KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CỦA KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày
23/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng chữ ký số chuyên
dùng Chính phủ trong hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp;
Căn cứ Thông tư số
41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông về quy định sử
dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 185/2019/TT-BQP
ngày 04/12/2019 của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội;
- Căn cứ Hướng dẫn số 08-HD/VPTW ngày
16/11/2016 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc Quản lý, sử dụng chữ ký số
trong giao dịch điện tử của các cơ quan đảng;
- Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Tin học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý
và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Tin học và Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Kiểm toán nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Các Phó Tổng Kiểm toán nhà nước;
- Lưu: VT, TTTH (03).
|
TỔNG
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ CỦA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-KTNN ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Tổng Kiểm toán nhà nước)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý và
sử dụng chứng thư số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ của Kiểm toán nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị,
tổ chức, cá nhân thuộc Kiểm toán nhà nước trong việc quản lý, sử dụng chứng thư
số, chữ ký số chuyên dùng Chính phủ do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số chuyên dùng Chính phủ cấp.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Khóa bí mật: là một khóa trong cặp
khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để tạo chữ ký số.
2. Khóa công khai: là một khóa trong
cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký
số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
3. Ký số là việc đưa khóa bí mật vào
một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
4. Chứng thư số: là một dạng chứng thư
điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức,
cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc
sử dụng khóa bí mật tương ứng.
5. Chứng thư số có hiệu lực là chứng
thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
6. Chứng thư số cá nhân: là chứng thư
số được cấp cho cá nhân.
7. Chứng thư số đơn vị, tổ chức: là
chứng thư số được cấp cho người đứng đầu đơn vị, tổ chức.
8. Chữ ký số: là một dạng chữ ký điện
tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã
không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công
khai của người ký có thể xác định được chính xác:
- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra
bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp
dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
9. Chữ ký số cá nhân: là chữ ký số được
tạo ra khi sử dụng khóa bí mật cá nhân kết hợp với chứng thư số cá nhân.
10. Chữ ký số đơn vị, tổ chức: là chữ
ký số được tạo ra khi sử dụng khóa bí mật kết hợp với chứng thư số của đơn vị,
tổ chức.
11. Thuê bao: là các đơn vị, tổ chức,
cá nhân thuộc Kiểm toán nhà nước (sau đây viết tắt là KTNN) được cấp chứng thư
số và giữ khoá bí mật tương ứng với khoá công khai ghi trên chứng thư số được cấp
đó.
12. Người ký là thuê bao dùng khóa bí
mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
13. Người nhận là cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng
thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được.
14. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng Chính phủ: là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc
Ban Cơ yếu Chính phủ (sau đây viết tắt là Cục CTS và BMTT).
15. Đơn vị quản lý trực tiếp: là đơn
vị, tổ chức thuộc KTNN trực tiếp quản lý thuê bao thuộc đơn vị, tổ chức của
mình.
16. Thiết bị lưu khóa bí mật: là thiết
bị vật lý (USB Token, SIM-PKI,..) chứa khóa bí mật và chứng thư số của thuê
bao.
17. Phần mềm sử dụng chữ ký số: là
các ứng dụng công nghệ thông tin cho phép tích hợp và sử dụng chữ ký số để xác
thực.
18. Thông điệp dữ liệu: là thông tin
được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
19. Văn bản điện tử: là văn bản dưới
dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình
bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
20. TTTH: Trung tâm Tin học.
Điều 4. Nguyên tắc
chung
1. Trung tâm Tin học là đơn vị được Tổng
Kiểm toán nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện trách nhiệm đầu mối quản lý thuê bao
đối với chứng thư số của KTNN do Cục CTS và BMTT cấp.
2. Mỗi cá nhân (cán bộ, công chức, viên
chức) thuộc KTNN được đăng ký cấp một chứng thư số cá nhân. Mỗi đơn vị, tổ chức
thuộc KTNN được đăng ký cấp một chứng thư số của đơn vị, tổ chức.
3. Chữ ký số chuyên dùng Chính phủ chỉ
được sử dụng trong các giao dịch điện tử phục vụ quản lý, điều hành, xử lý công
việc qua mạng trong nội bộ của KTNN, trong các giao dịch điện tử của KTNN với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Chính phủ và các yêu cầu khác theo đề nghị của cơ quan nhà nước các cấp.
4. Việc triển khai, sử dụng chữ ký số
chuyên dùng Chính phủ phải đảm bảo an toàn các giao dịch điện tử, tạo môi trường
làm việc hiện đại, tiết kiệm thời gian và chi phí; nâng cao hiệu quả công việc,
tăng tính công khai, minh bạch trong quản lý, điều hành; góp phần tích cực
trong việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách hành chính và phát
triển Chính phủ điện tử trong KTNN.
