Kính gửi:
|
- Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo
quận, huyện, thị xã;
- Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông;
- Giám đốc trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên quận,
huyện, thị xã.
|
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo
dục và Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ
trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ
thông có nhiều cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 ban
hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT; Văn bản hợp nhất số
20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT
chuyên; Thông tư số 02/2021/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 ban hành Quy chế thi tốt
nghiệp THPT (sau đây gọi tắt là Quy chế thi); Thông tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày
05/4/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục thường xuyên
(GDTX); Thông tư số 07/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường phổ thông năng khiếu thể dục, thể thao; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2017
ban hành Quy chế thực hiện
công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV 19/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập trung tâm dạy nghề,
trung tâm GDTX, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện
thành trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX); chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của trung tâm GDNN-GDTX; Công văn số
1392/BGDĐT-GDTrH ngày 05/4/2017 về việc thực hiện một số quy định về đánh giá học
sinh THCS mô hình trường học mới từ năm học 2016-2017; Công văn số
1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường
học mới; Công văn số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 về việc tổ chức các cuộc
thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018; Công văn số
2216/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2019 về việc quy định đối tượng tuyển thẳng học sinh
vào THPT;
Căn cứ các văn bản chỉ đạo của UBND
Thành phố: Công văn số 715/UBND-KGVX ngày 11/3/2022 về việc phương án tuyển
sinh lớp 10 trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2022-2023; Công
văn số 950/UBND-KGVX
ngày 31/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công tác tuyển sinh vào các
trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2022-2023;
Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 31/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023;
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các
phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường: THPT chuyên, THPT công lập, THPT công lập
tự chủ tài chính (TCTC), THPT ngoài công lập (sau đây gọi chung là các trường
THPT), các trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp chuẩn bị và tổ chức
triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023, nội dung cụ
thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo chính xác, công bằng, khách quan; đảm bảo 100%
học sinh đã tốt nghiệp THCS có nguyện vọng tiếp tục đi học đều được tuyển vào
các trường THPT, các trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có
tuyển học sinh tốt nghiệp THCS.
2. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện.
3. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ
ràng, công khai, tạo thuận lợi cho học sinh và cha mẹ học sinh.
4. Phân công nhiệm vụ cụ thể; cá nhân
chịu trách nhiệm với nhiệm vụ được giao trước cấp trên trực tiếp, thủ trưởng
đơn vị là người chịu trách nhiệm cuối cùng về công tác thi và tuyển sinh.
B. LỊCH THI
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian
làm bài
|
Giờ bắt đầu
làm bài
|
Giờ thu bài
|
18/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
Chiều
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 00
|
15 giờ 00
|
19/6/2022
|
Sáng
|
Toán
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
20/6/2022
(Thi các
môn chuyên)
|
Sáng
|
Ngữ văn,
Toán, Tin học, Sinh học
|
150 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 30
|
Tiếng Pháp,
Tiếng Đức
Tiếng Nhật,
Tiếng Hàn (môn thay thế)
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
Chiều
|
Vật lí, Lịch
sử, Địa lí
|
150 phút
|
14 giờ 00
|
16 giờ 30
|
Hoá học, Tiếng
Anh
|
120 phút
|
14 giờ 00
|
16 giờ 00
|
C. HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC
TỔ CHỨC KỲ THI VÀ TUYỂN SINH
1. Để đảm bảo tính thống nhất trên
toàn Thành phố, các phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã, các trường
THPT, các trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện
đúng Lịch công tác kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định
tại Phụ lục I.
2. Hướng dẫn đăng ký dự tuyển vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục II.
3. Nguyện vọng dự tuyển và Phương thức
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục III.
4. Tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục IV.
5. Công nhận trúng tuyển và thủ tục nhập
học, chuyển trường quy định tại Phụ lục V.
6. Điều kiện đăng ký học ngoại ngữ ở cấp
THPT quy định tại Phụ lục VI.
7. Quy định về ngoại ngữ thi, ngoại ngữ
chuyên ngữ, ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ đối với học sinh có dự thi các môn
chuyên ngoại ngữ quy định tại Phụ lục VII.
8. Danh sách các cuộc thi do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức cho học sinh cấp THCS và cấp THPT quy
định tại Phụ lục VIII.
9. Bảng quy định viết tắt trên Phiếu
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 quy định tại Phụ lục IX.
10. Danh mục mã số các trường THPT
công lập quy định tại Phụ lục X.
11. Các biểu mẫu phục vụ đăng ký dự
tuyển quy định tại Phụ lục XI.
12. Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành
chính xác nhận thông tin về cư trú quy định tại Phụ lục XII.
D. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
I. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
1. Ban hành các văn bản hướng dẫn về
công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023. Tổ chức hướng dẫn Quy chế
thi, Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hướng dẫn của Sở Giáo dục
và Đào tạo về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho toàn thể cán
bộ công chức cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, các phòng Giáo dục và Đào tạo, các
trường THPT và các trung tâm GDNN-GDTX.
2. Hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào
tạo, các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp về công
tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
3. Trực tiếp tổ chức tuyển sinh vào lớp
10 chương trình giáo dục phổ thông và lớp 10 chương trình GDTX.
4. Chỉ đạo và kiểm tra công tác tuyển sinh trên địa
bàn Thành phố.
5. Tổ chức công tác truyền thông rộng
rãi để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận
trong quá trình triển khai.
6. Ra Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển sinh của các trường THPT, các trung tâm GDNN-GDTX; phê duyệt kết quả tuyển
sinh vào lớp 10 THPT của từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề
nghiệp có liên kết đào tạo văn hóa; tiếp nhận hồ sơ của các Hội đồng tuyển
sinh, Điểm Coi thi, Ban Chấm thi.
7. Tổ chức, chỉ đạo công tác quản lý
và tính điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển (đối với học sinh thi vào các lớp chuyên);
thanh tra, kiểm tra việc tính điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển; giải
quyết khiếu nại của học sinh.
8. Nhận dữ liệu đăng ký tuyển sinh từ
các phòng Giáo dục và Đào tạo; lập dữ liệu tuyển sinh theo Điểm thi, phòng thi;
cấp dữ liệu tuyển sinh cho các phòng Giáo dục và Đào tạo để in “Phiếu báo thi
vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”; cấp thông tin tuyển sinh cho các trường
THPT để chuẩn bị nơi đặt Điểm thi, cơ sở vật chất Điểm thi; in “Phiếu báo kết
quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”; cấp dữ liệu làm căn cứ
xây dựng phổ điểm, dự kiến
điểm chuẩn và
xét duyệt học sinh trúng tuyển.
9. Tổ chức chỉ đạo kỳ thi tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023:
a) Thành lập Hội đồng thi, Hội đồng Ra
đề và in sao đề thi, Điểm thi, các ban: Ban Coi thi, Ban Thư ký, Ban Làm phách,
Ban Chấm thi, Ban Phúc khảo...;
b) Tổ chức chỉ đạo và điều hành công
tác thanh tra, kiểm tra toàn bộ quy trình thi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT;
c) Tổ chức chấm thi phúc khảo
cho học sinh;
d) Tổng hợp và công bố
kết quả thi.
10. Ban hành Hướng dẫn các nội dung và
định mức chi của kỳ thi cho các cơ sở giáo dục. Lập dự toán và thực hiện thanh
quyết toán theo quy định.
11. Cung cấp phổ điểm, dự kiến Điểm
chuẩn và duyệt Điểm chuẩn của các trường THPT công lập. Thông báo số lượng học
sinh xác nhận nhập học ở từng trường THPT.
12. Duyệt Danh sách học sinh trúng tuyển
các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có liên
kết giảng dạy văn hóa.
13. Giải quyết các khiếu nại về điểm
bài thi của học sinh.
14. Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế, các
đơn vị liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện nghiêm túc các biện
pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành phố
(trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
15. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy
định của pháp luật.
16. Thực hiện thống kê, thông tin, báo
cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với UBND Thành phố và
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CÁC PHÒNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
1. Chịu trách nhiệm triển khai và kiểm
tra việc thực hiện các văn bản hướng dẫn về công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT
năm học 2022-2023 của các cơ sở giáo dục trên địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa
bàn thực hiện xét tốt nghiệp THCS thống nhất trên hệ thống phần mềm quy định;
phê duyệt kết quả xét tốt nghiệp THCS của các cơ sở giáo dục trên địa bàn đúng
quy định; chỉ đạo các cơ sở giáo dục cấp mã học sinh (mã định danh trên cơ sở dữ
liệu ngành giáo dục và đào tạo) và mật khẩu cho cha mẹ học sinh, hướng dẫn cha
mẹ học sinh theo dõi, kiểm tra kết quả học tập, kết quả thi, kết quả tuyển sinh
của học sinh theo đúng quy định.
3. Chỉ đạo công tác tính điểm, quản lý
điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển, hướng dẫn và nhập dữ liệu tuyển sinh cho học sinh,
thí sinh tự do trên địa bàn. Phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập Tổ công tác điều
hành thi tuyển sinh gồm
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách cấp THCS, Tổ trưởng tổ THCS
và một số chuyên viên.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chéo
công tác tính điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển của học sinh tại các
cơ sở giáo dục.
5. Tổ chức học tập Quy chế tuyển sinh,
Quy chế thi tốt nghiệp THPT cho cán bộ công chức phòng Giáo dục và Đào tạo; phổ
biến Quy chế tuyển sinh, Quy chế thi tốt nghiệp THPT cho thí sinh tự do; tham
gia thanh tra, kiểm tra thi.
6. Chỉ đạo và yêu cầu các cơ sở giáo dục
có trách nhiệm chuẩn bị cơ sở vật chất cho các Điểm thi, Ban chấm thi và trực
tiếp điều động cán bộ, giáo viên làm thi theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
7. Nhận dữ liệu tuyển sinh tại Sở Giáo
dục và Đào tạo, in và cấp Phiếu báo dự thi; nhận Phiếu báo kết quả thi từ Sở
Giáo dục và Đào tạo và cấp cho các cơ sở giáo dục để chuyển tới học sinh.
8. Trong thời gian tiến hành kỳ thi và
tuyển sinh, phòng Giáo dục và Đào tạo bố trí lãnh đạo, chuyên viên trực để kịp thời
giải quyết công việc.
9. Phối hợp chặt chẽ với trung tâm Y tế
và các đơn vị liên quan tham mưu cho UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo, tổ
chức thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ
đạo của Trung ương và Thành phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ tuyển
sinh năm học 2022-2023 vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
III. CÁC TRƯỜNG THPT,
TRUNG TÂM GDNN-GDTX
1. Các trường THPT công lập TCTC, THPT
ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10
THPT năm học 2022- 2023 của đơn vị (theo mẫu M10), báo cáo về Sở Giáo dục
và Đào tạo trước ngày ngày 29/4/2022.
2. Đề xuất nhân sự trình Sở Giáo dục
và Đào tạo ra Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023 theo đúng quy định. Hội đồng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Văn
bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT.
3. Tổ chức học tập Quy chế thi tốt
nghiệp THPT, Quy chế tuyển sinh cho toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà
trường.
4. Có trách nhiệm liên hệ với phòng
Giáo dục và Đào tạo và các cơ sở giáo dục để chuẩn bị cơ sở vật chất cho các Điểm
thi đảm bảo đúng quy định; đề xuất số lượng, địa điểm coi thi của trường, số
phòng thi của mỗi Điểm thi và báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Cử cán bộ, giáo viên, nhân viên có
đủ tiêu chuẩn theo quy định làm nhiệm vụ thi theo điều động của Sở Giáo dục và
Đào tạo.
6. Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT
ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện
công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Nhận phổ điểm và dự kiến điểm chuẩn
từ Sở Giáo dục và Đào tạo; đề xuất điểm chuẩn của trường trình Sở Giáo dục và
Đào tạo duyệt. Trong thời gian tuyển sinh, phải chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất,
nhân lực để hướng dẫn và hỗ trợ học sinh thực hiện thủ tục xác nhận nhập học và
nộp hồ sơ nhập học; báo cáo số lượng học sinh đã xác nhận nhập học từ ngày
10/7/2022 đến ngày 12/7/2022 và đề xuất điểm chuẩn bổ sung (nếu tuyển sinh chưa
đủ chỉ tiêu). Trong đợt tuyển sinh thứ 2, hàng ngày báo cáo về Sở Giáo dục và
Đào tạo tình hình tuyển sinh của đơn vị, số lượng hồ sơ tiếp nhận, danh sách học
sinh trúng tuyển theo đúng quy định, nộp Danh sách học sinh đã nhập học và dữ
liệu học sinh trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo theo lịch công bố.
8. Các trường THPT, trung tâm
GDNN-GDTX thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý và sử dụng sổ điểm điện
tử, tổ chức tuyển sinh theo đúng quy định về thời gian, địa điểm, chỉ tiêu, đối
tượng, điểm chuẩn,...
9. Chủ động phối hợp với cơ quan Y tế
địa phương và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các
biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo đúng chỉ đạo của Trung ương và Thành
phố (trong trường hợp đến thời điểm tổ chức kỳ thi tuyển sinh năm học 2022-2023
vẫn còn ảnh hưởng bởi dịch COVID-19).
IV. CÁC TRƯỜNG THCS,
CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX CÓ LỚP 9 THCS CHƯƠNG TRÌNH GDTX
1. Thực hiện nghiêm túc Quy chế thực
hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc
dân ban hành kèm theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
2. Thực hiện xét tốt nghiệp THCS thống
nhất trên hệ thống phần mềm quy định; trình phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện,
thị xã phê duyệt kết quả xét tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 đúng quy định;
triển khai cấp mã học sinh (mã định danh trên cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và
đào tạo) và mật khẩu cho cha mẹ học sinh, hướng dẫn cha mẹ học sinh theo dõi,
kiểm tra kết quả học tập, kết quả thi, kết quả tuyển sinh của học sinh theo quy
định; bảo mật mã học sinh và mật khẩu, bố trí bộ phận thường trực hướng dẫn, giải
đáp, hỗ trợ, xử lý những khó khăn của học sinh, cha mẹ học sinh về mã học sinh
và các nội dung khác về tuyển sinh.
3. Thông báo kịp thời và đầy đủ thông
tin về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023; tổ chức học tập Quy
chế tuyển sinh, Quy chế thi tốt nghiệp THPT, Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT
năm học 2022-2023 cho cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường; phổ biến cho học
sinh và cha mẹ học sinh văn bản “Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023” giúp học sinh chọn trường phù hợp với điều kiện và khả năng học tập
của mình.
4. Hướng dẫn học sinh cách tính điểm
ưu tiên và điểm sơ tuyển (đối với những học sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên); kiểm tra và hoàn thiện hồ sơ của học sinh, các giấy tờ chứng nhận thuộc
diện ưu tiên (nếu có); lập và in bảng Danh sách học sinh từng lớp (Mẫu M08) từ phần mềm
Quản lý thi, trong đó có đầy đủ thông tin về từng học sinh (họ và tên, ngày
sinh, nơi sinh, giới tính, xếp loại học lực và hạnh kiểm trong 4 năm học cấp
THCS, điểm ưu tiên, nguyện vọng dự tuyển...) đúng với Giấy khai sinh, Học bạ, sổ
điểm điện tử, có chữ ký xác nhận của giáo viên chủ nhiệm, Thủ trưởng cơ sở giáo
dục và công bố công khai cho toàn thể học sinh.
5. Tổ chức và hướng dẫn cho học sinh
viết “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” rõ ràng, đầy đủ,
chính xác. Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm, cơ sở giáo dục phải in Phiếu đăng ký dự
tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (in từ phần mềm Quản lý thi), trong đó
có đầy đủ thông tin, nguyện vọng đăng ký của học sinh (giống như mẫu Phiếu đăng
ký dự tuyển do Sở Giáo
dục và Đào tạo cấp). Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phải tổ chức và hướng dẫn
cho học sinh tự kiểm tra toàn bộ dữ liệu đã đăng ký thi và tuyển sinh. Sau
khi kiểm tra, học sinh và giáo viên chủ nhiệm phải ký xác nhận dữ liệu nhập vào
phần mềm đúng
như Phiếu đăng ký dự tuyển của học sinh; Thủ trưởng cơ sở giáo dục ký và đóng dấu
để lưu tại trường và sao in thêm 01 bản cho học sinh lưu.
6. Thành lập tổ kiểm tra công tác tính
điểm và quản lý điểm ưu tiên, điểm sơ tuyển của học sinh trong đơn vị; tham gia kiểm
tra chéo giữa các cơ sở giáo dục theo sự phân công của phòng Giáo dục và Đào tạo;
giải quyết các khiếu nại về dữ liệu thi, về điểm ưu tiên của học sinh.
7. Nhận Phiếu báo dự thi và Phiếu báo
kết quả thi tại phòng Giáo dục và Đào tạo giao cho học sinh.
8. Sau khi hoàn thành công tác xét tốt
nghiệp THCS, phòng Giáo dục và Đào tạo ủy nhiệm Thủ trưởng cơ sở giáo dục cấp
01 (một) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời từ hệ thống sổ điểm điện tử cho học
sinh (chỉ được in từ hệ thống sổ điểm điện tử) để nộp cùng hồ sơ nhập học tại
trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh trúng
tuyển.
9. Chuẩn bị đội ngũ cán bộ, giáo viên,
nhân viên có đủ tiêu chuẩn làm nhiệm vụ thi; tổ chức kiểm tra, bổ sung cơ sở vật
chất của nhà trường, có trách nhiệm phối hợp với trường THPT có học sinh dự thi
chuẩn bị tốt cơ sở vật chất phục vụ cho Điểm thi đảm bảo an toàn và đúng quy định.
10. Nghiêm túc thực hiện Quy chế về quản
lý và sử dụng sổ điểm điện tử ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-SGDĐT
ngày 19/8/2016 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Sở Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các
phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; các trường THCS, THPT và các
trung tâm GDNN-GDTX nghiên cứu kỹ và thực hiện đúng hướng dẫn, đồng thời có
trách nhiệm thông báo rộng rãi cho học sinh, cha mẹ học sinh biết để thực hiện.
Kèm theo hướng dẫn có các Phụ lục hướng dẫn chi tiết công tác thi tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023, các phòng Giáo dục và Đào tạo sao gửi Hướng
dẫn kèm theo các Phụ lục cho các trung tâm GDNN-GDTX và các trường THCS thuộc địa
bàn phụ trách. Trường hợp các đơn vị thực hiện không đúng các quy định về công
tác thi, tuyển sinh, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số
04/2011/NĐ-CP ngày 22/01/2021, Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc cần báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Quản lý thi và
Kiểm định chất lượng giáo dục: Email: [email protected]; điện thoại:
024.39387312; 0243.936.8762; 0243.936.3240; 0243.825.3743) để kịp thời xem xét
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
-
Bộ GDĐT;
- UBND Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã;
- Đ/c Giám đốc Sở;
- Các đ/c Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở GDĐT;
- Cổng thông tin điện tử của Ngành;
- Lưu: VT,
QLT.
|
KT. GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quang Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
LỊCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
Lịch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023 dưới đây sẽ thay thế các giấy mời dự các Hội nghị, các cuộc họp về
các công việc được nêu trong phần nội dung. Các ông (bà) Trưởng
phòng Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quận, huyện, thị xã; Hiệu trưởng trường THPT, Giám
đốc trung tâm GDNN-GDTX, Hiệu trưởng trường THCS có trách nhiệm thông báo để các cán bộ,
giáo viên thực
hiện theo sự phân công nhiệm vụ trong lịch này. Nếu có thay đổi lịch, Sở
GDĐT sẽ thông báo sau.
