BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
01 tháng 3 năm 2018
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TÊN VÀ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI
HỌC HỆ CHÍNH QUY; TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN HỆ CHÍNH QUY
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 05/2017/TT-BGDĐT NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Giáo dục
nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung tên và một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung tên và một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại
học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo:
1. Tên Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm
ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Quy chế tuyển sinh
đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào
tạo giáo viên hệ chính quy.”
2. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“2. Quy chế này áp dụng đối với
các đại học, học viện, trường đại học; các trường cao đẳng, trường trung cấp
tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là các trường); các
sở giáo dục và đào tạo (GDĐT) và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc
thực hiện tuyển sinh đại học (ĐH) hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành
đào tạo giáo viên (CĐSP) hệ chính quy, tuyển sinh trung cấp
nhóm ngành đào tạo giáo viên (TCSP) hệ chính quy.”
3. Điểm a Khoản 1 Điều 3 được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Cung
cấp đầy đủ các thông tin về Điều kiện đảm bảo chất lượng: cơ sở vật chất (phòng
học, phòng thực hành/thí nghiệm và các trang thiết bị chính yếu, học liệu), đội
ngũ giảng viên, quy mô đào tạo, tỷ lệ sinh viên chính quy có việc làm sau 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp của 2 năm gần nhất so với năm tuyển sinh theo khối
ngành (Phụ lục kèm theo).
Trong trường hợp thay đổi nội dung
đề án, trường phải công bố, công khai trước ít nhất 10 ngày tính đến ngày đầu
tiên thí sinh Điều chỉnh nguyện vọng và có trách nhiệm thông báo tới thí sinh
có liên quan về việc thay đổi nội dung đề án của trường.
Các trường
không công khai đầy đủ các thông tin theo quy định này thì không được thông báo
tuyển sinh, trường hợp kê khai thông tin không đúng với Điều
kiện thực tế thì bị xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 25 của Quy chế này.”
4. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“1. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình
thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp,
sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng
chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn
văn hóa THPT theo quy định.”
5. Điều 7 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
a) Bổ sung đoạn 1 Khoản 2 như sau:
“Các trường công bố công khai
chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, Chương trình định hướng đào tạo
để xét tuyển thẳng trong Đề án tuyển sinh của trường.”
b) Đoạn 1 điểm đ
Khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật
đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật,
đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ
thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng
vào học các ngành học tương ứng trình độ ĐH, CĐSP, TCSP theo quy định của từng
trường;”
c) Bổ sung điểm l vào Khoản 2 như sau:
“Người đạt một trong các giải
nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu
có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học
và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy
định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với
nghề đã đạt giải.”
d) Bổ sung đoạn 1 Khoản 3 như sau:
“Các trường công bố công khai
chỉ tiêu, tiêu chí, phạm vi ngành nghề, Chương trình định hướng đào tạo
để ưu tiên xét tuyển trong Đề án tuyển sinh của trường.”
đ) Đoạn 1 điểm c
Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật
đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ
thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính
thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia,
không có bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) có kết quả từ 1,0 điểm trở
xuống, được trường ưu tiên xét tuyển theo quy định của từng trường;”
e) Bổ sung điểm d Khoản
3 như sau:
“Người đạt một trong các giải nhất,
nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt
yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của
pháp luật thì được hiệu trưởng xem xét, quyết định ưu tiên xét tuyển vào trường
để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải theo quy định của từng trường.”
6. Gạch đầu
dòng thứ 4 điểm b Khoản 4 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Học sinh có hộ khẩu thường trú
(trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III
và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên
giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135; các
thôn, xã khó khăn, đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện nói trên;”
7. Khoản 5 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Khung điểm ưu tiên theo đối tượng
và khu vực
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa
hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25
(một Phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn
xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.”
8. Điều 12 được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“Điều 12. Ngưỡng đảm bảo chất
lượng đầu vào
1. Đối với
ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp: Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, Bộ GDĐT xác định ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào để các trường xây dựng phương án xét tuyển.
2. Đối với các ngành khác, các trường
tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện
tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi thí sinh Điều
chỉnh nguyện vọng.”
