THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2015/TT-NHNN NGÀY 18/12/2015 CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG
THƯ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch
điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 130/2018/NĐ-CP
ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch
điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2015/TT-NHNN ngày 18/12/2015 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng
thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi tắt
là Thông tư 28/2015/TT-NHNN).
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN
ngày 02/11/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN
(Thông tư 10/2020/TT-NHNN)) như sau:
“Thông tư này quy định việc quản lý, sử dụng chữ ký
số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“1. Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; các tổ chức
tín dụng; chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Kho bạc Nhà nước Việt Nam; Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, khoản 11, khoản 12, khoản 13,
khoản 14, khoản 15 Điều 3 Thông tư 28/2015/TT-NHNN
(đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1
Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:
“5. “Tổ chức quản lý thuê bao” là
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam hoặc các tổ chức
khác đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao thuộc đơn vị, tổ chức của mình.”
“11. “Mã kích hoạt” là thông tin cấp
cho thuê bao bao gồm số tham chiếu và mã xác thực được dùng để chứng thực trong
quá trình kích hoạt chứng thư số.
12. “Kích hoạt chứng thư số” là
quá trình khởi tạo cặp khóa chứng thư số bao gồm khóa bí mật, khóa công khai và
lưu trữ vào thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao.
13. “Người có thẩm quyền” là Lãnh
đạo Ngân hàng Nhà nước, Lãnh đạo các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước hoặc là
người đại diện theo pháp luật của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Thông tư này.
14. “Hệ thống dịch vụ công” là cổng
thông tin điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ngân hàng Nhà nước.
15. “Nghiệp vụ chứng thư số” là
nghiệp vụ trên các hệ thống thông tin mà thuê bao có thể sử dụng chứng thư số để
ký duyệt hoặc xác thực. Một chứng thư số có thể sử dụng để ký duyệt, xác thực tại
một hoặc nhiều nghiệp vụ trên một hoặc nhiều hệ thống thông tin. Các hệ thống
thông tin sử dụng chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước bao gồm:
a) Hệ thống dịch vụ công;
b) Hệ thống thanh toán điện tử liên
ngân hàng;
c) Hệ thống báo cáo Ngân hàng Nhà
nước;
d) Hệ thống đấu thầu và nghiệp vụ
thị trường mở bao gồm các phân hệ nghiệp vụ:
- Đầu thầu và nghiệp vụ thị trường
mở;
- Phát hành, thanh toán, gia hạn
và hủy trái phiếu đặc biệt;
- Phát hành tín phiếu Ngân hàng
Nhà nước;
- Tái cấp vốn.
đ) Hệ thống báo cáo của Bảo hiểm
tiền gửi Việt Nam;
e) Hệ thống khác do Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước quyết định.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư 28/2015/TT-NHNN như
sau:
“Điều 4. Nội dung chứng thư số
1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chữ
ký số.
2. Tên của thuê bao.
3. Số hiệu (Serial Number) của chứng
thư số.
4. Thời hạn có hiệu lực của chứng
thư số.
5. Khóa công khai của thuê bao.
6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp
dịch vụ chữ ký số.
7. Các hạn chế về mục đích, phạm
vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về trách nhiệm pháp
lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số.
9. Thuật toán mật mã.
10. Các nội dung cần thiết khác
theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 4a
Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư
10/2020/TT-NHNN) như sau:
“Điều 4a. Cách thức gửi, nhận hồ
sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số và kết quả xử
lý
1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ
sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
đến Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) thông qua một trong các phương
thức sau:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống
dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại
Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
c) Văn bản điện tử gửi qua hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước (áp dụng đối với các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước).
Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ
thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy và văn bản điện tử gửi qua hệ thống
Quản lý văn bản và điều hành của Ngân hàng Nhà nước trong các trường hợp sau
đây:
- Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố
không thể hoạt động được;
- Tổ chức quản lý thuê bao chưa được
cấp chứng thư số có nghiệp vụ dịch vụ công hoặc chứng thư số hết hiệu lực hoặc
thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao bị hỏng.
2. Gửi hồ sơ, văn bản, báo cáo
liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước
a) Trường hợp gửi hồ sơ, văn bản,
báo cáo bản giấy:
Tổ chức quản lý thuê bao có quyền
lựa chọn gửi bản gốc hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu.
b) Trường hợp gửi hồ sơ, văn bản,
báo cáo điện tử:
Các hồ sơ, văn bản, báo cáo (trừ
các văn bản, báo cáo là các Phụ lục của Thông tư này đã được chuyển đổi thành
các biểu mẫu điện tử trên Hệ thống dịch vụ công) gửi qua Hệ thống dịch vụ công,
tổ chức quản lý thuê bao gửi bản điện tử được số hóa từ bản gốc (tập tin định dạng
PDF) và được người có thẩm quyền của tổ chức quản lý thuê bao ký số sử dụng chứng
thư số của CA-NHNN.
3. Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo kết quả xử
lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản
lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ
thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến tổ chức quản lý
thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân
hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê
bao.”
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 4b
Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư
10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 4b. Thiết bị lưu khóa bí
mật của thuê bao
1. Cục Công nghệ thông tin có
trách nhiệm hướng dẫn về chủng loại, thông số kỹ thuật thiết bị lưu khóa bí mật
của thuê bao phù hợp với hệ thống chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước và
tình hình phát triển công nghệ.
2. Cục Công nghệ thông tin cung cấp
thiết bị lưu khóa bí mật cho các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước.
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức quản lý thuê bao
khác tự trang bị thiết bị lưu khóa bí mật theo đúng hướng dẫn của Cục Công nghệ
thông tin.
3. Việc gửi, nhận thiết bị lưu khóa bí mật giữa Cục
Công nghệ thông tin và các đơn vị hành chính thuộc Ngân hàng Nhà nước được thực
hiện bằng phương thức trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 5. Cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số
1. Khi có nhu cầu cấp chứng thư số
hoặc bổ sung nghiệp vụ, tổ chức quản lý thuê bao gửi 01 (một) bộ hồ sơ bao gồm:
a) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số cho cá nhân là người có thẩm quyền:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư này;
- Quyết định bổ nhiệm của người có
thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước).
b) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số cho cá nhân là người được người có thẩm quyền ủy quyền:
- Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp
vụ chứng thư số cho cá nhân theo Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này;
- Quyết định bổ nhiệm của người có
thẩm quyền khi đề nghị cấp mới chứng thư số (đối với cơ quan nhà nước);
- Văn bản ủy quyền của người có thẩm
quyền cho cá nhân được cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số,
nêu rõ người được ủy quyền được phép đại diện cho tổ chức ký duyệt hồ sơ, văn bản,
tài liệu, báo cáo, giao dịch trên hệ thống thông tin tương ứng với nghiệp vụ của
chứng thư số đề nghị cấp. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người
khác thực hiện.
c) Cấp, bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số cho tổ chức:
Giấy đề nghị cấp, bổ sung nghiệp vụ
chứng thư số cho tổ chức theo Phụ lục 02 ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp chứng thư số đã được
cấp và còn hiệu lực, được tổ chức quản lý thuê bao đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng
thư số, Cục Công nghệ thông tin thực hiện bổ sung nghiệp vụ cho chứng thư số hiện
có của thuê bao.
3. Trường hợp cấp chứng thư số sau
khi chứng thư số cũ hết hiệu lực hoặc chứng thư số đã bị thu hồi, thuê bao có
nhu cầu tiếp tục sử dụng thì thực hiện thủ tục cấp mới chứng thư số theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ thông
tin thực hiện cấp chứng thư số hoặc bổ sung nghiệp vụ chứng thư số cho thuê
bao, gửi thông báo cấp chứng thư số và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ
thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng
thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp chứng thư số và
mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại
di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê
bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục
Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
5. Mã kích hoạt chứng thư số có thời
gian hiệu lực tối đa 30 ngày kể từ ngày chứng thư số được cấp. Đối với chứng
thư số được cấp mới, thuê bao phải kích hoạt chứng thư số trước thời điểm hết
hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số của
Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.
Đối với chứng thư số được bổ sung nghiệp vụ, thuê bao không phải kích hoạt chứng
thư số.
6. Thời hạn hiệu lực chứng thư số của thuê bao do tổ
chức quản lý thuê bao đề nghị nhưng không quá 05 năm kể từ ngày chứng thư số được
kích hoạt.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 6. Gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số
1. Chứng thư số đề nghị gia hạn hoặc
thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn hiệu lực.
