BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2140/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm
2005;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
06/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh
mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT ngày 15/12/2017 ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ
thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Thông tư số
41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định sử dụng
chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước; Thông tư số 04/2019/TT-BTTTT
ngày 05/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc liên thông giữa
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ; Thông tư số 16/2019/TT-BTTTT
ngày 05/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số
trên thiết bị di động và ký số từ xa; Thông tư số
22/2020/TT-BTTTT ngày 07/9/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP
ngày 04/12/2019 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tin học và Thống kê tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản
lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay
thế Quyết định số 2198/QĐ-BTC ngày 30/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ
thống chính trị và quản lý thuê bao chứng thư số tại Bộ Tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục tin học và Thống kê tài chính, Thủ
trưởng các đơn vị, cá nhân thuộc Bộ Tài chính và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Quốc phòng;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, THTK ( b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2140/QĐ-BTC ngày 21/12/2020 của Bộ Tài chính)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, sử
dụng chứng thư số, chữ ký số trong các hoạt động của Bộ Tài chính.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cá
nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. "Khóa" là một chuỗi các
số nhị phân (0 và 1) dùng trong các hệ thống mật mã.
2. "Hệ thống mật mã không đối xứng"
là hệ thống mật mã có khả năng tạo được cặp khóa bao gồm khóa bí mật và khóa
công khai.
3. "Khóa bí mật" là một
khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ
ký số.
4. "Khóa công khai" là một
khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm
tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết
bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật tương ứng với chứng thư số được cấp
cho thuê bao; bao gồm các dạng thiết bị sau: etoken (thiết bị dạng thẻ USB),
smartcard (thẻ thông minh), SIM PKI (thẻ SIM điện thoại), HSM (thiết bị ký số
chuyên dụng cho tổ chức, từ viết tắt của Hardware Security Module).
6. “Chứng thư số” là một dạng chứng
thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp
thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân từ đó
xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa
bí mật tương ứng. Chứng thư số bao gồm các loại sau:
a) Phân loại theo đối tượng sử dụng:
a1) “Chứng thư số cá nhân” chứa thông
tin định danh của cá nhân; dùng để xác nhận chữ ký số của cá nhân.
a2) “Chứng thư số cơ quan, tổ chức”
chứa thông tin định danh của cơ quan, tổ chức; dùng để xác nhận chữ ký số của
cơ quan, tổ chức.
a3) “Chứng thư số thiết bị, dịch vụ,
phần mềm” chứa thông tin định danh được gán cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
dùng để xác nhận tính hợp lệ của thiết bị, dịch vụ, phần mềm; bao gồm và không
giới hạn trong phạm vi các loại sau: chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server,
Mail Server, Code Signing.
b) Phân loại theo tổ chức cung cấp:
b1) “Chứng thư số chuyên dùng” là chứng
thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ
quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính cung cấp (không bao gồm Ban Cơ yếu Chính phủ
trong phạm vi Quy chế này).
b2) “Chứng thư số chuyên dùng Chính
phủ” là chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ (Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin trực thuộc Ban Cơ yếu
Chính phủ) cung cấp.
b3) “Chứng thư số công cộng” là chứng
thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp.
b4) “Chứng thư số nước ngoài” là chứng
thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài cung cấp.
7. “Thông tin chứng thư số” là nội
dung thông tin của chứng thư số, tối thiểu gồm các thông tin sau: Tên của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; Tên của thuê bao; Số hiệu chứng thư số;
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số; Khóa công khai của thuê bao; Chữ ký số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; Các hạn chế về mục đích, phạm vi
sử dụng của chứng thư số; Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số; Thuật toán mật mã.
8. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng
thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
9. “Thuê bao” là cơ quan, tổ chức, cá
nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng
với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
10. “Ký số” là việc đưa khóa bí mật
vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ
liệu.
11. “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện
tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã
không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký có thể xác định được chính xác: (i) Việc
biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công
khai trong cùng một cặp khóa; (ii) Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu
kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
Chữ ký số được phân loại tương ứng với
chứng thư số, gồm: “chữ ký số cá nhân”, “chữ ký số cơ quan, tổ chức”, “chữ ký
chuyên dùng”, “chữ ký số chuyên dùng chính phủ”, “chữ ký số công cộng”, “chữ ký
số nước ngoài”.