9. Điểm c, điểm đ Khoản 1 Điều
13 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“c) Điểm xét tuyển là tổng điểm
các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ
hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7
của Quy chế này và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; Đối với các thí sinh
bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các Điều kiện phụ
do mỗi trường đã thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có
nguyện vọng cao hơn;”
“đ) Các trường có thể thực hiện
nhiều đợt tuyển sinh trong năm, đề án tuyển sinh của các đợt phải được công bố
trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT trước khi thí sinh đăng ký xét tuyển ít nhất 10 ngày.
Trước ngày 01 của các tháng 3,
tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 11, các trường phải cập nhật danh
sách thí sinh trúng tuyển và danh sách thí sinh nhập học của các đợt tuyển sinh
lên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ
GDĐT.”
10. Điểm đ Khoản 3 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“đ) Chỉ tiêu tuyển sinh của các
trường xác định theo quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình
độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình
độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do Bộ GDĐT ban hành.”
11. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“3. Ngưỡng đảm
bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
để vào ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên như sau:
a) Đối với trình độ ĐH xét tuyển
học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi. Riêng các ngành sư phạm
Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT
có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
b) Đối với trình độ cao đẳng,
trình độ trung cấp xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại
khá trở lên. Riêng các ngành sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Thể chất
(ngành cao đẳng), Sư phạm Thể dục thể thao (ngành trung cấp) xét tuyển học sinh
tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
12. Đoạn đầu Khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Hiệu trưởng hoặc Chủ tịch HĐTS
và những người liên quan bị xử lý kỷ luật theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành; các quy định khác của
pháp luật có liên quan khi vi phạm một trong các lỗi sau đây:”
Điều 2.
1. Bãi bỏ
các Điều, Khoản, điểm sau: Điểm đ Khoản 1 Điều 3; Khoản 1
Điều 11; Khoản 5 Điều 14; Khoản 4 và Khoản 6 Điều 17.
2. Bổ sung cụm
từ “tuyển
sinh trung cấp” sau cụm từ “tuyển sinh cao đẳng” tại Khoản 1 Điều 1; Thay cụm
từ viết tắt “CĐSP” thành cụm từ “CĐSP, TCSP” tại điểm d, e,
h Khoản 2; đoạn 1 Khoản 3; điểm b Khoản
3 Điều 7 và điểm a Khoản 1 Điều 20; Thay cụm
từ “dân tộc” thành “dân tộc thiểu số” tại điểm i Khoản 2 Điều 7.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16
tháng 04 năm 2018. Bãi bỏ Quy chế Tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào
tạo; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng trường đại học; Hiệu trưởng trường
cao đẳng, Hiệu trưởng trường trung cấp tuyển sinh nhóm ngành đào tạo giáo viên
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT
ngày 01tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng
nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo.)
(Cơ quan chủ quản)...............
Trường:................................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐỀ
ÁN TUYỂN SINH NĂM ...
1. Thông
tin chung (tính đến thời điểm xây
dựng Đề án)
1.1. Tên
trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ
trang thông tin điện tử của trường
1.2. Quy mô
đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành*
|
Quy mô hiện tại
|
NCS
|
Học viên CH
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
GD chính quy
|
GD TX
|
GD chính quy
|
GD TX
|
GD chính quy
|
GD TX
|
Khối ngành/
Nhóm ngành I
*
- Ngành 1
- Ngành 2
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (ghi rõ cả số
NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐSP, TCSP)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối
ngành/Nhóm ngành I *: Nhóm ngành đào tạo giáo viên, kê khai theo ngành
1.3. Thông
tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển,
xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
1.3.2. Điểm
trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Khối ngành/ Ngành/ Nhóm ngành/tổ hợp xét tuyển
|
Năm tuyển sinh -2
|
Năm tuyển sinh -1
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Chỉ tiêu
|
Số trúng tuyển
|
Điểm trúng tuyển
|
Khối ngành/ Nhóm
ngành I*
- Ngành 1
Tổ hợp 1:
Tổ hợp 2:
Tổ hợp 3:
………
- Ngành 2
- Ngành 3
- Ngành 4
……..