2. Thời hạn có hiệu lực của chứng
thư số:
a) Chứng thư số sau khi gia hạn sẽ
có thời hạn hiệu lực tính từ thời điểm thực hiện gia hạn thành công nhưng tối
đa không quá 05 năm;
b) Việc thay đổi nội dung thông
tin chứng thư số không làm thay đổi thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
3. Trường hợp gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số:
a) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị
gia hạn chứng thư số của thuê bao trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số
ít nhất 10 ngày;
b) Tổ chức quản lý thuê bao đề nghị
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của thuê bao trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ khi có các thay đổi sau:
- Thuê bao thay đổi chức danh, chức
vụ hoặc bộ phận (phòng/ban) công tác nhưng không thay đổi đơn vị/chi nhánh. Trường
hợp thuê bao thay đổi đơn vị/chi nhánh công tác khác, tổ chức quản lý thuê bao
thực hiện thủ tục thu hồi chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác cũ và thực
hiện cấp chứng thư số tại đơn vị/chi nhánh công tác mới cho thuê bao (nếu có
nhu cầu tiếp tục sử dụng);
- Thuê bao thay đổi thông tin số
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu;
- Thuê bao thay đổi thông tin địa
chỉ, email, số điện thoại.
4. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số gồm Giấy
đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số hợp lệ,
Cục Công nghệ thông tin thực hiện gia hạn hoặc thay đổi nội dung chứng thư số
cho thuê bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử
lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Nhận được thông báo chấp thuận gia hạn chứng thư số,
thuê bao thực hiện gia hạn chứng thư số theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia
hạn chứng thư số được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 7. Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm
dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Theo đề nghị tạm dừng chứng thư
số của tổ chức quản lý thuê bao;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của
cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện
ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc
an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo đề nghị của tổ chức quản lý thuê
bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này
theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin
và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01
(một) bộ hồ sơ tạm dừng chứng thư số gồm Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số
theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số hợp lệ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số
của thuê bao và thông báo kết quả xử lý cho tổ chức quản lý thuê bao. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do
trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi
và kết quả xử lý hồ sơ được thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin tiến hành tạm dừng chứng thư số và thông báo bằng văn bản thời gian,
lý do tạm dừng chứng thư số cho tổ chức quản lý thuê bao.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-NHNN
(đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư
10/2020/TT-NHNN) như sau:
“d) Chứng thư số
bị tạm dừng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 Thông tư này
và những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.”
“3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi
01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều này gồm Giấy đề nghị khôi phục chứng thư số theo Phụ
lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
hoặc hồ sơ đề nghị khôi phục chứng thư số hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều này, Cục Công nghệ thông tin thực hiện khôi phục chứng thư số cho thuê
bao. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ
và nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Thông tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông tin theo quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều này, Cục Công nghệ
thông tin tự động khôi phục chứng thư số cho thuê bao.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 9. Thu hồi, hủy bỏ nghiệp
vụ chứng thư số
1. Tổ chức quản lý thuê bao có thể
đề nghị thu hồi hoặc hủy bỏ một hoặc một số nghiệp vụ chứng thư số của thuê
bao. Trường hợp thu hồi chứng thư số, toàn bộ nghiệp vụ chứng thư số của thuê
bao bị hủy bỏ.
2. Chứng thư số của thuê bao bị
thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Theo yêu cầu bằng văn bản của
cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Theo đề nghị thu hồi chứng thư
số của tổ chức quản lý thuê bao;
c) Tổ chức quản lý thuê bao có quyết
định thu hồi giấy phép hoạt động, chia, tách, sáp nhập, giải thể hoặc phá sản
theo quy định của pháp luật;
d) Có đủ căn cứ xác định thuê bao
vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu giữ khóa
bí mật;
đ) Chứng thư số hết hiệu lực sử dụng.
3. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số gồm Giấy đề
nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số theo Phụ lục
06 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này
hoặc hồ sơ đề nghị thu hồi, hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số hợp lệ, Cục Công nghệ
thông tin thực hiện thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số cho thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và
nêu rõ lý do trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông
tin phản hồi và kết quả xử lý được thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 4a Thông tư này;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm c, đ khoản 2 Điều này, Cục
Công nghệ thông tin tự động thu hồi chứng thư số của thuê bao;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông tin theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, Cục
Công nghệ thông tin thực hiện thu hồi chứng thư số của thuê bao và gửi thông
báo tới thuê bao theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Thông tư
10/2020/TT-NHNN) như sau:
“2. Thuê bao phải tạo cặp khóa trước
ngày hết hạn của mã kích hoạt nêu tại thông báo cấp chứng thư số. Trường hợp bị
lộ, nghi bị lộ mã kích hoạt hoặc quá ngày hết hạn kích hoạt tại thông báo cấp
chứng thư số, thuê bao chưa tạo được cặp khóa và có nhu cầu tiếp tục sử dụng chứng
thư số, thực hiện thủ tục thay đổi mã kích hoạt chứng thư số theo Điều
10a Thông tư này.”
