Kính gửi:
|
- Các đại học, học viện, trường đại học;
- Các trường cao đẳng, trường trung cấp tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo
viên;
- Các sở giáo dục và đào tạo; sở giáo dục, khoa học và công nghệ.
|
Ngày 28 tháng 02 năm 2019, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 02/2019/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào
tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 01 năm 2017; đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế tuyển
sinh).
Quy chế tuyển sinh quy định về việc tuyển sinh
đại học hệ chính quy (ĐH); tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành
đào tạo giáo viên hệ chính quy (CĐSP, TCSP). Để thống nhất triển khai thực hiện
Quy chế tuyển sinh, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đại học, học
viện, các trường đại học; các trường cao đẳng, trường trung cấp tuyển sinh nhóm
ngành đào tạo giáo viên (gọi chung là trường), các sở giáo dục và đào tạo; sở
giáo dục, khoa học và công nghệ (gọi chung là sở GDĐT) một số nội dung sau:
I.
Tổ chức tuyển sinh
1. Các Sở giáo dục và
đào tạo; Sở giáo dục, khoa học và công nghệ:
a) Sử dụng tài khoản và
mật khẩu đã được cấp trong quá trình tổ chức thi trung học phổ thông (THPT)
quốc gia, xét công nhận tốt nghiệp THPT để nhập dữ liệu phục vụ công tác tuyển
sinh ĐH, CĐSP, TCSP;
b) Tổ chức thực hiện rà
soát, xác định khu vực ưu tiên cho các trường THPT và tương đương tại địa
phương theo các quy định hiện hành;
c) Chỉ đạo các đơn vị
thu nhận “Phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao
đẳng, trung cấp*” (ĐKDT) và “Phiếu điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào
đại học, cao đẳng, trung cấp*” (ĐKXT) (gọi chung là điểm thu nhận hồ sơ); chuẩn
bị đủ cơ sở vật chất, thiết bị và cử cán bộ có năng lực, nắm vững Quy chế thi
THPT quốc gia và Quy chế tuyển sinh để hướng dẫn, hỗ trợ thí sinh; nhập thông
tin Phiếu ĐKDT và Phiếu ĐKXT (Phụ lục 2) vào cơ sở
dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; đảm bảo quy trình, thời hạn
thực hiện công việc theo kế hoạch chung về tuyển sinh quy định tại Phụ lục 1;
d) Hướng dẫn thí sinh
sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được cấp để truy cập vào Cổng thông
tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để kiểm tra thông tin cá nhân và thực hiện điều
chỉnh ĐKXT trực tuyến;
đ) Hướng dẫn thí sinh
có nhu cầu thực hiện điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT sau khi có kết quả thi THPT
quốc gia. Mỗi thí sinh chỉ được điều chỉnh ĐKXT 01 lần trong thời gian
quy định và chỉ được sử dụng một trong hai phương thức: trực tuyến hoặc bằng
Phiếu ĐKXT. Các thí sinh phúc khảo các bài thi/môn thi sẽ điều chỉnh nguyện
vọng ĐKXT sau khi có kết quả phúc khảo thi THPT quốc gia.
- Điều chỉnh bằng
phương thức trực tuyến: thí sinh sử dụng tài khoản và mật khẩu cá nhân đã được
cấp để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT. Lưu ý thí sinh: phương
thức này chỉ chấp nhận khi số lượng nguyện vọng sau khi điều chỉnh không lớn
hơn số lượng nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT;
- Điều chỉnh bằng Phiếu
ĐKXT: thí sinh được điều chỉnh tăng thêm số lượng nguyện vọng so với số lượng
nguyện vọng đã đăng ký ban đầu trong Phiếu ĐKDT và phải nộp bổ sung lệ phí cho
số nguyện vọng tăng thêm theo quy định. Thí sinh phải điền đầy đủ thông tin vào
Phiếu ĐKXT và gửi trực tiếp về điểm thu nhận hồ sơ để cán bộ máy tính cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Lưu ý thí sinh ghi
đúng mã trường, mã ngành/nhóm ngành, mã tổ hợp xét tuyển theo quy định của
trường. Nguyện vọng nào ghi không đúng sẽ không được hệ thống phần mềm chấp
nhận và bị loại. Điểm thu nhận hồ sơ phải yêu cầu thí sinh kiểm tra kết quả điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT trong thời gian quy định và đề nghị điều chỉnh sai sót
nếu có.
Cập nhật Phiếu ĐKXT của
thí sinh và chịu trách nhiệm về thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu của
Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT; trong trường hợp nhập sai thông tin so
với Phiếu ĐKXT của thí sinh thì phải chủ động liên hệ với thí sinh để điều
chỉnh hoặc điều chỉnh lại khi thí sinh đề nghị và lưu bản đề nghị điều chỉnh
sai sót của thí sinh;
g) Chỉ đạo các trường
THPT mở các phòng máy tính có nối mạng internet để thí sinh sử dụng thực hiện điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT trực tuyến.