Điều 5. Giá trị
pháp lý của chữ ký số
1. Trong trường hợp pháp luật quy định
văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là
đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm
bảo an toàn theo quy định của pháp luật hiện hành về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định
văn bản cần được đóng dấu của cơ quan, đơn vị, tổ chức thì yêu cầu đó đối với một
thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ
ký số của cơ quan, đơn vị, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo
quy định của pháp luật hiện hành về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Điều 6. Hành vi
nghiêm cấm
1. Sử dụng chứng thư số, chữ ký số
cho mục đích tư lợi cá nhân, gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội, tiến
hành các hoạt động trái với pháp luật.
2. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm
đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của đơn vị, tổ chức, cá nhân khác.
3. Phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số; cản trở hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ
ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.
4. Dùng các công cụ, chương trình hay
bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu
khóa bí mật.
Chương II
QUẢN LÝ CHỨNG
THƯ SỐ, THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Điều 7. Nội dung và
hiệu lực của chứng thư số
1. Nội dung của chứng thư số
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ do
Cục CTS và BMTT cấp cho đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc KTNN phải bao gồm các nội
dung cơ bản như sau:
- Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư số.
- Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số.
- Khóa công khai của thuê bao.
- Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử
dụng của chứng thư số.
- Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý
của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Thuật toán mật mã.
- Các nội dung cần thiết khác theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư
số
a) Chứng thư số của thuê bao cấp mới
thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
b) Đối với chứng thư số gia hạn, thời
hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
Điều 8. Điều kiện,
trình tự thực hiện cấp chứng thư số
1. Điều kiện cấp chứng thư số
a) Điều kiện cấp chứng thư số cá nhân
- Người được cấp chứng thư số cá nhân
phải là cán bộ, công chức, viên chức của KTNN và chưa được cấp chứng thư số hoặc
được cấp chứng thư số nhưng đã thu hồi.
- Có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cá nhân, được người có thẩm quyền của đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận gửi đến
TTTH theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
- Có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cá nhân của TTTH gửi đến Cục CTS và BMTT theo Mẫu 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này.
b) Điều kiện cấp chứng thư số đơn vị,
tổ chức
- Phải là đơn vị, tổ chức thuộc KTNN
chưa được cấp chứng thư số hoặc đã được cấp chứng thư số nhưng đã được thu hồi.
- Có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
của đơn vị, tổ chức gửi TTTH theo Mẫu 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
- Có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
của TTTH gửi đến Cục CTS và BMTT theo Mẫu 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này.
2. Trình tự thực hiện cấp chứng thư số
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp chứng thư số, TTTH có trách nhiệm kiểm tra, lập
danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 (đối với cá nhân) hoặc Mẫu 04 (đối
với đơn vị, tổ chức) tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này gửi đến Cục CTS
và BMTT.
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục CTS và BMTT, TTTH có trách nhiệm tổ
chức kiểm tra, bàn giao quản lý chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật đến
đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao theo Mẫu 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy chế này.
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật, TTTH có trách nhiệm gửi văn bản đề
nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số đến Cục CTS và BMTT theo Mẫu 06 tại
Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 9. Gia hạn,
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
1. Điều kiện gia hạn, thay đổi thông
tin đối với chứng thư số
a) Chứng thư số chỉ được đề nghị gia
hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày. Trường hợp chứng
thư số hết hạn sau khi đã được gia hạn, chứng thư số sẽ được thu hồi. Đơn vị, tổ
chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tiếp chứng thư số phải thực hiện thủ tục cấp
chứng thư số theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
b) Chứng thư số yêu cầu thay đổi nội
dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và thời hạn của
chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử
dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội dung thông tin.
2. Các trường hợp thay đổi nội dung
thông tin của chứng thư số
a) Đối với chứng thư số cá nhân: thay
đổi về chức vụ, thay đổi vị trí công tác, địa chỉ hộp thư điện tử công vụ, số
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, số điện thoại di động (số điện
thoại di động là số được hòa mạng 4G kèm theo SIM PKI dùng để ký số).
b) Đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức:
thay đổi thông tin về người đại diện, tên, địa chỉ của đơn vị, tổ chức.
3. Trình tự thủ tục gia hạn, thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số
a) Đơn vị quản lý trực tiếp của thuê
bao có văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gửi
TTTH theo Mẫu 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, TTTH
có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số đến Cục CTS và BMTT theo Mẫu 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế
này.
c) Trong trường hợp thuê bao không được
Cục CTS và BMTT chấp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số, trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông tin, TTTH có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao biết.
Điều 10. Thu hồi
chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Các trường hợp thu hồi chứng thư số
a) Đối với mọi loại chứng thư số
- Chứng thư số hết hạn sử dụng.
- Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê
bao được người có thẩm quyền của đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận trong các trường
hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc
các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
- Theo yêu cầu bằng văn bản của TTTH.
- Thuê bao vi phạm các quy định về quản
lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Quy chế này.
b) Đối với chứng thư số cá nhân
- Các trường hợp tại Điểm a Khoản
này.
- Cá nhân không còn công tác tại KTNN
hoặc mất tích theo tuyên bố của Tòa án.
c) Đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức
- Các trường hợp tại Điểm a Khoản
này.
- Đơn vị, tổ chức giải thể, sáp nhập.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục thu hồi chứng
thư số
a) Hồ sơ thu hồi chứng thư số gồm một
trong những văn bản sau:
- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
của cá nhân, được người có thẩm quyền của đơn vị quản lý trực tiếp xác nhận đối
với chứng thư số cá nhân hoặc văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của đơn vị
quản lý trực tiếp đối với chứng thư số đơn vị, tổ chức hoặc chứng thư số của cá
nhân trong trường hợp cá nhân tự ý thôi việc, từ trần hoặc mất tích theo tuyên
bố của Tòa án.
- Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an.
b) Trình tự, thủ tục thu hồi chứng
thư số
- Khi phát sinh trường hợp thu hồi chứng
thư số theo quy định tại Khoản 1 của Điều này, thuê bao là cá nhân hoặc đơn vị,
tổ chức gửi văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số tới TTTH theo Mẫu 09 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quy chế này.
- TTTH có trách nhiệm tiếp nhận thiết
bị lưu khoá bí mật và lập Biên bản giao/nhận thiết bị lưu khoá bí mật khi chứng
thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quy chế này.
- Trong thời hạn 12 giờ kể từ khi nhận
được văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của thuê bao hoặc của cơ quan tiến
hành tố tụng, cơ quan công an, TTTH có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị thu hồi
chứng thư số tới Cục CTS và BMTT theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này. Trong trường hợp TTTH đề nghị thu hồi chứng thư số (theo yêu cầu quản
lý phù hợp với quy định của Quy chế này), TTTH có trách nhiệm thông báo lý do
thu hồi tới đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao sau khi gửi văn bản đề nghị
thu hồi chứng thư số tới Cục CTS và BMTT.
c) Ngừng sử dụng chứng thư số trên
các phần mềm sau khi chứng thư số được thu hồi.
Ngay sau khi chứng thư số được thu hồi,
TTTH có trách nhiệm thực hiện ngừng hoạt động chứng thư số trên các phần mềm ứng
dụng của KTNN có sử dụng chứng thư số đó.
3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật
a) Thuê bao phải có trách nhiệm bàn
giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho đơn vị quản lý trực tiếp trong các trường
hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 của Điều này hoặc cá nhân thay đổi vị trí công
tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng
thư số.
b) Đơn vị quản lý trực tiếp của thuê
bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp quy định tại
Điểm c Khoản 1 của Điều này và trong trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu,
thôi việc, từ trần.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao có trách nhiệm tổ chức bàn giao thiết bị
lưu khoá bí mật được thu hồi cho TTTH.
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày tiếp nhận bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật từ đơn vị quản lý trực tiếp,
TTTH có trách nhiệm bàn giao lại cho Cục CTS và BMTT để xử lý theo quy định của
pháp luật.
e) Quá trình giao, nhận thiết bị lưu
khóa bí mật phải được lập Biên bản theo Mẫu 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quy chế này.
f) Trong trường hợp khoá bí mật bị thất
lạc, đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao có trách nhiệm thông báo và xác nhận
bằng biên bản gửi tới Cục CTS và BMTT để xử lý theo quy định của pháp luật theo
Mẫu 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 11. Khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật
1. Trường hợp phải khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật
a) Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị
khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chứng thư số thiết lập.
b) Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động
trở lại, cần phải thực hiện thủ tục khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.
2. Thủ tục khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật
a) Thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật bằng văn bản và được người có thẩm quyền của đơn vị quản lý trực
tiếp của thuê bao xác nhận gửi về TTTH theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quy chế này để được hỗ trợ xử lý.
b) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản, TTTH có trách nhiệm gửi đề nghị khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật tới Cục CTS và BMTT theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy
chế này để được hỗ trợ xử lý.
c) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ
khi nhận được thông báo khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục CTS và BMTT,
TTTH có trách nhiệm thông báo tới đơn vị quản lý trực tiếp của thuê bao về việc
hoàn thành khôi phục thiết bị lưu khoá bí mật.
