Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Trọn bộ văn bản hướng dẫn chữ ký số mới nhất

Hiện nay, chữ ký số được sử dụng phổ biến cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin. Đây là xu hướng quan trọng trong quá trình chuyển đổi số của tổ chức và doanh nghiệp.

1. Thế nào là chữ ký số?

Căn cứ Khoản 12 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì Chữ ký số là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai, trong đó khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.

Theo đó, chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm khóa bí mật và khóa công khai. Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng dữ liệu điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu để xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể đó đối với thông điệp dữ liệu (Khoản 11 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023).

Ngoài ra, theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì "khóa" là một chuỗi các số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã. Cũng tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP ta cũng biết được "khóa bí mật" là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số và "khóa công khai" là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.

Danh sách văn bản hướng dẫn chữ ký số mới nhất (Hình từ Internet)

2. Yêu cầu và giá trị pháp lý của chữ ký số

Theo Khoản 3 Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì chữ ký số là chữ ký điện tử phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

+ Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

+ Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

+ Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

Căn cứ Điều 23 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giá trị pháp lý chữ ký điện tử như sau:

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

1. Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

2. Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

3. Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Như vậy, chữ ký số cũng là chữ ký điện tử nên có giá trị pháp lý như chữ ký điện tử. Theo đó, chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương với chữ ký cá nhân đó trong văn bản giấy.

3. Giao kết hợp đồng điện tử và nguyên tắc thực hiện

Căn cứ Điều 35 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về giao kết hợp đồng điện tử như sau:

Giao kết hợp đồng điện tử

1. Giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng điện tử.

2. Đề nghị giao kết và chấp nhận giao kết hợp đồng điện tử được thực hiện thông qua thông điệp dữ liệu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Theo đó, giao kết hợp đồng điện tử là việc sử dụng thông điệp dữ liệu để tiến hành một phần hoặc toàn bộ giao dịch trong quá trình giao kết hợp đồng điện tử. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được gửi, được nhận, được lưu trữ bằng phương tiện điện tử (Khoản 4 Điều 3 Luật Giao dịch điện tử 2023).

Về nguyên tắc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử theo quy định tại Điều 36 Luật Giao dịch điện tử 2023

+ Các bên có quyền thỏa thuận sử dụng thông điệp dữ liệu, phương tiện điện tử một phần hoặc toàn bộ trong giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.

+ Khi giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử, các bên có quyền thỏa thuận về yêu cầu kỹ thuật, điều kiện bảo đảm tính toàn vẹn, bảo mật có liên quan đến hợp đồng điện tử đó.

+ Việc giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử phải tuân thủ quy định của Luật Giao dịch điện tử 2023, quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan.

4. Tổng hợp văn bản hướng dẫn về chữ ký số

1

Luật Giao dịch điện tử 2023

Luật Giao dịch điện tử 2023 số 20/2023/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Nội dung chính của Luật này:

- Giá trị pháp lý, gửi , nhận thông điệp dữ liệu;

- Các quy định về chứng thư điện tử;

- Quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;

- Hợp đồng điện tử, giao kết, thực hiện Hợp đồng điện tử;

- Quản lý Nhà nước về Giao dịch điện tử.

2

Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

Nghị định 130/2018/NĐ-CP có hiệu lực vào 15/11/2018 quy định chi tiết về chữ ký số và chứng thư số; việc quản lý, cung cấp và sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Một số nội dung đáng chú ý:

- Điều kiện hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 11;

- Điều kiện cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 13;

- Hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 14;

- Thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 18;

- Hồ sơ cấp chứng thư số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Điều 21.

3

Nghị định 48/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

Nghị định 48/2024/NĐ-CP có hiệu lực vào 09/05/2024. Quy định được sửa đổi trong Nghị định là hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao tại Khoản 1 Điều 1 và điều kiện cấp giấy phép sử dụng tại Khoản 2 Điều 1.

4

Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ

Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực vào 15/08/2024 quy định chi tiết về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ; việc cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

5

Thông tư 06/2024/TT-BTTTT quy định công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thông tư 06/2024/TT-BTTTT có hiệu lực vào 15/08/2024 quy định về công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam; công nhận chữ ký điện tử, chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài tại Việt Nam.

6

Thông tư 16/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-NHNN quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

Thông tư 16/2023/TT-NHNN có hiệu lực vào 01/07/2024.

Một số quy định được sửa đổi là nội dung chứng thư số tại Khoản 4 Điều 1, cách thức gửi, nhận hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử lý tại Khoản 5 Điều 1.