2. Các trường đại học;
cao đẳng, trung cấp đào tạo giáo viên
a) Mỗi trường được gán
01 mã số và cấp một tài khoản (tên truy cập và mật khẩu) để sử dụng trong công
tác tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP;
b) Thực hiện lịch tuyển
sinh quy định tại Phụ lục 1 của Hướng dẫn này, nếu
có sự thay đổi Bộ GDĐT sẽ thông báo báo tại cổng thông tin tuyển sinh địa chỉ http://thituyensinh.vn,
địa chỉ mail của lãnh đạo, cán bộ làm công tác tuyển sinh của các trường đã
đăng kí với Bộ GDĐT;
c) Tổ chức xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành học của trường theo quy định tại mục
III của Hướng dẫn này;
d) Đề án tuyển sinh
phải rõ các thông tin, tránh việc để thí sinh nhầm lẫn giữa tên các trường,
tuyển sinh đối tượng trong và ngoài tỉnh, giữa phân hiệu của trường và trường,
mã ngành đào tạo dân sự và quân sự, chương trình đào tạo đại trà, chương trình
chất lượng cao và chương trình liên kết; cần đặc biệt lưu ý: Việc xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, các điều kiện sơ tuyển, điều kiện xét tuyển, tổ hợp xét tuyển,
điểm đảm bảo chất lượng, chính sách ưu tiên của trường phải minh bạch, công
khai, gắn với yêu cầu của ngành đào tạo, hướng tới mục đích lựa chọn thí sinh
có học lực tốt, tâm huyết với ngành nghề để nâng cao chất lượng đào tạo, đảm
bảo khả năng có việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp. Đối với các quy định mới
có ảnh hưởng đến quá trình chuẩn bị đăng ký xét tuyển của thí sinh, trường cần
sớm công bố và có lộ trình triển khai thực hiện phù hợp, tạo điều kiện cho thí
sinh có đủ thời gian chuẩn bị, đáp ứng yêu cầu của trường, các trường tuyển
sinh bằng phương thức thi tuyển các môn văn hóa, các môn thi năng khiếu và các
môn thi đánh giá năng lực chuyên biệt phải thực hiện theo quy định tại Điều 18
của Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT;
đ) Trong đợt 1, các
trường có thủ tục sơ tuyển; các trường tổ chức thi đánh giá năng lực chuyên
biệt hoặc có môn thi năng khiếu kết hợp với sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc
gia theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Quy chế tuyển
sinh phải hoàn thành việc cập nhật kết quả vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông
tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước ngày 14 tháng 7 năm 2019 và thực hiện quy
trình xét tuyển quy định tại khoản 5 Điều 13 của Quy chế;
trong các đợt xét tuyển bổ sung (nếu có) phải hoàn thành việc cập nhật kết quả
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi xét
tuyển. Các thông tin cập nhật gồm:
- Danh sách các thí
sinh đã đạt yêu cầu sơ tuyển;
- Danh sách các thí
sinh đã đạt yêu cầu đánh giá năng lực chuyên biệt hoặc đạt yêu cầu môn năng
khiếu;
e) Các trường sử dụng
đồng thời nhiều phương thức tuyển sinh cho một ngành hoặc nhóm ngành (sau đây
gọi chung là ngành) phải xác định và công bố công khai chỉ tiêu, mức điểm nhận
ĐKXT cho từng phương thức tuyển sinh theo quy định tại khoản 3
Điều 2 của Quy chế tuyển sinh;
g) Các trường công khai
mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác nhau sau khi có kết quả
thi THPT quốc gia và các điều kiện khác không trái với Quy chế tuyển sinh;
Mức điểm tối thiểu của
từng bài thi/môn thi của tổ hợp dùng để xét tuyển do các trường quy định nhưng
không trái với Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT và
nêu rõ trong đề án tuyển sinh;
Các trường tuyển sinh
ngành đào tạo giáo viên; các ngành Y khoa, Y học cổ truyền, Răng - Hàm - Mặt,
Dược học, Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Dinh dưỡng, Kỹ thuật phục hình
răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi
chức năng phải công khai mức điểm nhận ĐKXT đối với các tổ hợp xét tuyển khác
nhau sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và phù hợp với ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định và các điều kiện khác không trái với Quy chế
tuyển sinh;
h) Trong thời gian thí
sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT các trường không cập nhật, không công bố thông
tin thí sinh ĐKXT vào trường;
i) Các trường phải bố
trí bộ phận thường trực gồm các cán bộ có năng lực, có kinh nghiệm trong công
tác tuyển sinh, nắm vững quy chế để giải đáp các thắc mắc liên quan đến công
tác xét tuyển của trường và chế độ ưu tiên trong tuyển sinh;
k) Tạo điều kiện hỗ trợ
thí sinh được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của trường để thực
hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực tuyến (nếu thí sinh
có nhu cầu).