Điều 12. Quản lý
thiết bị lưu khóa bí mật
1. Thiết bị lưu khóa bí mật chứa chứng
thư số của đơn vị, tổ chức được người có thẩm quyền của đơn vị, tổ chức ủy quyền
cho văn thư quản lý, sử dụng và được bảo quản, lưu giữ an toàn tại đơn vị, tổ
chức như với con dấu của đơn vị. Người được giao quản lý thiết bị lưu khóa bí mật
của đơn vị, tổ chức chịu trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng thiết bị lưu
khóa bí mật để tạo ra chữ ký số đơn vị, tổ chức của mình.
2. Thiết bị lưu khóa bí mật chứa chứng
thư số của cá nhân do chính cá nhân đó quản lý, lưu giữ và sử dụng. Không được
để lộ mật khẩu hoặc để người không có thẩm quyền sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
do mình được giao quản lý.
3. Thiết bị lưu khóa bí mật của đơn vị,
tổ chức, cá nhân chỉ được sử dụng để ký số các văn bản điện tử, thông điệp dữ
liệu do đơn vị, tổ chức, cá nhân ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản
điện tử.
Chương III
SỬ DỤNG CHỨNG
THƯ SỐ, CHỮ KÝ SỐ
Điều 13. Phương
thức ký số
1. Chữ ký số cá nhân ký trên văn bản
điện tử, thông điệp dữ liệu được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng
với chứng thư số cấp cho cá nhân.
2. Chữ ký số của đơn vị, tổ chức trên
văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật
tương ứng với chứng thư số cấp cho đơn vị, tổ chức.
Điều 14. Sử dụng
chữ ký số
1. Văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu
phải có đủ chữ ký số của cá nhân hoặc đơn vị, tổ chức có trách nhiệm ký văn bản
theo quy định của pháp luật.
2. Văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu
được ký số với loại chữ ký của cơ quan, đơn vị, tổ chức đã được xác thực hợp lệ
thì có giá trị tương đương với văn bản giấy có chữ ký tay của cá nhân và đóng dấu
của cơ quan, đơn vị, tổ chức đó.
3. Văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu
được ký số với loại chữ ký số của cá nhân và chữ ký số đã được xác thực hợp lệ
thì có giá trị tương đương với văn bản giấy có chữ ký tay của cá nhân đó.
4. Việc ký thay, thừa lệnh theo quy định
của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng chữ ký số của mình, được
hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng thư số.
5. Chữ ký số của người có thẩm quyền
và dấu, chữ ký số của cơ quan, đơn vị, tổ chức trên văn bản điện tử.
a) Chữ ký số của người có thẩm quyền
ký ban hành văn bản
Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người
có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu
xanh, định dạng Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt; đặt canh giữa
chức vụ của người ký và họ tên người ký.
b) Dấu, chữ ký số của cơ quan, đơn vị,
tổ chức ban hành văn bản
Hình ảnh, vị trí chữ ký số của cơ
quan, tổ chức là hình ảnh dấu của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản trên văn bản,
màu đỏ, kích thước bằng kích thước thực tế của dấu, định dạng (.png) nền trong
suốt, trùm lên khoảng 1/3 hình ảnh chữ ký số của người có thẩm quyền về bên
trái.
6. Các trường hợp khác về sử dụng chữ
ký số trong văn bản điện tử
a) Văn bản điện tử khi có chữ ký số hợp
pháp không cần cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn bổ sung tương ứng dấu giáp lai.
b) Trường hợp tài liệu đính kèm văn bản
điện từ, thông điệp dữ liệu:
- Nếu tài liệu được gửi kèm theo một
văn bản điện tử nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản chính có chữ ký số hợp
pháp thì không cần cơ chế đảm bảo tính toàn vẹn bổ sung tương ứng dấu treo.
- Nếu tài liệu được gửi kèm theo một
văn bản điện tử hoặc thông điệp dữ liệu nhưng không cùng một tệp điện tử với
văn bản chính thì tệp kèm theo phải được ký số bởi chữ ký số của cá nhân hoặc
đơn vị, tổ chức ban hành văn bản.
+ Vị trí: Góc trên, bên phải, trang đầu
của văn bản kèm theo.
+ Hình ảnh chữ ký số của cơ quan, tổ
chức: Không hiển thị.
+ Thông tin: số và ký hiệu văn bản;
thời gian ký (ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn
ISO 8601) được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, chữ in thường, kiểu chữ
đứng, cỡ chữ 10, màu đen.
7. Quy trình, trình tự các bước thực
hiện ký số trên văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu được quy định cụ thể theo từng
phần mềm sử dụng chữ ký số.
