Hội đồng thi nâng ngạch công chức báo cáo
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi
và danh sách công chức trúng tuyển. Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày có
quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ
chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm
thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ
quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Bước 6. Bổ nhiệm ngạch
và xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Khoản 7 Điều
1 Thông tư số 03/2019/TT-BNV):
1. Căn cứ thông báo của cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, việc bổ nhiệm ngạch, xếp
lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch được thực hiện như sau:
a) Đối với kỳ thi nâng ngạch
lên cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính hoặc tương đương:
Người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức quyết định hoặc phân cấp việc bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với
công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch.
b) Đối với kỳ thi nâng ngạch
lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương: Người đứng đầu cơ quan quản lý công
chức quyết định bổ nhiệm ngạch, xếp lương đối với công chức trúng tuyển kỳ thi
nâng ngạch sau khi có ý kiến về điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Nội
vụ (đối với công chức trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của
Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với công chức trong các cơ quan, đơn
vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội).
2.
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp tại cơ quan nhà
nước
- Qua đường công văn
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ (Khoản 1
Điều 16 Thông tư số 13/2010/TT-BNV):
- Bản sơ yếu lý lịch của
công chức theo mẫu 2c, có xác nhận của cơ quan sử dụng công chức;
- Bản nhận xét, đánh giá
công chức của người đứng đầu cơ quan sử dụng công chức theo yêu các tiêu chuẩn,
điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 29 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Bản sao các văn bằng chứng
chỉ theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự thi được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự thi nâng ngạch;
- Các yêu cầu khác theo quy
định của tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch công chức dự thi.
b) Số lượng hồ sơ: Không xác
định
4. Thời
hạn giải quyết
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
công chức dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để công chức dự thi được
biết.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
nâng ngạch công chức phải thông báo triệu tập công chức được dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được dự thi vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày hoàn thành việc chấm thi vòng 2, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải
báo cáo cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm
thi và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của
công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày có thông báo điểm thi, công chức có quyền gửi đề nghị phúc khảo kết quả
bài thi gửi Hội đồng thi nâng ngạch công chức. Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất
là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi của người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng
văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được danh sách người trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch, người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức ra quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho
công chức trúng tuyển theo quy định.
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức
thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp
trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước.
- Ban Tổ chức Trung ương chủ
trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên
viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp
công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và của các tổ chức chính trị - xã hội.
- Cơ quan quản lý ngạch công
chức chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ,
cơ quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch
chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên
viên cao cấp theo quy định tại Nghị định này.
- Cơ quan quản lý công chức
chủ trì thi nâng ngạch ngạch từ ngạch nhân viên lên ngạch cán sự hoặc tương
đương; từ ngạch nhân viên, cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc
tương đương; từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính
hoặc tương đương.
6. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công
chức (mẫu 2c)
8.
Phí, lệ phí
Phí dự thi nâng ngạch công
chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên
cao cấp và tương đương:
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên,
chuyên viên chính và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
3. Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi.
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
(Khoản 3 Điều 29 Nghị định số
24/2010/NĐ-CP và Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018):
- Công chức được đăng ký dự
thi nâng ngạch khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Được đánh giá, phân loại
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm công tác liền kề trước năm dự thi nâng ngạch;
có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hành kỷ
luật hoặc đang thực hiện việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;
b) Có năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch công chức
cao hơn ngạch công chức hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng,
chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch công chức
đăng ký dự thi.
d) Công chức dự thi nâng ngạch
phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ ngạch dưới liền kề với ngạch đăng ký dự
thi tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.
- Cơ quan quản lý công chức
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện của công chức được cử
tham dự kỳ thi nâng ngạch và lưu giữ, quản lý hồ sơ đăng ký của người dự thi
theo quy định của pháp luật.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
;
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc
tổ chức thi nâng ngạch công chức.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức;
12. Mẫu
Sơ yếu lý lịch 2C - BNV/2008
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày
06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý CBCC……… Số hiệu cán bộ, công chức: ……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………………………….
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết
chữ in hoa): ……………………………………
2) Tên gọi khác:
……………………………………………………………
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ): …………
4) Nơi sinh: Xã ………………..,
Huyện……………………, Tỉnh…………
5) Quê quán: Xã ……………….,
Huyện…………………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7)
Tôn giáo: ………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay: .............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển
dụng: ................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
..................................................
12) Chức vụ (chức danh) hiện
tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm: (Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ
kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…..
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:…., Mã ngạch:…….
Bậc lương:……, Hệ số:…..Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ
thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao
nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ
sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:……………………………………15.4-Quản
lý nhà nước:……………
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp
và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:…………………………….
15.6-Tin học: ……………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A,
B, C, D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản
Việt nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../……
17) Ngày tham gia tổ chức
chính trị-xã hội: ……………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……,
Ngày xuất ngũ:……./……/……, Quân hàm cao nhất:…
19) Danh hiệu được phong tặng
cao nhất:………………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng
lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:…………………………………………………………………………
21) Khen thưởng: ………………….22)
Kỷ luật: ………………………………………………
(Hình thức cao nhất, năm
nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:
………. Chiều cao:………, Cân nặng: …………kg, Nhóm máu:…….
24) Là thương binh hạng:
………/……, Là con gia đình chính sách: …………………………
(Con thương binh, con liệt
sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân
dân:…….Ngày cấp: ……./……../……. 26) Số sổ BHXH:…………...
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo:
Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng,
năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
……………
…………
|
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em
ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
…………
…………
…………
…………
…………
…………
|
……………………………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
……………………………..
|
………
………
………
………
………
………
|
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
…………………………………………..
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
……….
……….
……….
|
…………………………..
…………………………..
…………………………..
|
……..
……..