II.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Các văn bản quy định
về chế độ ưu tiên khu vực theo hộ khẩu thường trú quy định tại gạch đầu dòng
thứ 4 điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (Phụ
lục 12).
2. Ưu tiên khu vực đối
với thí sinh học tại các trường THPT và tương đương có sự thay đổi chế độ ưu
tiên
Đối với các trường THPT
do thay đổi địa giới hành chính, chuyển địa điểm hoặc thay đổi cấp hành chính,
chính sách dẫn đến thay đổi mức ưu tiên khu vực thì mỗi giai đoạn hưởng mức ưu
tiên khác nhau, trường sẽ được gán một mã trường khác nhau cùng với một mức ưu
tiên khu vực phù hợp. Thí sinh căn cứ thời gian học tập tại trường THPT chọn và
điền đúng mã trường theo các giai đoạn để được hưởng đúng mức ưu tiên theo khu
vực (Ví dụ: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn từ năm 2013 về trước đóng trên địa bàn
Xã Cẩm Huy, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV2-NT, từ năm 2014 Trường
chuyển đến địa bàn Xã Cẩm Dương, Huyện Cẩm Xuyên, Tỉnh Hà Tĩnh thuộc KV1. Vậy
Trường này sẽ được gán 2 mã khác nhau: Mã 068 - gán cho Trường trong thời gian
từ năm 2013 về trước; Mã 053 - gán cho Trường trong thời gian từ năm 2014 đến
nay. Nếu thí sinh học tại Trường này từ năm 2013 đến năm 2015, lớp 10 sẽ khai
mã trường là 068, lớp 11 và lớp 12 khai mã trường là 053).
3. Hồ sơ để được hưởng
ưu tiên theo đối tượng
- Bản photocopy Giấy
chứng nhận đối tượng ưu tiên;
- Đối với thí sinh là
người dân tộc thiểu số, giấy chứng nhận để hưởng đối tượng ưu tiên 01 là Bản
photocopy giấy khai sinh trên đó ghi rõ dân tộc thuộc dân tộc thiểu số và hộ
khẩu thường trú hoặc giấy tờ hợp pháp minh chứng thí sinh có hộ khẩu thường trú
trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của Kỳ thi THPT Quốc gia) tại Khu vực
1 trong thời gian học THPT.
- Đối với thí sinh
thuộc đối tượng người có công với cách mạng hoặc con của người có công với cách
mạng: giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên là Bản photocopy Quyết định trợ cấp, phụ
cấp đối với người có công của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. Thí sinh xuất
trình bản chính của các giấy tờ nói trên để các trường đối chiếu khi làm thủ
tục nhập học.
4. Xác định mức điểm ưu
tiên:
Mức điểm ưu tiên xác
định theo quy định tại khoản 5 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong
tổ hợp xét tuyển là 30. Nếu trường xét tuyển với thang điểm khác với thang điểm
này (ví dụ trường nhân hệ số môn chính trong tổ hợp xét tuyển) thì phải qui đổi
mức điểm ưu tiên tương ứng với thang điểm mới và công bố trong Đề án tuyển sinh
trước khi thí sinh đăng ký dự thi.
III.
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
1. Các ngành xét tuyển
thẳng, ưu tiên xét tuyển
a) Đối với thí sinh
đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
- Danh mục các ngành
đúng hoặc ngành gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được xác định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7. Các
trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG
quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường, nhưng phải
công bố trong Đề án tuyển sinh;
- Nếu không tiếp tục
xét tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia,
các trường phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của trường và
phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.
b) Đối với thí sinh
đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia
Căn cứ vào kết quả dự
án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các
ngành đúng, ngành gần quy định tại Phụ lục 6, Phụ lục 7, các trường ĐH, CĐ, TC xét tuyển thẳng vào
ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
c) Đối với thí sinh đạt
giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế:
Căn cứ Đề án tuyển sinh
đã công bố về chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng
đào tạo các trường xét tuyển đối với thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì,
ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định
của pháp luật.
d) Các trường công bố
công khai chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, chương trình định hướng đào
tạo để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường.
2. Tổ chức xét tuyển
thẳng và ưu tiên xét tuyển
a) Nguyên tắc: xét
tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
b) Tiêu chí, quy trình
xét và xếp ngành học xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường phải được
công bố trong Đề án tuyển sinh; thực hiện theo lịch tuyển sinh được quy định
tại Phụ lục 1;
c) Thí sinh phải tìm
hiểu kỹ thông tin về điều kiện, hồ sơ và nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng và
ưu tiên xét tuyển theo quy định chung của Bộ GDĐT; theo hướng dẫn chi tiết của
từng trường và nộp hồ sơ về Sở GDĐT trong thời gian quy định.