Điều 15. Kiểm
tra chữ ký số
1. Kiểm tra chữ ký số được thực hiện
như sau:
a) Giải mã chữ ký số bằng khóa công
khai tương ứng.
b) Kiểm tra, xác thực thông tin của
người ký số trên chứng thư số gắn kèm văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu.
c) Kiểm tra tính toàn vẹn của văn bản
điện tử, thông điệp dữ liệu được ký số.
d) Việc kiểm tra, xác thực thông tin
người ký số được thực hiện trên phần mềm sử dụng chữ ký số.
2. Chữ ký số trên văn bản điện tử,
thông điệp dữ liệu là hợp lệ khi việc kiểm tra, xác thực thông tin về chứng thư
số của người ký số tại thời điểm ký còn hiệu lực, chữ ký số được tạo ra đúng bởi
khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số và văn bản điện tử,
thông điệp dữ liệu đảm bảo tính toàn vẹn.
3. Thông tin về người ký số; cơ quan,
tổ chức ký số trên văn bản điện tử phải được quản lý trong cơ sở dữ liệu đi kèm
phần mềm sử dụng chữ ký số. Nội dung thông tin quản lý quy định tại Khoản 1 Điều
7 của Quy chế này.
Điều 16. Yêu cầu
kỹ thuật và chức năng đối với phần mềm sử dụng chữ ký số
Phần mềm sử dụng chữ ký số là phần mềm
độc lập hoặc có một thành phần (module) phần mềm đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật và
tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang
có hiệu lực.
2. Có các chức năng ký số trên văn bản
điện tử, thông điệp dữ liệu.
3. Có chức năng kiểm tra hiệu lực chứng
thư số.
4. Có chức năng quản lý thông tin lưu
trữ kèm theo văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu được ký số.
5. Có chức năng hủy bỏ thông tin lưu
trữ kèm theo văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu được ký số.
6. Có chức năng thông báo (bằng chữ/bằng
ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số thành công hay không thành công;
7. Hỗ trợ cài đặt, tích hợp chứng thư
số gốc của tổ chức chứng thực chữ ký số cấp chứng thư số để ký số vào phần mềm
ký số văn bản điện tử, thông điệp dữ liệu để kiểm tra hiệu lực chứng thư số.
8. Cấp dấu thời gian tại thời điểm ký
số.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm của Trung tâm Tin học
Thực hiện trách nhiệm của quản lý
thuê bao theo ủy quyền của Tổng Kiểm toán nhà nước gồm:
1. Tổ chức triển khai và hỗ trợ, hướng
dẫn, đôn đốc các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc KTNN triển khai áp dụng chữ ký
số.
2. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn,
xác thực thông tin trong giao dịch điện tử của KTNN có trách nhiệm xem xét, xác
nhận văn bản đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng
thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho đơn vị, tổ chức thuộc KTNN.
3. Tiếp nhận và bàn giao thiết bị lưu
khóa bí mật tới các thuê bao.
4. Thực hiện thu hồi thiết bị lưu
khóa bí mật đối với các chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cục CTS và BMTT.
5. Cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, thu hồi chứng thư số, khôi phục
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật.
6. Chủ trì tổ chức quản lý, theo dõi,
kiểm tra và đánh giá việc triển khai, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của KTNN
theo các quy định của pháp luật và Quy chế này.
7. Tham mưu, đề xuất Lãnh đạo KTNN kế
hoạch, nhu cầu, kinh phí triển khai chứng thư số, chữ ký số của KTNN.
8. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo Tổng Kiểm toán nhà nước, cơ quan có thẩm quyền về tình hình quản lý, sử dụng
chứng thư số, chữ ký số của KTNN.
9. Phối hợp với các đơn vị liên quan
tích hợp chữ ký số vào các phần mềm ứng dụng của KTNN.
Điều 18. Trách
nhiệm của các đơn vị, tổ chức thuộc Kiểm toán nhà nước
1. Xem xét, xác nhận văn bản và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi
nội dung thông tin, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, thu hồi chứng thư số của
đơn vị, tổ chức và cá nhân thuộc quyền quản lý.
2. Tiếp nhận, bàn giao chứng thư số,
thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao thuộc quyền quản lý theo quy định.
3. Tổ chức triển khai, sử dụng có hiệu
quả chứng thư số đã cấp cho thuê bao thuộc đơn vị quản lý.
4. Phân công cho văn thư quản lý thiết
bị lưu khoá bí mật của đơn vị, tổ chức.
5. Thông báo kịp thời tới TTTH các
trường hợp thuộc đối tượng bị thu hồi chứng thư số; thu hồi thiết bị lưu khóa
bí mật của các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý bàn giao cho TTTH.
6. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao
thuộc quyền quản lý và các biên bản giao nhận chứng thư số, thiết bị lưu khoá
bí mật.
7. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo Lãnh đạo KTNN tình hình triển khai quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số
của đơn vị mình thông qua TTTH.