13. Bổ sung Điều 10a như sau:
“Điều 10a. Thay đổi mã kích hoạt
chứng thư số
1. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt gồm Giấy đề nghị thay đổi mã kích
hoạt chứng thư số theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Thời hạn giải quyết và kết quả
thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi mã kích hoạt chứng thư số hợp lệ, Cục
Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi mã kích hoạt chứng thư số cho thuê bao,
gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn
đến số điện thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục
Công nghệ thông tin gửi thông báo cấp mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư
điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục
Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
3. Mã kích hoạt chứng thư số có thời gian hiệu lực
tối đa 30 ngày kể từ ngày thực hiện thay đổi. Thuê bao phải kích hoạt chứng thư
số trước thời điểm hết hiệu lực của mã kích hoạt. Tài liệu hướng dẫn kích hoạt,
gia hạn chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước được đăng tải trên Cổng thông tin
điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 12 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:
“Điều 11. Thay đổi cặp khóa chứng thư số
1. Trường hợp cần thay đổi cặp
khóa chứng thư số của thuê bao:
Chứng thư số của thuê bao còn hiệu
lực sử dụng, nhưng cặp khóa chứng thư số lưu trong thiết bị lưu khóa bí mật của
thuê bao không thể tiếp tục sử dụng do thiết bị lưu khóa bị hỏng hoặc do cặp
khóa đã bị xóa khỏi thiết bị hoặc nguyên nhân khác dẫn tới bị lỗi cặp khóa.
2. Tổ chức quản lý thuê bao gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số gồm Giấy đề nghị thay đổi
cặp khóa chứng thư số theo Phụ lục 07 ban hành kèm
theo Thông tư này trước thời điểm hết hiệu lực của chứng thư số ít nhất 10 ngày
làm việc.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi cặp khóa chứng thư số hợp lệ, Cục
Công nghệ thông tin thực hiện thay đổi cặp khóa, gửi thông báo thay đổi cặp
khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện
thoại di động của thuê bao. Đối với chứng thư số cho tổ chức, Cục Công nghệ
thông tin gửi thông báo thay đổi cặp khóa và mã kích hoạt chứng thư số đến địa
chỉ thư điện tử và tin nhắn đến số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ
trách về chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục
Công nghệ thông tin từ chối xử lý hồ sơ và nêu rõ lý do trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Thông tin phản hồi và kết quả xử lý hồ sơ
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4a Thông tư này.
Khi nhận được mã kích hoạt chứng thư số, thuê bao
thực hiện kích hoạt chứng thư số để tạo cặp khóa mới trước thời điểm hết hiệu lực
của mã kích hoạt theo tài liệu hướng dẫn kích hoạt, gia hạn chứng thư số được
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 7, khoản 10 Điều 13 Thông tư
28/2015/TT-NHNN như sau:
“3. Có phương án dự phòng hiệu quả đảm bảo duy trì
hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ngân hàng Nhà nước an toàn,
liên tục.
4. Đảm bảo an toàn, bảo mật suốt
quá trình cấp phát, chuyển giao thông tin kích hoạt chứng thư số cho thuê bao.
Cập nhật và lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin của thuê bao phục vụ cho việc
quản lý chứng thư số. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân
trong công tác thu thập, xử lý và lưu trữ thông tin của thuê bao, tổ chức quản
lý thuê bao.”
“7. Đảm bảo kênh thông tin điện tử
tiếp nhận các yêu cầu cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số hoạt động 24 giờ
trong ngày và 07 ngày trong tuần.”
“10. Cung cấp và cập nhật các thông tin về phần mềm,
tài liệu hướng dẫn về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức
quản lý thuê bao
1. Chỉ định cá nhân hoặc bộ phận
trực thuộc đầu mối phụ trách đăng ký, quản lý danh sách thuê bao của tổ chức,
quản lý hồ sơ, văn bản, báo cáo liên quan đến chứng thư số và dịch vụ chứng thực
chữ ký số. Thông báo bằng văn bản cho Cục Công nghệ thông tin cá nhân/ bộ phận
đầu mối lần đầu và khi có thay đổi.
2. Đăng ký và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về tính chính xác của các thông tin tại văn bản, hồ sơ, báo cáo liên quan
đến chứng thư số của thuê bao thuộc tổ chức quản lý gửi Cục Công nghệ thông
tin.