……..
|
………………………………………..
………………………………………..
………………………………………..
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính nâng ngạch
công chức được sửa đổi, bổ sung ở tổ chức thi nâng ngạch công chức; môn thi, thời
gian thi, hình thức thi nâng ngạch công chức.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch
công chức được sửa đổi, bổ sung ở cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch
công chức được sửa đổi, bổ sung về rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành
chính.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch
công chức được sửa đổi, bổ sung về xác định người trúng tuyển trong thi nâng ngạch
công chức.
- Thủ tục hành chính nâng ngạch
công chức được sửa đổi, bổ sung về bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với công chức
trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch.
VI. THỦ TỤC
XÉT CHUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THÀNH CÔNG CHỨC CẤP HUYỆN TRỞ LÊN
1.
Trình tự thực hiện (Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Thông tư số
13/2010/TT-BNV).
Bước 1. Kiểm tra, sát hạch:
- Cán bộ cấp xã theo quy định
tại Khoản 2 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức khi thôi giữ chức vụ theo nhiệm kỳ
và công chức cấp xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, nếu
có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
và có nguyện vọng chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì phải có hồ sơ
cá nhân gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét;
- Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền tuyển dụng công chức thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch để đánh
giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển.
* Hội đồng kiểm tra, sát hạch
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công
chức;
+ Một ủy viên là người đứng
đầu bộ phận tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền tuyển
dụng công chức;
+ Một ủy viên là người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến bố trí công chức sau khi được xét chuyển;
+ Các ủy viên khác là đại diện
một số bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan, trong đó có một ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng kiểm tra, sát hạch:
+ Kiểm tra về các điều kiện,
tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người đề nghị xét chuyển theo yêu cầu của vị
trí việc làm cần tuyển;
- Sát hạch về trình độ hiểu
biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đề nghị xét chuyển. Hình
thức và nội dung sát hạch do Hội đồng kiểm tra, sát hạch căn cứ vào yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch;
+ Hội đồng kiểm tra, sát hạch
làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Bước 2. Xem xét, quyết định
xét chuyển:
- Trường hợp cơ quan quản lý
công chức theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP thực hiện
xét chuyển thì căn cứ vào kết quả kiểm tra sát hạch, người đứng đầu cơ quan quản
lý công chức xem xét, quyết định xét chuyển.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị được phân cấp thẩm quyền tuyển dụng Khoản 2 Điều 3 Thông tư số
13/2010/TT-BNV thực hiện xét chuyển thì người đứng đầu cơ quan tuyển dụng công
chức có văn bản (kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch) gửi người đứng
đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định.
- Cán bộ, công chức cấp xã
được xét chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên thì được bổ nhiệm vào ngạch
công chức tương ứng với vị trí việc làm đảm nhiệm. Việc xếp lương vào ngạch bổ
nhiệm và bảo lưu lương, phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) thực hiện theo quy định
tại Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV .
2.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ
sở cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
(Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 13/2010/TT-BNV).
- Đơn đề nghị xét chuyển
thành công chức từ cấp huyện trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá
trình công tác và ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của người đứng đầu cơ quan
có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã;
- Bản sơ yếu lý lịch của cán
bộ, công chức theo mẫu số 2c, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
đề nghị xét chuyển đang công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ theo tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe
do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ đề nghị xét chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: Không
xác định
4. Thời
hạn giải quyết: Không xác định
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan quản lý công chức
(Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP).
6. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân
7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Sơ yếu lý lịch cán bộ, công
chức (mẫu 2c)
8.
Phí, lệ phí
Không
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính
10.
Yêu cầu, điều kiện (Điều 25 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Khoản 13 Điều 1
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 )
1. Cơ quan sử dụng công chức
có nhu cầu tuyển dụng theo cơ cấu ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm cần
tuyển dụng;
2. Có đủ các tiêu chuẩn nghiệp
vụ của ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm;
3. Trường hợp là công chức cấp
xã thì phải có thời gian làm công chức cấp xã từ đủ 60 tháng trở lên (không kể
thời gian tập sự, nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp
bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn).
4. Có phẩm chất chính trị,
phẩm chất đạo đức, hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
5. Không trong thời gian xem
xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền,
đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản
án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng
các biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường
giáo dưỡng.
6. Việc tiếp nhận cán bộ,
công chức cấp xã để bổ nhiệm chức danh lãnh đạo, quản lý từ cấp phòng trở lên
thì quy trình xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện
trở lên được thực hiện đồng thời với quy trình về công tác bổ nhiệm công chức
giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý. Cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức không phải
ban hành quyết định tuyển dụng vào công chức không qua thi tuyển mà quyết định
tiếp nhận, bổ nhiệm đồng thời là quyết định tuyển dụng công chức.
Trường hợp cán bộ, công chức
từ cấp huyện trở lên được điều động, luân chuyển về làm cán bộ, công chức cấp
xã thì khi điều động, luân chuyển trở lại không phải thực hiện quy tŕnh xét
chuyển.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam;
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP
ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP
;
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển
dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ;
- Thông tư số 05/2012/TT-BNV
ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết
một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2015/TT-BNV
ngày 10/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số
điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV
ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu
chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV
ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm
ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc
tổ chức thi nâng ngạch công chức.
12. Mẫu
sơ yếu lý lịch 2C - BNV/2008
Mẫu 2C - BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày
06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý CBCC………
Số hiệu cán bộ, công chức:
……………
Cơ quan, đơn vị sử dụng CBCC
…………………………………………………………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết
chữ in hoa): ……………………………………
2) Tên gọi khác:
……………………………………………………………
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ): …………
4) Nơi sinh: Xã ………………..,
Huyện……………………, Tỉnh…………
5) Quê quán: Xã ……………….,
Huyện…………………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc: ………………………………. 7)
Tôn giáo: ………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển
dụng:
................................................................................