12. “Hệ thống SubCA BTC” là bản sao một
số hệ thống thông tin của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ đặt tại hệ thống mạng của Bộ Tài chính.
13. “Hệ thống thông tin” là tập hợp
phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập,
cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng.
14. “Đơn vị chuyên trách quản lý chứng
thư số”: đơn vị quản lý hoạt động triển khai, sử dụng chứng thư số, chữ ký số.
15. “Nhà mạng viễn thông”: Doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ viễn thông có khả năng cung cấp dịch vụ thuê bao di động gắn với
SIM PKI do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp; bao gồm: Viettel, Vinaphone, Mobifone và các nhà mạng viễn thông khác theo thông báo của
Ban Cơ yếu Chính phủ (nếu có).
16. “Tổng cục”: Tổng cục Thuế, Tổng cục
Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
17. “Cơ quan Bộ Tài chính”: Các Vụ, Cục
thuộc Bộ Tài chính, Văn phòng, Thanh tra, Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng Công
đoàn, Văn phòng Đoàn Thanh niên.
Điều 3. Giá trị
pháp lý của chữ ký số
Giá trị pháp lý của chữ ký số được
công nhận theo Điều 24 Luật Giao dịch điện tử năm 2005, Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký
số và các quy định của pháp luật trong lĩnh vực mà chữ ký số được áp dụng.
Điều 4. Nguyên tắc
áp dụng chứng thư số, chữ ký số
1. Tuân thủ pháp luật về giao dịch điện
tử và pháp luật chuyên ngành đối với các chuyên ngành được áp dụng chứng thư số,
chữ ký số.
2. Chữ ký số phải được đảm bảo an
toàn theo quy định tại Điều 9 và khoản 3 Điều 8 của Nghị định
130/2018/NĐ-CP như sau:
a) Chữ ký số được tạo ra trong thời
gian chứng thư số có hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng
thư số đó.
b) Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử
dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cung cấp
hoặc chứng thư số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền
thông cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam.
c) Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát
của người ký tại thời điểm ký.
3. Sử dụng hiệu quả chứng thư số, chữ
ký số.
4. Các nghiệp vụ áp dụng chứng thư số,
chữ ký số phải có quy trình dự phòng áp dụng cho các trường hợp thuê bao không
sử dụng được chứng thư số do hết hạn hiệu lực hoặc hỏng, mất thiết bị lưu khóa
bí mật mà chưa được gia hạn hiệu lực hoặc cấp lại chứng thư số.
Điều 5. Quản lý,
sử dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ
1. Cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng
chứng thư số chuyên dùng Chính phủ và khóa bí mật, thiết bị lưu khóa bí mật được
cấp tương ứng với chứng thư số cho các hoạt động sau:
a) Ký số văn bản điện tử trên hệ thống
quản lý văn bản và điều hành điện tử; hồ sơ, chứng nhận điện tử trong các thủ tục
hành chính công trực tuyến, dịch vụ công trực tuyến; trong các giao dịch điện tử
khác theo quy định của pháp luật;
b) Xác thực khi đăng nhập hệ thống
thông tin;
c) Mã hóa dữ liệu, tệp tin lưu trữ
trên thiết bị hoặc trao đổi giữa các cá nhân, tổ chức;
d) Xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
mã hóa kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
2. Các dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng Chính phủ cung cấp trực tuyến, phục vụ cho việc sử dụng chứng thư số,
chữ ký số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính:
a) Công bố chứng thư số
(http://ca.gov.vn);
b) Danh sách thu hồi chứng thư số
(http://ca.gov.vn);
c) Kiểm tra chứng thư số trực tuyến
(http://ca.gov.vn/ocsp);
d) Cấp dấu thời gian
(http://ca.gov.vn/tsa);
đ) Hệ thống thông tin đăng ký, quản
lý yêu cầu chứng thực.