3. Quản lý, thống kê, cập nhật
danh sách thuê bao trong tổ chức. Tối thiểu 01 năm 01 lần, thực hiện rà soát, đối
chiếu danh sách chứng thư số đã được Ngân hàng Nhà nước cấp so với nhu cầu sử dụng
và thông tin thực tế tại tổ chức quản lý thuê bao. Các chứng thư số không khớp
đúng thông tin, tổ chức quản lý thuê bao phải thực hiện ngay các thủ tục thay đổi
thông tin, tạm dừng, thu hồi hoặc hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số.
4. Báo cáo định kỳ theo quy định tại
Thông tư này.
5. Hướng dẫn, kiểm tra và tạo điều
kiện cho các thuê bao thuộc tổ chức quản lý sử dụng chứng thư số và khóa bí mật
theo đúng các quy định tại Thông tư này.
6. Thông báo kịp thời cho Cục Công
nghệ thông tin tạm dừng hoặc thu hồi chứng thư số của thuê bao trong các trường
hợp:
a) Khóa bí mật của thuê bao nghi bị
lộ, bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép;
b) Thiết bị lưu khóa bí mật của
thuê bao bị thất lạc;
c) Thuê bao thay đổi vị trí công
tác không cần sử dụng chứng thư số để phục vụ công việc;
d) Thuê bao tạm nghỉ việc, nghỉ việc,
nghỉ hưu, từ trần;
đ) Thuê bao thuộc chi nhánh/đơn vị
của tổ chức quản lý thuê bao đã bị hủy mã ngân hàng;
e) Các trường hợp khác xuất phát từ
nhu cầu của tổ chức quản lý thuê bao.
7. Chứng thư số cấp cho tổ chức phải được giao cho
cá nhân quản lý và sử dụng. Việc bàn giao phải được lập thành văn bản quy định
rõ vai trò, trách nhiệm của cá nhân được giao quản lý. Cá nhân được giao quản
lý phải thực hiện vai trò, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Thông tư này.
8. Tổ chức quản lý thuê bao là đơn vị hành chính
thuộc Ngân hàng Nhà nước thu hồi kịp thời thiết bị lưu khóa bí mật của các thuê
bao không còn sử dụng để sử dụng lại cho thuê bao khác.”
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 14 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như
sau:
“Điều 15. Trách nhiệm của thuê
bao
1. Sử dụng chứng thư số đúng mục
đích đã được cấp.
2. Quản lý, sử dụng khóa bí mật,
thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Sử dụng đúng chủng loại thiết bị
lưu khóa bí mật theo hướng dẫn của Cục Công nghệ thông tin;
b) Bảo quản và sử dụng mã khóa
truy cập thiết bị, khóa bí mật và các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật một
cách an toàn, bí mật trong suốt thời gian chứng thư số của mình có hiệu lực và
bị tạm dừng;
c) Không chia sẻ, cho mượn mã khóa
truy cập thiết bị, thiết bị lưu khóa bí mật. Khi nghỉ việc, chuyển công tác hoặc
thay đổi vị trí công tác, yêu cầu công việc không cần sử dụng chứng thư số phải
hủy dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật
cho tổ chức quản lý thuê bao;
d) Không được sử dụng các công cụ,
chương trình, phần mềm hay bất cứ hình thức nào khác để can thiệp, chỉnh sửa, thay
đổi thông tin khóa bí mật, các dữ liệu trong thiết bị lưu khóa bí mật hoặc cố ý
làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật;
đ) Thông báo kịp thời cho tổ chức
quản lý thuê bao của mình trong trường hợp phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số,
khóa bí mật không còn an toàn; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị lỗi, hỏng
không thể sử dụng.
3. Tuân thủ các quy định khác về cấp,
quản lý và sử dụng chứng thư số.”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 3
Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 15 Điều 1 Thông tư
10/2020/TT-NHNN) như sau:
“3. Người ký chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác
thực thông tin do mình ký số và chỉ thực hiện ký số trên các hệ thống thông tin
khi hệ thống thông báo trạng thái chứng thư số của mình có hiệu lực.”
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã
được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) như sau:
“Điều 17. Chế độ báo cáo
Tổ chức quản lý thuê bao có trách
nhiệm gửi báo cáo định kỳ về Ngân hàng Nhà nước như sau:
1. Tên báo cáo: Báo cáo đối soát
danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước.
2. Nội dung báo cáo:
a) Thống kê chứng thư số và tình
trạng sử dụng;
b) Đối chiếu danh sách chứng thư số
đã được Cục Công nghệ thông tin cấp so với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế
tại tổ chức quản lý thuê bao và báo cáo danh sách chứng thư số chưa khớp đúng.