I.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Thời gian
|
Đơn vị
|
Nội dung
|
NHỮNG NỘI
DUNG ĐÃ THỰC HIỆN TẠI SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỚC KHI UBND THÀNH PHỐ BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN SINH NĂM HỌC 2022-2023
|
19/02/2022
đến trước 01/4/2022
|
Sở GDĐT
|
- Xây dựng thuật toán Tuyển sinh 10
THPT theo phương thức mới.
- Xây dựng công cụ quản lý dữ liệu
thi tuyển sinh 10 THPT năm học 2022-2023 phù hợp với sự thay đổi phương thức
thi mới.
- Xây dựng công cụ quản lý dữ liệu
thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
- Xây dựng công cụ phân tích phổ điểm,
dự kiến điểm chuẩn dựa vào kết quả kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
và không chuyên năm học 2022-2023.
|
19/02/2022 đến
10/03/2022
|
Sở GDĐT
|
- Xây dựng kế hoạch thời gian chi tiết
triển khai công tác Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023.
- Thiết kế các mẫu phục vụ kỳ thi
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 cho các Phòng GDĐT: Phiếu đăng
ký dự tuyển (ĐKDT) vào lớp 10 THPT (M01); Đơn xin chuyển đổi Khu vực tuyển
sinh (M02); Đơn xin học sớm tuổi (M04); Mẫu thống kê số lượng thí sinh đăng ký
dự thi không chuyên, số lượng đăng ký thi chuyên từng bộ môn (M05); Các mẫu
báo cáo sai sót thông tin thí sinh; sai sót NV thường, NV chuyên (M06a, M06b,
M07a, M07b); Mẫu thống kê
số lượng thí sinh phúc khảo (M03a, M03b)...
- Thiết kế các mẫu Báo cáo 01; Báo
cáo 02;... cho các trường THPT phục vụ Báo cáo số lượng và địa điểm đặt Điểm
thi; Nhân sự tham gia làm thi; Cơ sở vật chất, điều kiện đặt Điểm thi...
|
11/03/2022-
10/4/2022
|
Sở GDĐT
|
- Xây dựng văn bản Hướng dẫn; Lịch
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023;
- Dự thảo Quyết định Ban chỉ đạo thi
và tuyển sinh Thành phố; Kế hoạch của Ban chỉ đạo thi và tuyển sinh Thành phố.
- Thiết kế các mẫu Market chuẩn bị
công tác coi thi, làm phách, chấm thi như: Giấy thi, Giấy nháp, Phiếu TLTN,
Túi đựng đề, bài thi, Túi thu bài, Túi Phách...
|
15/3/2022-
15/4/2022
|
Sở GDĐT
|
Thử nghiệm các công cụ, chức năng hỗ
trợ tổ chức thi và tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 bằng việc: tập
huấn cho các Phòng GDĐT, sử dụng Mẫu M01 làm mẫu thử để thử nghiệm Nhập
phiếu đăng ký dự thi cho khoảng 2.000 mẫu.
|
11/4- 25/4/2022
|
Sở GDĐT
|
- Thu và thống kê báo cáo số lượng học
sinh đang học lớp 9, làm cơ sở xây dựng dự toán cho kỳ thi, chuẩn bị mẫu các
loại: Phiếu ĐKDT, Giấy thi, giấy nháp và các loại VPP khác.
- Chuẩn bị Dự thảo hướng dẫn tập huấn
công cụ nhập Phiếu ĐKDT.
|
21/4/2022
|
Sở GDĐT
|
HỘI NGHỊ
Hướng dẫn
xét tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022
Hướng dẫn
tuyển sinh vào
các trường mầm non, lớp 1, lớp 6 và lớp 10 THPT năm học 2022-2023
- Thời gian: 8 giờ 00.
- Thành phần:
+ Lãnh đạo Sở; đại diện lãnh đạo các
phòng của Sở;
+ Phòng GDĐT: Trưởng phòng và chuyên
viên phụ trách cấp THCS;
+ Hiệu trưởng trường THPT, Giám đốc
trung tâm GDNN-GDTX;
+ Hiệu trưởng các trường THCS trực
thuộc Sở;
- Địa điểm: Hội trường THPT Hà Nội-Amsterdam,
đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
|
Phòng GDĐT
|
Từ 13 giờ 30: Nhận “Phiếu đăng ký dự
tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” tại Trường BDCBGD - 36 Mạc Thái Tổ,
Hà Nội.
|
26/4/2022
|
Sở GDĐT
|
Tập huấn nhập
dữ liệu tuyển sinh
- Thời gian: 8 giờ 30.
- Thành phần: Phòng GDĐT quận, huyện,
thị xã (01 lãnh đạo phòng GDĐT phụ trách thi, 01 CB phụ trách dữ liệu tuyển
sinh).
- Địa điểm: Hội trường 23 Quang
Trung.
|
Trường
THPT; TT GDNN- GDTX
|
Báo cáo Sở (hình thức online): Danh sách
các thành viên của Hội đồng tuyển sinh trường để Lãnh đạo Sở ra Quyết định
thành lập
|
Trước 29/4/2022
|
THPT CLTCTC; NCL; TT
GDNN-GDTX
|
Nộp Sở: Kế hoạch tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023 (bản chụp có dấu nộp về hòm thư điện tử tuyensinh10@hanoiedu.vn; 02 bản in
có đóng dấu).
|
10/5/2022
|
THPT CLTCTC;
NCL; TT GDNN-GDTX
|
Nhận Quyết định thành lập Hội đồng
tuyển sinh tại Sở GDĐT (qua phòng QLT)
|
12/5/2022
|
Sở GDĐT
|
Công bố phương án tuyển sinh các trường
THPT công lập TCTC và THPT ngoài công lập trên cổng điện tử của Sở (hanoi.edu.vn).
|
13/5/2022
|
Cơ sở giáo
dục (CSGD)
|
Thu “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp
10 THPT năm 2022-2023” của học sinh; Thu và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự xét tuyển
thẳng của học sinh.
|
Hoàn thành việc cấp mã học sinh (mã
định danh trên CSDL ngành GDĐT), mật khẩu cho học sinh lớp 9
|
16/5/2022
|
CSGD
|
Nộp Phiếu ĐKDT của học sinh; Hồ sơ
và danh sách học sinh đăng ký xét tuyển thẳng về phòng GDĐT.
|
16/5- 22/5/2022
|
Phòng GDĐT
|
- Nhập dữ liệu tuyển sinh, in danh
sách thí sinh chuyển về CSGD, kiểm tra, sửa chữa dữ liệu.
- Thông tin về điểm ưu tiên của học
sinh cho các CSGD. Tổ chức kiểm tra chéo giữa các CSGD về việc tính điểm ưu
tiên, điểm sơ tuyển, khu vực tuyển sinh (KVTS) của học sinh.
|
23/5- 26/5/2022
|
CSGD
|
Học sinh xem danh sách dự tuyển tại
các CSGD (thí sinh tự do, thí sinh tỉnh ngoài xem tại phòng GDĐT nơi nộp Phiếu
ĐKDT). Học sinh kiểm tra toàn bộ thông tin cá nhân, nguyện vọng đăng ký, điểm
ưu tiên... Nếu có sai sót đề nghị CSGD sửa chữa kịp thời.
|
27/5/2022
|
Phòng GDĐT
|
- Nộp Sở: Phiếu ĐKDT; Hồ sơ (bản
sao) và danh sách học sinh đủ điều kiện dự xét tuyển thẳng; Dữ liệu ĐKDT
+ Sáng 27/5 thu của các KVTS 7, 8,
9, 10, 11, 12.
+ Chiều 27/5 thu của các KVTS 1, 2, 3, 4, 5,
6.
- Nộp Sở: báo cáo tổng hợp về điểm
ưu tiên và giải quyết khiếu nại (theo mẫu) bằng văn bản và các file dữ
liệu.
|
31/5/2022
|
Sở GDĐT
|
- Công bố số lượng học sinh dự tuyển
vào từng trường THPT tại các phòng GDĐT, Cổng thông tin điện tử của Sở GDĐT (www.hanoi.edu.vn), Báo Hà Nội mới.
- Gửi các trường THPT file mẫu
(BC01) nhập đăng ký các Điểm thi.
|
01/6/2022
|
Trường THPT
|
Báo cáo danh sách các Điểm thi, số
phòng thi theo từng Điểm thi (dự kiến) qua hòm thư điện
tử qlt-kdcl@hanoiedu.vn và tuyensinh10@hanoiedu.vn
|
Sở GDĐT
|
Tập huấn quy trình
Xét tuyển vào lớp 10 THPT (trực tuyến)
- Thời gian: 8 giờ 30.
- Địa điểm dự kiến: Điểm cầu tại Sở
GDĐT (Phòng Hội trường-Sở GDĐT, số 23 Quang Trung) và các điểm cầu tại
các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp.
- Nội dung:
+ Quy trình Xét tuyển vào lớp 10
THPT;
+ Hướng dẫn sử dụng Phần mềm Xác nhận
nhập học trực tuyến
- Thành phần: Lãnh đạo, cán bộ phụ
trách dữ liệu, trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp.
|
01/6- 10/6/2022
|
Phòng GDĐT;
Sở
GDĐT
|
Sở GDĐT: Kiểm tra việc tính điểm ưu
tiên, điểm sơ tuyển, KVTS của học sinh tại các CSGD (do Thanh
tra Sở thực hiện).
|
06/6-
11/6/2022
|
Sở GDĐT
|
Kiểm tra CSVC các Điểm thi.
|
03/6/2022
|
Sở GDĐT
|
- Giao chỉ tiêu điều động cán bộ,
giáo viên tham gia kỳ thi tuyển sinh cho các phòng GDĐT, trường THPT, TT
GDNN-GDTX.
- Gửi mẫu nhập (hình thức
online)
danh sách cán bộ, giáo viên tham gia coi thi, chấm thi cho các trường THPT,
các Phòng GDĐT, các TT GDNN-GDTX.
|
08/6/2022
|
Phòng GDĐT;
Trường THPT; TT
GDNN-GDTX
|
Báo cáo về Sở (hình thức
online): danh sách
cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia công tác coi thi, chấm thi
|
09/6- 13/6/2022
|
Phòng GDĐT
|
- Nhận dữ liệu học sinh ĐKDT để in
Phiếu báo thi.
- Nhận kết quả xét tuyển thẳng (tại phòng
QLT-KĐCLGD).
- In và giao Phiếu báo thi vào lớp
10 THPT cho các CSGD.
|
13/6/2022
|
CSGD
|
Hoàn thành giao “Phiếu báo thi vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023” cho học sinh.
|
15/6/2022
|
Sở GDĐT
|
Hội nghị Hướng dẫn
coi thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
- Thời gian: 8 giờ 00.
- Thành phần:
+ Lãnh đạo phòng GDĐT;
+ Hiệu trưởng các trường THPT công lập;
+ Trưởng Điểm thi (theo đề xuất
của trường trong Danh sách nộp ngày
08/6/2022);
+ Phó trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở
vật chất của Điểm thi.
- Địa điểm: Hội trường Trường THPT
chuyên Hà Nội- Amsterdam, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy.
- Giao Quyết định điều động coi thi,
chấm thi; Quyết định Hội đồng tuyển sinh trường THPT công lập.
|
Hội nghị về Thanh
tra coi thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
- Thời gian: 14 giờ 00;
- Thành phần: Cán bộ, giáo viên làm
Thanh tra coi thi.
- Địa điểm: Hội trường THPT chuyên
Hà Nội-Amsterdam, đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy.
|
15/6/2022
|
Trường
THPT; Phòng GDĐT
|
- Công bố QĐ điều động CB, GV tham
gia kỳ thi.
- Trường THPT: Nhận và thông báo
Danh sách học sinh dự thi.
|
II.
COI THI
16/6/2022
|
Điểm thi
|
- 8 giờ 30: Họp Ban lãnh đạo Điểm
thi.
- Kiểm tra toàn bộ CSVC, các điều kiện
đảm bảo an toàn của Điểm thi.
- Nhận văn phòng phẩm, giấy thi, giấy
nháp,...
|
17/6/2022
|
Điểm thi
|
- 7 giờ 30: Họp toàn thể Điểm thi, tổ
chức học Quy chế thi cho toàn thể Lãnh đạo, cán bộ coi thi, cán bộ giám sát,
nhân viên phục vụ của Điểm thi.
- 9 giờ 00: Tổ chức học Quy chế thi
cho thí sinh, thông báo Bảng ghi tên dự thi để thí sinh kiểm tra, báo cáo sai
sót cho Điểm thi.
|
Sở GDĐT
|
10 giờ 30: Họp Trưởng Ban phách. Địa
điểm: Phòng QLT-KĐCLGD.
|
18/6/2022
|
Sáng
|
Điểm thi
|
- 7 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng
thi.
- 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói
bì đề thi môn Ngữ văn
- 7 giờ 55: Phát đề thi môn Ngữ
văn cho thí sinh.
- 8 giờ 00: Bắt đầu tính giờ làm bài
môn Ngữ văn (Thời gian làm bài: 120 phút)
- 10 giờ 00: Thu bài môn Ngữ văn
|
Chiều
|
Điểm thi
|
- 13 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng
thi.
- 13 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói
bì đề thi môn Ngoại ngữ
- 13 giờ 50: Phát đề thi môn Ngoại
ngữ cho thí sinh.
- 14 giờ 00:
Bắt đầu tính giờ làm bài môn Ngoại ngữ (Thời gian làm bài: 60 phút)
- 15 giờ 00:
Thu bài môn Ngoại ngữ
|
19/6/2022
|
Sáng
|
Điểm thi
|
- 7 giờ 15: Tập trung thí sinh. Gọi
thí sinh vào phòng thi.
- 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi mở gói
bì đề thi môn Toán
- 7 giờ 55: Phát đề thi môn Toán
cho thí sinh.
- 8 giờ 00: Bắt đầu tính giờ làm bài
môn Toán (Thời gian làm bài: 120 phút)
- 10 giờ 00: Thu bài môn Toán
- 10 giờ 45: Họp tổng kết Điểm thi.
- Chậm nhất 11 giờ 30: Trưởng Điểm
thi nộp bài thi, hồ sơ thi tại địa điểm quy định.
|
Ban phách
|
Tại trường
Bồi dưỡng CBGD Hà Nội (Từ 11 giờ 00)
Ban Phách nhận:
1. Bài thi các môn: Ngữ văn; Toán;
Ngoại ngữ.
2. Hồ sơ của Điểm thi (Phiếu thu
bài thi, các loại biên bản, các bì đề thi chưa sử dụng,
các đề thừa).
Tất cả đều phải niêm phong theo quy định.
|
20/6/2022
|
Sáng
|
Điểm thi Các
môn chuyên
|
- 7 giờ 15: Gọi thí sinh vào phòng
thi.
- 7 giờ 30: Trưởng Điểm thi giao túi
đề thi môn chuyên: Ngữ văn, Toán, Tin, Sinh học, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng
Đức, tiếng Hàn (môn thi thay thế).
- 7 giờ 55: Phát đề thi cho thí
sinh.
- 8 giờ 00: Giờ bắt đầu làm bài (Thời
gian làm bài môn Ngữ văn, Toán, Tin, Sinh học: 150 phút; môn tiếng
Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn: 120 phút).
|
Chiều
|
Điểm thi Các
môn chuyên
|
- 13 giờ 15: Tập trung thí sinh. Gọi
thí sinh vào phòng thi.
- 13 giờ 30: Trưởng Điểm thi giao
túi đề thi môn chuyên: Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lí.
- 13 giờ 55: Phát đề thi cho thí
sinh.
- 14 giờ 00: Giờ bắt đầu làm bài (Thời
gian làm bài môn Vật lý, Lịch sử, Địa lí : 150 phút; môn Hóa học, Tiếng
Anh:
120 phút).
- 17 giờ 00: Họp tổng kết Điểm thi
- 17 giờ 30: Trưởng Điểm thi nộp bài
thi, hồ sơ thi tại địa điểm quy định
(xem chi tiết tại Hướng dẫn coi thi tuyển sinh).
- Nội dung nộp cho Ban Phách:
+ Bài thi môn chuyên (gói riêng
bài theo từng môn chuyên, theo từng môn Ngoại ngữ dự thi).
+ Hồ sơ của Điểm thi (Phiếu thu
bài thi, các loại biên bản, các đề thi chưa sử dụng, đề thừa): Phải
niêm phong đúng quy định.
|
III-
CHẤM THI
19/6- 28/6/2022
|
Ban phách
|
- 19/6: Tại trường BDCBGD - 36 Mạc
Thái Tổ, Cầu Giấy.
+ 10 giờ 00: Họp Ban phách, phân
công nhiệm vụ cho các thành viên;
+ 11 giờ 00-15 giờ 00: Nhận bài thi
và hồ sơ thi.
- 20/6: + 8 giờ 30:
Trưởng Ban phách nhận mã phách;
+ 12 giờ 00: Nhận bài thi và hồ sơ
thi tại trường BDCBGD
- 21/6: 17 giờ 30 nhận bài thi và hồ
sơ thi tại trường BDCBGD.
- 22/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban
chấm thi - đợt 1.
- 23/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban
chấm thi - đợt 2.
- 25/6: 10 giờ 30 giao bài cho Ban
chấm thi - đợt 3.
- 27/6: 8 giờ 00 giao bài cho Ban chấm
thi - đợt 4.
|
19/6/2022
|
Ban chấm
thi TNKQ
|
14 giờ 30: Chuẩn bị máy tính, cài đặt
phần mềm, ... tại trường BDCBGD.
|
20/6-03/7
|
Ban chấm
thi TNKQ
|
Chấm bài TNKQ tại trường BDCBGD.
|
22/6-
03/7/2022
|
Sở GDĐT
|
Ngày 22/6:
- 8 giờ 00: Họp lãnh đạo Ban chấm
thi (Trưởng ban, phó Trưởng ban phụ trách CSVC, thư ký); chuyên viên
phụ phách chấm bộ môn; Tổ trưởng thanh tra chấm thi (Hội trường
23 Quang Trung).
- 9 giờ 30: Thư ký Ban chấm
thi tiếp nhận Hướng dẫn chấm thi, Phiếu chấm,... tại phòng QLT, Sở GDĐT-số 23
Quang Trung
- 10 giờ 00: Họp Phó TB nhập điểm, Tổ
trưởng nhập điểm (Hội trường 23 Quang Trung).
|
Ban chấm
thi làm
việc
(Môn Ngữ văn tại trường
THPT Chu Văn An
----------
Môn Toán tại
trường THPT Phan Đình Phùng - Ba Đình;
----------
Các môn chuyên tại trường THPT
Việt Đức)
----------
Bài thi TNKQ (môn
NN- tại Trường BDCB)
|
- 22/6: + 10h30: Họp Lãnh đạo Ban chấm
thi bộ môn, lãnh đạo Thanh tra chấm, Ủy viên chỉ đạo chấm bộ môn
+ 11 giờ 00: Nhận bài thi (lần 1).