3. Đăng ký xét tuyển
thẳng
a) Thí sinh phải nộp hồ
sơ ĐKXT thẳng tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019:
- Hồ sơ của thí sinh
thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại các điểm a, b, c,
d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét
tuyển thẳng (Phụ lục 3);
+ Ít nhất một trong các
bản photocopy sau: chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc
gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế hoặc chứng nhận là thành viên đội tuyển
tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (có tên trong danh sách của Bộ
GDĐT); Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt
giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về
thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật; Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi tay
nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế và giấy chứng nhận các đối tượng ưu
tiên tuyển thẳng khác;
+ Hai phong bì đã dán
tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh
chân dung cỡ 4 x 6.
- Hồ sơ của thí sinh
thuộc diện xét tuyển thẳng theo quy định tại điểm i, khoản 2,
Điều 7 của Quy chế tuyển sinh gồm:
+ Phiếu đăng ký xét
tuyển thẳng (Phụ lục 4);
+ Bản photocopy học bạ
3 năm học THPT;
+ Hai phong bì đã dán
tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh
chân dung cỡ 4 x 6;
+ Bản photocopy hộ khẩu
thường trú.
b) Sau khi có thông báo
trúng tuyển của trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải
để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện
nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh).
4. Đăng ký ưu tiên xét
tuyển
Thí sinh thuộc diện quy
định tại khoản 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh nếu không sử
dụng quyền xét tuyển thẳng thì phải ĐKDT theo quy định và phải nộp hồ sơ đăng
ký ưu tiên xét tuyển tại sở GDĐT trước ngày 20/5/2019. Hồ sơ đăng ký ưu tiên
xét tuyển gồm:
a) Phiếu đăng ký ưu
tiên xét tuyển (Phụ lục 5);
b) Ít nhất một trong
các bản photocopy sau: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn HSG quốc gia; Giấy
chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, quốc tế; Giấy chứng
nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật, Giấy chứng
nhận đoạt giải kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
5. Trách nhiệm của các
sở GDĐT:
a) Hướng dẫn các trường
THPT có thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển khai phiếu theo
quy định;
b) Trước ngày
01/6/2019, gửi hồ sơ xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển kèm theo danh sách (Phụ lục 8, Phụ lục 9, Phụ lục 10, Phụ lục 11)
cho các trường có thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.
6. Trách nhiệm của các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp:
a) Căn cứ quy định của
Quy chế tuyển sinh, và danh mục ngành đào tạo được xét tuyển thẳng theo quy
định tại Phụ lục 6, Phụ
lục 7 của Hướng dẫn này, các trường quy định cụ thể ngành thí sinh được xét
tuyển thẳng tương ứng với loại giải và môn thi của thí sinh đoạt giải; quy định
cụ thể về ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng; quy trình xét xếp ngành học xét
tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của trường, công bố công khai trong đề án tuyển
sinh trước ngày thí sinh đăng ký dự thi THPT quốc gia;
b) Trước 17 giờ 00 ngày
18/7/2019 các trường tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật
danh sách trúng tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh;
c) Tổ chức xét tuyển
cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường theo lịch
tuyển sinh;
d) Báo cáo kết quả xét
tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước ngày
24/7/2019.
đ) Nhập danh sách thí
sinh nhập học theo đúng cấu trúc của tất cả các phương thức xét tuyển, hình
thức đào tạo lên Hệ thống và gửi báo cáo về Bộ GDĐT (Vụ Giáo dục Đại học) trước
ngày 31/12/2019.
Bộ GDĐT yêu cầu các
trường, các sở GDĐT quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung
hướng dẫn trên đây.