11) Ngày tuyển dụng:
……/……/……, Cơ quan tuyển dụng:
12) Chức vụ (chức danh) hiện
tại: Ngày tháng năm bổ nhiệm:……….
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:
14) Ngạch công chức (viên chức):…….
Ngày tháng năm bổ nhiệm ngạch:…, Mã ngạch:…...
Bậc lương:……, Hệ số:…., Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…, Phụ cấp khác:………
15.1-Trình độ giáo dục phổ
thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao
nhất:
...................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ
sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:……………………………15.4-Quản
lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp
và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Ngoại ngữ:…………………………….
15.6-Tin học: ……………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A,
B, C, D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản
Việt nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../……
17) Ngày tham gia tổ chức
chính trị-xã hội: ……………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……,
Ngày xuất ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:……
19) Danh hiệu được phong tặng
cao nhất:………………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng
lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu tú,….)
20) Sở trường công
tác:…………………………………………………………………………
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ
luật: …………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm
nào) (về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe: …….
Chiều cao:………, Cân nặng: ………kg, Nhóm máu:………...
24) Là thương binh hạng:………/……,
Là con gia đình chính sách: …………………………
(Con thương binh, con liệt
sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân
dân:……. Ngày cấp:……./……../…… 26) Số sổ BHXH:……………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến tháng, năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
………………
|
…………………………
|
...../….-…/…
|
……………
|
………………
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo:
Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm đến tháng,
năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, .
|
……………….
……………….
……………….
……………….
……………….
|
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
|
29) ĐẶC ĐIỂM LỊCH SỬ BẢN THÂN:
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ
ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn
đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức
danh, chức vụ, thời gian làm việc ...)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
- Tham gia hoặc có quan hệ với
các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt
trụ sở ở đâu... ?):....
........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ,
Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ ... ) ?.
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
30) QUAN HỆ GIA ĐÌNH
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em
ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
……….
……….
……….
……….
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
……
……
……
……
|
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập,
nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị-xã hội ... ?
|
……
……
…
|
……………………………
……………………………
……………………………
|
……
……
……
|
……………………………………………
……………………………………………
……………………………………………
|
31) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH LƯƠNG CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã ngạch/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ngày…….tháng…….năm….20…….
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xét
chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức cấp huyện trở có sửa đổi, bổ
sung tại yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIÊN CHỨC
1. THỦ
TỤC THI TUYỂN VIÊN CHỨC
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
- Quy định tại Khoản 8 Điều
2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều
kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển
viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị
định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính.
3. Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
4. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và niêm
yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Quy định tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 03/2019/TT-BNV:
1. Thông báo tuyển dụng của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải trên một
trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo in, báo điện tử, báo nói, báo
hình; đồng thời được đăng tải trên trang điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.
2. Nội dung thông báo tuyển
dụng bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự tuyển;
b) Số lượng viên chức cần
tuyển tương ứng với vị trí việc làm;
c) Thời hạn và địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển; số điện thoại di động
hoặc điện thoại cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển;
d) Hình thức và nội dung thi
tuyển hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Khi có thay đổi về nội
dung thông báo tuyển dụng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải thực hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Bước 2. Tổ chức thi tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng viên
chức (Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ; khoản 2 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP):
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp
công lập được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng viên chức
có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là người
đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là
người phụ trách công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
là viên chức giúp việc về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Các ủy viên khác là những
người có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
- Trường hợp đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao thẩm quyền tuyển dụng viên chức, Hội đồng tuyển dụng
viên chức có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng do người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là
người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng
là người đại diện bộ phận làm công tác tổ chức cán bộ của cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức;
+ Các ủy viên khác là người
có chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến vị trí tuyển dụng.
- Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp có số ý kiến bằng
nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển
dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thành lập các Ban giúp việc:
Đối với thi tuyển: Thành lập
Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo, Ban kiểm
tra sát hạch khi tổ chức thực hiện phỏng vấn tại vòng 2.
Đối với xét tuyển: Thành lập
Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng vấn
hoặc thực hành tại vòng 2;
+ Tổ chức thu phí dự tuyển
và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
+ Tổ chức thi; chấm thi; chấm
điểm phỏng vấn hoặc thực hành; kiểm tra
Phiếu đăng ký dự tuyển khi
xét tuyển;
+ Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển.
b) Nội dung, hình thức và thời
gian thi tuyển viên chức (Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
Thi tuyển viên chức được thực
hiện theo 2 vòng thi như sau:
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm được
thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì
thi trắc nghiệm trên giấy. Nội dung thi trắc nghiệm gồm 3 phần:
+ Phần I: Kiến thức chung 60
câu hỏi về pháp luật viên chức; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước và những hiểu biết cơ bản về ngành, lĩnh vực tuyển dụng;
chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
Thời gian thi 60 phút.
+ Phần II: Ngoại ngữ 30 câu
hỏi là một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ
khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc
làm yêu cầu chuyên môn là ngoại ngữ thì người dự tuyển không phải thi ngoại ngữ
tại vòng 1 quy định tại Điều này.
+ Phần III: Tin học 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút. Đối với vị trí việc
làm yêu cầu chuyên môn là tin học thì người dự tuyển không phải thi tin học tại
vòng 1 quy định tại Điều này.
Trường hợp tổ chức thi trên
máy vi tính thì nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
* Miễn phần thi ngoại ngữ
(vòng 1) đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học về ngoại ngữ;
+ Có bằng tốt nghiệp đại học,
sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo
bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam;
+ Người dự tuyển làm viên chức
công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
* Miễn phần thi tin học
(vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành
công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
- Kết quả thi vòng 1 được
xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1
Điều này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người
dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
* Trường hợp cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải
thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi làm bài thi trên máy vi
tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi
tính.