+ 11 giờ 00: Phổ biến hướng dẫn chấm
gồm Trưởng ban chấm thi bộ môn, Phó trưởng ban, Tổ trưởng, Thanh tra chấm thi,
Ủy viên chỉ đạo
chấm bộ môn.
+ 14 giờ 00: Toàn thể Ban chấm thi bộ
môn học tập quy chế, hướng dẫn chấm thi.
+ 14 giờ 30: Học tập biểu điểm, thống
nhất đáp án, chấm thử.
- 23/6 : + Phó TB nhập
điểm và Tổ trưởng nhập điểm kiểm tra cơ sở vật chất, cài đặt phần mềm nhập điểm,
phân công các thành viên trong tổ.
+ Hướng dẫn quy trình và thông báo
thời gian làm việc.
+ Trước 11 giờ 30: Ban Chấm thi nhận
bài thi (lần 2).
- 25/6: + Trước 11
giờ 30: Ban Chấm thi nhận bài thi (lần 3).
- 25/6 (15 giờ 30): Họp giao ban chấm
thi lần 1 (Trưởng ban, Tổ trưởng thanh tra
chấm, Ủy viên
chỉ đạo chấm bộ môn) tại trường THPT Chu
Văn An.
- 27/6: Trước 11 giờ 30: Ban Chấm
thi nhận bài thi (lần 4).
- 28/6 (8 giờ 30): Họp giao ban chấm
thi lần 2 (Trưởng ban, Tổ trưởng thanh tra chấm,
Ủy viên chỉ đạo
chấm bộ môn) tại trường THPT Chu
Văn An.
- 02/7: Khớp phách ngẫu nhiên 20%;
- 03/7: Sơ kết chấm ở tổ và toàn
Ban. Bàn giao cho Sở toàn bộ hồ sơ của Ban.
Chú ý: Trong thời gian chấm thi, Trưởng
Ban chấm phải báo cáo kết quả chấm thi về Sở (qua Phòng QLT-KĐCLGD)
vào 17 giờ 00 hàng ngày.
|
IV-
XÉT TUYỂN
20/4- 25/6/2021
|
Trường THPT NCL;
TT GDNN-GDTX
|
Nhận hồ sơ học sinh đăng ký xét tuyển.
|
04/7- 09/7/2022
|
Sở GDĐT
|
- Ghép Điểm xét tuyển cho từng thí
sinh.
- In Phiếu báo kết quả thi cho từng
thí sinh.
- Cấp Phiếu báo kết quả thi cho
Phòng GDĐT
|
Chậm nhất
09/7/2022
|
Sở GDĐT
|
Công bố điểm bài thi các môn của thí
sinh trên Cổng thông tin điện tử của Sở, Cổng thông tin điện tử của báo Hà Nội
mới và hệ thống hỗ trợ 1080.
|
09/7/2022
|
Sở GDĐT
|
Họp xét duyệt Điểm
chuẩn vào lớp 10 THPT công lập
- Thành phần: Hiệu trưởng các trường
THPT CL.
- Địa điểm: Hội trường tầng 1, 23
Quang Trung.
- Thời gian:
+ 8 giờ 00: Duyệt điểm chuẩn vào các
lớp chuyên.
+ 13 giờ 00: Duyệt điểm chuẩn vào lớp
10 không chuyên các trường THPT như sau:
▪ 13 giờ 00 - 14 giờ 00: KVTS 9, 10,
11, 12;
▪ 14 giờ 15 - 15 giờ 15: KVTS 5, 6,
7, 8;
▪ 15 giờ 30 - 16 giờ
30: KVTS 1,
2,
3, 4.
|
Chậm nhất
09/7/2022
|
Phòng GDĐT
|
Nhận Phiếu báo kết quả thi; bàn giao
Phiếu báo kết quả thi cho các CSGD để phát cho học sinh.
|
09/7/2022
|
Sở GDĐT
|
- Công bố điểm chuẩn xét tuyển tại
trường chuyên và trường THPT công lập.
- Bàn giao dữ liệu xét tuyển phục vụ
Xác nhận nhập học trực tuyến.
- Bàn giao kết quả điểm xét tuyển
cho các trường THPT CL
|
PHỤ
LỤC II
ĐĂNG
KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số
944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN
Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương
trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX.
II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Độ tuổi dự tuyển
a) Quy định chung: tuổi của học sinh
vào học lớp 10 là 15 tuổi.
b) Một số trường hợp đặc biệt:
- Học sinh đã được học vượt lớp ở các
cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định
thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp
THCS;
- Học sinh là người dân tộc thiểu số,
học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước
ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn tối đa 3 tuổi so với quy định;
- Học sinh thiếu một tuổi do tồn tại từ
những năm học trước: trường THCS lập danh sách (Mẫu M04) những học
sinh có đủ điều kiện về học lực, sức khoẻ và có đơn xin học THPT trước một tuổi
gửi phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp và trình Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt vào
ngày 16/5/2022;
- Các trường hợp khác, phòng Giáo dục
và Đào tạo lập danh sách báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét giải quyết.
2. Điều kiện về hộ khẩu
a) Dự tuyển vào trường THPT công lập:
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có
hộ khẩu thường trú tại Hà Nội (Sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú1
trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà
Nội).
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh đã
hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công
an quận, huyện, thị xã tính đến thời điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10
THPT năm học 2022-2023.
- Riêng Trường THPT Chu Văn An: ngoài
những học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, những học sinh ở các tỉnh,
thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra có xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực giỏi
năm học lớp 9 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh
được đăng ký dự tuyển.
b) Dự tuyển vào trường THPT công lập
TCTC, trường ngoài công lập: Học sinh thuộc các diện tại mục 2a); học sinh cư
trú tại Hà Nội (có xác nhận cư trú tại địa bàn của công an cấp phường, xã, thị
trấn theo mẫu CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
của Bộ Công an. Kèm theo Phụ lục XII hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính xác
nhận thông tin về cư trú của Bộ Công an).
3. Điều kiện về ngoại ngữ khi đăng ký
học tại THPT
a) Các chương trình ngoại ngữ được tổ
chức học tại trường THPT gồm:
- Chương trình tiếng Anh: được tổ chức
học tại tất cả các trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ
1): được tổ chức học tại ba trường THPT: Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức. Trường
hợp học sinh đăng ký học lớp tiếng Nhật nhưng không trúng tuyển theo điểm chuẩn lớp tiếng
Nhật, sẽ được xét tuyển vào lớp tiếng Anh ở các NV đã đăng ký.
- Chương trình tiếng Pháp song ngữ: được
tổ chức học tại hai trường THPT: chuyên Hà Nội - Amsterdam và Chu Văn An.
- Chương trình tiếng Pháp tăng cường:
được tổ chức học tại trường THPT Việt Đức.
- Chương trình tiếng Pháp hệ 3 năm: được
tổ chức học tại trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (hệ chuyên) và THPT Sơn Tây (hệ
không chuyên).
- Chương trình tiếng Đức (ngoại ngữ 2)
hệ 7 năm: được tổ chức học tại trường THPT Việt Đức cho các học sinh đã được học
tiếng Đức trong 4 năm ở cấp THCS và tiếng Đức đạt trình độ A2 trở lên theo khung
tham chiếu Châu Âu (những học
sinh thuộc đối tượng trên sau đây gọi chung là nhóm Đức 2-7).
b) Điều kiện để đăng ký học các chương
trình ngoại ngữ tại THPT: Chi tiết xem tại Phụ lục VI.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
VÀ HỒ SƠ NHẬP HỌC
1. Hồ sơ dự tuyển
a) Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10
THPT năm học 2022-2023 (Phụ lục XI, Mẫu M01);
b) Giấy khai sinh (bản sao);
c) Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng
nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học
2021-2022) do trường THCS, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm
GDNN-GDTX cấp;
d) Học bạ (bản chính);
đ) Sổ hộ khẩu (bản chứng thực) hoặc Giấy
xác nhận thông tin về cư trú2 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học
sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội đối với học sinh đăng ký dự tuyển
vào các trường THPT công lập; xác nhận học sinh cư trú tại địa bàn do công an cấp
phường, xã, thị trấn cấp (bản chính - nếu có) đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào các trường
THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp;
e) Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ
quan có thẩm quyền cấp, giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm hoặc muộn
so với quy định chung ở cấp học dưới (nếu có);
g) Giấy xác nhận “không trong thời
gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật” do
chính quyền cấp xã, phường nơi cư trú cấp (đối với thí sinh tự do - là thí sinh
đã tốt nghiệp THCS).
2. Nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển
a) Học sinh tốt nghiệp THCS năm học
2021-2022 tại các CSGD nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại CSGD nơi học sinh đang học.
b) Thí sinh tự do; thí sinh học tập ở
tỉnh ngoài nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại phòng Giáo dục và Đào tạo nơi thí sinh
hoặc bố, mẹ thí sinh cư trú.
c) Học sinh tốt nghiệp THCS năm học
2021-2022 tại các tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra, đủ điều kiện
đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên hoặc lớp không chuyên của Trường THPT Chu Văn
An, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển tại phòng Giáo dục và Đào tạo quận Cầu Giấy (số
485 đường Nguyễn Khang, quận Cầu Giấy).
3. Hồ sơ nhập học, rút hồ sơ
- Toàn bộ hồ sơ dự tuyển nêu trong mục
III.1 ở trên (trừ Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023), học
sinh sẽ được nhận lại cùng với Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào ngày
09/7/2022 tại CSGD nơi học sinh đăng ký dự tuyển.
- Học sinh sử dụng hồ sơ này để nhập học
tại các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp đủ điều kiện trúng
tuyển.
- Trong thời gian tuyển sinh, học sinh
đã nộp hồ sơ nhập học được quyền rút hồ sơ (nếu có nhu cầu); các trường tạo điều
kiện để học sinh rút hồ sơ và xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển, đồng thời thực
hiện thao tác hủy nhập học trên hệ thống phần mềm. Trường hợp học sinh đã trúng
tuyển và xác nhận nhập học có nguyện vọng (NV) chuyển trường sang tỉnh, thành
phố khác để học tập, nhà trường làm thủ tục chuyển trường, không xóa tên học
sinh trong danh sách trúng tuyển.
IV. KHU VỰC TUYỂN
SINH
1. Phân chia và quy định khu vực tuyển
sinh khi đăng ký dự tuyển
a) Toàn thành phố có 12 khu vực tuyển
sinh (KVTS) như sau:
- KVTS 1: gồm quận Ba Đình, Tây Hồ.
- KVTS 2: gồm quận Hoàn Kiếm, Hai Bà
Trưng.
- KVTS 3: gồm quận Đống Đa, Thanh
Xuân, Cầu Giấy.
- KVTS 4: gồm quận Hoàng Mai và huyện
Thanh Trì.
- KVTS 5: gồm quận Long Biên và huyện
Gia Lâm.
- KVTS 6: gồm huyện Đông Anh, Sóc Sơn,
Mê Linh.
- KVTS 7: gồm quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ
Liêm và huyện Hoài Đức, Đan Phượng.
- KVTS 8: gồm thị xã Sơn Tây, huyện
Phúc Thọ, Ba Vì.
- KVTS 9: gồm huyện Thạch Thất, Quốc
Oai.
- KVTS 10: gồm quận Hà Đông, huyện
Chương Mỹ, Thanh Oai.
- KVTS 11: gồm huyện Thường Tín, Phú
Xuyên.
- KVTS 12: gồm huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức.
b) Học sinh được đăng ký dự tuyển tối
đa vào 03 (ba) trường THPT công lập, xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3. Trong đó
NV1, NV2 phải vào trường THPT thuộc cùng một KVTS mà học sinh hoặc bố, mẹ của học
sinh có Hộ khẩu thường trú, NV3 có thể vào trường THPT thuộc một KVTS bất kỳ.
2. Các trường hợp không quy định về
khu vực tuyển sinh
a) Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp
chuyên tại các trường THPT chuyên và các trường THPT có lớp chuyên.
b) Học sinh đăng ký dự tuyển vào các
trường THPT công lập TCTC và THPT ngoài công lập.
c) Học sinh đăng kí dự tuyển học
chương trình tiếng Pháp song ngữ hoặc chương trình tiếng Pháp tăng cường.
d) Một số trường hợp đặc biệt khác được
quy định tại Phụ lục III, mục I.1.a.
3. Đổi khu vực tuyển sinh
a) Những học sinh thuộc vùng giáp ranh
giữa các KVTS hoặc có chỗ ở thực tế khác với nơi đăng ký hộ khẩu thường trú được
phép đổi KVTS với điều kiện: NV1 và NV2 phải đăng ký dự tuyển vào 2 trường THPT
công lập trong KVTS đã thay đổi, NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
b) Học sinh có đơn xin đổi KVTS (Phụ
lục XI, Mẫu M02), trong đơn
nêu rõ lý do đổi và được Thủ
trưởng CSGD xác nhận.
V. CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN,
TUYỂN THẲNG
1. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối
tượng: con liệt sĩ; con thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con bệnh
binh mất sức lao động từ 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;
con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con của người hoạt
động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày
01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
b) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối
tượng: con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của
Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh mất sức lao động dưới 81%; con bệnh
binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người
hưởng chính sách như thương binh mà được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính
sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”;
c) Cộng 0,5 điểm cho một trong các đối
tượng: người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số;
người đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc đặc biệt khó khăn (được quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025).
d) Học sinh có nhiều tiêu chuẩn ưu
tiên chỉ được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên cao nhất.
2. Chế độ tuyển thẳng
a) Đối tượng tuyển thẳng
Có 4 đối tượng tuyển thẳng (a, b, c,
d) được quy định như sau:
- Đối tượng a: học sinh trường
Phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp THCS được tuyển thẳng vào lớp 10 THPT của
trường Phổ thông dân tộc nội trú;
- Đối tượng b: học sinh là người
dân tộc rất ít người (thuộc một trong 16 dân tộc sau: La Ha, La Hủ, Pà Thèn, Chứt,
Lự, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Si La, Pú Péo, Brâu, Rơ Măm, Ơ Đu);
- Đối tượng c: học sinh khuyết
tật
+ Học sinh khuyết tật là học sinh bị
khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới
dạng không bình thường khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn;
+ Học sinh khuyết tật nộp bản sao hợp
lệ Giấy xác nhận khuyết tật do Chủ tịch UBND cấp xã cấp (Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019
của Bộ Lao động và Thương binh xã hội) cho CSGD khi làm hồ sơ đăng ký tuyển
thẳng.
- Đối tượng d: Học sinh đạt giải
cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; cuộc thi Khoa học
kĩ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT theo quy định tại Công văn
số 5814/BGDĐT-GDTrH ngày 07/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
tổ chức các cuộc thi dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2017-2018 và Công
văn số 2216/BGDĐT-GDTrH ngày 23/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định
đối tượng tuyển thẳng học sinh vào THPT (chi tiết danh sách các cuộc thi được
quy định tại Phụ lục VIII).
b) Điều kiện đăng ký tuyển thẳng
- Học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có
Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội và thuộc đối tượng tuyển thẳng ở trên;
- Học sinh chỉ được tuyển thẳng vào một
trường THPT công lập trong KVTS nơi học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh có Hộ khẩu
thường trú;
- Trường hợp học sinh đủ điều kiện tuyển
thẳng mà không có NV tuyển thẳng thì
phải tham gia thi tuyển vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học
2022-2023;
- Trường hợp học sinh có NV tuyển thẳng
vào các trường THPT công lập TCTC hoặc trường THPT ngoài công lập, học sinh phải
liên hệ và đăng ký trực tiếp với trường.
c) Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
- Phiếu đăng ký tuyển thẳng vào lớp 10
THPT năm học 2022-2023 (dùng chung Mẫu M01);
- Giấy khai sinh (bản sao);
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng
nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với học sinh tốt nghiệp THCS năm học
2021-2022) do CSGD cấp;
- Học bạ (bản chính);
- Sổ hộ khẩu (bản chứng thực) hoặc Giấy
xác nhận thông tin về cư trú3 trong đó học sinh hoặc bố, mẹ của học
sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội;
- Bản chứng thực một trong các giấy tờ:
+ Giấy chứng nhận đạt giải
môn hoặc lĩnh vực dự thi;
+ Giấy xác nhận khuyết tật (bản sao hợp
lệ hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Giấy xác nhận chế độ ưu
tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm
hoặc muộn so với quy định chung ở cấp học dưới (nếu có).
d) Lịch xét tuyển thẳng
- Ngày 04/5/2022: những học sinh trong
diện tuyển thẳng, nộp hồ sơ đăng ký dự xét tuyển thẳng tại CSGD nơi học sinh học
lớp 9;
- Ngày 16/5/2022: CSGD có học sinh
trong diện xét tuyển thẳng kiểm tra hồ sơ và nộp phòng Giáo dục và Đào tạo danh
sách học sinh diện tuyển thẳng và hồ sơ kèm theo;
- Ngày 27/5/2022: Phòng Giáo dục và
Đào tạo lập danh sách các học sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và hồ sơ kèm
theo (bản sao) nộp về Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Chậm nhất ngày 13/6/2022: Sở Giáo dục
và Đào tạo công bố danh sách học sinh trúng tuyển diện tuyển thẳng;
- Từ 13h30 ngày 10/7/2022 đến ngày
12/7/2022: học sinh có Quyết định trúng tuyển diện tuyển thẳng xác nhận nhập học
tại trường THPT nơi học sinh đăng ký tuyển thẳng theo hình thức trực tuyến hoặc
trực tiếp.
- Từ ngày 19/7/2022 đến ngày
22/7/2022: học sinh có Quyết định trúng tuyển diện tuyển thẳng nộp hồ sơ nhập học
tại trường THPT nơi học sinh trúng tuyển thẳng.
VI. QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
VÀ VIẾT TẮT MỘT SỐ THUẬT NGỮ
1. Ngoại ngữ học THPT
- Ngoại ngữ học THPT (NN học): là
chương trình ngoại ngữ học sinh sẽ học tại bậc THPT. Học sinh đăng ký NN học
trong Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (Mẫu M01).
- NN học tại cấp THPT gồm có: tiếng
Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức (ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), tiếng Hàn. Học
sinh cần nghiên cứu kỹ Phụ lục VI để đăng ký
cho phù hợp.
2. Ngoại ngữ thi
- Ngoại ngữ thi (NN thi): là một trong
ba môn học sinh phải dự thi trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập
không chuyên năm học 2022-2023.
- Học sinh có thể đăng ký NN thi là một
trong các ngoại ngữ sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng
Hàn (tùy theo khả năng, không bắt buộc phải thi môn ngoại ngữ được học ở cấp
THCS), riêng trường hợp học sinh đăng ký NN học là tiếng Đức (ngoại ngữ 2, hệ 7
năm) hay còn gọi là nhóm Đức 2-7: NN thi bắt buộc phải thi bằng tiếng Đức.