Bộ GDĐT sẽ tổ chức kiểm
tra các trường có dấu hiệu vi phạm Quy chế tuyển sinh, vi phạm trong thực hiện
chỉ tiêu tuyển sinh và xử lý theo các quy định hiện hành.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT
(Vụ Giáo dục Đại học) theo điện thoại số: 024.32293009, 024.38692392; địa chỉ
Email: [email protected] để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp);
- UBVHGD TNTNNĐ của QH (để b/c);
- VP Chính phủ (để b/c);
- Ban Tuyên giáo TW (để b/c);
- Các bộ, ngành (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Các Cục, Vụ, Viện, TTr. (để thực hiện);
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu : VP, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê
Hải An
|
PHỤ
LỤC 1
LỊCH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY; TUYỂN
SINH CAO ĐẲNG, TUYỂN SINH TRUNG CẤP NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUY
NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
TT
|
Nội
dung công tác
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị tham gia
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Ban hành Quy chế
tuyển sinh
|
Bộ
GDĐT
|
Sở
GDĐT, trường ĐH, CĐSP, TCSP
|
Trước
28/02
|
2
|
Các trường ĐH, CĐ, TC
nhận tài khoản để cập nhật thông tin tuyển sinh của trường lên Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
ngày 11/3
|
3
|
Các trường ĐH, CĐ, TC
công bố Đề án tuyển sinh năm 2019 và cập nhật thông tin tuyển sinh của trường
lên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
ngày 11 đến ngày 18/3
|
4
|
Tập huấn quy chế
tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Lãnh đạo và cán bộ tuyển sinh các Sở GDĐT; Trường ĐH, CĐSP, TCSP
|
Trước
ngày 25/3
|
5
|
Tập huấn công tác
tuyển sinh ĐH, CĐSP, TCSP
|
Sở
GDĐT
|
Điểm
thu nhận hồ sơ
|
Trước
ngày 31/3
|
6
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký dự thi của thí sinh; nhập thông tin ĐKDT, ĐKXT đợt 1 của thí sinh vào cơ sở
dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Các
đối tượng dự thi THPT
|
Từ
1/4 đến 20/4
|
7
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP tải dữ liệu thí sinh ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT để
tham khảo
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Từ
10/5 đến 31/5
|
8
|
Thí sinh gửi Hồ sơ
xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở GDĐT
|
Thí
sinh
|
Sở
GDĐT
|
Trước
ngày 20/5
|
9
|
Sở GDĐT gửi Hồ sơ xét
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đến các trường ĐH, CĐSP, TCSP
|
Sở
GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Trước
ngày 01/6
|
10
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP tổ chức xét tuyển thẳng thí sinh theo quy định, cập nhật danh sách trúng
tuyển vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT và gửi kết
quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Thí
sinh Sở GDĐT
|
Trước
17 giờ 00 ngày 18/7
|
11
|
Thí sinh trúng tuyển
thẳng gửi Hồ sơ và xác nhận nhập học tại các trường
|
Thí
sinh
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Trước
ngày 23/7
|
12
|
Các trường báo cáo
kết quả xét tuyển thẳng
|
Trường
ĐH, CĐ, TC
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
17 giờ 00 ngày 24/7
|
13
|
Các trường cập nhật
vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT kết quả sơ tuyển,
kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt, kết quả thi các môn năng khiếu
(nếu có)
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
Cục
CNTT
|
Trước
ngày 14/7 đối với xét tuyển đợt 1 và trước các đợt xét tuyển bổ sung do
trường quy định
|
14
|
Bộ GDĐT công bố
ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên , khối ngành
sức khỏe
|
Vụ
GDĐH
|
Cục
QLCL, Vụ GDTH, Vụ GDTX, Thanh tra, Vụ Pháp chế, Cục nhà giáo và QLCBGD Các
trường ĐH, CĐSP, TCSP
|
Dự
kiến trước ngày 21/7
|
15
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP điều chỉnh, công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên Cổng thông tin
tuyển sinh của Bộ GDĐT và trang thông tin điện tử của trường
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
|
Dự
kiến trước ngày 22/7
|
16
|
Thí sinh thực hiện điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo phương thức trực tuyến
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Sở GDĐT
|
Dự
kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 29/7
|
17
|
Thí sinh thực hiện điều
chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng Phiếu ĐKXT
|
Thí
sinh, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Sở GD ĐT
|
Dự
kiến từ 22/7 đến 17 giờ 00 ngày 31/7
|
18
|
Thí sinh kiểm tra kết
quả điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT và đề nghị điều chỉnh sai sót nếu có (chỉ áp
dụng đối với thí sinh điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phiếu)
|
Thí
sinh
|
Điểm
thu nhận hồ sơ
|
Dự
kiến trước 17 giờ 00 ngày 2/8
|
19
|
Điểm thu nhận hồ sơ hoàn
thành việc cập nhật thông tin về điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của tất cả thí
sinh vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Sở
GDĐT, Điểm thu nhận hồ sơ
|
Thí
sinh
|
Dự
kiến trước 17 giờ 00 ngày 3/8
|
20
|
Thực hiện quy trình
xét tuyển đợt 1 theo Quy chế tuyển sinh
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH,
Cục
CNTT, Cục QLCL Vụ GDTH, Vụ GDTX
|
Dự
kiến từ 6/8 đến 17 giờ 00 ngày 8/8
|
21
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP công bố kết quả trúng tuyển đợt 1
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Thí
sinh
Vụ
GDĐH
|
Dự
kiến trước 17 giờ 00 ngày 9/8
|
22
|
Thí sinh xác nhận
nhập học đợt 1
|
Thí
sinh Trường ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
|
Dự
kiến trước 17 giờ 00 ngày 15/8 (tính theo dấu bưu điện)
|
23
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP cập nhật thông tin thí sinh xác nhận nhập học vào cơ sở dữ liệu của Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
|
Dự
kiến trước 17 giờ 00 ngày 19/8
|
24
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP xét tuyển bổ sung (các trường chủ động công bố lịch tuyển sinh bổ sung
trước 10 ngày so với ngày xét tuyển)
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH
|
Dự
kiến từ ngày 28/8
|
25
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP xét tuyển bổ sung và cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học
theo quy định (đ khoản 1 Điều 13)
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH Cục CNTT Cục QLCL Vụ GDTH
|
Dự
kiến từ tháng 3 đến 12/2019
|
26
|
Các trường ĐH, CĐSP,
TCSP báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2019
|
Trường
ĐH, CĐSP, TCSP
|
Vụ
GDĐH
|
Trước
ngày 31/12/2019
|
PHỤ
LỤC 2.
