Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không

Dưới đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn về các loại phí; lệ phí và giá dịch vụ hàng không, mức giá và khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không.

Dịch vụ hàng không là gì?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 2 Thông tư 52/2022/TT-BGTVT giải thích dịch vụ hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay.

Các loại phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không

Căn cứ theo Điều 11 Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 (đã được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi năm 2014 và Điều 73 Luật Giá năm 2023) quy định Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm các loại sau:

Dịch vụ chuyên ngành hàng không bao gồm:

+ Dịch vụ hàng không là dịch vụ liên quan trực tiếp đến khai thác tàu bay, khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động bay;

+ Dịch vụ phi hàng không là dịch vụ cung ứng tại cảng hàng không, sân bay, trên tàu bay nhưng không thuộc dịch vụ hàng không.

Phí, lệ phí chuyên ngành hàng không bao gồm:

+ Phí bay qua vùng trời Việt Nam, phí nhượng quyền khai thác và phí khác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;

+ Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.

Giá dịch vụ hàng không bao gồm:

+ Giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay; giá dịch vụ điều hành bay đi, đến; giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không; giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý; giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay;

+ Giá dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay; giá dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách; giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý; giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; giá dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay; giá dịch vụ phân loại tự động hành lý đi; giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không; giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay;

+ Nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay, bao gồm các dịch vụ nhượng quyền: nhà ga hành khách; nhà ga, kho hàng hóa; phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, trang thiết bị hàng không; kỹ thuật hàng không; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không;

+  Dịch vụ hàng không khác.

Giá dịch vụ phi hàng không bao gồm:

+ Dịch vụ cho thuê mặt bằng, dịch vụ cơ bản thiết yếu tại cảng hàng không, sân bay;

+ Dịch vụ phi hàng không khác.

(Tổng hợp văn bản hướng dẫn về phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không. Nguồn hình: Internet)

Những dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Nhà nước quy định mức giá, khung giá

Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 53/2019/TT-BGTVT (còn hiệu lực đến 31/12/2024). Theo đó, mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không do Nhà nước quy định:

Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá:

- Dịch vụ điều hành bay đi, đến;

- Dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý;

- Dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay;

- Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không;

- Dịch vụ phục vụ hành khách.

Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

- Dịch vụ thuê sân đậu tàu bay;

- Dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách;

- Dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý;

- Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay;

- Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trọn gói tại các cảng hàng không, sân bay (đối với các cảng hàng không còn áp dụng phương thức trọn gói);

- Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi;

- Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay:

- Dịch vụ tra nạp xăng đầu hàng không.

Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá:

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hành khách;

- Dịch vụ cho thuê mặt bằng tại nhà ga hàng hóa;

- Dịch vụ cơ bản thiết yếu tại nhà ga hành khách.

Tổng hợp văn bản hướng dẫn về phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không

1

Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007  quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không, hoạt động bay, vận chuyển hàng không, an ninh hàng không, trách nhiệm dân sự, hoạt động hàng không chung và các hoạt động khác có liên quan đến hàng không dân dụng. Trong đó, cần lưu ý Điều 11 quy định về các loại Phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không 

2

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/07/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006. Trong đó, cần lưu ý Điều 11 quy định về các loại Phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không đã bị sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5 Điều 1

3

Luật Giá 2023

Luật Giá năm 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 quy định về quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân, người tiêu dùng trong lĩnh vực giá, thẩm định giá; hoạt động quản lý, điều tiết giá của Nhà nước; tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường; cơ sở dữ liệu về giá; thẩm định giá; thanh tra chuyên ngành về giá, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá. Trong đó, cần lưu ý Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 73 sửa đổi, bổ sung Điều 11 Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 quy định về các loại Phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không.

Luật hàng không dân dụng Việt Nam 2006

 

4

Thông tư 194/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến Cảng hàng không Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 194/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.
 

5

Thông tư 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính

Thông tư 74/2022/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 22/12/2022 quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính. Trong đó, cần lưu ý Khoản 32 Phụ lục ban hành kèm theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư Thông tư này bãi bỏ Khoản 3 Điều 5 Thông tư 194/2016/TT-BTC.

6

Thông tư 146/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 146/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 quy định mức thu, miễn, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bay qua vùng trời Việt Nam.

7

Thông tư 44/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 44/2024/TT-BGTVT sắp có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không. Trong đó bao gồm cơ chế, chính sách quản lý một số giá dịch vụ sau:
 
- Giá dịch vụ điều hành bay đi, đến
- Giá dịch vụ điều hành bay qua vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý
- Giá dịch vụ cất cánh, hạ cánh tàu bay
- Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
- Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay
- Giá dịch vụ cho thuê sân đậu tàu bay
- Giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay
- Giá dịch vụ cho thuê quầy làm thủ tục hành khách,...
 

8

Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 193/2016/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không, bao gồm:
 
- Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu bay.
 
- Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay.
 
- Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng.
 
- Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay.
 
- Phí phân tích dữ liệu bay.
 
- Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.
 
- Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không.
 
- Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay.
 
- Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền lợi quốc tế đối với tàu bay mang quốc tịch Việt Nam (Mã số AEP).
 
- Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay.
 
- Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay.

9

Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Thông tư 43/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định về mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó cần lưu ý tại Khoản 1 Điều 1 sửa đổi Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay và Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay Phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay tại Mục VI, VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.

10

Thông tư 13/2024/TT-BGTVT quy định cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 13/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2024 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định về cơ chế, chính sách quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa, giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

11

Thông tư 17/2019/TT-BGTVT về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 17/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/07/2019 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa.

12

Thông tư 34/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2019/TT-BGTVT về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành

Thông tư 34/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/03/2024 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 17/2019/TT- BGTVT. Trong đó, cần lưu ý tại Điều 1 sửa đổi khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 17/2019/TT-BGTVT quy định về Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách.

13

Thông tư 13/2022/TT-BGTVT quy định về khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 13/2022/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/09/2022 (còn hiệu lực đến 31/12/2024 quy định khung giá nhượng quyền khai thác dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

14

Thông tư 53/2019/TT-BGTVT quy định về mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Thông tư 53/2019/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/03/2020 (còn hiệu lực đến 31/12/2024) quy định mức giá, khung giá một số dịch vụ chuyên ngành hàng không, bao gồm:
 
- Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định mức giá;
 
- Dịch vụ hàng không do Nhà nước quy định khung giá;
 
- Dịch vụ phi hàng không do Nhà nước quy định khung giá.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.198.181
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!