BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2017/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 8 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại
Công văn số 3474/BNV- CCVC ngày 3 tháng 7 năm 2017 về việc ban hành các Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi/xét và quy chế xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông công lập (sau đây gọi chung là kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
giáo viên).
2. Thông tư này áp dụng đối với giáo viên, cán bộ
quản lý giáo dục (sau đây gọi chung là giáo viên) đang làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên biệt công
lập hoặc đang giảng dạy chương trình giáo dục thường xuyên trong các trung tâm
giáo dục thường xuyên cấp tỉnh/cấp huyện, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên cấp huyện (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục) và đã được xếp
hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên; các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
3. Giáo viên dự bị đại học được áp dụng Thông tư
này để tham dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp sau khi được chuyển xếp hạng
theo mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học.
Điều 2. Nguyên tắc thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên
1. Việc cử giáo viên dự thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp, nhu
cầu của các cơ sở giáo dục công lập và tình hình thực tế của địa phương.
2. Giáo viên được tham dự thi thăng hạng từ hạng thấp
lên hạng cao hơn liền kề cùng chức danh nghề nghiệp đang giữ.
3. Giáo viên dự thi thăng hạng phải có đủ hồ sơ và
các minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí không có minh chứng
là văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận thì minh chứng là xác nhận của cơ quan sử dụng
giáo viên về năng lực của giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó.
4. Việc tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
phải bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của
chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi và được cấp có thẩm quyền cử đi dự
thi.
2. Được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt
nhiệm vụ trở lên trong thời gian công tác 03 (ba) năm liên tục tính đến thời điểm
hết hạn nộp hồ sơ dự thi; có đủ phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong
thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật
của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
3. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên Mầm non; Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Tiểu học công lập; Thông tư liên tịch
số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học
cơ sở công lập; Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9
năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp giáo viên Trung học phổ thông công lập.
Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để
dự thi thăng hạng phải có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định về tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
Chương II
NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI
THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
Điều 4. Đối với kỳ thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng II lên hạng I
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong ba hình thức sau: Tự luận hoặc trắc
nghiệm hoặc kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm.
b) Thời gian thi: Thi tự luận 150 phút; thi trắc
nghiệm 45 phút; thi kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm 120 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu
biết của giáo viên về Luật Viên chức, pháp luật chuyên ngành, quan điểm, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước về giáo dục đào tạo nói chung
và giáo dục cấp học hiện đang giảng dạy nói riêng; xu hướng quốc tế, định hướng
chiến lược phát triển của Ngành và chiến lược, chính sách phát triển giáo dục của
cấp học hiện đang giảng dạy. Vận dụng các kiến thức, hiểu biết về các vấn đề
nêu trên để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy sinh trong thực tế của cấp
học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I.
Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về
pháp luật viên chức là 30%; về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi: Thuyết trình và phỏng vấn trực tiếp
b) Thời gian thi
- Chuẩn bị: giáo viên dự thi chuẩn bị báo cáo theo
hướng dẫn về nội dung thi tại điểm c khoản này.
- Thuyết trình: tối đa 15 phút/giáo viên dự thi.
- Phỏng vấn trực tiếp: tối đa 15 phút/giáo viên dự
thi.
c) Nội dung thi: Giáo viên dự thi trình bày báo cáo
tổng quan về kết quả dạy học và giáo dục học sinh, kết quả công tác quản lý, chỉ
đạo (đối với giáo viên làm công tác quản lý) từ khi được bổ nhiệm vào hạng chức
danh đang giữ cho đến thời điểm đăng ký dự thi thăng hạng; phỏng vấn các vấn đề
về chuyên môn thuộc lĩnh vực đảm nhiệm, các giải pháp giải quyết các vấn đề
đang đặt ra trong thực tiễn giáo dục gắn với tiêu chuẩn về trình độ, năng lực
chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I.
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm
b) Thời gian thi: 45 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết
ở trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT).
d) Ngoại ngữ dự thi: giáo viên dự thi đăng ký thi một
trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
Đối với giáo viên dạy một trong các ngoại ngữ nêu
trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT .
4. Môn thi tin học
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong hai hình thức sau: Trắc nghiệm hoặc thực
hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 45 phút
c) Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng I.