PHIẾU ĐIỀU CHỈNH NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN
VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP (gồm 2 mẫu phiếu)
(Kèm
theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
HƯỚNG
DẪN ĐIỀN THÔNG TIN VÀO PHIẾU ĐIỀU CHỈNH
NGUYỆN VỌNG ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
1. Thông tin điều chỉnh
ĐKXT được khai trên 02 phiếu (Phiếu số 1 Nơi tiếp nhận lưu, Phiếu số 2 Thí sinh
lưu).
2. Phần THÔNG TIN CÁ
NHÂN: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự
thi THPT quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp.
3. Mục "Đề nghị điều
chỉnh chế độ ưu tiên": Nếu thí sinh có sửa “Khu vực ưu tiên tuyển sinh“
hoặc “Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" thì đánh dấu X vào ô tương ứng (trong
mục "Khu vực ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các mã KV1, KV2-NT,
KV2 hoặc KV3 tương ứng với khu vực ưu tiên của thí sinh được hưởng; trong mục
"Đối tượng ưu tiên tuyển sinh" điền một trong các ký hiệu từ 01 đến
07 tương ứng với đối tượng ưu tiên của thí sinh được hưởng. Nếu không thuộc đối
tượng ưu tiên thì để trống).
4. Bảng "Nội
dung0 các nguyện vọng (NV) đăng ký xét tuyển sau điều chỉnh":
Bước1: Thí sinh ghi đầy
đủ thông tin về NV đăng ký xét tuyển sau khi đã điều chỉnh vào bảng mới từ cột
(1) đến cột (5);
Bước 2: So sánh bảng
mới với bảng cũ (đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi) để ghi "Nội dung thay
đổi " vào cột (6) như sau:
- Nếu không thay đổi
thứ tự NV ưu tiên và các nội dung đã đăng ký thì thí sinh ghi số 0 tại
cột (6) cùng hàng;
- Nếu chỉ thay đổi thứ
tự NV ưu tiên và giữ nguyên các nội dung khác đã đăng ký thì thí sinh ghi số
thứ tự NV ưu tiên cũ tại cột (6) cùng hàng;
- Những thay đổi khác
thì ghi TĐ tại cột 6 cùng hàng.
Ví dụ:
Bảng
danh sách nguyện vọng cũ đã đăng ký khi làm thủ tục dự thi (bảng cũ)
Thứ
tự
NV
ưu tiên
|
Mã
trường
(chữ
in hoa)
|
Mã
ngành/ Nhóm ngành
|
Tên
ngành/Nhóm ngành
|
Mã
tổ hợp môn xét tuyển
|
1
|
BVH
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
2
|
QHI
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
3
|
BKA
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
4
|
VHD
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
……
|
|
|
|
|
Bảng
nội dung điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (bảng mới)
Thứ
tự
NV
ưu tiên (1)
|
Mã
trường (chữ in hoa) (2)
|
Mã
ngành/ Nhóm ngành (3)
|
Tên
ngành/Nhóm ngành (4)
|
Mã
tổ hợp môn xét tuyển (5)
|
Nội
dung thay đổi (6)
|
1
|
QHI
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
2
|
2
|
BKA
|
7510201
|
Công nghệ kỹ thuật cơ
khí
|
A01
|
TĐ
|
3
|
KHA
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh
|
D01
|
TĐ
|
4
|
VHD
|
7480201
|
Công nghệ thông tin
|
A00
|
0
|
……
|
|
|
|
|
|
Trong ví dụ trên:
- Nguyện vọng 1 của
bảng mới trùng với nguyện vọng 2 của bảng cũ: Điền số 2 (số thứ tự NV ưu tiên cũ) vào
cột 6, hàng 1;
- Nguyện vọng 2 của
bảng mới thay đổi so với bảng cũ: Điền TĐ vào cột 6, hàng 2;
- Nguyện vọng 4 của
bảng mới không thay đổi so với bảng cũ: Điền số 0 vào cột 6, hàng 4.
PHỤ
LỤC 3
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường
..................................................đã khai đúng sự thật.