8. Thủ trưởng các đơn vị, người đứng
đầu các tổ chức thuộc KTNN có trách nhiệm phổ biến, quán triệt, chỉ đạo việc
tuân thủ các quy định tại Quy chế này trong phạm vi tổ chức, quyền hạn của mình
và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số
trong đơn vị, tổ chức do mình quản lý.
Điều 19. Trách
nhiệm của các cá nhân được cấp chứng thư số
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số hoặc nội dung thông tin cần
thay đổi đối với chứng thư số cá nhân.
2. Tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật
từ đơn vị quản lý trực tiếp và tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng
thiết bị lưu khóa bí mật được cấp.
3. Trường hợp phát hiện thiết bị lưu
khóa bí mật bị thất lạc, chứng thư số không còn thuộc kiểm soát của mình phải kịp
thời báo cáo lãnh đạo đơn vị biết đồng thời thông báo cho TTTH để xử lý theo
quy định.
4. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích
và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy chế này và các văn bản pháp luật có
liên quan về quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số; chịu trách nhiệm trước pháp luật theo các quy định của nhà nước về quản
lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số.
5. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại
Quy chế này.
6. Bàn giao chứng thư số cho đơn vị
quản lý trực tiếp khi nghỉ hưu, thôi việc, hoặc chuyển cơ quan khác.
Điều 20. Xử lý
vi phạm
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân trực thuộc
Kiểm toán nhà nước vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo mức độ cụ thể
sẽ bị xử lý theo quy định của Kiểm toán nhà nước và pháp luật.
Điều 21. Điều
khoản thi hành
1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc
KTNN và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành
các quy định tại Quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Trung tâm Tin học để tổng hợp,
trình Tổng Kiểm toán nhà nước xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Quy chế Quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Kiểm toán nhà nước)
STT
|
Mẫu
biểu
|
Nội
dung
|
1
|
Mẫu
01
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của
cá nhân
|
2
|
Mẫu
02
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho các cá nhân của Trung tâm Tin học
|
3
|
Mẫu
03
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho đơn vị, tổ chức
|
4
|
Mẫu
04
|
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số
cho đơn vị, tổ chức của Trung tâm Tin học
|
5
|
Mẫu
05
|
Biên bản giao/nhận chứng thư số và
thiết bị lưu khóa bí mật
|
6
|
Mẫu
06
|
Văn bản đề nghị thời điểm có hiệu lực
của chứng thư số
|
7
|
Mẫu
07
|
Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số của Thuê bao
|
8
|
Mẫu
08
|
Văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số cho các Thuê bao của Trung tâm Tin học
|
9
|
Mẫu
09
|
Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
của Thuê bao
|
10
|
Mẫu
10
|
Biên bản giao/nhận thiết bị lưu
khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi
|
11
|
Mẫu
11
|
Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số
cho các Thuê bao của Trung tâm Tin học
|
12
|
Mẫu
12
|
Biên bản xác nhận thất lạc thiết bị
lưu khóa bí mật
|
13
|
Mẫu
13
|
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật của Thuê bao
|
14
|
Mẫu
14
|
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật của Trung tâm Tin học
|
Mẫu 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Trung tâm Tin học
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………
Giới tính:....□.... Nam ..... □....Nữ
Ngày sinh: ………/ ………/……… Nơi sinh: …………………………………………………
So CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …………..
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):
……………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại di động:
…………………………………………………………………………..
SIM PKI (2):
………………………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có):
………………Ngày cấp: ………Ngày hết hạn: ………
Xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (3)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử
gmail, yahoo, hotmail...).
(2) SIM PKI là thiết bị thẻ SIM điện
thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu trên thiết bị di động
đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM PKI thì điền thông tin
nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê bao muốn chuyển số
đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu "cs ” (Ví dụ: Viettel/cs).
(3) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 02
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM TIN HỌC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………. Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ……….. Ngày cấp: ……. Nơi cấp:………
- Chức vụ: …………………… Số điện thoại di
động: …………. Địa chỉ thư điện tử công vụ:...........
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Số
CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (1)
|
Tên
cơ quan, tổ chức công tác
|
Tỉnh/
Thành phố (2)
|
Chức
vụ
|
Số
điện thoại di động
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
SIM
PKI (3)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của cá
nhân được cấp bởi Kiểm toán nhà nước (không sử dụng các địa chỉ thư điện tử
gmail, yahoo, hotmail...)
(2) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ
chức công tác.
(3) Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng
SIM PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone);
Thuê bao muốn chuyển sổ đang sử dụng sang SIMPKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví
dụ: Viettel/cs).
Mẫu 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO ĐƠN VỊ, TỔ
CHỨC
Kính gửi:
Trung tâm Tin học.