* Trường hợp cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm
thi thực hiện như sau:
+ Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
+ Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn
thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi
được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn
trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm
này nhưng không quá 15 ngày.
* Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm đ, điểm e
khoản này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông
báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
* Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
+ Nội dung thi: Kiến thức,
năng lực, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển viên chức theo yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Trong cùng một kỳ thi tuyển,
nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp
vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
+ Hình thức thi: Thi phỏng vấn
hoặc thực hành hoặc thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định một trong các hình thức thi:
phỏng vấn, thực hành, thi viết tại vòng 2 này phù hợp với tính chất hoạt động
nghề nghiệp và yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp tổ chức thi
vòng 2 bằng hình thức thi phỏng vấn thì không thực hiện việc phúc khảo kết quả
thi vòng 2.
+ Thang điểm (thi phỏng vấn
hoặc thực hành hoặc thi viết): 100 điểm.
+ Thời gian thi: Thi phỏng vấn
30 phút, thi viết 180 phút.
Bước 3. Xác định người
trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP)
- Người trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm thi tại
vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có số điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ
cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
- Trường hợp có từ 02 người
trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này cộng
với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối
cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng
tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
* Đối tượng và điểm ưu tiên
trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ
yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội
viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển
nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi
tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm thi tại vòng 2
* Người không trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ
thi tuyển lần sau
Bước 4. Thông báo kết quả
tuyển dụng viên chức
- Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết
quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định tại khoản này.
Bước 5. Ký kết hợp đồng
tuyển dụng
- Sau khi thực hiện các quy
định tại bước 4, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên
chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển
bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng, chứng
chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng để
hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc.
- Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong
việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng
quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Trường hợp có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ không
đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai
trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng
tiếp theo.
- Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng
tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả
tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định
tại khoản 4 Điều này hoặc trong trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng đối với
vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống như vị trí việc làm mà người dự
tuyển đã đăng ký trong năm tuyển dụng.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi
tuyển viên chức) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này (trong trường
hợp tổ chức xét tuyển viên chức).”
2.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính (Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
3.
Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo
mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
4. Thời
hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi để
thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
- Trường hợp có đơn phúc khảo
thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành
việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được
biết.
- Căn cứ vào điều kiện thực
tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại
điểm này nhưng không quá 15 ngày.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo triệu tập thí sinh dự thi vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2
- Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm
tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày
sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
+ Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên
chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật
Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định
hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Đối với tổ chức sự nghiệp
thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp
tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức
qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Như trên.
6. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Phiếu đăng ký dự tuyển kèm
theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP .
8.
Phí, lệ phí
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
10.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức (Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và
cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối
với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự
tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý
bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc
làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không
được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong
tuyển dụng viên chức (khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018)
Đối tượng và điểm ưu tiên
trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ
yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc
và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
12. Mẫu
Phiếu đăng ký dự tuyển
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
(Dán ảnh
4x6)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:…………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………… Nam □ Nữ □
Dân tộc:…………………………….. Tôn
giáo:…………………………………………………
Số CMND hoặc Thẻ căn cước
công dân:………………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp:…
Số điện thoại di động để
báo tin:……………………………………. Email:……………………
|
Quê quán:
………………………………………………………………………………………
|
Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………………………
|
Chỗ ở hiện nay (để báo tin):………………………………………………………………………
|
Tình trạng sức khỏe:………………………,
Chiều cao:……………., Cân nặng:………….. kg
|
Thành phần bản thân hiện
nay:…………………………………………………………………
|
Trình độ văn
hóa:…………………………………………………………………………………
|
Trình độ chuyên môn: ………………………………………Loại
hình đào tạo:………………
|
II. THÔNG TIN ĐÀO TẠO
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ,
TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn
thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do:
…………………………………………………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN
NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ
đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại
ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
………………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu
có)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi
sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của
tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan
tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng;
(3) Người viết phiếu tích dấu
X vào ô tương ứng ô Nam, Nữ.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được đơn giản hóa về thành phần hồ sơ khi đăng ký dự tuyển viên chức.
Thay vì nộp bộ hồ sơ hoàn chỉnh khi đăng ký dự tuyển, người dự tuyển chỉ cần
đăng ký vào mẫu phiếu dự tuyển, khi kết quả trúng tuyển, người dự tuyển mới đến
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ trước khi ký hợp đồng tuyển
dụng
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung, hình thức, thời gian thi tuyển
viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung xác định người trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng
viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được sửa đổi, bổ sung tại nội dung thông báo tuyển dụng viên chức, ký
hợp đồng làm việc với viên chức
- Thủ tục hành chính thi tuyển
viên chức được rút ngắn thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
II. THỦ
TỤC XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Thông báo tuyển dụng
và tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
- Quy định tại Khoản 8 Điều
2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP:
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải thông báo công khai ít nhất 01 lần trên phương
tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng về tiêu chuẩn, điều
kiện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
của người đăng ký dự tuyển.
2. Người đăng ký dự tuyển
viên chức nộp trực tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu ban hành kèm theo Nghị
định này tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính.
3. Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
4. Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức phải lập danh sách người có đủ điều kiện dự tuyển và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu là 05 ngày làm việc.
- Quy định tại Khoản 1 Điều
3 Thông tư số 03/2019/TT-BNV:
1. Thông báo tuyển dụng của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải được đăng tải trên một
trong các phương tiện thông tin đại chúng là báo in, báo điện tử, báo nói, báo
hình; đồng thời được đăng tải trên trang điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và
niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức.