Điều 5. Đối với kỳ thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng III lên hạng II
1. Môn thi kiến thức chung
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong ba hình thức sau: Tự luận hoặc trắc
nghiệm hoặc kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm.
b) Thời gian thi: Thi tự luận 120 phút, thi trắc
nghiệm 45 phút, thi kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm thời gian 90 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu
biết của giáo viên về luật Viên chức, pháp luật chuyên ngành, quan điểm, chủ
trương và các chỉ đạo của Ngành về cấp học hiện đang giảng dạy. Vận dụng các kiến
thức, hiểu biết về các vấn đề nêu trên để đưa ra giải pháp đối với các vấn đề nảy
sinh trong thực tế của cấp học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên hạng II.
Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về
pháp luật viên chức là 30%; về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%.
2. Môn thi chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong hai hình thức sau: vấn đáp hoặc trắc
nghiệm.
b) Thời gian thi: Thi trắc nghiệm 45 phút, thi vấn
đáp 30 phút (chuẩn bị tối đa 20 phút, vấn đáp tối đa 10 phút/giáo viên dự thi)
c) Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết của giáo viên dự
thi về nhiệm vụ của giáo viên hạng II; trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của giáo viên dự thi theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
II; năng lực đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn thực
hiện nhiệm vụ giáo viên hạng II gắn với yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên hạng II và thực trạng giáo dục theo cấp học hiện đang giảng dạy
tại địa phương.
3. Môn thi ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm
b) Thời gian thi: 45 phút
c) Nội dung thi: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết
của giáo viên dự thi ở trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT .
đ) Ngoại ngữ dự thi: giáo viên dự thi đăng ký thi một
trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
Đối với giáo viên dạy một trong các ngoại ngữ nêu
trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT .
4. Môn thi Tin học
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong hai hình thức sau: Trắc nghiệm hoặc thực
hành trên máy vi tính.
b) Thời gian thi: 45 phút
c) Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
II.
Điều 6. Đối với kỳ thi thăng hạng
chức danh nghề nghiệp giáo viên từ hạng IV lên hạng III
1. Môn kiến thức chung
a) Hình thức thi
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong ba hình thức sau: Tự luận hoặc trắc
nghiệm hoặc kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm.
b) Thời gian thi: Thi tự luận 90 phút, thi trắc
nghiệm 30 phút, thi kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm 60 phút.
c) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, năng lực hiểu
biết của giáo viên dự thi về luật Viên chức, pháp luật chuyên ngành, những vấn
đề cơ bản về cơ sở giáo dục và giáo viên theo cấp học hiện đang giảng dạy. Vận
dụng các kiến thức, hiểu biết về các vấn đề nêu trên để đưa ra giải pháp đối với
các vấn đề nảy sinh trong thực tế của cấp học phù hợp với tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên hạng III.
Dung lượng kiến thức của đề thi và nội dung thi về
pháp luật viên chức là 30%; về lĩnh vực giáo dục và đào tạo là 70%.
2. Môn chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong hai hình thức sau: trắc nghiệm hoặc vấn
đáp.
b) Thời gian thi: thi trắc nghiệm 45 phút, thi vấn
đáp 30 phút (chuẩn bị tối đa 20 phút, vấn đáp tối đa 10 phút/giáo viên dự thi).
c) Nội dung thi: Kiểm tra hiểu biết của giáo viên dự
thi về nhiệm vụ của giáo viên hạng III; trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của nhà giáo dự thi theo yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
III; năng lực phân tích, đánh giá các vấn đề đặt ra trong thực tiễn thực hiện
nhiệm vụ giáo viên hạng III gắn với yêu cầu về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
giáo viên hạng III và thực trạng giáo dục theo cấp học hiện đang giảng dạy tại
địa phương.
3. Môn ngoại ngữ
a) Hình thức thi: Trắc nghiệm
b) Thời gian thi: 45 phút
c) Nội dung: Kiểm tra các kỹ năng đọc hiểu, viết của
giáo viên dự thi ở trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT .
d) Ngoại ngữ dự thi: giáo viên dự thi đăng ký thi một
trong các ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc.
Đối với giáo viên dạy một trong các ngoại ngữ nêu
trên thì phải thi ngoại ngữ thứ 2 ở trình độ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT .
4. Môn Tin học
a) Hình thức thi:
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi
thăng hạng quyết định lựa chọn một trong hai hình thức sau: thi trắc nghiệm hoặc
thi thực hành trên máy vi tính.
b) Thời gian: 45 phút
c) Nội dung thi: Kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin cơ bản theo quy định của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng
III.
Điều 7. Trường hợp miễn thi môn
ngoại ngữ và tin học trong kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
1. Miễn thi ngoại ngữ đối với giáo viên dự thi thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Giáo viên tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tổ
chức thi thăng hạng, có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50
tuổi trở lên đối với nữ.
b) Giáo viên ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi hoặc
ở các trường phổ thông dân tộc nội trú/bán trú, có chứng chỉ bồi dưỡng tiếng
dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp theo thẩm quyền.
c) Đã học tập, nghiên cứu toàn thời gian ở nước
ngoài và được cấp bằng đại học, bằng thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở đào tạo
nước ngoài sử dụng một trong các ngôn ngữ Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc trong
đào tạo; văn bằng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định hiện
hành.
d) Có bằng tốt nghiệp đại học thứ hai là bằng ngoại
ngữ thuộc một trong các ngôn ngữ Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc.
đ) Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp B1 trở lên theo
Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế TOEFL PBT
450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở lên đối với
thi thăng hạng giáo viên từ hạng IV lên hạng III; Có chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3
trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương cấp
B1 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc
tế TOEFL PBT 450 điểm, TOEFL CBT 133 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, IELTS 4,5 điểm trở
lên đối với thi thăng hạng giáo viên từ hạng III lên hạng II; Có chứng chỉ ngoại
ngữ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương
đương cấp B2 trở lên theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ Tiếng
Anh quốc tế TOEFL PBT 500 điểm, TOEFL CBT 173 điểm, TOEFL iBT 61 điểm, IELTS
5,5 điểm trở lên đối với thi thăng hạng giáo viên hạng II lên hạng I.
2. Đối với nhũng chứng chỉ ngoại ngữ có quy định thời
hạn sử dụng thì việc miễn thi theo quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo
thời hạn ghi trên chứng chỉ và giá trị thời hạn của chứng chỉ đó tính đến ngày
hết hạn nộp hồ sơ dự thi.
Đối với những chứng chỉ ngoại ngữ chưa có quy định
thời hạn sử dụng thì giá trị của chứng chỉ được chấp nhận cho đến khi có sự
thay đổi về quy định thời hạn sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ đó của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Đối với giáo viên giảng dạy môn ngoại ngữ thì
các quy định miễn thi ngoại ngữ tại khoản 1 Điều này phải là ngôn ngữ khác với
ngoại ngữ đang giảng ở trình độ tương đương.
4. Miễn thi tin học đối với giáo viên dự thi đã tốt
nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 10 năm
2017 và thay thế Thông tư số 34/2010/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định về nội dung, hình thức thi nâng ngạch giáo viên
trung học cao cấp.
2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (được gọi là văn bản mới) thì các nội
dung liên quan thực hiện theo các văn bản mới.
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Giáo viên trong các cơ sở giáo dục tham dự kỳ
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức trước ngày 31 tháng 12 năm
2018 chưa yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và chưa yêu cầu điều kiện về thời gian giữ hạng liền kề hạng dự thi gần nhất tối
thiểu từ đủ 01 (một) năm trở lên.
Trong thời hạn tối đa 01 (một) năm kể từ ngày công
bố kết quả thi thăng hạng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng giáo
viên có trách nhiệm cử giáo viên đã tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp tham dự khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề
nghiệp dự thi.
Trường hợp giáo viên được cử đi bồi dưỡng để hoàn
chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự thi mà không tham gia khóa bồi
dưỡng hoặc kết quả học tập không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ
nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp trúng tuyển trong kỳ thi thăng hạng và
không bảo lưu kết quả kỳ thi đã tham dự.
2. Giáo viên trong các cơ sở giáo dục tham dự kỳ
thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức sau ngày 31 tháng 12 năm 2018
phải đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của
Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, theo thẩm quyền được giao tổ chức thi thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên đảm bảo các quy định tại Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục căn cứ quy định tại Thông tư
này, theo thẩm quyền được giao cử giáo viên tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh
nghề nghiệp giáo viên và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn, điều kiện của giáo
viên tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Hội đồng Quốc gia giáo dục và Phát triển nhân lực;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, Thứ trưởng và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ GD&ĐT;
- Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD (25b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|