Tên đơn vị, tổ chức được cấp chứng
thư số: …………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………….
Mã quan hệ ngân sách:
………………………………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thư điện tử công vụ (1):
…………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có):
…………Ngày cấp: …………Ngày hết hạn: …………
|
<Địa danh>, ngày...
tháng... năm...
Người đại diện đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (2)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ hộp thư điện tử của
đơn vị, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi Kiểm toán nhà nước (không sử
dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(2) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 04
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………………. Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ……….. Ngày cấp: ……. Nơi cấp:………
- Chức vụ: …………………… Số điện thoại di
động: ………….
- Địa chỉ thư điện tử công vụ:...............................................................................................
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>, gồm:
TT
|
Tên
cơ quan, tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Mã số
thuế
|
Mã
quan hệ ngân sách
|
Tỉnh/Thành
phố (1)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (2)
|
Số
hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tỉnh/Thành phố của cơ quan, tổ
chức.
(2) Địa chỉ hộp thư điện tử của cơ
quan, tổ chức sử dụng chứng thư số được cấp bởi cơ quan nhà nước (không sử dụng
các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
Mẫu 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN CHỨNG THƯ SỐ VÀ THIẾT
BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
1. Bên giao:
Ông/Bà: …………………………………………. Chức vụ:
……………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………. Ngày
cấp: …………… Nơi cấp: ……………
Cơ quan, tổ chức công tác:
………………………………………………………………………
2. Bên nhận:
Ông/Bà: ……………………………………. Chức vụ:
…………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………………. Ngày
cấp: ……………… Nơi cấp: …………
3. Địa điểm giao/nhận: …………………………………………………………………………
4. Danh sách chứng thư số (thiết bị lưu khoá bí
mật)
1.1. USB Token:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Địa chỉ thư điện
tử
|
Mật khẩu ban đầu
|
Số hiệu chứng
thư số
|
Số hiệu thiết bị
lưu khoá bí mật
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. SIM PKI:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Mã số của SIM
(Số ICCID)
|
Số điện thoại
|
Mật khẩu ban đầu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Hai bên thống nhất các nội dung giao/nhận như trên.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau,
mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục Chứng thư số và Bảo mật thông tin.
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức đã đăng ký
trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 06
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Số lượng đề nghị:
…………………………………………………………………………………
Danh sách đề nghị:
STT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Thời
điểm bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật (giờ, phút, ngày, tháng, năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG
THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Trung tâm Tin học
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số: □ Cá nhân □ Đơn vị,
tổ chức
Tên chứng thư số (1):
……………………………………………………………………………
Số điện thoại di động (2):
………………………………………………………………………..
Số hiệu chứng thư số: …………………Ngày cấp:
………………Ngày hết hạn: …………..
Địa chỉ thư điện tử công vụ (3):
…………………………………………………………………
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội dung thông tin chứng thư số: □
Thông
tin cần thay đổi
|
Thông
tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa danh>, ngày...
tháng... năm...
Người đại diện đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (5)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ thư điện tử công vụ
thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc thay đổi nội dung
thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
(5) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 08
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin người tiếp nhận chứng
thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và tên: …………….Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: …………. Ngày cấp: ………. Nơi cấp: ………..
- Chức vụ: ……………. Số điện thoại di động:
………… Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………..
- Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết
địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
……………………………………………………………………………..
2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thư số đăng
ký>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Số
hiệu chứng thư số
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
Số
điện thoại di động (2)
|
Thông
tin cần thay đổi (3)
|
Thông
tin mới (4)
|
Dịch
vụ yêu cầu (5)
|
Gia
hạn (6)
|
Thay
đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
02
|
|
|
|
|
|
|
□
|
□
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số đối với SIMPKI.
(3) và (4) Trường hợp đăng ký thay
đổi nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng ký gia hạn chứng thư
số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông
tin chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông trống tại cột (7); Nếu đăng ký cả gia
hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x” vào ô vuông trống
tại cột (6) và (7).
Mẫu 09
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Trung tâm Tin học
Họ và tên (chữ in hoa): ………………………………………
Giới tính:... □... Nam ….□...Nữ
Ngày sinh: ………………………………Nơi sinh: ………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………………..
Ngày cấp: …………Nơi cấp: …………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác:
………………………………………………………………………
Số điện thoại di động:
……………………………………………………………………………
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (1):
……………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (2): ………………Ngày
cấp: ………………Nơi cấp: …………
Mã số thuế (3):
……………………………………………………………………………………
Mã quan hệ ngân sách (4):
………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (5):
…………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số:
……………………………………………………………………………
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật:
………………………………………………………………
Số điện thoại di động (6):
….……………………………………………………………………
Lý do thu hồi: …………………………………………………………………………………….
Xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ
tên) (7)
|
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(3), (4) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(5) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
(7) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
<Địa
danh>, ngày ... tháng ... năm ...
BIÊN BẢN GIAO/NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT SAU KHI CHỨNG THƯ SỐ HẾT HẠN SỬ DỤNG HOẶC CHỨNG THƯ SỐ BỊ THU HỒI
1. Bên giao:
Ông/Bà:
……………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: …………….…………
Ngày cấp: …………Nơi cấp: …………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác:
……………………………………………………………………..
2. Bên nhận:
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………… Ngày
cấp: …………Nơi cấp: …………
Chức vụ:
………………………………………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức công tác:
…………………………………………………………………….
3. Địa điểm giao/nhận: …………………………………………………………………………
4. Danh sách Thiết bị lưu khỏa bí
mật thu hồi
TT
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Cơ
quan, tổ chức
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
Hai bên thống nhất các nội dung
giao/nhận như trên.
Biên bản được lập thành 03 bản có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi về Cục CTS và BMTT và Bảo mật
thông tin.
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 11
KIỂM
TOÁN NHÀ NƯỚC
TRUNG TÂM TIN HỌC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số,
ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa
danh>, ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
1. Thông tin đầu mối phối hợp thu
hồi Thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và tên: …………… Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ………. Ngày cấp: ……….. Nơi cấp:…………..
- Chức vụ: …………….. Số điện thoại di động: ………… Địa chỉ thư điện tử
công vụ: ……………
- Địa chỉ thu hồi: <Chi tiết địa
chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và danh sách thu hồi: <Tổng
số chứng thư số đề nghị thu hồi>, gồm:
TT
|
Tên
chứng thư số
|
Số
CMND/CCCD/ Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số
thuế (2)
|
Mã
quan hệ ngân sách (3)
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số hiệu
chứng thư số
|
Số
hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số
điện thoại di động (5)
|
Lý
do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp thu hồi chứng thư số
của cá nhân.
(2), (3) Trường hợp thu hồi chứng
thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp thu hồi chứng thư số
đối với SIM PKI.
Mẫu 12
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi:
Cục Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.
Hôm nay, ngày ……tháng …….năm 20...
Tại: …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Trung tâm Tin học:
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ:
………………………………………………………………………………………..
3. Cơ quan, tổ chức công tác:
…………………………………………………………………..
4. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
II. Đại diện đơn vị quản lý trực
tiếp:
1. Họ và tên:
………………………………………………………………………………………
2. Chức vụ:
………………………………………………………………………………………..
3. Cơ quan, tổ chức công tác:
…………………………………………………………………..
4. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xác nhận việc ông (bà):
………………………………………………………………
Đã làm thất lạc Thiết bị lưu khóa
bí mật có thông tin như sau:
- Tên chứng thư số (1):
……………………………………………………………………………
- Số hiệu chứng thư số:
……………………………………………………………………………
- Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật:
……………………………………………………………….
- Địa chỉ thư điện tử công vụ (2):
…………………………………………………………………
- Lý do thất lạc:
……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam đoan những thông tin
trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thất
lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
Người
đại diện đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (3)
|
Giám đốc TTTH
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số
(3) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ
MẬT
Kính gửi:
Trung tâm Tin học.
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………………………Giới tính:...□..... Nam .... □..... Nữ
Ngày sinh: …………………………Nơi sinh: ……………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………………Ngày cấp:
…………… Nơi cấp: ……………
Cơ quan, tổ chức công tác:
………………………………………………………………………
Chức vụ:
……………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động:
……………………………………………………………………………
Đề nghị khôi phục Thiết bị lưu
khóa bí mật:
Số hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật:
………………………………………………………………
Tên chứng thư số (1):
……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử công vụ (2):
…………………………………………………………………
Xác
nhận của đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (3)
|
<Địa danh>,
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư điện tử của Thuê
bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(3) Đối với các đơn vị tham mưu chỉ
cần ký và ghi rõ họ tên
Mẫu 14
Kính gửi:
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
1. Thông tin về Thiết bị lưu khóa
bí mật cần khôi phục:
TT
|
Số
hiệu Thiết bị lưu khóa bí mật
|
Thông
tin của thuê bao
|
Tên
chứng thư số (1)
|
Cơ quan,
tổ chức công tác
|
Địa
chỉ thư điện tử công vụ
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2. Thông tin về người phối hợp hỗ
trợ khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:
Họ và tên:
…………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………… Ngày cấp:
………………Nơi cấp: ……………..
Cơ quan, tổ chức công tác:
………………………………………………………………………
Số điện thoại di động: …………………… Số điện
thoại cơ quan: ……………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
Giám
đốc
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức hoặc thiết bị, dịch vụ, phần mềm đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.