3. Đối tượng thực hiện: Các đơn vị
thuộc Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam và các cơ quan, tổ chức
khác sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngân hàng Nhà nước.
4. Cơ quan, đơn vị nhận báo cáo: Cục
Công nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo:
Việc gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
4a Thông tư này.
6. Tần suất, thời hạn gửi báo
cáo: Định kỳ hàng năm, chậm nhất vào ngày 20 tháng 12 năm báo cáo.
7. Thời gian chốt số liệu báo cáo: Thời gian chốt số
liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ
báo cáo.
8. Mẫu đề cương báo cáo: Tổ chức quản lý thuê bao gửi
báo cáo đối soát danh sách chứng thư số Ngân hàng Nhà nước theo đề cương báo
cáo tại Phụ lục 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2. Thay thế cụm từ, mẫu biểu
của Thông tư 28/2015/TT-NHNN
1. Thay thế cụm từ “Cục Công nghệ tin học” thành cụm
từ “Cục Công nghệ thông tin”.
2. Thay thế Mẫu
biểu 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-NHNN (đã được thay thế bởi Thông tư
10/2020/TT-NHNN) bằng các Phụ lục 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 tương ứng ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, các
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước Việt Nam, Bảo
hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Cổ phần Thanh toán Quốc gia Việt Nam, Công ty
Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2024.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số
10/2020/TT-NHNN ngày 02 tháng 11 năm 2020 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 28/2015/TT-NHNN./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, CNTT.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Tiến Dũng
|
PHỤ
LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO
CÁ NHÂN
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….…
Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email:
…………….……………..
1. Thông tin của cá nhân được cấp chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên: …………………………………………………….. Giới tính1:
……………
Ngày sinh: ……………………………………………………. Quốc tịch2:
…………..
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ………………
………………………………..…………..
Mã số doanh nghiệp3…….…………………………………………………..
Mã đơn vị (chi nhánh nơi công tác): …………..
Địa chỉ nơi công tác: …………………………………………………………………….
Điện thoại di động: …………………………Địa chỉ email:
……………………………
Chức vụ: ………………………………… Phòng ban:………………………………..
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng
thư số có hiệu lực): …….... năm
Nghiệp vụ chứng thư số: …………………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ……………………
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền
thông □ Phê duyệt giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
Chú thích:
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số”: ghi tất cả
các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu cấp mới chứng thư số.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số hiện có”:
thống kê tất cả các nghiệp vụ chứng thư số hiện có.
- Trường “Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ
sung”: chỉ ghi các nghiệp vụ chứng thư số có nhu cầu bổ sung thêm.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ chứng
thư số, cụ thể:
STT
|
Tên viết tắt nghiệp vụ CTS
|
Nghiệp vụ CTS
|
1
|
DVC
|
Hệ thống dịch vụ công
|
2
|
TTLNH
|
Hệ thống thanh toán liên
ngân hàng
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống báo cáo Ngân
hàng Nhà nước
|
4
|
TTM
|
Hệ thống đấu thầu và nghiệp
vụ thị trường mở
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo của Bảo hiểm tiền
gửi Việt Nam
|
____________________
1 Chỉ cung cấp thông tin về giới tính đối với cá
nhân là người nước ngoài.
2 Chỉ cung cấp thông tin về quốc tịch đối với cá
nhân là người nước ngoài.
3 Là mã số trên Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.
PHỤ
LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, BỔ SUNG NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ CHO
TỔ CHỨC
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….…
Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email:
…………….……………..
1. Thông tin tổ chức được cấp chứng thư số
Ngân hàng Nhà nước
Tên cơ quan, tổ chức:
……………………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp1:………………………………………………………………………..
Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………...
Điện thoại di động2: ………………………… Địa chỉ
email3: ……………………………
|
2. Thông tin đề nghị
- Đề nghị cấp mới chứng thư số: □
Thời hạn hiệu lực (tối đa là 05 năm kể từ ngày chứng
thư số có hiệu lực): …….... năm
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):
…………………………….
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt giao
dịch
|
- Đề nghị bổ sung nghiệp vụ chứng thư số: □
Nghiệp vụ chứng thư số hiện có
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …): ……………………
Nghiệp vụ chứng thư số đề nghị bổ sung
(TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM): ………………
Mục đích sử dụng: (Khi đăng ký nghiệp vụ Thanh
toán liên ngân hàng (TTLNH)):
□ Truyền thông
□ Phê duyệt
giao dịch
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là mã số trên Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã của tổ chức.
