Kính gửi: Văn phòng
Chính phủ
Thực hiện nhiệm vụ báo cáo tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21
tháng 10 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ quy định chế độ báo cáo định kỳ và quản
lý, sử dụng, khai thác Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đã xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính Quý II năm 2022 (xin gửi kèm theo).
Đề nghị Văn phòng Chính phủ tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Trung tâm Tin học (để đưa tin);
- Lưu VT, VP (P.KSTH)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
BÁO CÁO
VỀ
TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH QUÝ II NĂM 2022 CỦA BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo văn bản số 4123/BKHĐT-VP ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. TÌNH
HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đánh giá tác động
quy định TTHC
Trong Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư thực hiện đánh giá tác động 13 thủ tục hành chính tại Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
của Chính phủ quy định về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ (Phụ lục số II.01a/VPCP/KSTT).
2. Tham gia thẩm định
quy định TTHC tại dự án, dự thảo VBQPPL
Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
thực hiện thẩm định 03 TTHC có biểu mẫu và nội dung hướng dẫn tại tại Thông tư
số 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục số II.02b/VPCP/KSTT).
3. Về công bố, công
khai, nhập dữ liệu thủ tục hành chính lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
ban hành 01 quyết định công bố TTHC với tổng số 05 TTHC, trong đó: Ban hành mới
là 01 TTHC, sửa đổi, bổ sung 02 TTHC, bãi bỏ và hủy công khai 02 TTHC (Phụ lục
số II.03a/VPCP/KSTT), Quyết định[1]:
Công bố TTHC mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và hủy công khai trong lĩnh vực hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
Tính đến ngày 15 tháng 6 năm 2022, tổng
số TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là
226 TTHC, gồm: 64 TTHC cấp Trung ương, 138 TTHC cấp tỉnh, 21 TTHC cấp huyện và
03 TTHC cấp xã.
Toàn bộ các TTHC và các văn bản liên
quan đến hoạt động kiểm soát TTHC của Bộ đều được đăng tải kịp thời
tại chuyên mục “Công bố thủ tục hành chính” trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến
và một cửa điện tử của Bộ, Cổng Dịch vụ công quốc gia.
4. Về rà soát, đơn giản
hóa TTHC
Thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát
TTHC năm 2022[2], Bộ đã ban hành Kế hoạch rà soát TTHC
năm 2022 tại Quyết định số 37/QĐ-BKHĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022. Hiện nay, Bộ
đang trong quá trình thực hiện rà soát các TTHC thuộc lĩnh vực đấu thầu quy định
tại Luật Đấu thầu (sửa đổi) và nhóm TTHC về thành lập và hoạt động của hợp tác
xã quy định tại Luật Hợp tác xã (sửa đổi).
5. Về tiếp nhận và xử
lý phản ánh, kiến nghị về TTHC
Quý II năm 2022, Bộ đã tiếp nhận 27 phản
ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức liên quan đến TTHC. Trong đó, 25/27 phản
ánh, kiến nghị đã hoàn thành xử lý và công khai trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (đối với các phản ánh, kiến nghị tiếp nhận
trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia)
và công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ (đối với các phản
ánh, kiến nghị gửi trực tiếp đến Bộ qua Cổng thông tin điện
tử của Bộ),
02 phản ánh, kiến nghị đang trong quá trình xử lý và trong thời hạn cho ý kiến (Phụ
lục số
II.05b/VPCP/KSTT).
Bên cạnh đó, Bộ đã tiếp nhận và trả lời
99 ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan đến chính sách và quy định hành chính
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Về tình hình, kết
quả giải quyết TTHC
Trong Quý II năm 2022, Bộ tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ 4.012 TTHC. Việc giải quyết TTHC được thực hiện hằng ngày tại
Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Phát triển doanh nghiệp và Bộ
phận Một cửa của Bộ đặt tại Văn phòng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Phụ lục số II.06g/VPCP/KSTT), cụ thể:
- Lĩnh vực đấu thầu tiếp nhận và giải
quyết 3.852 hồ sơ TTHC, trong đó: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến là 3.793, qua
bưu chính công ích và trực tiếp là 27, số hồ sơ kỳ trước chuyển qua là 32; số hồ
sơ đã giải quyết là 3.801, số hồ sơ đang trong thời hạn xem xét giải quyết là
51.
- Lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài tiếp nhận 136 hồ sơ, trong đó: Số hồ sơ tiếp nhận trực tuyến là 08, số hồ
sơ tiếp nhận trực tiếp và qua bưu chính công ích và trực tiếp là 69, số hồ sơ kỳ
trước chuyển qua là 59; số hồ sơ đã được giải quyết là 76, số hồ sơ đang trong
quá trình giải quyết và chưa đến hạn trả kết quả là 60.
- Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp nhận 24 hồ sơ, trong đó: 03 hồ sơ tiếp nhận mới thông qua Hệ thống gửi,
nhận văn bản điện tử e-office, 21 hồ sơ tiếp nhận trực tuyến trên Cổng thông tin hỗ
trợ doanh nghiệp; số hồ sơ đã được giải quyết là 24, số hồ sơ đang trong quá
trình giải quyết là 0.
- Lĩnh vực vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam không có hồ sơ dự
án và văn kiện dự án được phê duyệt trong quý II năm 2022.
7. Triển khai cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
a) Về công bố danh mục
TTHC tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa
Việc tiếp nhận và không tiếp nhận tại
Bộ phận Một cửa của Bộ thực hiện theo Quyết định số 1023/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng
7 năm 2021 công bố Danh mục TTHC thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện tiếp nhận và không tiếp nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Danh mục
TTHC tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ. Hiện
tại, Bộ có 20 TTHC thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, 07
TTHC tiếp nhận trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ.
b) Về việc xây dựng
Cổng Dịch vụ công
và Hệ thống một cửa điện tử
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai Phần
mềm một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn
và địa chỉ https://motcua.mpi.gov.vn theo hình thức
thuê dịch vụ, bao gồm đầy đủ chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định tại
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Bộ đã hoàn thành kết nối, liên thông
Cổng Dịch vụ công của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia ở tất cả các nội dung
theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ: SSO (đăng nhập 1
lần);
máy chủ bảo mật; đồng bộ hồ sơ.
- Hoàn thành hợp nhất Cổng Dịch vụ
công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ tạo thành Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của Bộ tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn theo
yêu cầu tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết TTHC.
- Hoàn thành tích hợp, đồng bộ các dữ
liệu về TTHC trên Cổng dịch vụ công của Bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia; các
dữ liệu về phản ánh, kiến nghị đã tích hợp, đồng bộ.
- Các Hệ thống chuyên ngành: Hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư đã hoàn thành kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc
gia thông qua Cổng dịch vụ công tập trung của Bộ tại địa chỉ https://dichvucong.mpi.gov.vn,
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đang thực hiện Hệ thống eGP mới; Hệ thống thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đã hoàn thành tích hợp với Cổng Dịch vụ
công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của Bộ.
- Đã hoàn thành kết nối Cổng dịch vụ
công trực tuyến và một cửa điện tử của Bộ với Hệ thống thu thập, đánh giá mức độ
sử dụng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống EMC) theo văn bản số
692/BTTTT-THH ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
c) Tình hình tiếp nhận và giải quyết
TTHC tại Bộ phận Một cửa
Bộ phận Một cửa của Bộ tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết các TTHC lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, lĩnh vực đấu thầu, hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Phụ lục số II.07a/VPCP/KSTT). 100% số hồ
sơ TTHC giải quyết tại Bộ đều được tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông.
d) Về tổ chức và
hoạt động của Bộ phận Một cửa
Bộ phận Một cửa của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư đã được tổ chức theo mô hình tập trung, thống nhất từ năm 2018 và hoạt động
có nền nếp.
Thực hiện các nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và văn bản
số 2319/VPCP-KSTT ngày 14 tháng 4 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng
dẫn sử dụng bộ nhận diện thương hiệu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã triển khai việc
thay biển tên theo hướng dẫn, và bổ sung thêm thiết bị, máy tính, máy Scan cho
Bộ phận Một cửa để thực hiện việc số hóa hồ sơ giải quyết TTHC tại Bộ từ ngày
01 tháng 6 năm 2022. Đồng thời, Bộ đã ban Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Kế hoạch và
Đầu tư[3]; Quyết định phê duyệt hệ thống công
chức, viên chức đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại Bộ
Kế hoạch và Đầu tư[4].
8. Thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử
a) Về nhiệm vụ
ban hành và triển khai Kế hoạch số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính giai đoạn 2020 - 2025
Bộ đã và đang triển khai việc thực hiện
số hóa kết quả giải quyết TTHC theo Kế hoạch số 753/KH-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm
2021. Việc thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC chủ yếu đối với các TTHC
lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài. Toàn bộ nội dung kết quả giải quyết
TTHC của các dự án đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài đã được chuyển đổi đầy đủ từ
bản giấy sang bản điện tử (định dạng file pdf) và đã lưu vào Hệ thống
lưu trữ dữ liệu nội bộ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ giải quyết TTHC lĩnh vực đấu thầu
đối với các TTHC về đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia; đăng ký thay đổi thông tin nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu đã được tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết TTHC trực tuyến trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia. Do vậy, toàn bộ hồ sơ về TTHC và kết quả giải quyết TTHC được
lưu trữ tại kho dữ liệu điện tử của Bộ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Đối với các TTHC lĩnh vực hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa, hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng thông tin
doanh nghiệp và tiếp nhận bằng văn bản qua hệ thống gửi, nhận văn bản điện tử
e-office. Kết quả giải quyết TTHC được cập nhật, công khai trực tiếp trên Cổng
thông tin doanh nghiệp.
Các TTHC trong lĩnh vực thành lập và
hoạt động của doanh nghiệp được thực hiện tập trung toàn quốc trên Hệ thống
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ năm 2010. Do đó, 100% kết quả giải
quyết TTHC đã được xử lý dưới dạng thông tin số và lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Thực hiện yêu cầu của Văn phòng Chính phủ
tại văn bản số 2866/VPCP-KSTT ngày 09 tháng 5 năm 2022 về việc thực hiện một số
việc được giao tại Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đã có văn bản số 3194/BKHĐT-VP ngày 16 tháng 5 năm 2022 để đôn đốc
các đơn vị thuộc Bộ khẩn trương triển khai thực hiện các nhiệm vụ như:
(i) Thực hiện số hóa hồ sơ và tái sử dụng
kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
tại Bộ phận Một cửa của Bộ kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.
(ii) Thực hiện tích hợp, cung cấp dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Ưu tiên tích hợp các dịch vụ
công theo danh mục tại Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.
(iii) Chuẩn hóa, tái cấu trúc quy
trình, nghiệp vụ, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia đối với các TTHC thực hiện tại Bộ tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp theo hướng tận dụng, khai thác, chia sẻ giữa Bộ với các đơn vị.
(iv) Xây dựng và hoàn thiện Quy chế hoạt
động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ theo
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa.
b) Tình hình tích hợp dịch vụ công của Bộ trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
Bộ đã tích hợp và cung cấp dịch vụ
công cho 54 TTHC dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, gồm các TTHC
lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam
ra nước ngoài và lĩnh vực đấu thầu (Phụ lục số II.08/VPCP/KSTT).
Hiện tại, việc tích hợp và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến của Bộ được thực hiện theo Quyết định số 953/QĐ-BKHĐT ngày
24 tháng 4 năm 2022 phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tích hợp cung cấp trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia năm 2022.
Hiện nay, TTHC trong lĩnh vực đấu thầu
về đăng ký tư cách nhà thầu, nhà đầu tư; thay đổi thông tin nhà thầu, nhà đầu
tư; đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu đã được thực
hiện trên môi trường điện tử.
9. Về công tác truyền
thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC
a) Việc thiết lập kênh thông tin tiếp
nhận và xử lý các thông tin phản hồi của cá nhân, tổ chức về lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ
Thông qua Cổng thông tin điện tử của Bộ,
Bộ thường xuyên thực hiện cung cấp thông tin, các văn bản về chính sách và các
hướng dẫn phục vụ người dân và doanh nghiệp, cung cấp các biểu mẫu điện tử phục
vụ việc lập và gửi báo cáo và thực hiện các TTHC thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ. Theo đó, cá nhân, tổ chức có thể sử dụng các cơ sở dữ liệu trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ để tìm hiểu và thực hiện TTHC trực tuyến.