3. Lớp chuyên ngữ
- Là lớp học trong trường THPT chuyên
hoặc trường THPT có lớp chuyên với môn chuyên là ngoại ngữ. Có 4 lớp chuyên ngữ:
chuyên tiếng Anh, chuyên tiếng Pháp, chuyên tiếng Trung, chuyên tiếng Nga (gọi
tắt là chuyên Anh, chuyên Pháp, chuyên Trung, chuyên Nga).
- Các lớp chuyên ngữ được chia thành 2
nhóm:
+ Nhóm 1: phải thi bằng đúng ngoại ngữ
học tại lớp chuyên ngữ (ví dụ: chuyên Anh thi bằng tiếng Anh, chuyên Pháp
thi bằng tiếng Pháp).
+ Nhóm 2: thi vào lớp chuyên ngữ bằng
ngoại ngữ khác với ngoại ngữ học tại lớp chuyên ngữ (ví dụ: thi vào lớp
chuyên Pháp tại Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ thi bằng tiếng Anh; thi vào lớp
chuyên Trung Trường chuyên Hà Nội - Amsterdam thi bằng
tiếng Nhật...).
4. Ngoại ngữ điều kiện chuyên, Ngoại
ngữ chuyên ngữ, ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ
- Ngoại ngữ điều kiện chuyên (NN điều
kiện chuyên): là NN thi đồng thời là một trong ba môn điều kiện để xét tuyển
vào các lớp chuyên nếu học sinh đăng ký thi chuyên.
- Ngoại ngữ chuyên ngữ (NN chuyên ngữ):
là ngoại ngữ học sinh dùng để thi vào các lớp chuyên ngữ thuộc nhóm 1.
- Ngoại ngữ thay thế chuyên ngữ (NNTT
chuyên ngữ): là ngoại ngữ học sinh dùng để thi vào các lớp chuyên ngữ thuộc
nhóm 2.
Học sinh có thể đăng ký lớp chuyên ngữ
thuộc nhóm 1 hoặc nhóm 2 tùy theo NV và khả năng nhưng phải lưu ý: NN chuyên ngữ
(hoặc NNTT chuyên ngữ) phải trùng với ngoại ngữ điều kiện chuyên trừ trường hợp
học sinh thuộc nhóm Đức 2-7 (với nhóm Đức 2-7, NN điều kiện chuyên bắt buộc là
tiếng Đức, NN chuyên ngữ có thể không phải là tiếng Đức) - chi tiết xem thêm
tại Phụ lục VII./.
PHỤ
LỤC III
NGUYỆN
VỌNG DỰ TUYỂN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC
2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 THPT KHÔNG CHUYÊN
1. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
a) Vào lớp 10 THPT công lập không
chuyên
- Số lượng NV dự tuyển:
+ Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 03
(ba) NV dự tuyển vào ba trường THPT công lập xếp theo thứ tự NV1, NV2 và NV3,
trong đó NV1 và NV2 phải thuộc cùng một KVTS theo quy định, NV3 có thể thuộc
KVTS bất kỳ. Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
+ Nếu học sinh chỉ đăng ký 02 NV vào hai trường
THPT công lập, phải đăng ký NV1 thuộc KVTS theo quy định, NV2 thuộc KVTS bất kỳ.
+ Nếu học sinh chỉ đăng ký duy nhất 01 NV vào một
trường THPT công lập, có thể đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS bất kỳ.
- Một số trường hợp đặc biệt:
+ Học sinh đăng kí dự tuyển vào lớp 10
không chuyên tại trường THPT: THPT Chu Văn An (tiếng Anh), THPT Sơn Tây; THPT
Việt Đức (lớp tiếng Đức ngoại ngữ 2, hệ 7 năm), Phổ thông dân tộc nội trú: NV1
thuộc các trường hợp trên, NV2 (nếu có) phải thuộc KVTS theo quy định, NV3 (nếu
có) thuộc KVTS bất kỳ.
+ Học sinh đăng kí dự tuyển học lớp tiếng
Nhật (ngoại ngữ 1): được đăng ký dự tuyển NV1 và NV2 vào hai trong ba trường
THPT (Chu Văn An, Kim Liên, Việt Đức), NV3 (nếu có) thuộc KVTS bất kỳ.
b) Vào lớp 10 trường THPT công lập
TCTC và lớp 10 trường THPT ngoài công lập
- Đối với học sinh chỉ có NV học tại
các trường THPT công lập TCTC hoặc
THPT ngoài công lập tuyển sinh theo phương án có sử dụng kết quả kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023: học sinh phải
tham dự kỳ thi để có điểm xét tuyển (ĐXT) mới được xét tuyển vào trường. Trong
“Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, học sinh đăng ký
như sau:
+ Mục Nguyện vọng 1: ghi tên một
trường THPT công lập để được dự thi;
+ Mục Nguyện vọng 2: ghi “NCL”
bằng chữ in hoa.
- Đối với các trường THPT công lập
TCTC hoặc THPT ngoài công lập tuyển sinh theo phương án xét tuyển dựa vào kết
quả rèn luyện và học tập của học sinh tại cấp THCS: học sinh trực tiếp đến
trường THPT công lập TCTC hoặc trường THPT ngoài công lập (trong thời gian tuyển
sinh quy định) để xác nhận nhập
học.
c) Đăng ký tuyển thẳng vào trường THPT
công lập không chuyên
Học sinh sử dụng mẫu M01 “Phiếu đăng
ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023”, cách đăng ký và ghi Phiếu như
sau:
+ Mục Nguyện vọng 1: ghi tên
trường THPT công lập, nơi học sinh muốn được theo học;
+ Mục Nguyện vọng 2: ghi “Tuyển
thẳng (x)”. Trong đó “x” là a, b, c hoặc d tùy theo diện tuyển thẳng.
2. Phương thức tuyển sinh
a) Đối với các trường THPT công lập
không chuyên
- Thực hiện phương thức “Thi tuyển” để
tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên, lớp 10 không chuyên Trường
THPT Chu Văn An và Trường THPT Sơn Tây.
- Điểm xét tuyển (ĐXT) là căn cứ duy
nhất để tuyển sinh, dựa trên kết quả ba bài thi (có tính hệ số) các môn:
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không
chuyên năm học 2022-2023 và điểm ưu tiên như sau:
ĐXT = (Điểm Văn +
Điểm Toán) x 2 + Điểm
Ngoại ngữ + Điểm Ưu tiên
|
Trong đó:
- Điểm Văn, Điểm Toán, Điểm Ngoại
ngữ: là điểm bài thi các môn Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ chấm theo thang điểm 10;
điểm lẻ của tổng
điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học
sinh không vi phạm Quy chế đến mức hủy kết quả thi trong kỳ thi tuyển sinh và
không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo
quy định tại Phụ lục II, mục V.1.
b) Đối với các trường THPT công lập
TCTC, THPT ngoài công lập:
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường xây dựng
phương án tuyển sinh năm học 2022-2023 căn cứ vào: ĐXT của học sinh tham dự kỳ
thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023 hoặc kết
quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS (nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết
quả năm học lại của lớp đó) hoặc kết hợp ĐXT và kết quả rèn luyện của học sinh.
- Hội đồng tuyển sinh nhà trường xây dựng
Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 (trong đó nêu rõ phương
án tuyển sinh của trường), báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày
29/4/2022 và thông báo công khai để học sinh và cha mẹ học sinh được biết.
3. Nguyên tắc xét tuyển
a) Đối với các trường THPT công lập:
- Học sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được
xét tuyển NV2, NV3.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 được
xét tuyển NV2 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường
ít nhất 1,0 điểm.
- Học sinh không trúng tuyển NV1 và
NV2 được xét tuyển NV3 nhưng phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của
trường ít nhất 2,0 điểm.
- Khi hạ điểm chuẩn, các trường THPT
công lập được phép nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển.
b) Đối với các trường THPT công lập
TCTC, THPT ngoài công lập:
- Căn cứ vào số lượng học sinh nộp đơn
xác nhận nhập học và chỉ tiêu của trường, nhà trường sẽ lấy học sinh có ĐXT từ
cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao và thông báo công khai những học
sinh đã trúng tuyển và thời gian học sinh mang hồ sơ đến nhập học.
- Ngoài các phương thức quy định tại mục
2b) nêu trên, các trường không được tổ chức thi tuyển hay sử dụng một phương thức khác để tuyển
sinh.
4. Xác nhận nhập học
a) Nguyện vọng trúng tuyển: sau khi
công bố kết quả thi và điểm chuẩn, một học sinh có thể không trúng tuyển hoặc tối
đa 07 (bảy) NV trúng tuyển vào các trường THPT công lập (THPT công lập không
chuyên tối đa 01 NV, THPT chuyên tối đa 04 NV, song ngữ tiếng Pháp tối đa 01
NV, tiếng Pháp tăng cường 01 NV).
b) Xác nhận nhập học: là thủ tục bắt
buộc đối với tất cả các học sinh có NV được tiếp tục học ở bậc học cao hơn. Sau
khi công bố kết quả thi và điểm chuẩn, học sinh phải đăng ký vào một trong những
trường trúng tuyển và phải thực hiện thao tác xác nhận nhập học từ 13 giờ
00 ngày 10/7/2022 đến 24 giờ 00 ngày 12/7/2022, cụ thể như sau:
- Đối với trường THPT công lập: học
sinh có thể lựa chọn hình thức xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp:
+ Hình thức trực tuyến: học sinh đăng
nhập bằng tài khoản và mật khẩu vào hệ thống tuyển sinh đầu cấp của Thành phố,
chọn tên trường trúng tuyển và xác nhận nhập học, chọn in hoặc lưu phiếu xác nhận
nhập học và kết thúc quá trình. Trường hợp học sinh có nhiều NV trúng tuyển
khác nhau (học sinh có thể trúng tuyển NV công lập không chuyên, NV chuyên,
song ngữ tiếng Pháp, NV tiếng Pháp tăng cường), học sinh có thể thay đổi và xác
nhận nhập học lại trên hệ thống trước 24 giờ 00 ngày 12/7/2022.
+ Hình thức trực tiếp: học sinh nộp bản
sao Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 tại trường
có NV trúng tuyển. Sau khi được nhà trường cập nhật vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh
và xác nhận nhập
học,
tài khoản của học sinh sẽ được hệ thống tự động khóa. Nhà trường in Giấy báo xác nhận
nhập học cho học sinh. Nếu học sinh muốn
điều chỉnh NV đã trúng tuyển (trường hợp học sinh có nhiều NV trúng tuyển), học
sinh phải liên hệ với nhà trường để hủy xác nhận nhập học trước khi xác nhận nhập
học ở NV trúng tuyển mới (trong số các NV trúng tuyển).
- Đối với trường THPT công lập TCTC,
THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS:
+ Chỉ xác nhận nhập học theo hình thức
trực tiếp.
+ Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại
trường từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.
+ Từ ngày 10/7/2022 đến 12/7/2022: học
sinh nộp bản sao Phiếu báo kết quả thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023 (đối với trường tuyển sinh theo phương án có sử dụng kết quả thi) hoặc
Bằng tốt nghiệp THCS hay Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với trường
tuyển sinh theo phương án dựa vào kết quả rèn luyện và học tập của học sinh tại
cấp THCS) tại trường có NV.
+ Sau khi được nhà trường cập nhật vào
hệ thống hỗ trợ tuyển sinh và xác nhận nhập học, tài khoản của học sinh sẽ được
hệ thống tự động khóa. Nhà trường in Giấy báo xác nhận nhập học cho học sinh.
Trong thời gian tuyển sinh (từ 13 giờ 00 ngày 10/7/2022 đến ngày 12/7/2022), học
sinh muốn thay đổi NV trúng tuyển, phải liên hệ với nhà trường đã xác nhận nhập
học để hủy nhập học trước khi xác nhận nhập học ở NV mới.
+ Đối với các trường có số lượng học
sinh dự tuyển quá chỉ tiêu quy định, Hội đồng tuyển sinh nhà trường có trách
nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào ĐXT của
học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển; hệ thống phần mềm hỗ
trợ tuyển sinh chỉ cho phép xác nhận nhập học cho học sinh theo chỉ tiêu được
giao.
5. Tuyển sinh bổ sung và nộp Hồ sơ nhập
học
a) Tuyển sinh bổ sung:
- Sau ngày 12/7/2022, Sở Giáo dục và
Đào tạo sẽ khóa hệ thống phần mềm xác nhận nhập học và tiến hành thống kê số lượng
học sinh đã xác nhận nhập học ở từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề
nghiệp có tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS; thông báo số lượng học sinh thừa, thiếu so với chỉ tiêu.
- Đối với các trường THPT chuyên, THPT
công lập: nếu số học sinh đã xác nhận nhập học tính đến ngày 12/7/2022 còn thiếu
so với chỉ tiêu, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ xem xét để duyệt điểm chuẩn bổ sung.
- Đối với các trường THPT công lập
TCTC, ngoài công lập; trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS: nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1 chưa đủ chỉ tiêu quy
định được tiếp tục tuyển sinh bổ sung trong thời gian theo quy định.
b) Nộp Hồ sơ nhập học: học sinh đủ điều
kiện trúng tuyển bổ sung hoặc đã được xác nhận nhập học ở đợt 1 sẽ nộp Hồ sơ nhập
học kèm theo Phiếu xác nhận nhập
học (trực tuyến, trực tiếp) tại CSGD trúng tuyển từ ngày 19/7/2022 đến ngày
22/7/2022.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 THPT CHUYÊN
1. Trường chuyên và trường có lớp
chuyên
a) Trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam
có 16 lớp chuyên của 12 môn chuyên, trong đó các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Tiếng
Anh, mỗi môn có 02 lớp chuyên; các môn: Tin học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa
lý, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Trung, mỗi môn 01 lớp chuyên.
b) Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có 15
lớp chuyên của 11 môn chuyên, trong đó các môn: Toán, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh,
mỗi môn có 02 lớp chuyên; các môn: Tin học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý,
Tiếng Pháp, Tiếng Nga, mỗi môn 01 lớp chuyên.
c) Trường THPT Chu Văn An có 10 lớp
chuyên của 10 môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng Pháp;
d) Trường THPT Sơn Tây có 09 lớp
chuyên của 09 môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lý, Tiếng Anh.
2. Điều kiện dự tuyển
Ngoài các điều kiện theo Phụ lục II, mục II, học sinh muốn
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT chuyên phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm
học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên;
b) Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở
lên.
3. Đăng ký nguyện vọng dự tuyển
- Khi đăng ký dự tuyển vào lớp 10 chuyên,
học sinh phải căn cứ vào NV và khả năng học tập môn chuyên, lịch thi các môn
chuyên để đăng ký cho phù hợp. Học sinh không được thay đổi NV chuyên đã đăng
ký;
- Học sinh được chọn tối đa 02 trong
04 trường sau để đăng ký dự tuyển: THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam, THPT chuyên
Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây;
- Trong mỗi buổi thi học sinh chỉ được
chọn 1 môn chuyên để dự thi;
- Nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào 01 môn
chuyên tại 02 trường thì phải ghi rõ trường NV1 và trường NV2;
- Trường hợp học sinh chỉ có NV đăng
ký vào môn chuyên của 01 trường hoặc môn chuyên đã chọn chỉ có ở 01 trường thì
đó là trường NV1.
* Riêng Trường THPT Chu Văn An: học sinh các
tỉnh, thành phố phía Bắc từ Thanh Hoá trở ra có xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm
tốt lớp 9 năm học 2021- 2022 và đạt giải chính thức trong kỳ thi học sinh giỏi
văn hóa cấp tỉnh (đạt từ giải Ba trở lên) được đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên
của môn đạt giải.
- Học sinh muốn nhập học tại trường
đăng ký NV2 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1,0 điểm. Học
sinh đã trúng tuyển NV1 sẽ
không được xét tuyển NV2. Khi hạ điểm chuẩn, các trường được phép nhận học sinh
có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
4. Phương thức tuyển sinh
a) Vòng 1: tổ chức Sơ tuyển đối với những
học sinh có đủ điều kiện dự tuyển;
b) Vòng 2: tổ chức Thi tuyển đối với
những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1.
5. Tổ chức tuyển sinh
a) Vòng 1: Sơ tuyển.
Vòng Sơ tuyển được đánh giá bằng điểm
số căn cứ vào các tiêu chí sau:
- Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi, thi tài năng
trong phạm vi tổ chức của địa phương, toàn quốc, khu vực một số nước hoặc quốc
tế. Điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải Nhất 5,0 điểm, giải Nhì 4,0 điểm,
giải Ba 3,0 điểm, giải Khuyến khích 2,0 điểm;
- Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: tính
theo kết quả từng năm học, xếp loại học lực giỏi 3,0 điểm, học lực khá 2,0 điểm;
- Kết quả tốt nghiệp THCS: tốt nghiệp
loại giỏi 3,0 điểm, loại khá 2,0 điểm.
Điểm sơ tuyển
|
=
|
Điểm thi
học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả
tốt nghiệp THCS
|
Những học sinh có tổng điểm sơ tuyển từ
10 điểm trở lên sẽ được tham gia thi tuyển ở vòng 2.
b) Vòng 2: Thi tuyển
- Môn thi và hình thức thi:
+ Môn thi: tổ chức thi tuyển đối với
những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Học sinh phải tham gia dự thi các môn
không chuyên (còn gọi là các môn điều kiện chuyên) là Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ
và môn chuyên, trong đó ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ cùng với kỳ thi tuyển
sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
+ Hình thức thi: các môn chuyên thi
theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên thi theo hình thức kết hợp tự luận
và trắc nghiệm để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.
- Thang điểm và hệ số điểm bài thi:
+ Điểm bài thi tính theo thang điểm
10, điểm lẻ của tổng điểm toàn bài được làm tròn điểm đến 2 chữ số thập phân. Nếu
chấm bài theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi sẽ quy đổi ra thang
điểm 10.
+ Hệ số điểm bài thi: điểm thi các môn
không chuyên tính hệ số 1, điểm thi môn chuyên tính hệ số 2.
- Thời gian làm bài thi:
+ Các bài thi không chuyên: môn Ngữ
Văn và môn Toán 120 phút/bài thi, môn Ngoại ngữ 60 phút/bài thi;
+ Các bài thi môn chuyên: môn Hóa học
và môn Ngoại ngữ 120 phút/bài thi, các môn khác 150 phút/bài thi.
- ĐXT vào lớp chuyên là tổng số điểm
các bài thi không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã
tính hệ số);
ĐXT
|
=
|
Tổng điểm
các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài
thi chuyên (hệ số 2)
|
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ Chỉ xét tuyển đối với học sinh được
tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế thi đến
mức hủy kết quả thi và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0;
+ Căn cứ ĐXT vào lớp chuyên, xét từ
cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp
xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều học sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét
chọn học sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi
cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi
năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao
hơn;
+ Các lớp chuyên được xét tuyển độc lập
nhau. Học sinh được quyền lựa chọn học một lớp chuyên theo NV trúng tuyển (trường
hợp học sinh trúng tuyển nhiều lớp chuyên).