2. Nội dung thông báo tuyển
dụng bao gồm:
a) Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự tuyển;
b) Số lượng viên chức cần
tuyển tương ứng với vị trí việc làm;
c) Thời hạn và địa điểm tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển; số điện thoại di động
hoặc điện thoại cố định của bộ phận được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển;
d) Hình thức và nội dung thi
tuyển hoặc xét tuyển; thời gian và địa điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.
3. Khi có thay đổi về nội
dung thông báo tuyển dụng thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức
phải thực hiện việc công khai thông báo tuyển dụng bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
Bước 2. Tổ chức xét tuyển
a) Hội đồng tuyển dụng viên
chức (Điều 6 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP):
Hội đồng tuyển dụng làm việc
theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp có số ý kiến bằng
nhau thì quyết định theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng tuyển
dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
+ Thành lập các Ban giúp việc
(Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban kiểm tra sát hạch để thực hiện phỏng
vấn hoặc thực hành tại vòng 2);
+ Tổ chức thu phí dự tuyển
và sử dụng phí dự tuyển theo quy định;
+ Tổ chức thi; chấm thi; chấm
điểm phỏng vấn hoặc thực hành; kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển khi xét tuyển;
+ Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày tổ chức chấm thi xong, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển
để xem xét, quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển;
+ Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong quá trình tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển. b) Nội dung và hình thức
xét tuyển viên chức (Khoản 5 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018)
Xét tuyển viên chức được thực
hiện theo 2 vòng như sau:
1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn
của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm, nếu phù hợp thì người dự tuyển được tham dự vòng 2 quy định tại khoản
2 Điều này.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc
sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
2. Vòng 2
a) Phỏng vấn hoặc thực hành
để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định hình thức phỏng vấn hoặc thực
hành tại vòng 2 này phù hợp với tính chất hoạt động nghề nghiệp và yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển.
b) Điểm phỏng vấn hoặc thực
hành được tính theo thang điểm 100.
c) Thời gian phỏng vấn 30
phút; thời gian thực hành do người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển
dụng viên chức quyết định.
d) Không thực hiện việc phúc
khảo đối với kết quả phỏng vấn hoặc thực hành
Bước 3. Xác định người
trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức (Khoản 6 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP)
1. Người trúng tuyển trong kỳ
xét tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm phỏng vấn
hoặc thực hành quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở
lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này (nếu có) cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị
trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người
trở lên có kết quả điểm phỏng vấn hoặc thực hành quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định này cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này
(nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm
phỏng vấn hoặc thực hành vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này cao
hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
3. Trường hợp người dự xét
tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định
này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Người không trúng tuyển
trong kỳ xét tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ
xét tuyển lần sau.”
* Đối tượng và điểm ưu
tiên trong tuyển dụng viên chức (Khoản 3 Điều 10 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ
yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực
lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại
vòng 2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội
viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển
nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi
tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
Bước 4. Thông báo kết quả
tuyển dụng viên chức (Khoản 9 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
1. Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết
quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định tại khoản này.
3. Sau khi thực hiện các quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phê duyệt kết quả tuyển dụng và gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người đã đăng
ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức để xuất trình bản chính các văn bằng,
chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng
để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển theo quy định và ký hợp đồng làm việc.
4. Trường hợp người trúng
tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ
không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng
viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển và có văn bản báo cáo người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức.
Trường hợp có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ
không đúng quy định thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công
khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng
tiếp theo.
5. Người đứng đầu cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định công nhận kết quả trúng
tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết
quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy
định tại khoản 4 Điều này hoặc trong trường hợp cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới trong cùng năm tuyển dụng
đối với vị trí có yêu cầu về chuyên ngành đào tạo giống như vị trí việc làm mà
người dự tuyển đã đăng ký trong năm tuyển dụng.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này (trong trường hợp tổ chức thi
tuyển viên chức) hoặc quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này (trong trường
hợp tổ chức xét tuyển viên chức).
Bước 5. Ký kết hợp đồng
làm việc và nhận việc (Điều 19 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP)
1. Trong thời hạn chậm nhất
là 20 ngày làm việc, kể từ ngày công bố kết quả tuyển dụng, người trúng tuyển
viên chức phải đến ký hợp đồng làm việc với đơn vị sự nghiệp công lập theo
thông báo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Nghị định này.
2. Trong thời hạn chậm nhất
là 20 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng làm việc được ký kết, người trúng tuyển
phải đến nhân việc, trừ trường hợp hợp đồng làm việc quy định thời hạn khác.
Trường hợp người trúng tuyển có lý do chính đáng mà không thể đến nhận việc thì
phải làm đơn xin gia hạn trước khi kết thúc thời hạn nêu trên gửi cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
3. Trường hợp người trúng
tuyển không đến ký hợp đồng làm việc trong thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều
này hoặc đến nhận việc sau thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều này thì người đứng
đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ kết quả trúng tuyển hoặc
chấm dứt hợp đồng đã ký kết.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp Phiếu đăng ký
dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu
chính (Khoản 8 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
3.
Thành phần, số lượng
Phiếu đăng ký dự tuyển theo
mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
4. Thời
hạn giải quyết
- Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển của người đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
- Thời hạn lập danh sách người
có đủ điều kiện dự tuyển trước ngày tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển tối thiểu
là 05 ngày làm việc.
- Chậm nhất là 05 ngày làm
việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại
vòng 1, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng phải thông báo
triệu tập thí sinh tham dự vòng 2.
- Chậm nhất là 15 ngày sau
ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức
xét vòng 2.
- Chậm nhất là 10 ngày sau
ngày nhận được báo cáo kết quả vòng 2 của Hội đồng tuyển dụng, cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền tuyển dụng viên chức phải niêm yết công khai kết quả thi tuyển hoặc
xét tuyển, danh sách dự kiến người trúng tuyển tại trụ sở làm việc và trên
trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức;
gửi thông báo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển
theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề
nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều
7 Nghị định này bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết
quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo
theo quy định tại khoản này.
