|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4423/LĐTBXH-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Hoan
|
Ngày ban hành:
|
19/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết về cải cách chính sách BHXH trước ngày 30/11/2023
Ngày 19/10/2023, Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành Công văn 4423/LĐTBXH-BHXH về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 125/NQ-CP, Nghị quyết 102/NQ-CP và Nghị quyết 69/NQ-CP.Báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết về cải cách chính sách BHXH trước ngày 30/11/2023
Theo quy định tại Nghị quyết 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, Nghị quyết 102/NQ-CP ngày 03/8/2018 và Nghị quyết 69/NQ-CP ngày 19/5/2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, hằng năm Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình triển khai thực hiện các Nghị quyết nêu trên gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đề cương báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết (chi tiết tại phụ lục kèm theo). Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết nêu trên và đề cương báo cáo gửi kèm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2023 (số liệu báo cáo tính đến hết ngày 30/9/2023 và ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2023) và kế hoạch thực hiện năm 2024, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bảo hiểm xã hội) trước ngày 30/11/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi bản điện tử của báo cáo (định dạng file word hoặc excel) về địa chỉ thư điện tử [email protected].
Đề cương báo cáo kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP và Nghị quyết 69/NQ-CP
- Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chỉ đạo đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan căn cứ nguyên tắc, chỉ tiêu, kế hoạch đã xây dựng để triển khai thực hiện chỉ tiêu đã đề ra, thực hiện các giải pháp tại Nghị quyết 102/NQ-CP, Nghị quyết 69/NQ-CP.
- Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương (đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2022).
- Nhiệm vụ trọng tâm và dự kiến kế hoạch thực hiện Nghị quyết 102/NQ-CP, Nghị quyết 69/NQ-CP của địa phương năm 2024.
- Các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, kiến nghị và đề xuất trong xây dựng và thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
Xem chi tiết tại Công văn 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19/10/2023.
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Theo quy định tại Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày
08/10/2018 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị
quyết số 28-NQ/TW ngày 23/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung
ương khóa XII về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, Nghị quyết số 102/NQ-CP
ngày 03/8/2018 và Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 19/5/2022 của Chính phủ về việc
giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, hằng năm Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình triển khai
thực hiện các Nghị quyết nêu trên gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng đề
cương báo cáo kết quả thực hiện các Nghị quyết (chi tiết tại phụ lục kèm
theo). Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
căn cứ nhiệm vụ được giao trong các Nghị quyết nêu trên và đề cương báo cáo gửi
kèm, xây dựng báo cáo kết quả thực hiện năm 2023 (số liệu báo cáo tính đến hết
ngày 30/9/2023 và ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2023) và kế hoạch thực
hiện năm 2024, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Vụ Bảo hiểm xã hội)
trước ngày 30/11/2023 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, đồng thời gửi bản điện tử của báo cáo (định dạng file word hoặc
excel) về địa chỉ thư điện tử [email protected].
Thông tin chi tiết liên hệ Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (Vụ Bảo hiểm xã hội, số điện thoại 0243 9361062, 0963411980).
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của quý Ủy ban./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, BHXH (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 125/NQ-CP , NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP CỦA CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
I. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT SỐ 28-NQ/TW VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 125/NQ-CP
1. Về công tác thông tin, tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
tạo sự đồng thuận trong cải cách chính sách bảo hiểm xã hội
a) Việc phối hợp với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp
tổ chức nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị quyết số 28-NQ/TW đến toàn bộ
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Việc phối hợp với Mặt trận tổ quốc, tổ chức Công
đoàn và các tổ chức chính trị- xã hội để tuyên truyền, phổ biến sâu rộng tới
người lao động và các tầng lớp nhân dân.
2. Về thể chế hóa các nội dung cải
cách chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và pháp luật có liên quan
a) Rà soát, đánh giá, tổng kết việc thực hiện chính
sách, pháp luật hiện hành về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và pháp luật
có liên quan làm cơ sở tham mưu, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện thể chế, pháp luật
về bảo hiểm xã hội.
b) Tổ chức tham gia góp ý dự thảo Luật Bảo hiểm xã
hội (sửa đổi) và đề xuất, kiến nghị hoàn thiện pháp luật và kiện toàn tổ chức
thực hiện chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và pháp luật có
liên quan.