Ngày .......... tháng
........ năm 201
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ....... tháng ..
năm 201
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ
LỤC 4
PHIẾU ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC, CAO
ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
11. Địa chỉ báo tin: .......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận thí sinh
khai hồ sơ này là học sinh lớp 12 trường ........................................
đã khai đúng sự thật.
Ngày .......... tháng
........ năm 201..
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ....... tháng
........ năm 201
Chữ ký của thí sinh
|
PHỤ
LỤC 5
PHIẾU ĐĂNG KÝ ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO ĐẠI HỌC,
CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
PHỤ
LỤC 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
THÍ SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC
SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
Số
TT
|
Tên
môn thi học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học (*)
|
7140209
|
Toán học (*)
|
7460101
|
Toán ứng dụng (*)
|
7460112
|
Toán cơ (*)
|
7460115
|
Thống kê
|
7460201
|
2
|
Vật
lí
|
Sư phạm Vật lí (*)
|
7140211
|
Vật lí học (*)
|
7440102
|
Thiên văn học
|
7440101
|
Vật lí kỹ thuật (*)
|
7520401
|
Vật lý nguyên tử và
hạt nhân (*)
|
7440106
|
3
|
Hóa
học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
7140212
|
Hóa học (*)
|
7440112
|
Công nghệ kỹ thuật
Hóa học (*)
|
7510401
|
Công nghệ thực phẩm
|
7540101
|
Kỹ thuật Hóa học (*)
|
7520301
|
Dược học
|
7720201
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
4
|
Sinh
học
|
Sư phạm Sinh học (*)
|
7140213
|
Sư phạm kỹ thuật nông
nghiệp
|
7140215
|
Sinh học (*)
|
7420101
|
Công nghệ sinh học
(*)
|
7420201
|
Kỹ thuật sinh học (*)
|
7420202
|
Sinh học ứng dụng (*)
|
7420203
|
Y khoa
|
7720101
|
Y học cổ truyền
|
7720115
|
Răng-Hàm-Mặt
|
7720501
|
Y học dự phòng
|
7720110
|
Điều dưỡng
|
7720301
|
Kỹ thuật xét nghiệm y
học
|
7720601
|
Kỹ thuật hình ảnh y
học
|
7720602
|
Kỹ thuật phục hồi
chức năng
|
7720603
|
Y tế công cộng
|
7720701
|
Dinh dưỡng
|
7720401
|
Kỹ thuật phục hình
răng
|
7720502
|
Khoa học môi trường
|
7440301
|
Khoa học cây trồng
|
7620110
|
Chăn nuôi
|
7620105
|
Lâm học
|
7620201
|
Lâm nghiệp đô thị
|
7620202
|
Lâm sinh
|
7620205
|
Quản lý tài nguyên
rừng
|
7620211
|
Nuôi trồng thủy sản
|
7620301
|
5
|
Ngữ
văn
|
Sư phạm Ngữ văn (*)
|
7140217
|
Tiếng Việt và văn hóa
Việt Nam
|
7220101
|
Sáng tác văn học (*)
|
7220110
|
Văn hóa các dân tộc
thiểu số Việt Nam
|
7220112
|
Việt Nam học
|
7310630
|
Văn học (*)
|
7229030
|
Văn hóa học
|
7229040
|
Báo chí (*)
|
7320101
|
Ngôn ngữ học (*)
|
7229020
|
Thông tin - thư viện
|
7320201
|
Quản lý thông tin
|
7320205
|
6
|
Lịch
sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
7140218
|
Lịch sử (*)
|
7229010
|
Bảo tàng học
|
7320305
|
Nhân học
|
7310302
|
Lưu trữ học
|
7320303
|
7
|
Địa
lí
|
Sư phạm Địa lí (*)
|
7140219
|
Địa lí học (*)
|
7310501
|
Bản đồ học
|
7440212
|
Địa chất học
|
7440201
|
Địa lý tự nhiên kỹ
thuật (*)
|
7440217
|
Thuỷ văn học
|
7440224
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Hải dương học
|
7440228
|
8
|
Tin
học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
7140210
|
Khoa học máy tính (*)
|
7480101
|
Mạng máy tính và
truyền thông dữ liệu (*)
|
7480102
|
Kỹ thuật phần mềm (*)
|
7480103
|
Hệ thống thông tin
(*)
|
7480104
|
Công nghệ thông tin
(*)
|
7480201
|
Công nghệ kỹ thuật
máy tính (*)
|
7480108
|
9
|
Tiếng
Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh (*)
|
7140231
|
Ngôn ngữ Anh (*)
|
7220201
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
10
|
Tiếng
Nga
|
Sư phạm Tiếng Nga (*)
|
7140232
|
Ngôn ngữ Nga (*)
|
7220202
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
11
|
Tiếng
Trung Quốc
|
Sư phạm tiếng Trung
Quốc (*)
|
7140234
|
Trung Quốc học (*)
|
7310612
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
(*)
|
7220204
|
Hán nôm
|
7220104
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
12
|
Tiếng
Pháp
|
Sư phạm Tiếng Pháp
(*)
|
7140233
|
Ngôn ngữ Pháp (*)
|
7220203
|
Quốc tế học
|
7310601
|
Đông phương học
|
7310608
|
Ngôn ngữ học
|
7229020
|
Ghi chú: - Những ngành
có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là
ngành gần.