3. Tổ chức, đơn vị khi xây dựng hệ thống
thông tin có áp dụng chứng thư số chuyên dùng Chính phủ:
a) Nếu hệ thống thông tin có kết nối
Internet: thiết lập sử dụng các dịch vụ tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều này
trên mạng Internet.
b) Nếu hệ thống thông tin không có kết
nối Internet: thiết lập sử dụng các dịch vụ tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều
này cung cấp trên hệ thống SubCA BTC, thông qua hệ thống mạng nội bộ Cơ quan Bộ
Tài chính hoặc hệ thống mạng diện rộng ngành Tài chính.
c) Các đơn vị chuyên trách quản lý chứng
thư số sử dụng dịch vụ tại điểm đ khoản 2 Điều này thông qua hệ thống mạng nội
bộ Cơ quan Bộ Tài chính hoặc hệ thống mạng diện rộng ngành Tài chính.
4. Căn cứ quy định từ Điều
60 đến Điều 73 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP và các Điều
4, 5, 6, 8, 9, 10, 11 của Thông tư số 185/2019/TT-BQP, các Tổng cục, đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính quy định quy trình, mẫu biểu về quản lý, sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ áp dụng tại đơn vị mình phù hợp với
tổ chức bộ máy của đơn vị.
5. Các tổ chức, đơn vị tại Cơ quan Bộ
Tài chính áp dụng quy trình, mẫu biểu về quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng Chính phủ quy định tại chương II của Quy chế này.
Điều 6. Quản lý,
sử dụng chứng thư số chuyên dùng, chứng thư số công cộng
1. Cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng
chứng thư số chuyên dùng, chứng thư số công cộng và khóa bí mật, thiết bị lưu
khóa bí mật được cấp tương ứng với chứng thư số cho các hoạt động sau:
a) Ký số trong các giao dịch điện tử
phục vụ hoạt động sự nghiệp, kinh doanh của đơn vị; các giao dịch điện tử khác
theo quy định của pháp luật;
b) Xác thực khi đăng nhập hệ thống
thông tin để thực hiện giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật;
c) Mã hóa dữ liệu, tệp tin lưu trữ
trên thiết bị hoặc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài Bộ
Tài chính;
d) Xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm;
mã hóa kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
2. Cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng và các quy định về chứng thư số chuyên dùng tại
Quy chế này.
3. Cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định từ Điều 23 đến
Điều 31 của Nghị định số 130/2018/NĐ-CP, hướng dẫn của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các quy định về chứng thư số công cộng tại
Quy chế này.
Điều 7. Quản lý,
sử dụng chứng thư số nước ngoài
1. Tổ chức, đơn vị được sử dụng chứng
thư số nước ngoài để xác thực thiết bị, dịch vụ, phần mềm; mã hóa tệp tin, dữ
liệu truyền nhận, kết nối giữa các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
2. Cá nhân, tổ chức, đơn vị chỉ sử dụng
chứng thư số nước ngoài để ký số trong trường hợp thực hiện các hiệp định, Nghị
định thư ký kết với nước ngoài, các vai trò trong tổ chức quốc tế có yêu cầu sử
dụng chữ ký số nước ngoài.
3. Cá nhân, tổ chức, đơn vị sử dụng
chứng thư số nước ngoài để ký số phải thực hiện các thủ tục về cấp giấy phép sử
dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam theo quy định từ Điều
44 đến Điều 50 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
Điều 8. Áp dụng
tiêu chuẩn, kỹ thuật chứng thư số, chữ ký số
1. Chứng thư số và các phần mềm, thiết
bị ứng dụng chứng thư số, chữ ký số sử dụng tại Bộ Tài chính phải tuân thủ tiêu
chuẩn về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Nhà nước:
a) Đối với chứng thư số chuyên dùng,
chứng thư số công cộng, chứng thư số nước ngoài: áp dụng Danh mục tiêu chuẩn bắt
buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số ban hành theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTTTT ; Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số theo mô hình ký số trên thiết bị di động và ký số từ xa
ban hành theo Thông tư số 16/2019/TT-BTTTT ; Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng
dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước ban hành theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT .
b) Đối với chứng thư số chuyên dùng
Chính phủ: áp dụng Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong cơ quan nhà nước ban hành theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT .
c) Phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra
chữ ký số phải đáp ứng quy định của Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ; Riêng chức
năng ký số, kiểm tra chữ ký số của hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử
phải đáp ứng quy định của Thông tư 41/2017/TT-BTTTT .
d) Trừ khi có hướng dẫn khác của Bộ
Thông tin và Truyền thông, máy tính sử dụng để soạn thảo văn bản, đọc văn bản
có ký số tại các tổ chức, đơn vị phải được cài đặt, thiết lập tin cậy chứng thư
số gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, chứng thư số
gốc của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký chuyên dùng Chính phủ theo
quy định tại Thông tư số 04/2019/TT-BTTTT .