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định:
- Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức,
người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên
chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp
công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật
Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu
đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc
tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định
hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp
thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp
tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức
qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Như trên.
6. Đối
tượng thực hiện
Cá nhân.
7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Phiếu đăng ký dự tuyển
8.
Phí, lệ phí
- Dự tuyển viên chức:
+ Dưới 100 thí sinh mức thu
500.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh mức thu 400.000 đồng/thí sinh/lần dự thi;
+ Từ 500 thí sinh trở lên mức
thu 300.000 đồng/thí sinh/lần dự thi.
- Phúc khảo: 150.000 đồng/bài
thi
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
10.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính
a) Điều kiện đăng ký dự tuyển
viên chức (Điều 22 Luật Viên chức):
- Người có đủ các điều kiện
sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn
giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Có quốc tịch Việt Nam và
cư trú tại Việt Nam;
+ Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối
với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự
tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý
bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
+ Có đơn đăng ký dự tuyển;
+ Có lý lịch rõ ràng;
+ Có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc
làm;
+ Đủ sức khỏe để thực hiện
công việc hoặc nhiệm vụ;
+ Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
- Những người sau đây không
được đăng ký dự tuyển viên chức:
+ Mất năng lực hành vi dân sự
hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
b) Điều kiện ưu tiên trong
tuyển dụng viên chức (Khoản 4 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)
Đối tượng và điểm ưu tiên
trong tuyển dụng viên chức:
- Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ
yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con của người hoạt động
cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng
vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng
2;
- Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội
viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển
nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ: được cộng
2,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
* Trường hợp người dự thi
tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập
- Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số 04/2015/TT-BNV
ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 15/2012/TT-BNV
ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng
làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự tuyển, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
12. Mẫu
Phiếu đăng ký dự tuyển
MẪU PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
(Kèm theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………………, ngày ….. tháng ….. năm ………
(Dán ảnh
4x6)
(3)
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
Vị trí dự tuyển(1):
……………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..
Đơn vị dự tuyển(2):
………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
|
Ngày, tháng, năm cấp văn bằng, chứng chỉ
|
Tên trường, cơ sở đào tạo cấp
|
Trình độ văn bằng, chứng chỉ
|
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ
|
Chuyên ngành đào tạo (ghi theo bảng điểm)
|
Ngành đào tạo
|
Hình thức đào tạo
|
Xếp loại bằng, chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. MIỄN THI NGOẠI NGỮ,
TIN HỌC
(Thí sinh thuộc diện miễn
thi ngoại ngữ, tin học cần ghi rõ lý do miễn thi ở mục này)
Miễn thi ngoại ngữ do: …………………………………………………………………
Miễn thi tin học do:
………………………………………………………………………
IV. ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN
NGOẠI NGỮ
(Thí sinh lựa chọn và ghi rõ
đăng ký thi một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc ngoại
ngữ khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển. Thí sinh được miễn thi môn ngoại ngữ
không phải điền thông tin ở mục này).
Đăng ký dự thi ngoại ngữ:
………………………………………………………………
V. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN
(nếu có)
……………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời
khai trên của tôi là đúng sự thật. Sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi
sẽ hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của
tôi sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ, tôi sẽ chịu trách nhiệm trước
pháp luật và cam kết không đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại cơ quan
tuyển dụng./.
|
NGƯỜI VIẾT
PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng vị trí việc làm
đăng ký dự tuyển;
(2) Ghi đúng tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng; (3) Người viết phiếu tích dấu X vào ô
tương ứng ô Nam, Nữ
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………
ngày tháng năm 20....
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ)
Họ và tên:
Nam, Nữ:
Ngày sinh:
Quê quán:
Hộ khẩu thường trú: Chỗ ở hiện
nay:
Điện thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên ngành đào
tạo: Đối tượng ưu tiên (nếu có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều kiện
đăng ký dự tuyển viên chức của………………………(2), tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự
kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) viên chức ở vị trí việc làm
....................... (3). Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển viên chức
theo thông báo của quý cơ quan, đơn vị.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ chấp
hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ
sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật;
2. Bản chụp các văn bằng, chứng
chỉ và kết quả học tập, gồm: …………………………… (4);
3. Giấy chứng nhận sức khỏe;
4. 02 phong bì (ghi rõ địa
chỉ liên lạc), 02 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển
của tôi là đúng sự thật. Nếu sai sự thật, kết quả tuyển dụng của tôi hủy bỏ và
tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Kính đơn
(Ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên
theo quy định;
(2) Ghi đúng tên đơn vị sự
nghiệp có thông báo tuyển dụng viên chức;
(3) Ghi đúng vị trí việc làm
cần tuyển của đơn vị sự nghiệp tuyển dụng;
(4) Ghi rõ tên của các bản
chụp, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực, gửi kèm đơn đăng ký dự tuyển./.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xét tuyển
đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở đối tượng xem xét tiếp nhận viên chức.
- Thủ tục hành chính xét tuyển
đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở thành lập hội đồng sát hạch xét đặc
cách.
- Thủ tục hành chính xét tuyển
đặc cách viên chức được sửa đổi, bổ sung ở điều kiện xét tuyển đặc cách viên chức.
IV. THỦ
TỤC THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
1.