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
II
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
III
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành
IV
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
- Khối ngành/ Nhóm ngành I*: Kê khai
theo ngành
- Nếu tuyển
sinh năm 2018 thì “Năm tuyển sinh -2”:
là năm tuyển sinh 2016; “Năm tuyển sinh -1”: là năm tuyển sinh 2017
2. Các
thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng
tuyển sinh
2.2. Phạm
vi tuyển sinh
2.3. Phương
thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
2.4. Chỉ
tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức
tuyển sinh và trình độ đào tạo
2.5. Ngưỡng
đảm bảo chất lượng đầu vào, Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
2.6. Các
thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường,
mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ
hợp; các Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ
ĐKXT/thi tuyển; các Điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với
từng ngành đào tạo...
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển...
2.10. Học
phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
(nếu có)
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành)....
3. Thời
gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1:
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2:
3.3. Tuyển sinh bổ sung đợt 3:
.......
4. Thông
tin về các Điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống
kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích
đất của trường;
- Diện tích
sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên
một sinh viên chính quy (Hội trường,
giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó
giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện,
trung tâm học liệu, trung tâm nghiên
cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập)
- Số chỗ ở ký
túc xá sinh viên (nếu có).
4.1.2. Thống
kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
|
Tên
|
Dạnh Mục trang
thiết bị chính
|
1.
|
Phòng thực hành …
|
-
Tên thiết bị 1:
-
Tên thiết bị 2:
-
…………
|
2.
|
Phòng thí nghiệm…
|
-
Tên thiết bị 1:
-
Tên thiết bị 2:
-
………………..
|
…
|
……….
|
|
4.1.3. Thống kê
phòng học
TT
|
Loại phòng
|
Số lượng
|
1.
|
Hội trường, phòng học
lớn trên 200 chỗ
|
|
2.
|
Phòng học từ 100 -
200 chỗ
|
|
3.
|
Phòng học từ 50 -
100 chỗ
|
|
4.
|
Số phòng học dưới 50
chỗ
|
|
...
|
Số phòng học đa
phương tiện
|
|
4.1.4. Thống kê về
học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham
khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu
điện tử) trong thư viện
TT
|
Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành
|
Số lượng
|
1.
|
Khối ngành/Nhóm ngành I
|
|
2.
|
Khối ngành
II
|
|
3.
|
Khối ngành
III
|
|
4.
|
Khối ngành
IV
|
|
5.
|
Khối ngành V
|
|
6.
|
Khối ngành VI
|
|
7.
|
Khối ngành VII
|
|
4.2. Danh
sách giảng viên cơ hữu
Khối ngành/ Nhóm ngành
|
GS.TS/
GS.TSKH
|
PGS.TS/
PGS.TSKH
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
Khối ngành/ Nhóm ngành I
|
|
|
|
|
|
|
Ngành 1…
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A
|
X
|
|
|
|
|
|
Lê văn B
|
|
X
|
|
|
|
|
Hoàng Văn C`
|
|
|
|
X
|
|
|
Ngành 2…
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành/Nhóm ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
GV các môn chung
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng
viên toàn trường
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Danh
sách giảng viên thỉnh giảng
Khối ngành/ Nhóm ngành
|
GS.TS/
GS.TSKH
|
PGS.TS/
PGS.TSKH
|
TS
|
ThS
|
ĐH
|
CĐ
|
Khối ngành/ Nhóm ngành I
|
|
|
|
|
|
|
Ngành 1…
|
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn D
|
|
X
|
|
|
|
|
Lê Văn E
|
|
|
X
|
|
|
|
Hoàng Văn F
|
X
|
|
|
|
|
|
Ngành 2…
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối
ngành/nhóm ngành I
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng của khối ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng
viên toàn trường
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình hình việc làm (thống kê
cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành
|
Chỉ tiêu Tuyển sinh
|
Số SV/HS trúng tuyển nhập học
|
Số SV/HS tốt nghiệp
|
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
ĐH
|
CĐSP
|
TCSP
|
Khối ngành/Nhóm ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tài chính
- Tổng nguồn
thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng
chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
Cán bộ kê khai
(Ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ, địa chỉ Email)
|
Ngày…….tháng năm 201
HIỆU TRƯỞNG
|