2. Ứng dụng Web có giao diện đăng nhập
người dùng hoặc thuộc hệ thống thông tin từ cấp độ 3 trở lên phải cài đặt chứng
thư số Web Server. Căn cứ phạm vi truy cập sử dụng ứng dụng Web của đơn vị, đơn
vị được lựa chọn sử dụng chứng thư số Web Server là chứng thư số chuyên dùng
Chính phủ hoặc chứng thư số công cộng, chứng thư số nước ngoài.
Điều 9. Kinh phí ứng
dụng chứng thư số, chữ ký số
1. Chi phí xây dựng, triển khai, duy
trì ứng dụng chứng thư số, chữ ký số được bố trí từ kinh phí chi cho ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị.
2. Chi phí thuê bao dịch vụ điện thoại
di động gắn với SIM PKI được bố trí từ kinh phí chi cho thông tin, liên lạc của
cơ quan, đơn vị.
Chương II
QUY TRÌNH, MẪU
BIỂU VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG CHÍNH PHỦ ÁP
DỤNG TẠI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH
Điều 10. Đối tượng
cấp chứng thư số
1. Cá nhân thuộc phạm vi áp dụng chứng
thư số, chữ ký số theo chương trình, kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật được cấp chứng thư số cá
nhân. Thiết bị lưu khóa bí mật SIM PKI chỉ được cấp cho các cá nhân thuộc phạm
vi áp dụng SIM PKI được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tổ chức, đơn vị có thẩm quyền sử dụng
con dấu theo quy định của pháp luật, thuộc phạm vi áp dụng chứng thư số cơ
quan, tổ chức theo chương trình, kế hoạch triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin của Bộ Tài chính được cấp chứng thư số cơ quan, tổ chức.
3. Đơn vị chủ quản hoặc đơn vị vận
hành hệ thống thông tin có nhu cầu sử dụng chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ,
phần mềm được cấp chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Điều 11. Quy
trình cấp mới chứng thư số
1. Cấp mới chứng thư số cho cá nhân:
a) Cá nhân đề nghị cấp chứng thư số
theo Mẫu 01 tại Phụ lục kèm theo Quy chế, lấy
xác nhận của lãnh đạo đơn vị quản lý trực tiếp, gửi Cục Tin học và Thống kê tài
chính.
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính
gửi đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu
02 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của cá nhân
có đầy đủ thông tin theo quy định).
c) Cục Tin học và Thống kê tài chính
tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin,
bàn giao cho cá nhân được cấp chứng thư số, hỗ trợ cài đặt phần mềm liên quan tại
máy tính của thuê bao và hướng dẫn sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật
cho thuê bao. Biên bản bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 06 tại Phụ lục kèm theo Quy chế.
d) Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật
là SIM PKI: nhà mạng viễn thông được thuê bao lựa chọn (tại đề nghị cấp chứng
thư số nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) sẽ liên hệ với thuê bao và đến địa điểm
của thuê bao để làm thủ tục gắn SIM PKI với số điện thoại của cá nhân (sử dụng
số mới hoặc số hiện có của thuê bao theo lựa chọn của thuê bao tại đề nghị cấp
chứng thư số).
2. Cấp mới chứng thư số cho cơ quan,
tổ chức:
a) Tổ chức, đơn vị có đề nghị cấp chứng
thư số theo Mẫu 02 tại Phụ lục kèm theo Quy
chế gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính
gửi đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu
04 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của tổ chức,
đơn vị có đầy đủ thông tin theo quy định).
c) Cục Tin học và Thống kê tài chính
tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin,
bàn giao cho cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số. Biên bản bàn giao thiết bị
lưu khóa bí mật theo Mẫu 06 tại Phụ lục
kèm theo Quy chế.