6. Xác nhận nhập học, tuyển sinh bổ
sung và nộp hồ sơ nhập học
Thực hiện như đối với tuyển sinh trường
THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023 (mục I.4 và mục I.5)
7. Tuyển bổ sung vào lớp chuyên và
chuyển trường đối với học sinh các trường chuyên
Học sinh đã trúng tuyển vào lớp chuyên
tại trường THPT nào phải học ổn định hết cấp học tại trường THPT đó. Trường hợp
đặc biệt phát sinh trong quá trình học tập cần tuyển bổ sung, chuyển trường,
chuyển lớp chuyên phải được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép.
Việc tuyển bổ sung vào lớp chuyên hoặc
chuyển trường đối với học sinh các trường chuyên thực hiện theo quy định tại
Quy chế tổ chức và hoạt động trường THPT chuyên.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 HỌC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO SONG BẰNG TÚ TÀI
Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ có hướng dẫn
công tác tuyển sinh vào lớp 10 chương trình đào tạo song bằng tú tài học chương
trình THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc (chứng chỉ A-level) sau khi có ý
kiến của UBND Thành phố.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 TIẾNG PHÁP SONG NGỮ VÀ LỚP 10 TIẾNG PHÁP TĂNG CƯỜNG
1. Tuyển sinh vào lớp 10 học tiếng
Pháp song ngữ
a) Điều kiện dự tuyển:
Học sinh đủ điều kiện dự tuyển vào lớp
10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023, được dự tuyển vào lớp 10 tiếng
Pháp song ngữ tại một trong hai trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam hoặc THPT Chu
Văn An khi
đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Xếp loại học lực, hạnh kiểm cả năm của
các lớp cấp THCS đạt loại Khá trở lên.
- Tốt nghiệp THCS đạt loại Khá trở
lên.
- Tốt nghiệp Chương trình song ngữ tiếng
Pháp cấp THCS từ loại Khá trở lên.
- Có tham gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
b) Đăng ký dự tuyển
Ngoài việc được đăng ký dự tuyển vào
các lớp không chuyên của ba trường THPT công lập; các lớp chuyên của hai trong
bốn trường THPT có lớp chuyên, học sinh còn được đăng ký 2 NV dự tuyển vào lớp
10 tiếng Pháp song ngữ của Trường THPT Chu Văn An và Trường THPT chuyên Hà Nội
- Amsterdam, có xét thứ tự ưu tiên là NV1 và NV2.
Nếu xét tuyển vào trường theo NV2 thì
phải có ĐXT cao hơn ít nhất 1,0 điểm so với điểm chuẩn vào lớp tiếng Pháp song
ngữ của trường. Khi hạ điểm chuẩn, các trường được nhận học sinh có NV2 đủ điều
kiện trúng tuyển.
c) Phương thức tuyển sinh:
Tổ chức xét tuyển căn cứ vào:
kết quả bài thi ba môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ của kỳ thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023; kết quả kỳ thi tốt nghiệp
chương trình tiếng Pháp song ngữ cấp THCS và Điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển
sinh.
Kết quả trúng tuyển lấy theo ĐXT vào lớp
tiếng Pháp song ngữ từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng
trường. Điểm thấp nhất cho học sinh trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của
trường. ĐXT được tính như sau:
ĐXT = Điểm thi
+ Điểm Pháp ngữ + Điểm Ưu tiên
|
Trong đó:
- Điểm thi: là tổng điểm của ba bài
thi Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không
chuyên năm học 2022-2023) chấm theo thang điểm 10; điểm lẻ của tổng điểm toàn
bài được làm tròn điểm đến hai chữ số thập phân.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những học
sinh không vi phạm Quy chế thi đến mức đình chỉ thi và không có bài thi nào bị
điểm 0 (không).
- Điểm Pháp ngữ: là tổng điểm thi môn
Tiếng Pháp (hệ số 2) và môn Toán bằng tiếng Pháp (hệ số 1) của học sinh trong kỳ
thi tốt nghiệp
chương trình tiếng Pháp song
ngữ cấp THCS:
Điểm Pháp
ngữ =
Điểm
thi môn tiếng Pháp x 2 + Điểm Toán bằng tiếng Pháp
|
- Điểm ưu tiên: thực hiện theo
quy định (Phụ lục II, Mục V.1).
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng
Pháp tăng cường (không học các môn khoa học bằng tiếng Pháp)
a) Điều kiện tuyển sinh: học sinh đủ
điều kiện dự tuyển vào lớp 10 THPT công lập năm học 2022-2023; xếp loại tốt
nghiệp Chương trình tiếng Pháp song ngữ cấp THCS từ Trung bình trở lên; có tham
gia kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023;
không vi phạm Quy chế thi đến mức đình chỉ thi và không có bài thi nào bị điểm
0 (không); có đăng ký NV dự tuyển vào lớp 10 tiếng Pháp tăng cường tại Trường
THPT Việt Đức.
b) Chỉ tiêu tuyển sinh: tuyển
01 lớp (khoảng 45 học sinh).
3. Xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập
học
Học sinh trúng tuyển xác nhận nhập học
và nộp hồ sơ nhập học như đối với tuyển sinh trường THPT công lập không chuyên
năm học 2022-2023.
V. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 HỌC TIẾNG NHẬT
1. Danh sách trường THPT có tổ chức dạy
tiếng Nhật
a) Dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ 1) gồm 03
trường: THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên và THPT Việt Đức.
b) Dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) gồm 06
trường THPT công lập và công lập TCTC: Phan Đình Phùng, Việt Đức, Thăng Long,
Đoàn Kết - Hai Bà Trưng, Nguyễn Gia Thiều và Phan Huy Chú - Đống Đa. Ngoài ra
còn có một số trường THPT ngoài công lập cũng tổ chức dạy tiếng Nhật (ngoại ngữ
2) cho học sinh như: TH,THCS&THPT Thực nghiệm Khoa học Giáo dục,
THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Giấy, THPT Hoàng Long, THPT Đoàn Thị Điểm,
THPT Tây Hà Nội... Các trường thực hiện tuyển sinh lớp tiếng Nhật (ngoại ngữ 2)
theo phương thức xét tuyển đối với học sinh có NV khi nhập học.
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Nhật
(ngoại ngữ 1)
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh tốt nghiệp THCS, đủ điều kiện
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn
thành phố Hà Nội; học đủ 04 năm ngoại ngữ tiếng Nhật (được thể hiện trong học
bạ cấp THCS) tại các trường THCS.
b) Đăng ký dự tuyển
- Học sinh được đăng ký tối đa 03 (ba)
NV vào ba trường THPT công lập theo thứ tự NV1, NV2, NV3, trong đó NV1 và NV2
phải thuộc hai trong ba trường: THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT Việt Đức;
NV3 thuộc KVTS bất kỳ.
- Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023”, tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT” học
sinh phải chọn ngoại ngữ là tiếng Nhật. Tuy nhiên, học sinh có thể chọn
một trong các ngoại ngữ sau để làm bài thi môn ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng
Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức, tiếng Hàn.
c) Chỉ tiêu tuyển sinh
TT
|
Trường THPT
|
Số lớp
|
Số lượng
|
1
|
Chu Văn An
|
01
|
khoảng 45 học
sinh
|
2
|
Kim Liên
|
01
|
khoảng 45 học
sinh
|
3
|
Việt Đức
|
01
|
khoảng 45 học
sinh
|
d) Nguyên tắc xét tuyển
- Lấy ĐXT từ cao xuống thấp cho đến
khi đủ chỉ tiêu được giao. ĐXT thấp nhất của học sinh trúng tuyển gọi là điểm
chuẩn lớp tiếng Nhật của trường.
- Nếu học sinh đã trúng tuyển theo NV1 sẽ không
được xét tuyển theo NV2. Trường hợp học sinh nhập học theo NV2 thì phải có ĐXT
cao hơn điểm chuẩn lớp tiếng Nhật của trường ít nhất là 1,0 điểm. Khi hạ điểm
chuẩn, trường được phép tuyển học sinh có NV2 đủ điều kiện trúng tuyển.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng
Nhật (ngoại ngữ 1) được xét tuyển vào lớp tiếng Anh tại các NV đã đăng ký theo
quy định.
đ) Phương thức tuyển sinh, thời gian
xác nhận nhập học và nộp hồ sơ nhập học thực hiện như đối với tuyển sinh trường
THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
3. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Nhật
(ngoại ngữ 2)
Ngoài chương trình tiếng Nhật (ngoại
ngữ 1) được tổ chức tại ba trường THPT trên, một số trường THPT tại Hà Nội (mục
V.1.b) còn tổ chức
dạy chương trình tiếng Nhật (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm.
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã
trúng tuyển và xác nhận nhập học theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Nhật (ngoại
ngữ 2), học sinh nộp Đơn xin học lớp
tiếng Nhật cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục
17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng
Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV
và ĐXT của học sinh, các trường sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng
Nhật (ngoại ngữ 2) và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu 01
lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng
Nhật (ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
VI. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 HỌC TIẾNG ĐỨC (NGOẠI NGỮ 2)
1. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Đức
(ngoại ngữ 2) hệ 7 năm
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển
Học sinh học đủ 4 năm trong dự án tiếng
Đức ở cấp THCS (được thể hiện trong Học bạ cấp THCS), tiếng Đức đạt
trình độ A2 theo khung tham chiếu Châu Âu.
b) Đăng ký dự tuyển
- Học sinh đăng ký dự tuyển học tiếng
Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7 năm, tiếng Anh (ngoại ngữ 1), được đăng ký NV1 vào Trường
THPT Việt Đức, các NV còn lại (nếu có) phải đăng ký vào trường THPT thuộc KVTS
theo quy định;
- Trong “Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp
10 THPT năm học 2022-2023”, học sinh tích chọn vào mục 12. Có chứng chỉ A2 tiếng Đức
trở lên
và nộp bản sao chứng chỉ A2 tiếng Đức kèm theo. Tại mục 17. “Ngoại ngữ đăng ký
học tại THPT”, học sinh phải điền là tiếng Đức; Ngoại ngữ thi chiều
18/6/2022 bắt buộc là tiếng Đức;
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Khi xét trúng tuyển lấy theo
ĐXT vào lớp tiếng Đức từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm thấp nhất
cho học sinh trúng tuyển gọi là điểm chuẩn lớp tiếng Đức của trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng
Đức được xét tuyển vào lớp tiếng Anh ở các NV đã đăng ký.
2. Tuyển sinh vào học lớp 10 tiếng Đức
(ngoại ngữ 2) hệ 3 năm
Ngoài lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 7
năm tại Trường THPT Việt Đức, các trường: THPT Chu Văn An và THPT Việt Đức có tổ
chức dạy chương trình tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3 năm.
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã
trúng tuyển và xác nhận nhập học theo điểm chuẩn lớp tiếng
Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Đức (ngoại ngữ 2) hệ 3
năm, học sinh nộp Đơn xin học lớp
tiếng Đức cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục
17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng
Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV
và ĐXT của học sinh, các trường sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng Đức
(ngoại ngữ 2) hệ 3 năm và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ
tiêu 01 lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng Đức
(ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
VII. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 HỌC TIẾNG HÀN (NGOẠI NGỮ 2)
Năm học 2022-2023, Trường THPT Việt Đức
và Trường THPT Nguyễn Gia Thiều tổ chức dạy tiếng Hàn (ngoại ngữ 2).
a) Điều kiện dự tuyển: học sinh đã
trúng tuyển và xác nhận nhập học vào Trường THPT Việt Đức hoặc Trường THPT Nguyễn
Gia Thiều theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh của trường.
b) Đăng ký dự tuyển
- Nếu có NV học lớp tiếng Hàn (ngoại
ngữ 2), học sinh nộp Đơn xin học lớp tiếng Hàn cùng hồ sơ nhập học tại trường từ ngày
19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Khi đăng ký dự tuyển, trong “Phiếu
đăng ký dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023” (Mẫu M01), tại mục
17. “Ngoại ngữ đăng ký học tại THPT”: học sinh phải chọn ngoại ngữ là Tiếng
Anh.
c) Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ vào số lượng học sinh có NV
và ĐXT của học sinh, các trường THPT sẽ lập danh sách học sinh có NV học lớp tiếng
Hàn (ngoại ngữ 2) và xét theo ĐXT từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu 01
lớp/trường.
- Học sinh không trúng tuyển lớp tiếng
Hàn (ngoại ngữ 2) sẽ học tại lớp tiếng Anh theo quy định.
Ngoài ra còn có một số trường THPT
ngoài công lập cũng tổ chức dạy tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) cho học
sinh như THPT Hoàng Long, THCS&THPT Alfred Nobel... thực hiện tuyển sinh lớp
tiếng Hàn (ngoại ngữ 2) theo phương thức xét tuyển đối với học sinh có NV khi
nhập học.
VIII. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU THỂ DỤC THỂ THAO HÀ NỘI
1. Đối tượng tuyển sinh
a) Học sinh đã tốt nghiệp THCS; có xếp
loại hạnh kiểm khá trở lên, học lực trung bình trở lên năm học lớp 9; có năng
khiếu thể dục thể thao (TDTT), có khả năng phát triển để trở thành vận động
viên; có Hộ khẩu thường trú tại Hà Nội hoặc các tỉnh, thành phố khác trong toàn
quốc; độ tuổi từ 15 đến 17 tuổi.
b) Học sinh không có Hộ khẩu thường
trú tại Hà Nội trúng tuyển, nếu không có NV tiếp tục học tại Trường Phổ thông
năng khiếu Thể dục thể thao (NK TDTT) Hà Nội sẽ không được chuyển vào học tại
các trường THPT công lập trên địa bàn Hà Nội.
2. Phương thức tuyển sinh
Tuyển học sinh vào học tại Trường Phổ thông NK
TDTT Hà Nội do Hội đồng tuyển sinh của Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội thực hiện
theo quy định (thực hiện theo Quyết định số 473/QĐ-VHTTDL ngày 03/5/2017 của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Nội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức, quy chế hoạt động của Trường Phổ thông năng khiếu Thể dục, thể thao Hà
Nội). Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt kết quả tuyển sinh của trường.
Phương thức tuyển sinh căn cứ vào NK
TDTT và trình độ văn hóa của học sinh như sau:
a) Thi năng khiếu về thể dục thể thao
Các bộ môn thể thao thuộc Trung tâm Huấn
luyện và Thi đấu TDTT phối hợp với Phòng Quản lý thể thao của Sở Văn hóa và Thể
thao Hà Nội tổ chức thi tuyển NK TDTT theo chuyên môn phù hợp.
b) Xét tuyển về văn hóa
Sau khi trúng tuyển NK TDTT, học sinh
trúng tuyển sẽ tham gia tuyển sinh vào lớp 10 THPT theo phương thức xét tuyển.
ĐXT vào Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội được tính như sau:
ĐXT = Điểm thi NK +
Điểm Ưu tiên
|
Trong đó:
- Điểm thi NK: là điểm thi NK TDTT và
phải đạt từ 8,0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định
(Phụ lục II, mục V.1).
Khi xét trúng tuyển sẽ lấy theo ĐXT từ
cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
3. Thời gian tuyển sinh
Học sinh nộp hồ sơ và đăng ký dự tuyển
tại Trường Phổ thông NK TDTT Hà Nội:
- Thi tuyển năng khiếu: từ 01/6/2022 đến
30/6/2022;
- Thu hồ sơ và xét tuyển văn hóa: từ
ngày 25/6/2022 đến 22/7/2022.
IX. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1. Đối tượng
- Học sinh Trường Phổ thông dân tộc nội
trú (DTNT) đã tốt nghiệp THCS;
- Học sinh có bố (mẹ) là người dân tộc
thiểu số và có Hộ khẩu thường trú tại 13 xã miền núi trên địa bàn Thành phố Hà
Nội từ 5 năm trở lên (theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu
vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2025), bao gồm:
+ Huyện Ba Vì có 07 xã: Khánh Thượng,
Ba Vì, Vân Hòa, Yên Bài, Tản Lĩnh, Minh Quang, Ba Trại;
+ Huyện Thạch Thất có 03 xã: Tiến
Xuân, Yên Bình, Yên Trung;
+ Huyện Quốc Oai có 02 xã: Đông Xuân,
Phú Mãn;
+ Huyện Mỹ Đức có 01 xã: An Phú.
2. Phương thức tuyển sinh
- Tuyển thẳng: cho các đối tượng là học
sinh Trường Phổ thông DTNT đã tốt nghiệp THCS;
- Thi tuyển: áp dụng cho những học
sinh có Hộ khẩu thường trú thuộc 13 xã nêu trên, có NV vào trường. Những học sinh
này khi đăng ký dự tuyển phải đăng ký NV1 vào Trường Phổ thông DTNT, 02 NV còn
lại là hai trường THPT công lập thuộc KVTS quy định;
Khi xét trúng tuyển sẽ lấy theo ĐXT từ
cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. Điểm thấp nhất cho học sinh
trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của trường.
3. Thời gian xác nhận nhập học và nộp
hồ sơ nhập học
Thực hiện như đối với tuyển sinh trường
THPT công lập không chuyên năm học 2022-2023.
X. TUYỂN SINH VÀO LỚP
10 CHƯƠNG TRÌNH GDTX TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN-GDTX
Các trung tâm GDNN-GDTX được tuyển học
sinh vào học chương trình GDTX.
1. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
a) Đối tượng: học sinh đã tốt nghiệp
THCS.
b) Điều kiện: học sinh hoặc bố (mẹ) học
sinh có Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại Hà Nội, có đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Phương thức tuyển sinh
a) Thực hiện phương thức “Xét tuyển”
cho học sinh dự tuyển học chương trình GDTX.
b) ĐXT được tính như sau:
ĐXT = Điểm
THCS + Điểm Ưu tiên
|
Trong đó:
- Điểm THCS: là tổng số điểm tính theo
kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy
kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở
cấp THCS của học sinh được tính như sau:
+ Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 10 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh
kiểm tốt và học lực khá: 9,0 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học lực khá: 8,0 điểm;
+ Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi
hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 7,0 điểm;
+ Hạnh kiểm khá và học
lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình và học lực khá: 6,0 điểm;
+ Các trường hợp còn lại: 5,0 điểm.
- Điểm Ưu tiên: thực hiện theo quy định
(Phụ lục II, mục V.1).
c) Nguyên tắc xét tuyển:
- Căn cứ vào chỉ tiêu được giao và số
lượng học sinh đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển sinh trung tâm GDNN-GDTX có
trách nhiệm duyệt số học sinh trúng tuyển đúng số lượng được giao căn cứ vào
ĐXT của học sinh và thông báo công khai số học sinh trúng tuyển. Hệ thống phần mềm hỗ
trợ tuyển sinh chỉ cho phép số học sinh xác nhận nhập học không vượt quá số lượng
quy định.
- Nếu số lượng học sinh xác nhận nhập học Đợt 1
chưa đủ chỉ tiêu, trung tâm GDNN-GDTX được tiếp tục tuyển sinh bổ sung từ ngày
19/7/2022 đến ngày 22/7/2022.