PHỤ
LỤC 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
DANH SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG,
HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC
SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
Số
TT
|
Tên
môn thi học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
1
|
Toán
|
Sư phạm Toán học (*)
|
51140209
|
2
|
Vật
lí
|
Sư phạm Vật lí (*)
|
51140211
|
3
|
Hóa
học
|
Sư phạm Hóa học (*)
|
51140212
|
4
|
Sinh
học
|
Sư phạm Sinh học (*)
|
51140213
|
Sư phạm kỹ thuật nông
nghiệp
|
51140215
|
5
|
Ngữ
văn
|
Sư phạm Ngữ văn (*)
|
51140217
|
6
|
Lịch
sử
|
Sư phạm Lịch sử (*)
|
51140218
|
7
|
Địa
lí
|
Sư phạm Địa lí (*)
|
51140219
|
8
|
Tin
học
|
Sư phạm Tin học (*)
|
51140210
|
9
|
Tiếng
Anh
|
Sư phạm Tiếng Anh (*)
|
51140231
|
Ghi chú: - Những ngành
có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là
ngành gần.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
DANH
SÁCH NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP
HỌC SINH ĐĂNG KÝ HỌC THEO MÔN ĐOẠT GIẢI HỌC SINH GIỎI
(Kèm theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo)
Số
TT
|
Tên
môn thi học sinh giỏi
|
Tên
ngành đào tạo
|
Mã
ngành
|
1
|
Các trường lựa chọn môn
thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường và
phải công bố trong Đề án tuyển sinh
|
Sư phạm mầm non
|
42140201
|
2
|
Sư phạm tiểu học
|
42140202
|
3
|
Sư phạm chuyên biệt
|
42140203
|
5
|
Sư phạm mỹ thuật
|
42140204
|
6
|
Sư phạm âm nhạc
|
42140205
|
7
|
Sư phạm thể dục thể
thao
|
42140206
|
PHỤ
LỤC 12
CÁC VĂN BẢN VỀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN KHU VỰC
(Kèm
theo Công văn số: 796 /BGDĐT-GDĐH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Các văn bản của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm ủy ban Dân tộc:
- Quyết định
447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 về việc Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015;
- Quyết định số
68/QĐ-UBDT ngày 19/3/2014 công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng
dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định số 601/QĐ-UBDT
ngày 29/10/2015 về việc thay thế nội dung các xã, thôn có tên tương ứng trong QĐ
số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013;
- Quyết định 73/QĐ-UBDT
ngày 29/02/2016 về việc điều chỉnh khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc miền
núi thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT ;
- Quyết định số
74/QĐ-UBDT ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015
- Quyết định 75/QĐ-UBDT
ngày 29/02/2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương
trình 135 năm 2016;
- Quyết định số
177/QĐ-UBDT ngày 19/04/2017 phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn
vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
- Quyết định số
414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện
đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.
2. Các văn bản của Thủ
tướng Chính phủ:
- Quyết định số
539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015;
- Quyết định số
2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
- Quyết định số
495/QĐ-TTg ngày 08/04/2014 của điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg
ngày 10/12/2013;
- Quyết định số
489/QĐ-TTg ngày 13/04/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định;
- Quyết định số
2311/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang;
- Quyết định số
2312/QĐ-TTg ngày 18/12/2015 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Quyết định số
203/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã
biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015;
- Quyết định số
204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định
2475/QĐ-TTg ngày 19/12/2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn
khu ở tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số
202/QĐ-TTg ngày 01/2/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số
810/QĐ-TTg ngày 13/5/2016 về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số
1900/QĐ-TTg ngày 04/10/2016 công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng;
- Quyết định số
131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020; .
- Quyết định số
1859/QĐ-TTg ngày 23/11/2017 công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng;
- Quyết định 900/QĐ-TTg
ngày 20/06/2017 Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020;
- Quyết định số
582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn,
xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số
1421/QĐ-TTg ngày 25/10/2018 phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh
Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang
ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định
1614/QĐ-TTg ngày 22/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn
khu tại tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số
103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019 phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách
thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số
121/QĐ-TTg ngày 23/01/2019 về việc công nhận xã an toàn khu tại tỉnh Ninh Bình;
- Quyết định 235/QĐ-TTg
ngày 27/02/2019 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc
Trăng.