3. Cấp mới chứng thư số cho thiết bị,
dịch vụ, phần mềm:
a) Đơn vị đề nghị cấp chứng thư số
theo Mẫu 03 tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi
Cục Tin học và Thống kê tài chính.
b) Cục Tin học và Thống kê tài chính
gửi đề nghị cấp mới chứng thư số theo Mẫu
06 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của đơn vị
có đầy đủ thông tin theo quy định).
c) Cục Tin học và Thống kê tài chính
tiếp nhận chứng thư số và khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin, bàn giao cho đơn vị vận hành hệ thống thông tin. Biên bản bàn giao thiết bị
lưu khóa bí mật theo Mẫu 06 tại Phụ lục
kèm theo Quy chế.
4. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa
bí mật cho thuê bao, Cục Tin học và Thống kê tài chính gửi đề nghị thời điểm có
hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu
13 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP về Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin.
Điều 12. Trường
hợp gia hạn, thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số
1. Trường hợp gia hạn hiệu lực của chứng
thư số: Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và chưa được gia hạn
lần nào; đồng thời thuê bao vẫn thuộc phạm vi được sử dụng chứng thư số quy định
tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế này sau thời điểm chứng thư số hết hạn hiệu lực.
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông
tin chứng thư số: Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; đồng thời
có thông tin trên chứng thư số không còn đúng với thực tế hoặc có thông tin cần
bổ sung vào chứng thư số, áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Đối với chứng thư số cá nhân:
a1) Thay đổi tổ chức, đơn vị công tác
mà tổ chức, đơn vị mới vẫn thuộc Bộ Tài chính;
a2) Thay đổi địa chỉ thư điện tử;
a3) Thay đổi thẩm quyền đối với tổ chức,
đơn vị; thay đổi chức danh nhà nước.
b) Đối với chứng thư số cơ quan, tổ
chức:
b1) Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa
chỉ hoạt động, địa chỉ liên lạc;
b2) Cần bổ sung hoặc thay đổi thông
tin mã số thuế, mã số đơn vị quan hệ ngân sách hoặc các loại mã số khác gắn với
tổ chức, đơn vị theo quy định của pháp luật.
c) Đối với chứng thư số của thiết bị,
dịch vụ, phần mềm: Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên
bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư
số.
Điều 13. Quy
trình gia hạn, thay đổi, bổ sung nội dung thông tin chứng thư số
1. Thuê bao có đề nghị gia hạn, thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 04
tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính
gửi đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08 tại Phụ lục kèm theo
Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin (trong vòng
01 ngày sau khi nhận được đề nghị của thuê bao có đầy đủ thông tin theo quy định).
3. Cục Tin học và Thống kê tài chính
liên hệ với thuê bao và thực hiện cập nhật thông tin chứng thư số trên thiết bị
lưu khóa bí mật của thuê bao (trong vòng 01 ngày sau khi Cục
Chứng thực số và Bảo mật thông tin gia hạn hiệu lực, thay đổi nội dung thông
tin chứng thư số).
Điều 14. Trường
hợp thu hồi chứng thư số, thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
1. Các trường hợp phải thu hồi chứng
thư số:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;
b) Khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ;
thiết bị lưu khóa bí mật hỏng;
c) Thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc
hoặc bị chiếm đoạt;
d) Tổ chức, đơn vị là thuê bao hoặc
là nơi thuê bao công tác giải thể;
đ) Theo yêu cầu bằng văn bản từ cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an; theo yêu cầu bằng văn bản từ tổ chức,
đơn vị nơi thuê bao công tác hoặc tổ chức, đơn vị cấp trên;
e) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển
sang cơ quan, tổ chức ngoài Bộ Tài chính (áp dụng với chứng thư số cá nhân);
g) Cá nhân từ trần (áp dụng với chứng
thư số cá nhân).
h) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng
hoạt động (áp dụng với chứng thư số thiết bị, dịch vụ, phần mềm).
2. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được
thu hồi nếu chứng thư số bị thu hồi (trừ trường hợp không thu hồi được do bị thất
lạc hoặc chiếm đoạt).