- Các trung tâm GDNN-GDTX xây dựng Kế
hoạch tuyển sinh vào lớp 10 chương trình GDTX năm học 2022-2023 (kể cả đối tượng
liên kết, nếu có) của trung tâm, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã và Sở Giáo dục
và Đào tạo trước ngày 29/4/2022.
3. Thời gian tuyển sinh
- Học sinh nộp đơn đăng ký dự tuyển tại
trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 29/4/2022 đến ngày 25/6/2022.
- Trung tâm GDNN-GDTX cập nhật vào hệ
thống và xác nhận nhập học đối với những học sinh trúng tuyển: từ ngày
10/7/2022 đến ngày 12/7/2022.
- Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ nhập
học tại trung tâm GDNN-GDTX từ ngày 19/7/2022 đến ngày 22/7/2022./.
PHỤ
LỤC IV
TỔ
CHỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. ĐỊA ĐIỂM DỰ THI CỦA
HỌC SINH
1. Thi vào lớp 10 THPT không chuyên
- Đối với học sinh chỉ đăng ký dự thi
vào lớp 10 THPT công lập không chuyên (không đăng ký thi chuyên), dự thi 03 môn
Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ tại Điểm coi thi của trường THPT công lập mà học sinh
đăng ký NV1.
- Đối với học sinh đăng ký dự thi chỉ
để lấy ĐXT để xét vào các trường công lập TCTC, ngoài công lập và không thi
chuyên thì dự thi tại trường THPT công lập, nơi học sinh đăng ký làm địa điểm dự
thi.
2. Thi vào lớp 10 THPT chuyên
Đối với học sinh có đăng ký thi vào lớp
10 THPT chuyên, học sinh phải dự thi các môn không chuyên và môn chuyên, địa điểm
dự thi các môn đó như sau:
- Dự thi các môn không chuyên gồm Ngữ
văn, Toán, Ngoại ngữ (nếu học sinh có NV đăng ký dự tuyển vào trường THPT công
lập không chuyên) tại Điểm coi thi của trường THPT chuyên hoặc có lớp chuyên,
nơi học sinh đăng ký NV1 của “môn chuyên đầu tiên” (là môn chuyên học
sinh thi đầu tiên theo lịch được thông báo tại Phiếu báo dự thi vào lớp 10 THPT
năm học 2022-2023).
- Dự thi các môn chuyên tại Điểm coi
thi của trường đăng ký NV1 của môn chuyên đó.
II. HỘI ĐỒNG THI VÀ
BAN THƯ KÝ
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
Quyết định thành lập Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi kỳ thi tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2022- 2023 để tổ chức thi cho tất cả các học sinh đăng
ký dự thi trên toàn Thành phố. Hội đồng thi có các Điểm thi để tổ chức khâu coi
thi trong kỳ thi. Các Ban của Hội đồng thi gồm: Ban Thư ký, Ban Vận chuyển và
bàn giao đề thi, Ban Coi thi, Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi bài
thi tự luận, Ban Chấm thi bài thi trắc nghiệm, Ban phúc khảo.
2. Thành phần Hội đồng thi: Chủ tịch
là Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo (hoặc là Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
trong trường hợp đặc biệt); các Phó Chủ tịch là Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, lãnh đạo phòng có chức năng quản lý giáo dục trung học, GDTX cấp THPT,
lãnh đạo trường THCS, THPT; các ủy viên là lãnh đạo một số phòng thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo và lãnh đạo trường THCS, THPT; trong đó, ủy viên thường trực là
lãnh đạo Phòng Quản lý thi và Kiểm định chất lượng giáo dục.
3. Chủ tịch Hội đồng thi quyết định tổ
chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn, chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm
vụ của Hội đồng thi theo quy định của Quy chế thi.
4. Các Ban, các Phó Chủ tịch và ủy
viên Hội đồng thi chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân công hoặc ủy nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thi.
5. Ban Thư ký
- Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo Hội
đồng thi kiêm nhiệm; các Phó Trưởng ban là lãnh đạo phòng của Sở Giáo dục và
Đào tạo, lãnh đạo trường THCS, THPT; ủy viên là công chức, viên chức của Sở
Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo, giáo viên và nhân viên trường THCS, THPT. Những
người tham gia Ban Thư ký Hội đồng thi không được tham gia Ban Làm phách, các
Ban Chấm thi và Ban Phúc khảo.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký
Hội đồng thi: Tiếp nhận và quản lý dữ liệu đăng ký dự tuyển của học sinh; đánh
số báo danh, xếp phòng thi; chuẩn bị các tài liệu, mẫu, biểu dùng tại Điểm thi,
phòng thi; nhận, bảo quản bài thi tự luận và Phiếu trả lời trắc nghiệm (TLTN) của
thí sinh được đóng trong bì/túi (sau đây gọi chung là túi) còn nguyên niêm
phong của các Điểm thi; bàn giao bài thi tự luận được đóng trong các túi còn
nguyên niêm phong của các Điểm thi cho Ban Làm phách; nhận, bảo quản bài thi tự
luận đã làm phách và được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Làm
phách; bàn giao bài thi tự luận đã làm phách được đóng trong các túi còn nguyên
niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Chấm thi tự luận; bàn giao Phiếu TLTN được
đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của các Điểm thi cho Ban Chấm thi trắc
nghiệm và thực hiện các công tác nghiệp vụ liên quan; nhận, bảo quản đầu phách
được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong từ Ban Làm phách sau khi việc chấm
bài thi tự luận đã hoàn thành; quản lý các tài liệu liên quan tới bài thi tự luận
và Phiếu TLTN. Lập biên bản xử lý điểm bài thi tự luận (nếu có); nhập và lên điểm
thi, đối sánh kiểm tra, phân tích kết quả thi, phổ điểm các bài thi, môn thi
thành phần theo quy định; quản lý dữ liệu kết quả thi và thực hiện các nhiệm vụ
khác do Chủ tịch Hội đồng thi phân công.
- Ban Thư ký Hội đồng thi chỉ được tiến
hành công việc liên quan đến bài thi khi có mặt ít nhất từ hai thành viên của
Ban trở lên.
- Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi quyết
định tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn, chịu trách nhiệm về kết quả thực
hiện nhiệm vụ của Ban thư ký Hội đồng thi theo quy định của Quy chế thi trước
Chủ tịch Hội đồng thi.
- Các Phó Trưởng ban và ủy viên Ban
Thư ký Hội đồng thi chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo phân công hoặc ủy nhiệm của Trưởng ban Thư ký Hội đồng thi.
III. CÔNG TÁC RA ĐỀ,
IN SAO VÀ BÀN GIAO ĐỀ THI
1. Ban hành văn bản
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra
Quyết định thành lập Hội đồng Ra đề và in sao đề thi; Ban Vận chuyển và Bàn
giao đề thi.
- Đề thi và hướng dẫn chấm thi khi chưa được công
bố là bí mật Nhà nước theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thành phần Hội đồng Ra đề và in sao đề thi
- Chủ tịch Hội đồng: lãnh đạo Sở Giáo
dục và Đào tạo.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: lãnh đạo các
phòng của Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo quận,
huyện, thị xã; lãnh đạo các trường THCS, THPT.
- Ủy viên, thư ký, người làm nhiệm vụ về tin học
- kỹ thuật: cán bộ, công chức, viên chức các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo,
phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, thị xã; giáo viên, nhân viên các trường
THCS, THPT.
- Các cán bộ soạn thảo đề thi và phản
biện đề thi là giáo viên các trường THCS, THPT, giảng viên các trường Đại học
(nếu có). Mỗi môn thi có một Tổ ra đề thi gồm Trưởng môn đề thi và các cán bộ
soạn thảo đề thi.
- Lực lượng bảo vệ: do Công an thành
phố Hà Nội và Sở Giáo dục và Đào tạo điều động.
- Bảo vệ, y tế, nhân viên phục vụ do Sở
Giáo dục và Đào tạo điều động.
- Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động,
trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và
thành lập đoàn thanh tra.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng
ra đề thi
- Tổ chức soạn thảo, thẩm định, tinh
chỉnh đề thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm của đề chính thức và đề dự bị.
- In sao đề thi đúng quy định, đủ số
lượng theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo thi và tuyển sinh; đóng gói, niêm phong, bảo
quản đề thi và bàn giao đề thi gốc cho Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi/
- Bảo đảm tuyệt đối bí mật, an toàn đề
thi, hướng dẫn chấm, đáp án, thang điểm trong khu vực ra đề thi từ lúc bắt đầu
soạn thảo đề thi cho đến hết thời gian thi của môn cuối cùng của kỳ thi;
4. Ban Vận chuyển và Bàn giao đề thi: thực hiện
nhiệm vụ nhận đề thi từ Hội đồng Ra đề và in sao đề thi, bảo quản, vận chuyển,
phân phối đề thi đến các Điểm thi.
III. MÔN THI, NGÀY
THI, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC THI
1. Môn thi, ngày thi
Ngày
|
Buổi
|
Môn thi
|
Thời gian
làm bài
|
Giờ bắt đầu
làm bài
|
Giờ thu bài
|
18/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
Chiều
|
Ngoại ngữ
|
60 phút
|
14 giờ 00
|
15 giờ 00
|
19/6/2022
|
Sáng
|
Toán
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
20/6/2022
(Thi các
môn chuyên)
|
Sáng
|
Ngữ văn,
Toán, Tin học, Sinh học
|
150 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 30
|
Tiếng Pháp,
Tiếng Đức
Tiếng Nhật,
Tiếng Hàn (môn thay thế)
|
120 phút
|
8 giờ 00
|
10 giờ 00
|
Chiều
|
Vật lí, Lịch
sử, Địa lí
|
150 phút
|
14 giờ 00
|
16 giờ 30
|
Hoá học, Tiếng
Anh
|
120 phút
|
14 giờ 00
|
16 giờ 00
|
2. Một số quy định về môn thi ngoại ngữ
khi học sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên ngữ
a) Các lớp chuyên ngữ gồm có chuyên
Anh, chuyên Pháp, chuyên Trung, chuyên Nga được tổ chức tại 04 trường: THPT
chuyên và THPT có lớp chuyên, cụ thể như sau:
- Lớp chuyên có tổ chức thi gồm:
+ 06 lớp chuyên Anh: THPT chuyên Hà Nội
- Amsterdam (02 lớp); THPT chuyên Nguyễn Huệ (02 lớp); THPT Chu Văn An (01 lớp);
THPT Sơn Tây (01 lớp).
+ 02 lớp chuyên Pháp: THPT chuyên Hà Nội
- Amsterdam (01 lớp); THPT Chu Văn An (01 lớp)
- Lớp chuyên xét tuyển dựa vào kết quả
của môn thi thay thế gồm:
+ 01 lớp chuyên Pháp hệ 3 năm tại Trường
THPT chuyên Nguyễn Huệ.
+ 02 lớp chuyên Nga: THPT chuyên Hà Nội
- Amsterdam (01 lớp); THPT chuyên Nguyễn Huệ (01 lớp)
+ 01 lớp chuyên Trung tại THPT chuyên
Hà Nội - Amsterdam.
b) Quy định về môn thi ngoại ngữ khi học
sinh đăng ký dự thi vào các lớp chuyên ngữ:
- Lớp chuyên có tổ chức thi: NN thi và
NN chuyên ngữ phải trùng nhau, trừ trường hợp học sinh thuộc nhóm Đức 2-7 (NN
thi là tiếng Đức, NN chuyên ngữ là tiếng Anh/Pháp).
- Lớp chuyên xét tuyển dựa vào kết quả
của môn thi thay thế: NN thi và NNTT chuyên ngữ phải trùng nhau, trừ trường hợp
học sinh thuộc nhóm Đức 2- 7 (NN thi là tiếng Đức, NNTT chuyên ngữ là tiếng
Anh/Pháp/Đức/Nhật/Hàn).
c) Một số lưu ý khi đăng ký vào các lớp
chuyên xét tuyển dựa vào kết quả môn thi thay thế:
- Lớp chuyên tiếng Pháp hệ 3 năm tại
Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ:
+ Thi bằng tiếng Pháp: Ngoài chuyên
Pháp, học sinh có thể đăng ký thêm môn chuyên khác không trùng buổi thi (Ví
dụ các môn chuyên: Lý, Hóa, Anh, Sử, Địa - thi chiều 20/6/2022).
+ Thi bằng tiếng Anh: học sinh sẽ thi
môn tiếng Anh (đề chuyên) vào buổi chiều 20/6/2022. Vì vậy học sinh có thể đăng
ký thêm môn chuyên Anh cùng Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ và không được đăng ký
thi thêm một môn chuyên bất kỳ nào vào buổi chiều 20/6/2022.
+ Thi bằng tiếng Đức/Nhật/Hàn: Môn Tiếng
Đức, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (dùng để thi thay thế) được tổ chức
thi vào sáng 20/6/2022, vì vậy ngoài chuyên Pháp Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ,
học sinh có thể đăng ký thêm môn chuyên khác không trùng buổi thi (Ví dụ các
môn chuyên: Lý, Hóa, Sử, Địa - thi chiều 20/6/2022), trừ chuyên Anh.
- Lớp chuyên tiếng Trung, tiếng Nga
+ Là môn chuyên được xét tuyển dựa vào
kết quả môn thi thay thế (NNTT chuyên ngữ) hoặc kết quả thi của môn chuyên Anh,
chuyên Pháp (nếu học sinh đăng ký chuyên Trung, chuyên Nga cùng với chuyên Anh
hoặc chuyên Pháp).
+ Học sinh phải đăng ký chuyên Trung,
chuyên Nga trong Phiếu đăng ký NV dự tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023 mới
được xét tuyển.
+ Nếu học sinh đăng ký chuyên Anh hoặc
chuyên Pháp đồng thời đăng ký xét tuyển chuyên Trung, chuyên Nga thì phải đăng
ký theo trường THPT là NV1 của môn chuyên có thi. (Chi tiết xem tại Phụ lục
VII)
3. Nội dung đề thi
- Nội dung đề thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT công lập không chuyên dựa theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của
chương trình giáo dục cấp THCS hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo hướng
dẫn thực hiện Chương trình GDPT cấp THCS, THPT ứng phó dịch Covid-19 năm học
2021-2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH
ngày 16/9/2021 và của Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành tại Công văn số
3313/SGDĐT-GDPT ngày 20/9/2021; nội dung chủ yếu thuộc chương trình
lớp 9 THCS, đảm bảo các cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận
dụng cấp độ cao.
- Nội dung đề thi môn chuyên gồm các
câu hỏi theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS hiện
hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9 THCS, đảm
bảo các cấp độ nhận thức: thông hiểu, vận dụng và vận dụng cấp độ cao.
4. Hình thức thi
- Các môn không chuyên:
+ Môn Ngữ Văn, Toán thi theo hình thức
tự luận, thời gian làm bài là 120 phút.
+ Môn Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc
nghiệm khách quan, thời gian làm bài là 60 phút; có nhiều mã đề thi trong một
phòng thi đảm bảo nguyên tắc: 02 học sinh sinh liền kề không trùng mã đề; học
sinh làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả bài thi của học sinh trên
Phiếu trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.
- Các môn chuyên thi theo hình thức tự
luận, riêng môn Ngoại ngữ chuyên thi kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm trên
cùng một bài thi để đánh giá kỹ năng nghe, đọc, viết.
IV. TỔ CHỨC COI THI
1. Ban coi thi
a) Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo
Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban thường trực là lãnh đạo Sở Giáo dục và
Đào tạo hoặc lãnh đạo phòng Quản lý thi, các Phó Trưởng ban khác là lãnh đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo một số phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và lãnh
đạo trường THCS, THPT; các ủy viên, thư ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo và giáo viên trường THCS, THPT.
b) Trách nhiệm và quyền hạn của Ban
Coi thi:
- Trưởng ban Coi thi chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội đồng thi về công tác coi thi; có nhiệm vụ điều hành toàn bộ
công tác coi thi tại Hội đồng thi, quyết định giờ phát túi đề thi còn nguyên
niêm phong cho cán bộ coi thi, quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong các
buổi thi;
- Phó Trưởng ban Coi thi, ủy viên và
thư ký chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công
hoặc
ủy
nhiệm của Trưởng ban Coi thi.
- Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn
cứ số lượng học sinh đăng ký dự thi tại Hội đồng thi và điều kiện cơ sở vật chất,
đội ngũ để quyết định thành lập các Điểm thi đặt tại trường phổ thông và các cơ
sở giáo dục khác đáp ứng được các yêu cầu tổ chức thi.
2. Điểm thi
- Mỗi trường THPT công lập là một đơn
vị tuyển sinh. Căn cứ vào số học sinh đăng ký dự tuyển vào trường và cơ sở vật
chất của trường, nhà trường chủ động phối hợp với phòng Giáo dục và Đào tạo và
các CSGD trên địa bàn để lựa chọn, đề xuất tổ chức một hay nhiều Điểm coi thi
(gọi tắt là Điểm thi). Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt và ra quyết định thành lập
các Điểm thi.
- Mỗi Điểm thi phải đảm bảo yêu cầu
quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng bảo quản đề thi và bài thi tại Điểm
thi phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng 24 giờ/ngày
và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
3. Thành phần Điểm thi
- Điểm thi được thành lập theo Quyết định
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo. Mọi thành viên tại Điểm thi phải có tên
trong Quyết định.
- Trưởng Điểm thi là Hiệu trưởng hoặc
Phó Hiệu trưởng trường THPT.
- Mỗi Điểm thi có từ 02 (hai) đến 03
(ba) Phó Trưởng Điểm thi và có ít nhất 02 (hai) Thư ký, trong đó có 01 (một)
Phó Trưởng Điểm thi phụ trách cơ sở vật chất là lãnh đạo hoặc Tổ trưởng tại nơi
đặt Điểm thi.
- Cán bộ coi thi: khoảng 50% là giáo
viên THCS và 50% là giáo viên THPT.
- Cán bộ giám sát: là cán bộ, giáo
viên trường THPT, có kinh nghiệm trong công tác tổ chức thi, có trách nhiệm cao
và nắm vững Quy chế thi. Mỗi cán bộ giám sát phòng thi thực hiện giám sát không
quá 03 (ba) phòng thi trong cùng một dãy phòng thi.
- Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động,
trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và
thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Điểm thi còn có trật
tự viên, công an, nhân viên y tế, phục vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
4. Tổ chức thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn riêng về nghiệp vụ coi thi.
VI. TỔ CHỨC CHẤM THI
1. Ban Làm phách
a) Thành phần: Trưởng ban do lãnh đạo
hoặc ủy viên Hội đồng thi kiêm nhiệm; Phó Trưởng ban là lãnh đạo phòng thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo trường THCS, THPT; Ủy viên là công chức, viên chức
các phòng thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, lãnh đạo, giáo viên, nhân viên trường
THCS, THPT, trung tâm GDNN-GDTX, bảo vệ, công an, y tế, phục vụ.
b) Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Làm
phách: Nhận bài thi tự luận được đóng trong các túi còn nguyên niêm phong của
các Điểm thi từ Ban Thư ký Hội đồng thi; làm phách, bảo mật số phách bài thi tự
luận; niêm phong và bảo quản đầu phách theo chế độ mật trong suốt thời gian chấm
thi, cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; bàn giao bài thi đã làm phách
được đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Thư ký Hội
đồng thi; bàn giao đầu phách được
đóng trong túi còn nguyên niêm phong của Ban Làm phách cho Ban Thư ký Hội đồng
thi sau khi việc chấm bài thi tự luận đã hoàn thành. Việc làm phách để phúc khảo
bài thi tự luận được Ban Làm phách thực hiện như việc làm phách bài thi tự luận
để chấm thi.