Cổng thông tin điện tử của Bộ có các
kênh thông tin tiếp nhận ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị và cá nhân đối
với các văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế, chính sách thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ; tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của các tổ chức và cá nhân;
chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về các lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ đã thường xuyên phối hợp và chủ động
cung cấp thông tin cho các đơn vị báo chí, truyền thông cũng như trực tiếp truyền
tải đến cộng đồng doanh nghiệp, xã hội những tiến bộ và cải cách về TTHC trên Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
b) Về việc tuyên
truyền, nâng cao trách nhiệm thực hiện công tác kiểm soát TTHC của Bộ
Để triển khai các nhiệm vụ về kiểm
soát TTHC theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, trong Quý II năm
2022 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành để đôn đốc
các đơn vị thuộc Bộ triển khai thực hiện và nâng cao trách nhiệm của công chức,
viên chức cũng như Lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ về công tác kiểm soát TTHC[5].
10. Kiểm tra thực hiện
kiểm soát TTHC
Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát
TTHC đối với các đơn vị thuộc Bộ và thực tế tại địa phương trong năm 2022
đã được đưa vào Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2022 của Bộ.
11. Nội dung khác
a) Việc thực hiện Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
Danh mục TTHC thực hiện và không thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích của Bộ được thực hiện theo Quyết định số 939/QĐ-BKHĐT ngày 18 tháng 5 năm
2022 (Quyết định này thay thế Quyết định số 995/QĐ-BKHĐT ngày 20 tháng 7 năm
2021).
Trong Quý II năm 2022, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư tiếp nhận 62 lượt hồ sơ TTHC (trong đó: Lĩnh vực đấu thầu tiếp nhận
27 lượt hồ sơ, lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài tiếp nhận 32 lượt hồ
sơ, lĩnh vực ODA tiếp nhận 0 hồ sơ, phát hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp nhận
03 hồ sơ), trả kết quả giải quyết cho 07 lượt hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích (lĩnh vực đấu thầu 03 hồ sơ, lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài là 04 hồ
sơ TTHC). Tổng số hồ sơ tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích trong quý II năm 2022 là 69 hồ sơ.
b) Về thực hiện
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã hoàn thiện việc
xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ tại địa chỉ https://baocaodientu.mpi.gov.vn.
Hoàn thành việc kết nối Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ với Hệ thống thông
tin báo cáo Chính phủ theo quy định tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính
phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025.
Bộ đã thực hiện điện tử hóa các biểu mẫu
theo Quyết định số 293/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đang triển khai cung cấp
thông tin, số liệu để phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và Lãnh đạo Bộ. Kết quả thực hiện cụ thể như sau:
- Số chỉ tiêu do Bộ chủ trì phải cung
cấp: 101 chỉ tiêu (trên tổng số 200 chỉ tiêu giao cho Bộ, cơ quan cung cấp tại
Quyết định số 293/QĐ-TTg);
- Tổng số báo cáo: 260 báo cáo;
- Đã điện tử hóa 100% các báo cáo;
- Số chỉ tiêu báo cáo đã có dữ liệu và
được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia là 56 chỉ tiêu (92
báo cáo), đạt tỷ lệ 55,4% đáp ứng yêu cầu tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2021 (tỷ lệ yêu cầu tối thiểu là 50%).
- Hiện nay, Bộ đang trong quá trình thực
hiện rà soát các chế độ báo cáo sửa đổi, bổ sung tại các văn bản quy phạm pháp
luật do Bộ chủ trì xây dựng ban hành và trình cấp có thẩm quyền ban hành trong
năm 2021 để công bố lại Danh mục chế độ báo cáo tại Quyết định số 778/QĐ-BKHĐT
ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM QUÝ III NĂM 2022 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Tiếp tục thực hiện tiếp nhận và giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo quy tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Tiếp tục duy trì và thường xuyên thực
hiện các hoạt động trên Cổng Dịch vụ công của Bộ; phối hợp với Văn phòng Chính
phủ và các bộ, ngành, địa phương thực hiện việc cung cấp một số dịch vụ công
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
3. Tiếp tục thực hiện số hóa kết quả
giải quyết TTHC theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4
năm 2020 của Chính phủ về thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
4. Phối hợp với Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam trong việc thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua
dịch vụ bưu chính công ích đối với các TTHC giải quyết tại Bộ theo đúng quy định
tại Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ; rà soát lại danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính.