Điều 15. Quy
trình thu hồi chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Quy trình thực hiện đối với các
trường hợp tại điểm b, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều này:
a) Trường hợp tại điểm b, d, e, h:
thuê bao phải kịp thời có đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 05 tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi Cục Tin
học và Thống kê tài chính. Trường hợp tại điểm g: đơn vị quản lý trực tiếp thuê
bao có đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 05
tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
b) Thuê bao hoặc đơn vị quản lý trực
tiếp thuê bao bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho Cục Tin học và Thống kê
tài chính; ký biên bản giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 07 tại Phụ lục kèm theo Quy chế. Thuê bao
không bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Cục Tin học và Thống kê tài chính nếu
thiết bị này không do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc Cục Tin học
và Thống kê tài chính cấp.
c) Cục Tin học và Thống kê tài chính
gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu
10 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin; bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đã thu hồi cho Cục Chứng
thực số và Bảo mật thông tin.
2. Trường hợp tại điểm c khoản 1 Điều
này: Thuê bao báo ngay cho Cục Tin học và Thống kê tài chính; Cục Tin học và Thống
kê tài chính lập biên bản xác nhận thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc theo Mẫu 08 tại Phụ lục kèm theo Quy chế và đề nghị
thu hồi chứng thư số theo Mẫu 10
tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019, gửi ngay về Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin.
Điều 16. Xử lý
tình huống mất mật khẩu, hỏng, thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật
1. Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật
bị khóa do nhập sai mật khẩu quá số lần quy định (của Cục Chứng thực số và Bảo
mật thông tin) hoặc quên mật khẩu truy cập thiết bị lưu khóa bí mật, thuê bao
liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Cục Tin học và Thống kê tài chính và mang hoặc gửi
thiết bị lưu khóa bí mật đến Cục Tin học và Thống kê tài chính để được khởi tạo
mật khẩu mới.
2. Trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật
bị hỏng hoặc bị thất lạc, bị chiếm đoạt và thuê bao vẫn có nhu cầu sử dụng chứng
thư số, chữ ký số: Song song với việc thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số và
thiết bị lưu khóa bí mật quy định tại Điều 15, thuê bao phối hợp với Cục Tin học
và Thống kê tài chính thực hiện thủ tục cấp mới chứng thư số theo quy định tại
Điều 11 của Quy chế.
Điều 17. Gửi, nhận
văn bản yêu cầu chứng thực, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Cục Tin học và Thống kê tài chính
thực hiện gửi, nhận yêu cầu chứng thực với Cục Chứng thực số và Bảo mật thông
tin thông qua hệ thống Hệ thống thông tin đăng ký, quản lý yêu cầu chứng thực
hoặc Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính
thực hiện gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật với Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin, thuê bao chứng thư số bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua tổ
chức cung cấp dịch vụ bưu chính công ích theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Trách
nhiệm của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
và quy chế, quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký
số.
2. Cung cấp các thông tin liên quan đến
việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số chính xác, đầy
đủ và kịp thời.
3. Đảm bảo an toàn thiết bị lưu khóa
bí mật sau khi nhận bàn giao sử dụng; Khi phát hiện thiết bị lưu khóa bí mật của
mình bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép, phải báo ngay với lãnh đạo đơn vị quản
lý trực tiếp và đơn vị quản lý chứng thư số tại cấp tương ứng; Khi không còn
nhu cầu sử dụng chứng thư số, thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số và hoàn trả
thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định.
4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chữ ký số của mình.
5. Chủ động, tích cực trong việc triển
khai ứng dụng chứng thư số, chữ ký số theo các chương trình, kế hoạch của Chính
phủ và Bộ Tài chính.
Điều 19. Trách
nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính
1. Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ tổ
chức triển khai các quy định của pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan
có thẩm quyền về áp dụng chứng thư số, chữ ký số.
2. Đảm nhiệm vai trò chuyên trách quản
lý chứng thư số của Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 5 Điều
12 Thông tư số 185/2019/TT-BQP, thực hiện các nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ ban
hành, cập nhật Quy chế về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài
chính.
b) Tổng hợp, trình Bộ phê duyệt báo
cáo tình hình triển khai, sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong năm và kế hoạch,
nhu cầu sử dụng của Bộ Tài chính năm kế tiếp theo hướng dẫn của Ban Cơ yếu
Chính phủ.
c) Chủ trì, phối hợp với Cục Chứng thực
số và Bảo mật thông tin tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai, sử dụng chứng
thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ.