2. Ban Chấm thi
a) Toàn Thành phố thành lập hai Ban Chấm
thi: Ban Chấm thi bài thi tự luận và Ban chấm thi bài thi trắc nghiệm khách
quan.
b) Địa điểm đặt Ban chấm thi phải đảm
bảo yêu cầu quy định về an ninh và cơ sở vật chất. Phòng chứa bài thi, phòng chấm
bài thi trắc nghiệm, tự luận phải có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt
động 24 giờ/ngày và đảm bảo các điều kiện khác theo đúng Quy chế thi.
3. Thành phần Ban Chấm thi
a) Ban Chấm thi được thành lập theo
Quyết định của Sở Giáo dục và Đào tạo, mọi thành viên làm việc tại Ban Chấm thi
đều phải có tên trong Quyết định.
b) Cán bộ chấm thi: khoảng 50% là giáo
viên THCS, 50% là giáo viên THPT. Các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường
THPT phải cử đúng thành phần và số lượng giáo viên tham gia chấm thi theo yêu cầu
của Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Thanh tra: do Thanh tra Sở điều động,
trường hợp cần thiết Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thanh tra và
thành lập đoàn thanh tra.
Ngoài ra tại mỗi Ban Chấm thi theo môn
hoặc nhóm môn còn có trật tự viên, công an, nhân viên y tế, cán bộ kỹ thuật, phục
vụ làm nhiệm vụ theo Quyết định.
4. Tổ chức thực hiện: Sở Giáo dục
và Đào tạo sẽ có văn bản hướng dẫn riêng về nghiệp vụ làm phách và chấm thi.
VII. GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI
1. Khiếu nại, tố cáo trong kỳ thi:
a) Trường hợp phản ánh vi phạm Quy chế
thi: Hội đồng thi hướng dẫn, xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền.
b) Trường hợp khiếu nại về công tác tổ
chức thi, hồ sơ và điểm bài thi: giải quyết theo Quy chế thi.
c) Trường hợp tố cáo vi phạm quy chế
thi: Hội đồng thi tổ chức xác minh hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền
xác minh, xử lý theo Quy chế thi và quy định của Luật tố cáo.
2. Việc xác minh, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về kỳ thi sau khi Hội đồng thi giải thể: được giải quyết theo
quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
3. Các khiếu nại khác: Thủ trưởng
CSGD giải quyết tại CSGD./.
PHỤ
LỤC V
CÔNG
NHẬN TRÚNG TUYỂN, THỦ TỤC NHẬP HỌC, CHUYỂN TRƯỜNG
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
I. CÔNG NHẬN TRÚNG
TUYỂN
1. Căn cứ chỉ tiêu được giao, phổ điểm
và dự kiến điểm chuẩn do Sở Giáo dục và Đào tạo cấp, trường THPT công lập đề xuất
điểm chuẩn, Sở Giáo dục và Đào tạo duyệt điểm chuẩn cho từng trường. ĐXT do Sở
Giáo dục và Đào tạo công bố là căn cứ duy nhất để xác định điểm chuẩn, các trường
không được đưa ra bất cứ một loại điểm và điều kiện nào khác để xét tuyển.
- Tất cả các trường THPT và các trung
tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS đều tổ chức
cho học sinh xác nhận nhập học cùng một khung thời gian và được chia thành 2 đợt:
+ Đợt 1 (3 ngày): học sinh chưa phải nộp
hồ sơ nhưng phải thực hiện thủ tục xác nhận nhập học và in Giấy xác nhận nhập học
đề kèm cùng hồ sơ học sinh khi nộp hồ sơ nhập học.
Đối với trường THPT công lập: học sinh có thể
xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến hoặc trực tiếp.
Đối với trường THPT công lập TCTC, ngoài
công lập, trung tâm GDNN-GDTX: học sinh chỉ xác nhận nhập học bằng hình thức trực
tiếp.
Trong thời gian xác nhận nhập học, nếu
học sinh có NV và tự nguyện nộp hồ sơ nhập học thì các trường tạo điều kiện tiếp
nhận hồ sơ nhập học của học sinh theo đúng quy định.
+ Đợt 2: học sinh đã xác nhận nhập học
ở đợt 1 và học sinh được tuyển bổ sung (sau hạ Điểm chuẩn, Phúc khảo) sẽ nộp hồ
sơ nhập học tại trường trúng tuyển.
- Trong thời gian tuyển sinh, nhà trường
phải chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, nhân lực để hướng dẫn, hỗ trợ học sinh thực
hiện thủ tục xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến và trực tiếp (đối với
trường THPT công lập) và trực tiếp (đối với trường THPT công lập TCTC, ngoài
công lập, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp
THCS).
- Trường hợp hạ điểm chuẩn: các trường
THPT phải niêm yết công khai số lượng học sinh đã tuyển, số còn thiếu so với chỉ
tiêu, điểm chuẩn mới và thời hạn nhận hồ sơ nhập học theo quy định. Khi hạ điểm
chuẩn nhà trường được nhận học sinh có NV2, NV3 đủ điều kiện trúng tuyển. Học
sinh trúng tuyển NV2 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 1,0 điểm;
học sinh
trúng
tuyển NV3 phải có ĐXT cao hơn điểm chuẩn của trường ít nhất 2,0 điểm.
- Học sinh đã trúng tuyển NV1 không được
xét tuyển NV2 và NV3; học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2; học
sinh không trúng tuyển NV1 và NV2
được xét tuyển NV3.
2. Danh sách học sinh dự tuyển, ĐXT,
điểm chuẩn được công bố công khai tại từng trường THPT;
3. Chỉ những học sinh đúng đối tượng
và độ tuổi quy định, đủ hồ sơ hợp lệ, đạt điểm chuẩn mới được đưa vào Danh sách
trúng tuyển;
4. Các trường thực hiện nghiêm túc lịch
tuyển sinh, sau khi kết thúc thời hạn tuyển sinh các trường nộp báo cáo (theo
mẫu M11) và Danh
sách học sinh trúng tuyển về Sở Giáo dục và Đào tạo (qua Phòng Quản lý thi và
Kiểm định chất lượng giáo dục) để duyệt. Riêng đối với trường THPT công lập
TCTC, THPT ngoài công lập, trung tâm GDNN-GDTX và các CSGD nghề nghiệp nộp Danh
sách học sinh trúng tuyển kèm theo Biên bản xét duyệt học sinh trúng tuyển của Hội đồng
tuyển sinh nhà trường.
II. NHẬP HỌC
1. Thời gian nhập học, thủ tục nhận hồ
sơ sẽ được công bố công khai tại từng trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX. Tất cả
các trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS nhận hồ sơ nhập học theo khung thời gian quy định;
2. Học sinh đủ điểm chuẩn, đủ điều kiện
tuyển sinh, đã làm thủ tục xác nhận nhập học hoặc trúng tuyển bổ sung phải
nộp đầy đủ hồ sơ nhập học (Phụ lục II, mục III.3) và Giấy xác nhận nhập
học tại trường THPT, trung tâm GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS đúng thời gian quy định. Nếu quá thời hạn quy định, nhà trường không được
ghi tên học sinh vào danh sách trúng tuyển;
3. Các trường THPT, trung tâm
GDNN-GDTX, CSGD nghề nghiệp có tuyển học sinh tốt nghiệp THCS phải kiểm tra hồ
sơ của học sinh nếu đầy đủ và hợp lệ mới được nhận. Đối với các trường THPT
công lập, những học sinh hoặc bố (mẹ) học sinh đã hoàn thành thủ tục nhập hộ khẩu thường
trú, có giấy hẹn nhận kết quả của công an quận, huyện, thị xã, phải nộp Sổ hộ khẩu (bản
chứng thực) hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú4 trong đó
học sinh hoặc bố, mẹ của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội ngay
sau khi có kết quả, nếu không học sinh sẽ bị loại khỏi Danh sách trúng tuyển;
Khi tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh của học
sinh, cán bộ tuyển sinh phải kiểm tra kỹ hồ sơ, đặc biệt phải kiểm tra sự trùng
khớp của các thông tin về cá nhân học sinh như: họ tên, ngày sinh, nơi
sinh...trong Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu, Học bạ THCS, Giấy chứng nhận tốt nghiệp
THCS tạm thời, Phiếu báo điểm thi tuyển sinh, dữ liệu từ sổ điểm điện tử (nếu
có), nếu thấy trùng khớp cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải ghi vào mặt sau của Bản
sao Giấy khai sinh: “Đã kiểm tra khớp với bản chính khai sinh và hộ khẩu” sau
đó ký và ghi rõ họ tên, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ký và đóng dấu xác nhận. Bản
sao Giấy khai sinh có xác nhận này sẽ là căn cứ để ghi vào hồ sơ học tập, cấp
văn bằng chứng chỉ cho học sinh sau này. Cán bộ tuyển sinh và Chủ tịch Hội đồng
tuyển sinh phải chịu trách nhiệm về việc kiểm tra và xác nhận trên;
4. Các trường không được thu bất cứ
khoản đóng góp nào của học sinh hoặc cha mẹ học sinh kể cả bán hồ sơ nhập học
cho học sinh. Đối với các trường ngoài công lập phải công khai mức học phí và
các khoản thu của cả năm học tại địa điểm tuyển sinh.
Trong thời gian tuyển sinh, hàng ngày
các trường phải theo dõi, quản lý và cập nhật danh sách học sinh đã xác nhận nhập
học vào trường đầy đủ, chính xác, có chữ ký của học sinh hoặc cha mẹ học sinh nếu
xác nhận nhập học trực tiếp; cập nhật danh sách học sinh trúng tuyển đã nhập học
vào hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Thành phố chậm nhất 19h00 hàng ngày. Ngay
sau khi kết thúc đợt tuyển sinh, các trường THPT nộp báo cáo nhanh và bản sao
Danh sách học sinh đã nộp hồ sơ (theo mẫu M12), công văn đề
nghị tuyển bổ sung (nếu tuyển chưa đủ chỉ tiêu); tuyệt đối không được nhận học
sinh chưa có đủ hồ sơ hợp lệ hoặc nhận vượt quá số lượng được giao;
5. Các trường THPT không được tổ chức
kiểm tra để phân ban, chia lớp. Việc phân chia học sinh vào các lớp phải đảm bảo
sĩ số theo quy định của Điều lệ nhà trường, tuyệt đối không để sĩ số giữa các lớp
chênh lệch nhau quá lớn.
III. CHUYỂN TRƯỜNG
Học sinh đã trúng tuyển vào trường
THPT công lập phải học ổn định hết cấp học tại trường THPT đó. Trường hợp đặc
biệt phát sinh trong quá trình học tập cần chuyển trường, phải được Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo cho phép./.
PHỤ
LỤC VI
ĐIỀU
KIỆN HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC NGOẠI NGỮ Ở CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Học sinh chọn
ngoại ngữ học tại cấp THPT
|
Điều kiện học
sinh học Ngoại ngữ ở cấp THCS
|
Trường THPT
áp dụng
|
1
|
Tiếng Anh
|
Ngoại ngữ 1 hoặc ngoại ngữ 2 là tiếng
Anh
|
Tất cả các trường THPT
|
2
|
Tiếng Nhật
là ngoại ngữ 1
|
Ngoại ngữ 1 hoặc ngoại ngữ 2 là tiếng
Nhật (học đủ 4 năm ở cấp THCS, được thể hiện trong Học bạ THCS)
|
THPT Chu Văn An, THPT Kim Liên, THPT
Việt Đức
|
3
|
Tiếng Pháp
song ngữ
|
Là học sinh học chương trình Tiếng
Pháp song ngữ:
- Học lực, Hạnh kiểm cả năm các lớp
THCS từ khá trở lên
- Xếp loại tốt nghiệp THCS đạt loại
Khá trở lên
- Xếp loại công nhận tốt nghiệp
Chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS từ loại Khá trở lên
|
THPT chuyên HN-Ams, THPT Chu Văn An
|
4
|
Tiếng Pháp
tăng cường
(Không học
các môn Khoa học bằng tiếng Pháp)
|
Là học sinh học chương trình Tiếng
Pháp song ngữ:
- Học lực, Hạnh kiểm cả năm các lớp
THCS từ trung bình trở lên
- Xếp loại tốt nghiệp THCS đạt loại
Trung bình trở lên
- Xếp loại công nhận tốt nghiệp
Chương trình song ngữ tiếng Pháp cấp THCS từ loại Trung bình trở lên
|
THPT Việt Đức
|
5
|
Tiếng Pháp
hệ 3 năm
|
Một trong các ngoại ngữ đã học là:
tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
|
THPT Sơn Tây
(hệ không chuyên)
|
6
|
Tiếng Đức hệ
7 năm
(NN1: Tiếng
Anh
NN2: Tiếng
Đức)
|
Học sinh đảm bảo đủ các điều kiện
sau:
- Học tiếng Anh ở cấp THCS
- Học Tiếng Đức đủ 4 năm ở cấp THCS
- Có chứng chỉ tiếng Đức đạt A2 trở
lên theo khung tham chiếu châu Âu.
|
THPT Việt Đức
(Nhóm học sinh đủ điều
kiện và đăng ký học theo chương trình này gọi chung là nhóm Đức 2-7)
|
7
|
Tiếng Đức,
tiếng Nhật, tiếng Hàn chương trình 3 năm
NN1: tiếng Anh; NN2: tiếng Đức, tiếng
Nhật, tiếng Hàn (chương trình 3 năm)
|
Một trong các ngoại ngữ đã học là:
tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
(Học sinh chỉ đăng
ký sau khi trúng tuyển
vào trường THPT theo điểm chuẩn lớp tiếng Anh).
|
- 06 trường THPT công lập và tổ chức
dạy tiếng Nhật chương trình 3 năm: Phan Đình Phùng, Việt Đức, Thăng Long,
Đoàn Kết-HBT, Nguyễn Gia Thiều, Phan Huy Chú-Đống Đa và một số trường THPT
ngoài công lập như: TH,THCS&THPT
Thực nghiệm Khoa học Giáo dục, THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm-Cầu
Giấy, THPT
Hoàng Long, THPT Đoàn Thị Điểm, THPT Tây Hà Nội...
- 01 trường THPT công lập tổ chức dạy
tiếng Đức chương trình 3 năm: THPT Việt Đức; và 01 trường THPT ngoài công lập:
THCS&THPT
M.V.Lô-mô-nô-xốp.
- 02 trường THPT công lập, tổ chức dạy
tiếng Hàn chương trình 3 năm: THPT Việt Đức, THPT Nguyễn Gia Thiều và một số
trường THPT ngoài công lập như: THPT Hoàng Long, THCS&THPT Alfred
Nobel...
|
PHỤ
LỤC VII
QUY
ĐỊNH VỀ NGOẠI NGỮ THI, NGOẠI NGỮ CHUYÊN NGỮ VÀ NGOẠI NGỮ THAY THẾ CHUYÊN NGỮ ĐỐI
VỚI HỌC SINH CÓ DỰ THI CÁC MÔN CHUYÊN NGOẠI NGỮ
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Học sinh chọn
lớp chuyên ngữ
|
Trường THPT
có lớp chuyên ngữ
|
Ngoại ngữ dự
thi vào lớp chuyên ngữ
|
Ngoại ngữ
thi
(Ngoại ngữ
điều kiện chuyên, thi sáng 18/6/2022)
|
Ghi chú
|
Ngoại ngữ
chuyên ngữ
|
Ngoại ngữ
thay thế chuyên ngữ
|
1
|
Chuyên
Anh
|
Tất cả các
trường chuyên
|
Tiếng Anh
|
|
Tiếng Anh
|
|
Tiếng Đức (Đối
với nhóm Đức 2-7)
|
|
2
|
Chuyên Pháp
|
THPT chuyên
HN-Ams, THPT Chu Văn An
|
Tiếng Pháp
|
|
Tiếng Pháp
|
|
Tiếng Đức (Đối
với nhóm Đức 2-7)
|
|
3
|
THPT chuyên
Nguyễn Huệ
|
Tiếng Pháp
|
|
Tiếng Pháp
hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7)
|
Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn
chuyên thi chiều 20/6/2022
|
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Anh
hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7)
|
Ngoài chuyên Pháp, học sinh chỉ được đăng
ký chuyên Anh trường chuyên Nguyễn Huệ
|
|
Tiếng Đức
|
Tiếng Đức
|
Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn
chuyên thi chiều 20/6/2022
(trừ chuyên Anh)
|
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Nhật
hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7)
|
Ngoài chuyên Pháp, học sinh được đăng ký các môn
chuyên thi chiều 20/6/2022
(trừ chuyên Anh)
|
|
Tiếng Hàn
|
Tiếng Hàn
hoặc tiếng Đức (đối với nhóm Đức 2-7)
|
Ngoài chuyên Pháp, học sinh được
đăng ký các môn chuyên thi chiều 20/6/2022 (trừ chuyên Anh)
|
4
|
Chuyên Trung
|
THPT chuyên
HN-Ams
|
|
Tiếng Anh,
tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
|
Tiếng Anh,
tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
(Riêng nhóm
Đức 2-7 là Tiếng Đức)
|
Nếu học sinh đăng ký Chuyên Trung
xét tuyển dựa vào kết quả của môn chuyên ngữ thì môn chuyên ngữ phải có
NV1 là chuyên HN-Ams
|
5
|
Chuyên Nga
|
THPT chuyên
HN-Ams, THPT chuyên Nguyễn Huệ
|
|
Tiếng Anh,
tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
|
Tiếng Anh,
tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Nhật, tiếng Hàn
(Riêng nhóm
Đức 2-7 là Tiếng Đức)
|
Nếu học sinh đăng ký Chuyên Nga xét
tuyển dựa vào kết quả của môn chuyên ngữ thì môn chuyên ngữ phải có NV1 là
chuyên HN-Ams hoặc chuyên Nguyễn Huệ
|
PHỤ
LỤC VIII
DANH
SÁCH CÁC CUỘC THI DO BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỔ CHỨC HOẶC PHỐI HỢP TỔ CHỨC CHO HỌC
SINH CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên cuộc
thi
|
Đơn vị chủ
trì
|
Năm triển khai
|
1
|
Học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi
nghiệp (SV. STARTUP)
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Từ 2018
|
2
|
Tuổi trẻ học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Từ 2014
|
3
|
An toàn giao thông cho nụ cười ngày
mai
|
Bộ Công An
và Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
|
Từ 2017
|
4
|
Giao thông học đường
|
Ủy ban An
toàn giao thông quốc gia
|
Từ 2013
|
5
|
Viết thư quốc tế UPU
|
Bộ Thông
tin và Truyền thông
|
Từ 1971
|
6
|
Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành
cho học sinh THCS và THPT
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Từ 2012
|
7
|
Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc (gồm
các môn thể thao được
dạy trong trường học, được tổ chức 4 năm/lần)
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Từ 1982
|
Ghi chú:
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trong
các cuộc thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức phải vượt
qua vòng thi cấp cơ sở (cấp trường, cấp phòng Giáo dục và Đào tạo) và được Sở
Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia trong
các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tổ chức phải được Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Học sinh đạt giải trong các cuộc thi
khu vực và quốc tế phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự.