5. Tiếp tục triển khai thực hiện việc
công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước.
6. Rà soát, công bố TTHC tại các văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ chủ trì xây dựng ban hành và trình cấp có thẩm quyền
ban hành.
7. Cập nhật, công bố danh mục TTHC thực
hiện việc tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa, danh mục TTHC tiếp nhận
trực tuyến; bổ sung hoàn thiện quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ.
8. Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến Đề án đổi mới cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC theo Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ./.
Đơn vị tính:
TTHC, VB.
Stt
|
Tên dự án/
dự thảo văn bản QPPL được đánh giá tác động của TTHC
|
Số lượng TTHC
đã được đánh giá tác động
|
Số lượng TTHC
được quy định tại văn bản (sau khi ban hành)
|
Tổng số
TTHC được đánh giá tác động
|
TTHC được
quy định mới
|
TTHC được sửa
đổi, bổ sung
|
TTHC được
bãi bỏ
|
TTHC được
giữ nguyên
|
Tổng số
TTHC được quy định
|
Số, ký hiệu,
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
(1)
|
(2)
|
(3) = (4)+
(5)+(6)+(7)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Luật
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Pháp lệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nghị định
|
13
|
|
13
|
|
|
|
Nghị định số
23/2022/NĐ-CP
|
IV
|
Quyết định của TTgCP
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thông tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với những
dự án/dự thảo văn
bản QPPL chưa được ban hành trong kỳ báo cáo, đề nghị cung cấp/ cập nhật thông tin
(tên, số ký hiệu, thời gian ban hành văn bản; số lượng TTHC) tại
các kỳ báo cáo kế tiếp.
Đơn vị tính:
TTHC, VB.
Stt
|
Tên cơ
quan, đơn vị chủ trì soạn thảo
|
Số lượng TTHC
được thẩm định tại dự thảo Thông tư
|
Số lượng
TTHC
|
Số lượng
VBQPPL
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Vụ Pháp chế
|
4
|
1
|
2
|
Văn phòng Bộ
|
0
|
0
|
TỔNG SỐ
|
|
|
Đơn vị
tính:
TTHC,VB.
Stt
|
Tên cơ
quan, đơn vị thực hiện
|
Số lượng quyết
định công bố
|
Số lượng
văn bản QPPL quy định TTHC được công bố
|
Số lượng
TTHC đã được công bố
|
Số lượng
TTHC đã được công khai/ không công khai
|
Tổng số
TTHC thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan tính đến thời điểm báo cáo
|
Tổng số
|
TTHC quy định
mới
|
TTHC sửa đổi,
bổ sung
|
TTHC bãi bỏ
|
Ban hành mới
hoặc sửa đổi, bổ sung
(Công
khai)
|
Bãi bỏ hoặc
thay thế
(Không
công khai)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =
(6)+(7)+(8)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
Vụ Pháp chế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
2
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87
|
3
|
Cục Quản lý đấu thầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
4
|
Cục Đầu tư nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
5
|
Cục Phát triển doanh nghiệp
|
01
|
02
|
5
|
01
|
02
|
02
|
03
|
02
|
22
|
6
|
Cục Phát triển hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
7
|
Vụ Kinh tế nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
8
|
Vụ Kinh tế đối ngoại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
TỔNG SỐ
|
01
|
02
|
05
|
01
|
02
|
02
|
03
|
02
|
226
|
Đơn vị tính:
TTHC/nhóm TTHC,
triệu
đồng, %
Stt
|
Tổng số
TTHC cần rà soát, đơn giản hóa theo Kế hoạch
|
Tổng số
TTHC đã được rà soát, thông qua phương án đơn giản hóa
|
Phương án đơn giản hóa
TTHC
|
Số tiền tiết
kiệm được
|
Tỷ lệ chi
phí tiết kiệm được
|
Tỷ lệ hoàn
thành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa
|
Số lượng
TTHC giữ nguyên
|
Số lượng
TTHC bãi bỏ
|
Số lượng TTHC
sửa đổi bổ sung
|
Số lượng
TTHC thay thế
|
Số lượng
TTHC liên thông
|
Số lượng TTHC
có giải pháp để thực hiện trên môi trường điện tử
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
THEO KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT CỦA BỘ
|
1
|
TTHC/Nhóm TTHC quy
định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
TTHC/Nhóm TTHC quy định
tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
THEO KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
|
1
|
TTHC/Nhóm TTHC quy
định tại VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
TTHC/Nhóm TTHC quy
định tại VBQPPL không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đơn vị tính: Số PAKN.