3. Quản lý, đảm bảo hệ thống SubCA
BTC hoạt động an toàn, thông suốt 24 giờ/7 ngày; hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính kết nối, sử dụng hệ thống SubCA BTC.
4. Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ các
thuê bao tại Cơ quan Bộ Tài chính trong việc triển khai, sử dụng chứng thư số,
chữ ký số.
Điều 20. Trách
nhiệm của các Tổng cục, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính
1. Tổ chức triển khai các quy định của
pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan chức năng về áp dụng chứng thư số,
chữ ký số và Quy chế này tại đơn vị.
2. Phân công Cục Công nghệ thông tin
hoặc bộ phận chuyên trách về công nghệ thông tin của đơn vị đảm nhiệm vai trò
chuyên trách quản lý chứng thư số, có trách nhiệm hỗ trợ đơn vị trong việc quản
lý, triển khai sử dụng chứng thư số, chữ ký số.
3. Báo cáo Bộ Tài chính (qua Cục Tin
học và Thống kê tài chính) tình hình sử dụng chứng thư số, chữ ký số trong năm và kế hoạch, nhu cầu sử dụng của năm kế tiếp theo yêu cầu, hướng
dẫn của các cơ quan chức năng và Cục Tin học và Thống kê tài chính.
Điều 21. Xử lý
chuyển tiếp
Cục Tin học và Thống kê tài chính, các
Tổng cục, tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ rà soát việc áp dụng tiêu chuẩn, kỹ thuật
quy định tại Điều 8 của Quy chế này và lập kế hoạch, tổ chức chuyển đổi, triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn, kỹ thuật theo quy định.
Điều 22. Điều
khoản thi hành
1. Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc
Bộ Tài chính có trách nhiệm phổ biến, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên trong đơn vị thực hiện các quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân phản ánh
về Cục Tin học và Thống kê tài chính để tổng hợp, trình Bộ xem xét, bổ sung cho
phù hợp./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2140/QĐ-BTC ngày 21/11/2020 của Bộ Tài chính)
Mẫu
biểu
|
Nội
dung
|
Mẫu
01
|
Đề nghị cấp chứng thư số cho cá
nhân
|
Mẫu
02
|
Đề nghị cấp chứng thư số cho cơ
quan, tổ chức
|
Mẫu
03
|
Đề nghị cấp chứng thư số cho thiết
bị, dịch vụ, phần mềm
|
Mẫu
04
|
Đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số
|
Mẫu
05
|
Đề nghị thu hồi chứng thư số
|
Mẫu
06
|
Biên bản giao/nhận thiết bị lưu
khóa bí mật
|
Mẫu
07
|
Biên bản giao/nhận thiết bị lưu
khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
|
Mẫu
08
|
Biên bản xác nhận thất lạc Thiết bị
lưu khóa bí mật
|
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Cục Tin học và Thống kê tài chính
Họ và tên (chữ in hoa):
………………………………………..Giới tính: ....□….. Nam ....□....
Nữ
Ngày sinh: …/…/…………. Nơi sinh: ...................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………. Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: .....................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):
..........................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Số điện thoại di động:
.......................................................................................................
SIM PKI (2):
......................................................................................................................
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có):
……………. Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: .......
Mục đích sử dụng chứng thư số (3):
..................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (4)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ
quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi Bộ Tài chính (…@mof.gov.vn).
(2) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng
SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone);
Thuê bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví
dụ: Viettel/cs).
(3) Nêu ít nhất 01 tên ứng dụng được
sử dụng với chứng thư số đề nghị cấp (ví dụ: Quản lý văn bản và điều hành).
(4) Nếu người khai là lãnh đạo của
đơn vị thì bỏ qua nội dung này.
Mẫu 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN,
TỔ CHỨC
Kính gửi:
Cục Tin học và Thống kê tài chính
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư
số: ..................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Mã số thuế:
.......................................................................................................................
Mã quan hệ ngân sách:
......................................................................................................
Tỉnh/Thành phố:
.................................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):
..........................................................................................
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có):
……………… Ngày cấp: ……….. Ngày hết hạn: ..............
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ
quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi Bộ Tài chính (...@mof.gov.vn).