Trình tự thực hiện
Bước 1. Căn cứ tổ chức
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên
chức (Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV):
1. Căn cứ vào tính chất, đặc
điểm của hoạt động nghề nghiệp và điều kiện cụ thể của đơn vị, ngành, lĩnh vực
hoạt động sự nghiệp, các cơ quan, đơn vị được phân công, phân cấp tổ chức thi
hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Điều 30 Nghị định
số 29/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số
161/2018/NĐ-CP quyết định hình thức thi hoặc hình thức xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Việc thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức được căn cứ vào:
a) Danh mục, số lượng vị trí
việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Số lượng viên chức ứng với
chức danh nghề nghiệp còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm;
c) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
d) Tiêu chuẩn, điều kiện của
chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Bước 2. Tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 3 Điều 2 Thông tư số
03/2019/TT-BNV)
1. Khi tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải xây dựng Đề án thi hoặc xét
thăng hạng. Đề án bao gồm các nội dung sau:
a) Báo cáo về số lượng, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý;
b) Số lượng viên chức ứng với
chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng còn thiếu theo yêu cầu của vị
trí việc làm;
c) Danh sách viên chức có đủ
tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
d) Đối tượng, tiêu chuẩn, điều
kiện, hồ sơ của người đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, thời gian
thi;
đ) Dự kiến thành viên tham
gia Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
e) Dự kiến thời gian, địa điểm
và các nội dung khác để tổ chức kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Việc tổ chức thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức đối với chức danh tương đương chuyên
viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên và cán sự được thực hiện như sau:
a) Chức danh viên chức tương
đương chuyên viên cao cấp, bao gồm các chức danh viên chức loại A3 (nhóm A3.1
và nhóm A3.2) của Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết
tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị định số 17/2013/NĐ-CP):
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội
vụ về nội dung Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, người đứng
đầu Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thành lập Hội đồng
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật.
b) Chức danh viên chức tương
đương chuyên viên chính, bao gồm các chức danh viên chức loại A2 (nhóm A2.1 và
nhóm A2.2) của Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP:
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội
vụ về nội dung Đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghiệp, người đứng đầu Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thành lập Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định của pháp luật.
c) Chức danh viên chức tương
đương chuyên viên (chức danh viên chức loại A1 của Bảng 3 - Bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP);
chức danh viên chức tương đương cán sự (chức danh viên chức loại A0 của Bảng 3
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự
nghiệp của nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định
số 17/2013/NĐ-CP):
Căn cứ phân cấp của cơ quan
có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại
khoản 14 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP , người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thành lập Hội
đồng thi hoặc xét thăng hạng; tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật.
Bước 3. Hội đồng thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 4 Điều 2 Thông tư số
03/2019/TT-BNV)
1. Hội đồng thi hoặc Hội đồng
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (sau đây gọi chung là Hội đồng thăng hạng
chức danh nghề nghiệp) do người đứng đầu cơ quan được phân công, phân cấp tổ chức
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Điều
30 Nghị định số 29/2012/NĐ- CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP thành lập. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, gồm Chủ tịch Hội
đồng là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan được phân công,
phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và các ủy viên Hội
đồng, trong đó có 01 ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
2. Hội đồng thăng hạng chức
danh nghề nghiệp làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số và thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP .
3. Hội đồng thăng hạng chức
danh nghề nghiệp được sử dụng con dấu, tài khoản của cơ quan, đơn vị được phân
công, phân cấp tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng do người đứng đầu cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền quyết định thành lập Hội đồng quyết định.
4. Hội đồng thăng hạng chức
danh nghiệp viên chức chịu trách nhiệm tổ chức kỳ thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức theo quy định tại Quy chế, Nội quy ban hành kèm theo Thông tư
này."
Bước 4. Xác định người
trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 5
Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Viên chức trúng tuyển
trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của
các môn thi, trừ những môn được miễn thi theo quy định của pháp luật; có số điểm
của mỗi bài thi đạt từ 50 điểm trở lên, các bài thi được chấm theo thang điểm
100.
2. Viên chức trúng tuyển
trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quy định về nội dung, hình
thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thuộc ngành, lĩnh vực quản
lý.
3. Không bảo lưu kết quả các
kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
Bước 5. Bổ nhiệm và xếp
lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp (Khoản 6 Điều 2 Thông tư số 03/2019/TT-BNV)
1. Căn cứ thông báo của cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp, việc
bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trúng tuyển kỳ thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được thực hiện như sau:
a) Đối với kỳ thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chuyên viên cao cấp:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương căn cứ vào quyết định trúng tuyển và đề nghị của cơ quan
có thẩm quyền quản lý viên chức ra quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và
xếp lương đối với viên chức trúng tuyển sau khi có ý kiến về điều kiện, tiêu
chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ (đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập của Nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với cơ quan, đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
b) Đối với kỳ thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, căn cứ vào quyết định
công nhận kết quả và đề nghị của cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức, Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp viên chức hạng II đối với viên chức đã trúng tuyển. Sau đó, báo cáo
kết quả theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Nội vụ và cơ quan có
thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp để theo dõi
chung.
c) Căn cứ quy định phân cấp
của các cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hạng IV lên hạng III theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP , người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc xét thăng
hạng quyết định hoặc ủy quyền quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng III đối với viên chức đã trúng tuyển và báo cáo kết quả theo Mẫu số 4 ban
hành kèm theo Thông tư này về Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp để theo dõi chung.
2. Việc xếp lương đối với
viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ.
2.
Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
3.
Thành phần hồ sơ (Điều 10 Thông tư 12/2012/TT-BNV)
- Đơn đăng ký dự thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
- Bản sơ yếu lý lịch của
viên chức theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNVngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ, có xác nhận của cơ quan sử dụng hoặc quản lý viên chức;
- Bản nhận xét, đánh giá của
người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức không giữ chức vụ quản lý hoặc của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm viên chức quản lý;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ
theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét được cơ quan có
thẩm quyền chứng thực;
- Các yêu cầu khác theo quy
định về tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mà viên chức dự thi hoặc xét
thăng hạng.