3. Về thực hiện chính sách hỗ trợ
tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
a) Thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm
xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa phương
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP (Tổng
số người được hỗ trợ, số người được hỗ trợ theo từng nhóm đối tượng, tổng kinh
phí và kinh phí hỗ trợ theo từng nhóm đối tượng, so sánh và đánh giá, so sánh với
kết quả thực hiện của năm 2022).
b) Ban hành, thực hiện chính sách hỗ trợ tiền đóng
bảo hiểm xã hội cho người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa
phương theo quy định của địa phương (nếu có).
c) Tổng kết, đánh giá việc thực hiện chính sách hỗ
trợ tiền đóng BHXH cho người lao động tham gia BHXH tự nguyện, đề xuất hoàn thiện
chính sách BHXH tự nguyện có sự hỗ trợ phù hợp từ ngân sách nhà nước.
4. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội
a) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
về lao động, việc làm, bảo hiểm xã hội và pháp luật có liên quan.
b) Phối hợp trong xây dựng pháp luật về lao động,
việc làm, bảo hiểm xã hội và pháp luật có liên quan.
5. Về nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
a) Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp
hành pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (Chi tiết số đoàn thanh
tra, kiểm tra; nội dung thanh tra, kiểm tra; kết quả thanh tra, kiểm tra; tổng
số đơn vị doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra, số quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, số tiền xử phạt vi phạm hành chính, kết quả thi hành quyết định xử
phạt và đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2022).
b) Đánh giá tình hình triển khai công tác thanh
tra, kiểm tra của các cơ quan UBND và các Sở, ban ngành thực hiện chức năng
QLNN và của cơ quan Bảo hiểm xã hội thực hiện chức thanh tra chuyên ngành được
giao. Các ưu điểm, tồn tại, hạn chế. Sự phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan, ban ngành liên quan tại địa phương.
c) Công tác phối hợp, chia sẻ, kết nối thông tin, dữ
liệu giữa các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư, tài chính, thuế, lao động
(Chi tiết văn bản chỉ đạo, tình hình kết quả chia sẻ, kết nối thông tin, dữ liệu
tại địa phương,...)
d) Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
e) Tình hình chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương. Các giải pháp đã thực hiện tại địa phương.
Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân (nếu có).
6. Kết quả thực hiện mục tiêu của
Nghị quyết số 28-NQ/TW
a) Số người và tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm
xã hội so với lực lượng lao động trong độ tuổi của năm 2023 (đánh giá, so sánh
với kết quả thực hiện của năm 2022).
b) Số người và tỷ lệ người được hưởng lương hưu, bảo
hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp xã hội cho người cao tuổi so với số người sau
độ tuổi nghỉ hưu của năm 2023 (đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm
2022).
c) Tỷ lệ giao dịch điện tử, mức độ thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, số giờ giao dịch và chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của năm
2023 (đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2022).
d) Mức độ hài lòng của người tham gia bảo hiểm xã hội
(đánh giá, so sánh với kết quả thực hiện của năm 2022).
7. Nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu và
kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW và Nghị quyết số 125/NQ-CP của địa
phương năm 2024.
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 102/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 69/NQ-CP
1. Xây dựng chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chỉ đạo đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan căn
cứ nguyên tắc, chỉ tiêu, kế hoạch đã xây dựng để triển khai thực hiện chỉ tiêu đã
đề ra, thực hiện các giải pháp tại Nghị quyết số 102/NQ-CP , Nghị quyết
69/NQ-CP .
3. Kết quả thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tại địa phương (đánh giá, so
sánh với kết quả thực hiện của năm 2022).
4. Nhiệm vụ trọng tâm và dự kiến kế hoạch thực hiện
Nghị quyết số 102/NQ-CP , Nghị quyết số 69/NQ-CP của địa phương năm 2024.
5. Các vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện,
kiến nghị và đề xuất trong xây dựng và thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp./.