Stt
|
Tên ngành,
lĩnh vực có PAKN
|
Số lượng
PAKN được tiếp nhận
|
Kết quả xử
lý PAKN
|
Số PAKN đã xử
lý được đăng tải công khai
|
Tổng số
|
Theo nội
dung
|
Theo thời điểm tiếp nhận
|
Đã xử lý
|
Đang xử lý
|
Tổng số
|
Theo nội
dung
|
Theo thời điểm
tiếp nhận
|
Tổng số
|
Hành vi hành
chính
|
Quy định
hành chính
|
Hành vi hành
chính
|
Quy định
hành chính
|
Từ kỳ trước
|
Trong kỳ
|
Hành vi hành
chính
|
Quy định
hành chính
|
Từ kỳ trước
|
Trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+(5)+ (6)+(7)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(9)+(10)
=(11)+(12)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)=
(14)+
(15)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1
|
Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
|
24
|
19
|
5
|
1
|
23
|
22
|
17
|
5
|
1
|
21
|
2
|
2
|
0
|
11
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
4
|
Đầu tư tại Việt Nam
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
TỔNG CỘNG
|
27
|
19
|
8
|
1
|
26
|
25
|
17
|
8
|
1
|
24
|
2
|
2
|
0
|
14
|
Đơn vị tính: Số hồ sơ TTHC.
Stt
|
Lĩnh vực giải
quyết
|
Số lượng hồ
sơ tiếp nhận
|
Số lượng hồ
sơ đã giải quyết
|
Số lượng hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng số
|
Trong kỳ
|
Từ kỳ trước
|
Tổng số
|
Trước hạn
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
|
|
|
Trực tuyến
|
Trực tiếp, dịch
vụ bưu chính
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(4)+
(5)+(6)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+
(9)+(10)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=
(12)+(13)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
3.852
|
3.793
|
27
|
32
|
3.801
|
0
|
3.801
|
0
|
51
|
51
|
0
|
a)
|
Thi sát hạch cấp chứng
chỉ hành nghề đấu thầu
|
1.994
|
1.994
|
0
|
0
|
1.994
|
0
|
1.994
|
0
|
0
|
0
|
0
|
b)
|
Đăng ký nhà thầu,
nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
1.817
|
1.799
|
0
|
18
|
1.793
|
0
|
1.793
|
0
|
24
|
24
|
0
|
c)
|
Đăng ký thay đổi, bổ
sung thông tin của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
41
|
0
|
27
|
14
|
14
|
0
|
14
|
0
|
27
|
27
|
0
|
2
|
Lĩnh vực đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài
|
136
|
8
|
69
|
59
|
76
|
0
|
76
|
0
|
60
|
60
|
0
|
3
|
Lĩnh vực ODA và viện trợ không
hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
0
|
|
|
|
|
4
|
Lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
24
|
21
|
3
|
0
|
24
|
0
|
24
|
0
|
0
|
0
|
0
|
a)
|
Thủ tục đăng ký vào
mạng lưới tư vấn viên
|
21
|
21
|
0
|
0
|
21
|
0
|
21
|
0
|
0
|
0
|
0
|
b)
|
Thủ tục thông báo
giải thể quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo và báo cáo hoạt động quỹ khởi nghiệp
sáng tạo trên Cổng thông
tin quốc gia hỗ trợ DNNVV
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
TỔNG CỘNG
|
4.012
|
3.822
|
99
|
91
|
3.901
|
0
|
3.901
|
0
|
111
|
111
|
0
|
Ghi chú: Ô số (6) của kỳ báo cáo (N) bất
kỳ = ô số (11) của kỳ báo cáo (N-1)
Đơn vị tính:
TTHC, quy trình.