- Đối với cuộc thi “An toàn giao thông
cho nụ cười ngày mai”: chỉ áp dụng đối với học sinh đạt giải cấp quốc gia trước
năm học 2020-2021 và được Sở Giáo dục và Đào tạo chọn cử tham dự (theo quy định
tại Công văn số 5521/BGDĐT-GDTrH ngày 21/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc triển khai cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai” dành cho học
sinh và giáo viên trung học năm học 2020-2021./.
PHỤ
LỤC IX
BẢNG
QUY ĐỊNH VIẾT TẮT TRÊN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Đối tượng/Diện
chính sách
|
Ký hiệu viết
tắt
|
1
|
Con liệt sĩ
|
L
|
2
|
Con thương binh, bệnh binh mất sức
lao động ≥81%
|
N
|
3
|
Con thương binh, bệnh binh mất sức
<81%
|
B
|
4
|
Đăng ký thi vào lớp song bằng tú tài
|
2HC
|
5
|
Đăng ký thi vào lớp song ngữ tiếng
Pháp
|
2FL
|
6
|
Đăng ký học tiếng Đức ngoại ngữ 2 hệ 7 năm
(có chứng chỉ A2 trở lên)
|
A2
|
7
|
Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học
|
C
|
8
|
Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao
cấp tỉnh/thành phố
|
Nhất: VT1; Nhì: VT2
Ba: VT3; Khuyến khích: VT4
|
9
|
Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật
cấp tỉnh/thành phố
|
Nhất: VH1; Nhì: VH2
Ba: VH3; Khuyến khích: VH4
|
10
|
Con Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐ, Bà mẹ
Việt Nam anh hùng
|
A
|
11
|
Là người dân tộc
|
D
|
12
|
Hiện sống và học tập ở vùng KT - XH
khó khăn
|
VKK
|
13
|
Giải quốc tế về văn hóa, khoa học kỹ
thuật
|
GQH
|
14
|
Giải quốc tế về văn nghệ thể dục
thao
|
GQT
|
15
|
Đạt giải văn nghệ, thể dục thể thao
cấp quốc gia
|
Nhất: GT1; Nhì: GT2
Ba: GT3; Khuyến khích: GT4
|
16
|
Đạt giải văn hóa, khoa học kỹ thuật
cấp quốc gia
|
Nhất: GH1; Nhì: GH2
Ba: GH3; Khuyến khích: GH4
|
PHỤ
LỤC X
DANH MỤC MÃ SỐ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
NĂM HỌC 2022-2023
(DÙNG
ĐỂ ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG DỰ TUYỂN THEO KHU VỰC TUYỂN SINH)
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Trường THPT
|
Mã trường
|
Ghi chú
|
|
TT
|
Trường THPT
|
Mã trường
|
Ghi chú
|
KVTS 1: Ba
Đình, Tây Hồ
|
|
6
|
Đông Mỹ
|
2703
|
|
1
|
Nguyễn Trãi-Ba Đình
|
0101
|
|
|
7
|
Nguyễn Quốc Trinh
|
2704
|
|
2
|
Phạm Hồng Thái
|
0102
|
|
|
KVTS 5: Gia
Lâm, Long Biên
|
3
|
Phan Đình Phùng
|
0103
|
N2
|
|
1
|
Cao Bá Quát-Gia Lâm
|
0901
|
|
4
|
Chu Văn An
|
2401
|
TPSN, Đ2, N1
|
|
2
|
Dương Xá
|
0902
|
|
5
|
Tây Hồ
|
2402
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn Cừ
|
0903
|
|
KVTS 2: Hai
Bà Trưng, Hoàn Kiếm
|
|
4
|
Yên Viên
|
0904
|
|
1
|
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng
|
1101
|
N2
|
|
5
|
Lý Thường Kiệt
|
1501
|
|
2
|
Thăng Long
|
1102
|
N2
|
|
6
|
Nguyễn Gia Thiều
|
1502
|
N2, H2
|
3
|
Trần Nhân Tông
|
1103
|
|
|
7
|
Phúc Lợi
|
1503
|
|
4
|
Trần Phú-Hoàn Kiếm
|
1301
|
|
|
8
|
Thạch Bàn
|
1504
|
|
5
|
Việt Đức
|
1302
|
N1, N2, H2, Đ2, TC
|
|
KVTS 6:
Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn
|
KVTS 3: Cầu
Giấy, Đống Đa, Thanh Xuân
|
|
1
|
Bắc Thăng Long
|
0701
|
|
1
|
Chuyên Hà Nội-Amsterdam
|
0401
|
TPSN
|
|
2
|
Cổ Loa
|
0702
|
2
|
Cầu Giấy
|
0402
|
|
|
3
|
Đông Anh
|
0703
|
|
3
|
Yên Hòa
|
0403
|
|
|
4
|
Liên Hà
|
0704
|
|
4
|
Đống Đa
|
0801
|
|
|
5
|
Vân Nội
|
0705
|
|
5
|
Kim Liên
|
0802
|
N1
|
|
6
|
Mê Linh
|
1601
|
|
6
|
Lê Quý Đôn-Đống Đa
|
0803
|
|
|
7
|
Quang Minh
|
1602
|
|
7
|
Quang Trung-Đống Đa
|
0804
|
|
|
8
|
Tiền Phong
|
1603
|
|
8
|
Nhân Chính
|
2801
|
|
|
9
|
Tiến Thịnh
|
1604
|
|
9
|
Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân
|
2802
|
|
|
10
|
Tự Lập
|
1605
|
|
10
|
Khương Đình
|
2803
|
|
|
11
|
Yên Lãng
|
1606
|
|
11
|
Khương Đình
|
2804
|
|
|
12
|
Đa Phúc
|
2201
|
|
KVTS 4:
Hoàng Mai, Thanh Trì
|
|
13
|
Kim Anh
|
2202
|
|
1
|
Hoàng Văn Thụ
|
1401
|
|
|
14
|
Minh Phú
|
2203
|
|
2
|
Trương Định
|
1402
|
|
|
15
|
Sóc Sơn
|
2204
|
|
3
|
Việt Nam-Ba Lan
|
1403
|
|
|
16
|
Trung Giã
|
2205
|
|
4
|
Ngọc Hồi
|
2701
|
|
|
17
|
Xuân Giang
|
2206
|
|
5
|
Ngô Thì Nhậm
|
2702
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Trường THPT
|
Mã trường
|
Ghi chú
|
|
TT
|
Trường THPT
|
Mã trường
|
Ghi chú
|
KVTS 7: Bắc
Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Đan Phượng, Hoài Đức
|
|
8
|
Thạch Thất
|
2504
|
|
1
|
Nguyễn Thị Thị Minh Khai
|
0301
|
|
|
9
|
Minh Hà
|
2505
|
|
2
|
Thượng Cát
|
0302
|
|
|
KVTS 10:
Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai
|
3
|
Xuân Đỉnh
|
0303
|
|
|
1
|
Chúc Động
|
0501
|
|
4
|
Đại Mỗ
|
1801
|
|
|
2
|
Chương Mỹ A
|
0502
|
|
5
|
Trung Văn
|
1802
|
|
|
3
|
Chương Mỹ B
|
0503
|
|
6
|
Xuân Phương
|
1803
|
|
|
4
|
Xuân Mai
|
0504
|
|
7
|
Mỹ Đình
|
1804
|
|
|
5
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
0505
|
|
8
|
Đan Phượng
|
0601
|
|
|
6
|
Chuyên Nguyễn Huệ
|
1001
|
Chuyên P3
|
9
|
Hồng Thái
|
0602
|
|
|
7
|
Lê Quý Đôn-Hà Đông
|
1003
|
|
10
|
Tân Lập
|
0603
|
|
|
8
|
Quang Trung-Hà Đông
|
1004
|
|
11
|
Hoài Đức A
|
1201
|
|
|
9
|
Trần Hưng Đạo-Hà Đông
|
1005
|
|
12
|
Hoài Đức B
|
1202
|
|
|
10
|
Nguyễn Du-Thanh Oai
|
2601
|
|
13
|
Vạn Xuân-Hoài Đức
|
1203
|
|
|
11
|
Thanh Oai A
|
2602
|
|
14
|
Hoài Đức C
|
1204
|
|
|
12
|
Thanh Oai B
|
2603
|
|
KVTS 8: Ba
Vì, Phúc Thọ, Sơn Tây
|
|
KVTS 11:
Phú Xuyên, Thường Tín
|
1
|
Ba Vì
|
0201
|
|
|
1
|
Đồng Quan
|
1901
|
|
2
|
Bất Bạt
|
0202
|
|
|
2
|
Phú Xuyên A
|
1902
|
|
3
|
Minh Quang
|
0203
|
|
|
3
|
Phú Xuyên B
|
1903
|
|
4
|
Ngô Quyền-Ba Vì
|
0204
|
|
|
4
|
Tân Dân
|
1904
|
|
5
|
Quảng Oai
|
0205
|
|
|
5
|
Lý Từ Tấn
|
2901
|
|
6
|
PT Dân Tộc Nội trú
|
0206
|
|
|
6
|
Nguyễn Trãi-Thường Tín
|
2902
|
|
7
|
Ngọc Tảo
|
2001
|
|
|
7
|
Tô Hiệu-Thường Tín
|
2903
|
|
8
|
Phúc Thọ
|
2002
|
|
|
8
|
Thường Tín
|
2904
|
|
9
|
Vân Cốc
|
2003
|
|
|
9
|
Vân Tảo
|
2905
|
|
10
|
Sơn Tây
|
2301
|
P3
|
|
KVTS 12: Mỹ
Đức, Ứng Hòa
|
11
|
Tùng Thiện
|
2302
|
|
|
1
|
Hợp Thanh
|
1701
|
|
12
|
Xuân Khanh
|
2303
|
|
|
2
|
Mỹ Đức A
|
1702
|
|
KVTS 9: Quốc
Oai, Thạch Thất
|
|
3
|
Mỹ Đức B
|
1703
|
|
1
|
Cao Bá Quát-Quốc Oai
|
2101
|
|
|
4
|
Mỹ Đức C
|
1704
|
|
2
|
Minh Khai
|
2102
|
|
|
5
|
Đại Cường
|
3001
|
|
3
|
Quốc Oai
|
2103
|
|
|
6
|
Lưu Hoàng
|
3002
|
|
4
|
Phan Huy Chú-Quốc Oai
|
2104
|
|
|
7
|
Trần Đăng Ninh
|
3003
|
|
5
|
Bắc Lương Sơn
|
2501
|
|
|
8
|
Ứng Hòa A
|
3004
|
|
6
|
Hai Bà Trưng-Thạch Thất
|
2502
|
|
|
9
|
Ứng Hòa B
|
3005
|
|
7
|
Phùng Khắc Khoan
|
2503
|
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu viết tắt cột "Ghi
chú": TPSN: Tiếng Pháp song ngữ; P3: Pháp 3 năm; N1: Tiếng Nhật
(NN1); N2: Tiếng Nhật (NN2); Đ2: Tiếng Đức (NN2); H2: Tiếng Hàn (NN2);
TC: Tăng cường Tiếng Pháp./.
PHỤ
LỤC XI
CÁC MẪU BIỂU PHỤC VỤ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm
theo Công văn số 944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo)
ĐƠN
XIN CHUYỂN ĐỔI KHU VỰC TUYỂN SINH
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo ...................................................
Tên em là: .............................................................................................................................
Sinh ngày ............ tháng ............ năm ............
Là học sinh lớp: ............ Trường:
.........................................................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Thuộc khu vực tuyển sinh
(theo hộ khẩu thường trú):
|
|
|
|
Em làm đơn này xin
được chuyển đổi sang khu
vực tuyển sinh:
|
|
Lý do: ....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Kính đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo
........................................ xem xét giải quyết.
CHA
MẸ HỌC SINH
(Ký, ghi họ
tên)
|
HỌC
SINH
(Ký, ghi họ
tên)
|
Ngày ..... tháng 4
năm 2022
XÁC
NHẬN CỦA HIỆU
TRƯỞNG
(GĐTTGDNN-GDTX)
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHÒNG GDĐT
........................
Trường
THCS:
.......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH HỌC SINH ĐỀ NGHỊ
VÀO HỌC LỚP 10 THPT TRƯỚC MỘT TUỔI
Năm học
2022-2023
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Xếp loại
|
Ghi chú
|
Học lực
|
Hạnh kiểm
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Danh sách có ........... học sinh.
ĐỀ NGHỊ CỦA
PHÒNG GDĐT
TRƯỞNG
PHÒNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2022
HIỆU
TRƯỞNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu M08 (được
in từ phần mềm quản lý thi)
SỞ GDĐT HÀ NỘI
Đơn
vị ................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ............./KH-......
|
Hà Nội, ngày ... tháng 4 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
VỀ CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023
Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/9/2020 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung
học phổ thông (THPT)
và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12-2017 của Bộ
GDĐT ban hành Quy chế thực hiện
công khai đối với cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-SGDĐT ngày
/ /2022 của Sở
GDĐT về việc giao chỉ
tiêu
kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10
năm học
2022-2023;
Căn cứ Công văn số ...../SGDĐT-QLT
ngày / /2022 của Sở Giáo dục và
Đào tạo về
việc
hướng dẫn tuyển sinh vào lớp
10 trung học phổ thông năm học 2022-2023;
Căn cứ đặc điểm tình hình thực tế của
Trường/Trung tâm ............. năm học
2022-2023;
Trường/Trung tâm .............. ban hành kế
hoạch công tác tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm
học
2022-2023, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II. NỘI DUNG
1. Phương án và đối tượng tuyển sinh
2. Độ tuổi dự tuyển
3. Hồ sơ dự tuyển
4. Chỉ tiêu và địa bàn tuyển
sinh
5. Thời gian tuyển sinh
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công nhiệm vụ
2. Chế độ báo cáo
Nơi nhận:
-
Sở
GDĐT;
- Thành viên HĐTS;
- Lưu VT.
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Đơn vị:
................................
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2022
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2022-2023
1. Báo cáo thống kê số
lượng tuyển sinh
a. Đối xới các trường THPT công lập
không
chuyên
Lớp
|
Chỉ tiêu
được giao
|
Điểm chuẩn lần
1
|
Điểm chuẩn lần 2 (nếu có)
|
NV1 (hs)
|
NV2 (hs)
|
NV3 (hs)
|
Tổng số đã tuyển
|
So với chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Thừa
|
Thiếu
|
Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Nhật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiếng Hàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Đối với các trường
THPT
công lập TCTC,
ngoài công lập, trung
tâm GDNN-GDTX
Chỉ tiêu được giao/số lớp
|
Tổng số học sinh đã tuyển
|
Chia ra
|
So với chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
Học sinh nội
tỉnh
|
Ngoại tỉnh
|
Thừa
|
Thiếu
|
Tốt nghiệp năm học
2021-2022
|
Tốt nghiệp năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn và Ý kiến
đề xuất (nếu có)
a. Thuận lợi
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
b. Khó khăn
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
c. Ý kiến đề xuất
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
HIỆU TRƯỞNG/GIÁM
ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
1CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
2GIẤY XÁC NHẬN
KHUYẾT TẬT
3Số hiệu:
.............
4Họ và tên: .........................................................................
5Ngày,
tháng, năm sinh: ....................................................
6Giới tính: ...........................................................................
7Nơi ĐKHK thường trú: ......................................................
8Nơi ở hiện nay: .................................................................
9Dạng khuyết tật:
................................................................
............................................................................................
10Mức độ khuyết tật:
...........................................................
|
|
11Ngày .... tháng .... năm .......
12Chủ tịch UBND ............
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: chữ in hoa, chữ
đứng, đậm, màu đen
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc: chữ in thường,
chữ đứng, đậm,
màu đen
2Giấy xác nhận
khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm,
màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành
chính cấp xã theo Quyết định
số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc
ban hành bảng danh mục và mã số các đơn
vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện
Gia Bình tỉnh Bắc Ninh
có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
có số hiệu:
00076.000108. Ghi số, chữ in thường,
chữ đứng, màu
đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm,
màu đen.
5Ngày, tháng,
năm sinh:
Ghi đầy đủ ngày,
tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc
“Nữ”, chữ in thường,
chữ đứng, màu đen.
7Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu của người
khuyết tật, chữ in thường, chữ
đứng, màu đen.
8Nơi ở hiện nay: Chữ in thường,
chữ đứng, màu đen.
9Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng
khuyết tật theo
quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
10Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ
khuyết tật theo
quy định tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
11Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu
đen.
12Chủ tịch Ủy ban
nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu
đen.
.................(1)
.................(2)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu
CT07
ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021
|
Số: /XN
|
............., ngày ..... tháng ..... năm ............
|
XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ
I. Theo đề nghị của Ông/Bà:
1. Họ, chữ đệm và tên: ...............................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh: ........./........./........... 3. Giới tính:.........
Số định danh cá nhân/CMND:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Dân tộc:
.................................. 6. Tôn giáo: ...................... 7. Quốc tịch: ..........................
8. Quê quán: .........................................................................................................................
II. Công an (2) ....................................
xác
nhận thông tin về cư
trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như
sau:
1. Nơi thường trú: ..................................................................................................................
2. Nơi tạm trú: ........................................................................................................................
3. Nơi ở hiện tại: ....................................................................................................................
4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:
.......................................... 5. Quan hệ với chủ hộ: ...............
7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:
TT
|
Họ, chữ đệm và tên
|
Ngày, tháng
năm sinh
|
Giới tính
|
Số định danh cá
nhân/CMND
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nội dung xác nhận khác (3):
...............................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết
ngày
..... tháng
..... năm
.......
(4)
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(Chữ ký số của
Thủ trưởng cơ quan)
|
Chú thích:
(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;
(2) Cơ quan đăng ký cư trú;
(3) Các nội dung xác nhận
khác (ví dụ: xác nhận
trước đây đã đăng ký thường
trú, đăng ký tạm trú...);
(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19
Luật Cư trú và có
giá trị 30
ngày
kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác
nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư
trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật
trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.
PHỤ
LỤC XII
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH XÁC NHẬN THÔNG TIN
VỀ CƯ TRÚ
(Kèm
theo Công văn số
944/SGDĐT-QLT ngày 12/4/2022 của Sở Giáo dục và
Đào tạo)
1. Tên thủ tục hành chính: Xác nhận
thông tin về cư trú.
2. Cổng dịch vụ công trực tuyến: http://bocongan.gov.vn.
3. Quy trình:
Bước 1: Cá nhân, tổ
chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã (hoặc vào cổng dịch vụ công trực tuyến tại địa
chỉ http://bocongan.gov.vn: chọn Dịch vụ công; chọn Đăng ký,
quản lý cư trú; chọn Xác nhận thông tin về cư trú).
Bước 3: Cơ quan đăng
ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ theo
ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả
giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có)./.