BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3125/BGDĐT-NGCBQLGD
V/v tổ chức thăng hạng CDNN giáo viên mầm
non, phổ thông công lập
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2019
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức (Nghị định số 29/2012/NĐ-CP); Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày
29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập (Nghị định số 161/2018/NĐ-CP); Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (Thông tư số 12/2012/TT-BNV); Thông tư
số 03/2019/TT-BNV ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều về tuyển dụng công chức,
viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập (Thông tư số 03/2019/TT-BNV); Thông tư số
20/2017/TT-BGDĐT ngày 18/8/2017 của Bộ GDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông công lập (Thông tư số 20/2017/TT-BGDĐT); Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT
ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông công lập (Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) đề
nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các Bộ, ngành, địa phương) thực
hiện theo thẩm quyền, đúng các quy định hiện hành về việc tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập. Đồng thời, Bộ GDĐT hướng
dẫn và lưu ý một số vấn đề về việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên mầm non, phổ thông trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
như sau:
1. Về
thẩm quyền tổ chức thăng hạng
Thẩm quyền tổ chức các kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định số
29/2012/NĐ-CP; khoản 14 Điều 2 Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP và Khoản 3, Điều 2
Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ sửa đổi
quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại
công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Theo đó, các Bộ, ngành, địa phương có
thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng
I đối với giáo viên trung học cơ sở (THCS) và giáo viên trung học phổ thông (THPT);
từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên THPT thuộc phạm vi quản lý.
Đối với các kỳ thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non, giáo
viên tiểu học; từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu
học và giáo viên THCS thuộc phạm vi quản lý, các Bộ, ngành, địa phương có thẩm
quyền tổ chức hoặc phân cấp, ủy quyền cho các cơ quan, đơn vị tổ chức theo quy
định của pháp luật.
2. Về
đối tượng dự thăng hạng
2.1. Đối với kỳ thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
- Giáo viên trung học phổ thông đang
trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ
thông hạng II - Mã số: V.07.05.14.
- Giáo viên trung học cơ sở đang trực
tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II -
Mã số: V.07.04.11.
2.2. Đối với kỳ thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
- Giáo viên trung học phổ thông đang
trực tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân có cấp trung học phổ thông; đang giữ chức danh giáo viên trung học phổ
thông hạng III - Mã số: V.07.05.15.
- Giáo viên trung học cơ sở đang trực
tiếp làm công tác giảng dạy/giáo dục trong trong các cơ sở giáo dục phổ thông,
giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân có cấp trung học cơ sở; đang giữ chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng
III - Mã số: V.07.04.12.
- Giáo viên tiểu học trong các cơ sở
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học; đang giữ chức danh giáo viên tiểu học
hạng III - Mã số: V.07.03.08.
- Giáo viên mầm non trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: trường mầm
non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; đang giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III - Mã số:
V.07.02.05.
2.3. Đối với kỳ thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên từ hạng IV lên hạng III
- Giáo viên tiểu học trong các cơ sở
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học; đang giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV - Mã số: V.07.03.09.
- Giáo viên mầm non trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: trường mầm
non, trường mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; đang giữ chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng IV - Mã số: V.07.02.06.
Các đối tượng dự thăng hạng nêu trên
được gọi chung là giáo viên.
3. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự
thăng hạng
Giáo viên dự thăng hạng chức danh nghề
nghiệp phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
3.1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị
trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thăng hạng và được cấp
có thẩm quyền cử đi dự thăng hạng.
3.2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục
tính đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ dự thăng hạng; có đủ phẩm chất và đạo đức
nghề nghiệp; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về
việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
3.3. Có đủ tiêu chuẩn của hạng chức
danh nghề nghiệp đăng ký dự thăng hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch số
20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Mầm non;
Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên Tiểu học công lập; Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày
16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học cơ sở công lập; Thông tư
liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên
Trung học phổ thông công lập.
4. Nội dung, hình thức thi/xét
thăng hạng và điều kiện miễn thi/xét ngoại ngữ, tin học đối với giáo viên dự
thăng hạng
4.1. Đối với kỳ thăng hạng tổ chức
theo hình thức thi: điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên, điều kiện miễn thi ngoại ngữ, tin học thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BGDĐT.
4.2. Đối với kỳ thăng hạng tổ chức
theo hình thức xét: điều kiện, tiêu chuẩn, nội dung, hình thức xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên, điều kiện miễn xét ngoại ngữ, tin học thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT .
4.3. Một số lưu ý về điều kiện, tiêu
chuẩn dự thi/xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên:
a) Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ
tương đương thực hiện theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 3/8/2016 của Bộ
GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
b) Trường hợp giáo viên đã có bằng tốt
nghiệp cao đẳng, đại học ngành ghép 02 môn có môn Tin học (Toán - Tin, Lý -
Tin) thì được coi là đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên
ngành Tin học hoặc Công nghệ thông tin trở lên.
5. Cách tính điểm và xác định người
trúng tuyển trong kỳ thăng hạng
5.1. Cách tính điểm
a) Đối với kỳ thi thăng hạng: các bài
thi được chấm theo thang điểm 100.
b) Đối với kỳ xét thăng hạng: cách
tính điểm thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7
Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.
5.2. Nguyên tắc xác định người trúng
tuyển
a) Giáo viên trúng tuyển trong kỳ thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải dự thi đủ các bài thi của các môn thi, trừ
những môn được miễn thi theo quy định của pháp luật; có số điểm của mỗi bài thi
đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Giáo viên trúng tuyển trong kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8, Thông tư số 28/2017/TT-BGDĐT.
c) Không bảo lưu kết quả các kỳ thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
6. Tổ chức thăng hạng
6.1. Nội quy, quy chế tổ chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 03/2019/TT-BNV .
6.2 Trình tự, thủ tục cử viên chức dự
thăng hạng; hồ sơ dự thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên và các nội dung
khác liên quan đến công tác tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ và các quy định hiện hành của pháp luật.
6.3 Thời điểm tổ chức thăng hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập: căn cứ nhu cầu của đơn
vị và số lượng giáo viên đủ điều kiện, các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập hằng năm để đảm
bảo quyền lợi và chế độ của đội ngũ.
Trên đây là các nội dung hướng dẫn về
việc tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công
lập, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương căn cứ hướng dẫn này và các quy định của
pháp luật hiện hành để tổ chức các kỳ thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo
viên thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý theo nhu cầu của Bộ, ngành, địa phương.
Giao Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ là đơn vị tham mưu, giúp lãnh đạo Bộ GDĐT thực
hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 46, Điều 47 Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP, khoản 17, khoản
18 Điều 2 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và hướng dẫn các Bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ GDĐT (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục),
số 35 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội, Điện thoại:
043.8695144-máy lẻ 146/0939.412888 để nghiên cứu, giải quyết.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để biết);
- Lưu: VT, NGCBQLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|