Stt
|
TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ, cơ quan
|
TTHC được
thực hiện theo CCMC, MCLT
|
Số lượng
TTHC được thực hiện theo CCMC, MCLT
|
Số lượng
TTHC đã được ban hành quy trình nội bộ để giải quyết
|
Tổng số
|
TTHC giải
quyết tại BPMC của Bộ, cơ quan
|
TTHC tổ chức
theo ngành dọc
|
(1)
|
(2)
|
(3) = (4) +
(5)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
|
11
|
11
|
0
|
11
|
2
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
7
|
7
|
0
|
7
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
2
|
2
|
0
|
2
|
TỔNG CỘNG
|
20
|
20
|
0
|
20
|
Đơn vị tính:
hồ sơ TTHC.
Stt
|
Lĩnh vực
|
DVCTT mức độ
3
|
DVCTT mức độ
4
|
Tích hợp với
Cổng Dịch vụ công QG
(có=1; không=0)
|
Được giao
|
Đã triển
khai
|
Số lượng hồ
sơ phát sinh
|
Được giao
|
Đã triển
khai
|
Số lượng hồ
sơ phát sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(8)
|
A
|
DVCTT DO THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ GIAO
|
|
I
|
CẤP TRUNG ƯƠNG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Lĩnh vực thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
34.619
|
1
|
1.1
|
Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
34.619
|
1
|
1.2
|
Liên thông đăng ký thành lập doanh
nghiệp và cấp mã số đơn vị bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
DVCTT DO BỘ CHỦ ĐỘNG
TRIỂN KHAI
|
|
I
|
CẤP TRUNG ƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
|
|
|
|
5
|
3.793
|
|
1.1
|
Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia đối với nhà thầu, nhà đầu tư
|
|
|
|
|
1
|
1.799
|
1
|
1.2
|
Thay đổi, bổ sung các thông tin của
nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia vào hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
|
|
x
|
23
|
|
|
|
1
|
1.3
|
Đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu
|
|
|
|
|
1
|
1994
|
0
|
1.4
|
Cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu
|
|
|
|
|
1
|
0
|
3
|
1.5
|
Thu hồi chứng chỉ hành nghề
hoạt động đấu thầu
|
|
|
|
|
1
|
0
|
0
|
2
|
Đầu tư từ Việt nam
ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thủ tục cấp GCNĐK ĐTRNN không thuộc
diện chấp thuận chủ trương (áp dụng đối với các hồ sơ có quy mô vốn ĐTRNN
dưới 20 tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thủ tục điều chỉnh GCNĐK ĐTRNN không
thuộc diện chấp thuận chủ
trương (áp dụng đối với các hồ sơ có quy mô vốn ĐTRNN dưới 20
tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
CẤP TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành lập và hoạt động
của doanh nghiệp
|
|
|
|
51
|
51
|
129.218
|
|
1.1
|
Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
|
|
|
|
|
14.138
|
1
|
1.2
|
Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp: thay đổi tên doanh nghiệp, thay đổi người đại diện
pháp luật, tăng/giảm vốn điều lệ, thay đổi chủ sở hữu, địa chỉ trụ sở chính
|
|
|
|
|
|
66.422
|
1
|
1.3
|
Thủ tục thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp: thông tin đăng ký thuế, ngành nghề kinh doanh, cổ đông
sáng lập, thành viên góp vốn, tỷ lệ cổ phần
|
|
|
|
|
|
10.613
|
1
|
1.4
|
Nhóm thủ tục chia, tách, sát nhập và
hợp nhất doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
95
|
1
|
1.5
|
Thông báo tạm ngừng kinh doanh
|
|
|
|
|
|
12.651
|
1
|
1.6
|
Nhóm thủ tục chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
4.669
|
1
|
1.7
|
Thủ tục thông báo quyết định giải thể
|
|
|
|
|
|
6.541
|
1
|
1.8
|
Đăng ký hoạt động trở lại trước thời
hạn
|
|
|
|
|
|
2.560
|
1
|
1.9
|
Thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
7.315
|
1
|
1.10
|
Thủ tục thông báo chấm dứt hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
|
|
|
|
|
|
4.214
|
1
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
3
|
23
|
56
|
56
|
167.630
|
|
[1] Quyết định số 1014/QĐ-BKHĐT ngày 03
tháng 6 năm 2022.
[2] Quyết định số 1808/QĐ-BKHĐT
ngày 31 tháng 12 năm 2021.
[4] Quyết định số 954/QĐ-BKHĐT
ngày 24 tháng 5 năm 2022.
[5] Văn bản số 3194/BKHĐT-VP ngày
16 tháng 5 năm 2022.