2 Là số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ
trách về chứng thư số.
3 Là địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về
chứng thư số.
PHỤ
LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….…..
Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email:
…………….…………...
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………
Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………
Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ
email2: …………………………
Định danh thuê bao3:…………………………………………………………………….
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□
Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số4: a)
………………………… b) …………………………
Ngày cấp: ……………… Ngày hết hạn: ..……… ..……… ..………
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):…………………………
|
3. Thông tin đề nghị
- Đề nghị gia hạn chứng thư số: □ Thời hạn gia hạn
(tối đa là 05 năm): ……… năm
- Đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số:
□
Thông tin cần
thay đổi
|
Thông tin mới
|
|
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng
thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được
CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
4 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM DỪNG CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………….….………..
Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email:
…………….……………
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: ………………………………………………………………………………..
Mã đơn vị: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ
email2: …………………………….
Định danh thuê bao3:
………………………………………………………………………..
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□
Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số4: a)
………………………… b) …………………………...
Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..………
..………………………..
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM …):
…………………………
|
3. Thông tin đề nghị tạm dừng
Thời gian tạm dừng: Từ ngày ……………. Đến ngày
……………………………
Lý do tạm dừng:……………………………………………………………………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng
thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được
CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
4 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….….……
Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email:
…………….……………….
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………
Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ email2:
…………………………..
Định danh thuê bao3:
…………………………………………………………………….
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□
Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số4: a)
………………………… b) …………………………
Ngày cấp: ..……………… Ngày hết hạn: ..……… ..………
..………
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
…):………………………….
|
3. Thông tin đề nghị khôi phục
Thời gian tạm dừng: Từ ngày …………….…. Đến ngày
……………….
Lý do khôi phục:……………………………………………………………………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng
thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được
CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
4 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI, HỦY BỎ NGHIỆP VỤ CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> đề nghị Cục Công
nghệ thông tin thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số Ngân hàng
Nhà nước của các thuê bao sau:
STT
|
Tên thuê bao
|
Định danh thuê bao1
|
Số hiệu chứng thư số2
|
Loại đề nghị3
|
Nghiệp vụ cần thu hồi/hủy bỏ4
|
Mục đích sử dụng (Phê duyệt, truyền thông)
|
Thư điện tử (email)5
|
Lý do
|
1
2
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
………..
………..
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam kết các
thông tin đề nghị thu hồi chứng thư số/ hủy bỏ nghiệp vụ chứng thư số là chính xác
và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông tin cung cấp không đúng sự thật.
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………….….………
Số điện thoại di động: ………………… Địa chỉ email:
…………….………………
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Định danh thuê bao của cá nhân hoặc cơ quan, tổ
chức được CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN
(ví dụ: 202.quanvq; quan.vuquang…).
2 Số Serial Number của chứng thư số.
3 Loại đề nghị ghi giá trị số theo quy định như
sau: Loại đề nghị =1: Thu hồi; Loại đề nghị = 2: Hủy bỏ nghiệp vụ.
4 Trường hợp Loại đề nghị = 1: Liệt kê toàn bộ nghiệp
vụ chứng thư số được cấp. Trường hợp Loại đề nghị = 2: Liệt kê các nghiệp vụ cần
hủy bỏ.
5 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
PHỤ
LỤC 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….….………..
Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email:
…………….…………………..
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: …………………………………………………………………………….
Mã đơn vị: ……………………………………………………………………………….
Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ
email2: …………………………..
Định danh thuê bao3: …………………………………………………………………….
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá
nhân
□ Tổ chức
Số hiệu của chứng thư số4: a)
………………………… b) …………………………
Ngày cấp: ..……………….………… Ngày hết hạn:
..………..…………....………
Nghiệp vụ chứng thư số (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
…):………………………….
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi cặp khóa
Lý do thay đổi: ……………………………………………………………………
Thời hạn chứng thư số (tối đa là 05 năm
):……… năm
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng
thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được
CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
4 Số Serial Number của chứng thư số.
PHỤ
LỤC 08
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
…, ngày
tháng năm …
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ KÍCH HOẠT CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
Họ và tên cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số:
………………………….….………..
Số điện thoại di động: …………………… Địa chỉ email:
…………….………………..
1. Thông tin thuê bao
Tên thuê bao: ……………………………………………………………………………..
Mã đơn vị: ………………………………………………………………………………..
Điện thoại di động1: ………………………… Địa chỉ
email2: ……………………………
Định danh thuê bao3:
……………………………………………………………………..
|
2. Thông tin chứng thư số Ngân hàng Nhà nước
của thuê bao
Loại chứng thư số: □ Cá nhân
□
Tổ chức
Ngày cấp: ..……………………… Ngày hết hạn:
..………..……………….