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ,
DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
Cục Tin học và Thống kê tài chính
Loại chứng thư số (1): .......................................................................................................
Tên chứng thư số (2):
........................................................................................................
Cơ quan, tổ chức (3): ........................................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web
Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing ... thuộc quyền sở hữu của
cơ quan, tổ chức.
(2) Tên đăng ký chứng thư số được
khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết
bị, dịch vụ, phần mềm.
Mẫu 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG
THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Cục Tin học và Thống kê tài chính
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Cơ
quan, tổ chức □ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Tên chứng thư số (1):
........................................................................................................
Số điện thoại di động (2):
..................................................................................................
Số hiệu chứng thư số: …………….. Ngày cấp:
……………… Ngày hết hạn: .........................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3):
..........................................................................................
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
XÁC
NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Tin học
và Thống kê tài chính
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………………………..Giới tính: ....□….. Nam ....□....
Nữ
Ngày sinh: ……………. Nơi sinh:
........................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………. Ngày cấp:
…………….. Nơi cấp: .........................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
Số điện thoại di động:
.......................................................................................................
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1):
........................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (2):
...........................................................................................
Mã số thuế (3):
..................................................................................................................
Mã quan hệ ngân sách (4):
.................................................................................................
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5):
..........................................................................................
Số hiệu chứng thư số:
.......................................................................................................
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật:.........................................................................................
Số điện thoại di động (6):
..................................................................................................
Lý do thu hồi:
....................................................................................................................
XÁC
NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ...
tháng ... năm …, tại …………………… chúng tôi gồm:
I. Bên giao: ......................................................................................................................
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Đại diện:
...........................................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
II. Bên nhận: ....................................................................................................................
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................................
Đại diện:
...........................................................................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết
bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận:
…………………(bằng chữ: ………………..) bộ, cụ thể như sau:
STT
|
Họ
tên
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Lý
do giao nhận (1)
|
Thời
điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
|
Ghi
chú (3)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02
bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lý do giao nhận (Cấp mới,
Thu hồi, ...).
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của
chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.
Mẫu 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT SAU KHI CHỨNG THƯ SỐ HẾT HẠN SỬ DỤNG HOẶC CHỨNG THƯ SỐ BỊ THU HỒI
1. Bên giao:
Ông/Bà: ............................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………….
Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ....................
Chức vụ:
...........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
2. Bên nhận:
Ông/Bà:
............................................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………….
Ngày cấp: …………. Nơi cấp: ....................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác:
...............................................................................................
3. Địa điểm giao/nhận:
4. Danh sách Thiết bị lưu khóa bí
mật thu hồi
TT
|
Tên
chứng thư số
(1)
|
Cơ
quan, tổ chức
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Hai bên thống nhất các nội dung
giao/nhận như trên.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật
thông tin.
Ghi chú: (1) Tên cá nhân hoặc cơ
quan, tổ chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng
thư số.
Mẫu 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính
phủ
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20...
Tại:
...................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện cơ quan, tổ chức quản
lý trực tiếp:
1. Họ và tên: .....................................................................................................................
2. Chức vụ:
.......................................................................................................................
3. Cơ quan, tổ chức công tác:
...........................................................................................
4. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
II. Đại diện Cục Tin học và Thống
kê tài chính:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Chức vụ:
.......................................................................................................................
II. Người quản lý Thiết bị lưu
khóa bí mật:
1. Họ và tên:
.....................................................................................................................
2. Ngày sinh: .....................................................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………. Ngày
cấp: …………….. Nơi cấp: .........................
4. Cơ quan, tổ chức công tác:
...........................................................................................
5. Số điện thoại di động:
...................................................................................................
Chúng tôi xác nhận việc Ông (bà):
......................................................................................
Đã làm thất lạc Thiết bị lưu khóa
bí mật có thông tin như sau:
- Tên chứng thư số (1):
......................................................................................................
- Số hiệu chứng thư số:
.....................................................................................................
- Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật:
......................................................................................
- Địa chỉ thư điện tử công vụ (2):
........................................................................................
- Lý do thất lạc:
.................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất
lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
NGƯỜI
QUẢN LÝ THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
Đ/V QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN CỤC TIN HỌC
VÀ TKTC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.