PHỤ LỤC II
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG ĐỘ TUỔI, SỐ NGƯỜI THUỘC DIỆN
THAM GIA BHXH, BHTN, SỐ NGƯỜI THAM GIA BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: Người
STT
|
Chỉ tiêu
|
Lực lượng lao động
trong độ tuổi
|
Số người thuộc
diện tham gia BHXH, BHTN
|
Số người tham
gia BHXH, BHTN
|
Số người thuộc
diện tham gia BHXH bắt buộc
|
Số người thuộc
diện tham gia BHXH tự nguyện
|
Số người thuộc diện
tham gia BHTN
|
Số người tham
gia BHXH bắt buộc
|
Số người tham
gia BHXH tự nguyện
|
Số người tham
gia BHTN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước đến hết
T12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự kiến năm
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
SỐ NGƯỜI SAU ĐỘ TUỔI NGHỈ HƯU, SỐ NGƯỜI ĐANG HƯỞNG
LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BHXH HẰNG THÁNG, TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG CHO NGƯỜI CAO TUỔI
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số người sau độ tuổi nghỉ hưu
|
Số người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng và
trợ cấp xã hội hằng tháng cho người cao tuổi
|
Tổng
|
Số người đang hưởng lương hưu
|
Số người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng
|
Số người đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng cho người
cao tuổi
|
Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo (theo quy định tại
điểm a khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
|
Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ
nghèo, hộ cận nghèo (theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP)
|
Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên (theo quy định tại
điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
|
Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo đủ điều
kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội (theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều
5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6+7
|
5
|
6
|
7
|
2
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước đến hết T12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự kiến năm 2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
THANH TRA, KIỂM TRA VỀ BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị tính: Người, tỷ
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả thanh
tra, kiểm tra về BHXH, BHTN
|
Số đơn vị được
thanh tra, kiểm tra
|
Số đơn vị bị xử
phạt vi phạm hành chính
|
Số tiền xử phạt
|
Số đơn vị nộp
phạt
|
Số tiền đã nộp
phạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I.
|
Do cơ quan UBND tỉnh và các Sở, ban ngành thực
hiện chức năng QLN triển khai:
|
1
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
2
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
3
|
Ước đến hết T12/2023
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự kiến năm 2024
|
|
|
|
|
|
II.
|
Do cơ quan BHXH thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành được giao triển khai:
|
1
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
2
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
3
|
Ước đến hết T12/2023
|
|
|
|
|
|
4
|
Dự kiến năm 2024
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN CHÍNH SÁCH BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kinh phí tuyên truyền,
phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Số người được
tuyên truyền, phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Tuyên truyền,
phổ biến chính sách BHXH, BHTN
|
Hội nghị, hội
thảo, tập huấn
|
Hội thi
|
Bài báo, tin
bài, phóng sự
|
Chương trình phát
trên đài truyền hình, đài truyền thanh
|
Băng rôn, áp
phích và phát tờ rơi
|
Hình thức khác
|
Băng rôn
|
Áp phích
|
Tờ rơi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
2
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước đến hết
T12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự kiến năm
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VI
CHẬM ĐÓNG BHXH, BHTN
(Kèm theo Công văn số 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
Đơn vị: Đơn vị, người,
tỷ đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Chậm đóng BHXH,
BHTN
|
Số đơn vị chậm
đóng
|
Số người lao động
bị chậm đóng
|
Số tiền chậm
đóng
|
Số chậm đóng
khó thu
|
Số tiền chậm
đóng khó thu
|
Số tiền lãi chậm
khó thu
|
Số đơn vị chậm
đóng khó thu
|
Số người lao động
bị chậm đóng khó thu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
2
|
Năm 2022
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đến hết T9/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ước đến hết
T12/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự kiến năm
2024
|
|
|
|
|
|
|
|
Công văn 4423/LĐTBXH-BHXH năm 2023 về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP, 102/NQ-CP và 69/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4423/LĐTBXH-BHXH ngày 19/10/2023 về báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 25/NQ-CP, 102/NQ-CP và 69/NQ-CP do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
1.831
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|