7

Thông tư 41/2017/TT-BTTTT về quy định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thông tư 41/2017/TT-BTTTT có hiệu lực vào 05/02/2018 quy định về ký số, kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử; yêu cầu kỹ thuật và chức năng của phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước. Các quy định nổi bật là ký số trên văn bản điện tử tại Điều 6, kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại Điều 8.

8

Thông tư 185/2019/TT-BQP hướng dẫn về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

Thông tư 185/2019/TT-BQP có hiệu lực 18/02/2020 hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Một số quy định nổi bật là cấp mới chứng thư số tại Điều 8, thu hồi chứ thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật tại Điều 10.

9

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thông tư 06/2015/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 15/09/2015 quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

10

Thông tư 28/2015/TT-NHNN Quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước

Thông tư 28/2015/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2016 quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong giao dịch điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước và tổ chức khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước trong các hoạt động giao dịch điện tử do Ngân hàng Nhà nước tổ chức.

11

Quyết định 5452/QĐ-BYT năm 2014 quy định về sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong văn bản điện tử của Bộ Y tế

Quyết định 5452/QĐ-BYT có hiệu lực vào 01/01/2015 ban hành kèm Quy định sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong văn bản điện tử của Bộ Y tế.

12

Quyết định 35/QĐ-KTNN năm 2021 về Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước

Quyết định 35/QĐ-KTNN có hiệu lực 12/01/2021. Quy chế quy định việc quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ của Kiểm toán nhà nước. Các quy định nổi bật là giá trị pháp lý của chữ ký số tại Điều 5, nội dung và hiệu lực của chứng thư số tại Điều 7, phương thức ký số tại Điều 13.

13

Quyết định 3612/QĐ-BHXH về Quy trình giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động theo Quyết định 422/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Quyết định 3612/QĐ-BHXH có hiệu lực 01/01/2023. Quy trình quy định trình tự thực hiện thủ tục giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động (không bao gồm đối tượng thuộc Bộ Quốc phòng quản lý) áp dụng thí điểm xác thực qua chữ ký số được tích hợp trong ứng dụng trên thiết bị di động và thực hiện trên Cổng Dịch vụ công. Một số quy định nổi bật trong Quy trình là kê khai và nộp hồ sơ tại Điều 4, chi trả tại Điều 7.

14

Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Quy chế quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quyết định 1429/QĐ-BGDĐT 31/05/2022. Quy chế quy định việc quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các nội dung nổi bật tại Quy chế là quản lý thuê bao tại Điều 6, cung cấp chứng thư số tại Điều 7.

15

Quyết định 1862/QĐ-TCT năm 2023 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Quyết định 1862/QĐ-TCT có hiệu lực vào 05/12/2023. Quy chế quy định việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các hoạt động của ngành Thuế. Các quy định nổi bật trong Quy chế là quy trình cấp mới chứng thư số tại Điều 5, quy trình thu hồi chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật tại Điều 6.

16

Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính

Quyết định 2140/QĐ-BTC có hiệu lực 21/12/2020 ban hành kèm Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính.

17

Quyết định 4104/QĐ-BKHCN năm 2019 về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng tại Bộ Khoa học và Công nghệ

Quyết định 4104/QĐ-BKHCN có hiệu lực vào 31/12/2019 ban hành kèm Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng trong các đơn vị tại Bộ Khoa học và Công nghệ.

18

Quyết định 769/QĐ-BTTTT năm 2022 hướng dẫn kết nối ứng dụng sử dụng chữ ký số với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với hình thức ký số từ xa do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Quyết định 769/QĐ-BTTTT có hiệu lực 27/04/2022 ban hành kèm Hướng dẫn kết nối ứng dụng sử dụng chữ ký số với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đối với hình thức ký số từ xa.

19

Quyết định 67/QĐ-UBDT năm 2018 quy chế về quản lý và sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, chứng thư số tại Ủy ban Dân tộc

Quyết định 67/QĐ-UBDT có hiệu lực vào 02/03/2018 ban hành kèm Quy chế về quản lý và sử dụng văn bản điện tử, chữ ký số, chứng thư số tại Ủy ban Dân tộc.

20

Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2018 về Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông

Quyết định 1970/QĐ-BTTTT có hiệu lực vào 22/11/2018 ban hành kèm Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số tại Bộ Thông tin và Truyền thông.

21

Quyết định 645/QĐ-BGTVT năm 2013 Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải ban hành

Quyết định 645/QĐ-BGTVT có hiệu lực 15/13/2013 Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ Giao thông vận tải.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.112.119
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!