4. Thời
hạn giải quyết
- Trước ngày thi hoặc xét
thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu
tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập
(nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự
thi hoặc xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội
đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc
xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc
xét thăng hạng.
5. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Bộ quản lý chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành
- Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
- Cơ quan đơn vị được phân cấp,
ủy quyền
- Cơ quan có thẩm quyền của
Đảng
6. Đối
tượng thực hiện
Viên chức
7. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2012/TT-BNV .
8.
Phí, lệ phí (Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính):
a) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng I:
- Dưới 50 thí sinh:
1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí
sinh: 1.300.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên:
1.200.000 đồng/thí sinh/lần
b) Thăng hạng chức danh nghề
nghiệp viên chức hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000
đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí
sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí
sinh/lần c) Phúc khảo 150.000 đồng/bài thi
9. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định hành chính.
10.
Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012)
Viên chức được đăng ký dự
thi hoặc dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đảm bảo đủ các tiêu chuẩn,
điều kiện sau:
- Đơn vị sự nghiệp công lập
có nhu cầu;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ
trong thời gian công tác 03 năm liên tục gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề
nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem
xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi
dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn
hạng hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực;
- Đáp ứng các yêu cầu khác
do Bộ quản lý viên chức chuyên ngành quy định.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng
công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện
chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập
- Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức.
- Thông tư số 03/2019/TT-BNV
ngày 14/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên
chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư số
228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức.
12. Mẫu
sơ yếu lý lịch viên chức
Mẫu số 2
Mẫu Sơ yếu lý lịch viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV
ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
quản lý viên chức…… Số hiệu viên chức:
Cơ quan, đơn vị sử dụng viên
chức………………… ……………
SƠ YẾU LÝ LỊCH VIÊN CHỨC
Ảnh màu
(4 x 6 cm)
|
1) Họ và tên khai sinh (viết
chữ in hoa): ……………………………………
2) Tên gọi khác:
……………………………………………………………
3) Sinh ngày:
..........tháng............năm........., Giới tính (nam, nữ): …………
4) Nơi sinh: Xã ……………….., Huyện……………………,
Tỉnh…………
5) Quê quán: Xã ……………….,
Huyện…………………, Tỉnh…………
|
6) Dân tộc:………………………………. 7)
Tôn giáo: …………………………………………
8) Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.....................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9) Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố;
xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10) Nghề nghiệp khi được tuyển
dụng:
11) Ngày tuyển dụng:……/……/……,
Cơ quan tuyển dụng: .
12) Chức vụ (chức danh) hiện
tại:........................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng,
đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13) Công việc chính được
giao:............................................................................................
14) Chức danh nghề nghiệp
viên chức:…………………………………….……, Mã số:……...
Bậc lương:……, Hệ số:…..Ngày
hưởng:…/…/…, Phụ cấp chức vụ:…Phụ cấp khác:……
15.1-Trình độ giáo dục phổ
thông (đã tốt nghiệp lớp mấy/thuộc hệ nào):………………………
15.2-Trình độ chuyên môn cao
nhất:
....................................................................................
(TSKH, TS, Ths, cử nhân, kỹ
sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3-Lý luận chính trị:…………………………15.4-Quản
lý nhà nước:………………..
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp
và tương đương) (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự…….)
15.5-Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp:.......................................................
15.6- Ngoại ngữ:
…………………………15.7- Tin học:………………………………………
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A,
B, C, D,...) (Trình độ A, B, C……)
16) Ngày vào Đảng Cộng sản
Việt nam:……/……/……, Ngày chính thức:……../……../……
17) Ngày tham gia tổ chức
chính trị-xã hội: ……………………………………………………
(Ngày tham gia tổ chức:
Đoàn, Hội,.... và làm việc gì trong tổ chức đó)
18) Ngày nhập ngũ:……./……/……,
Ngày xuất ngũ:…./……/……, Quân hàm cao nhất:……
19) Danh hiệu được phong tặng
cao nhất:………………………………………………………
(Anh hùng lao động, anh hùng
lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân và ưu
tú,….)
20) Sở trường công
tác:…………………………………………………………………………
21) Khen thưởng: …………….22) Kỷ
luật: …………………………………………………….
(Hình thức cao nhất, năm
nào) (về đảng chính quyền, đoàn thể, hình thức cao nhất, năm nào)
23) Tình trạng sức khỏe:
………. Chiều cao:……, Cân nặng: ………kg, Nhóm máu:………...
24) Là thương binh hạng:
………/……, Là con gia đình chính sách: …………………………
(Con thương binh, con liệt
sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25) Số chứng minh nhân
dân:……. Ngày cấp:……./……../……. 26) Số sổ BHXH:…………
27) ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ, LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ, NGOẠI NGỮ, TIN HỌC
Tên trường
|
Chuyên ngành đào tạo, bồi
dưỡng
|
Từ tháng, năm- Đến tháng,
năm
|
Hình thức đào tạo
|
Văn bằng,chứng chỉ, trình
độ gì
|
……………….
|
………………………..
|
…./…..-…../…
|
…………..
|
………………….
|
……………….
|
………………………..
|
…./…..-…../…
|
…………..
|
………………….
|
Ghi chú: Hình thức đào tạo:
Chính qui, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng .../ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử
nhân, Kỹ sư ....
28) TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
Từ tháng, năm đến tháng,
năm
|
Chức danh, chức vụ, đơn vị
công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ...
|
…………
…………
…………
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
29) DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH
LƯƠNG CỦA VIÊN CHỨC
Tháng/năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mã CDNN/bậc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30) NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ HOẶC SỬ DỤNG VIÊN CHỨC
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người khai
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
...…….,
Ngày…….tháng…….năm….20…
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Thủ tục hành chính thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức được sửa đổi, bổ sung về phân công, phân cấp tổ
chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức./.