Nghiệp vụ chứng thư số: (TTLNH/BCNHNN/DVC/TTM
…):………………………
|
3. Thông tin đề nghị thay đổi mã kích hoạt
Lý do thay đổi:……………………………………………………………………
|
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối phụ trách về chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
theo pháp luật/ Người đại diện theo ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
___________________
1 Là số điện thoại di động của cá nhân được cấp chứng
thư số hoặc số điện thoại di động của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số
trong trường hợp chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
2 Là địa chỉ email của cá nhân được cấp chứng thư số
hoặc địa chỉ email của cán bộ đầu mối phụ trách về chứng thư số trong trường hợp
chứng thư số là chứng thư số tổ chức.
3 Định danh của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức được
CA-NHNN cấp sử dụng trong các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ của NHNN (ví dụ: 202.quanvq;
quan.vuquang…).
PHỤ
LỤC 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2023/TT-NHNN ngày 15/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
<TÊN TỔ CHỨC
QUẢN LÝ
THUÊ BAO>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
|
BÁO CÁO ĐỐI SOÁT DANH SÁCH CHỨNG THƯ SỐ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Đến ngày ……………
<ddmmyyy>
Kính gửi: Cục Công
nghệ thông tin - Ngân hàng Nhà nước
1. Kết quả đối soát danh sách chứng thư số còn
hiệu lực so với thực tế tại đơn vị
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> xác nhận các
thông tin tại danh sách chứng thư số (CTS) đang còn hiệu lực của đơn vị đến
ngày .../…./…….. đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của NHNN như sau:
Khớp đúng với nhu cầu sử dụng và thông
tin thực tế tại đơn vị.
Không khớp với nhu cầu sử dụng và thông
tin thực tế tại đơn vị.
Tổng số CTS đang hoạt động: ……………………………………………
Tổng số CTS cần thu hồi: ……………………….………….…………….
Tổng số CTS cần hủy nghiệp vụ: …………………………………………
Tổng số CTS cần kiểm tra, thay đổi thông tin:
………………..………….
2. Danh sách chứng thư số chưa khớp đúng với nhu
cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị
TT
|
Tên thuê bao
|
Mã đơn vị
|
Tên đơn vị
|
Nghiệp vụ CTS hiện
có
|
Định danh thuê bao
|
Tình trạng
|
Nghiệp vụ CTS cần
hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
……………………………………………………………………………………
<TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ THUÊ BAO> cam đoan những
thông tin khai báo trên là chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu thông
tin cung cấp không đúng sự thật.
Người đầu mối
phụ trách về chứng thư số
(ghi rõ tên, điện thoại, email)
|
Người đại diện
theo pháp luật/Người đại diện theo ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu tại đơn vị.
|
|
Chú thích:
1. Tại các cột có thông tin CTS chưa khớp đúng
với nhu cầu sử dụng và thông tin thực tế tại đơn vị, đơn vị
cập nhật lại thông tin đúng và ghi chú thông tin vào cột “Ghi chú”.
2. Danh sách CTS được sắp xếp theo thứ tự tăng dần
của mã đơn vị/chi nhánh.
3. Cột “Nghiệp vụ CTS hiện có”: thống kê tất
cả các nghiệp vụ CTS hiện có. Cột “Nghiệp vụ CTS cần hủy” chỉ ghi các
nghiệp vụ CTS không có nhu cầu sử dụng nữa cần đề nghị Cục Công nghệ thông tin
hủy.
Ghi tên viết tắt tương ứng với từng nghiệp vụ CTS,
cụ thể:
STT
|
Tên viết tắt nghiệp vụ CTS
|
Nghiệp vụ CTS
|
1
|
TTLNH
|
Hệ thống Thanh toán liên
ngân hàng
|
2
|
TTM
|
Hệ thống Đấu thầu và thị
trường mở
|
3
|
BCNHNN
|
Hệ thống Báo cáo Ngân
hàng Nhà nước
|
4
|
DVC
|
Hệ thống Dịch vụ công
|
5
|
BCBHTG
|
Báo cáo Bảo hiểm tiền gửi
|
4. Cột “Tình trạng” ghi giá trị số theo quy
định như sau:
Tình trạng =0: CTS KHÔNG còn nhu cầu sử dụng, cần thu
hồi.
Tình trạng =1: CTS vẫn còn nhu cầu sử dụng, cần hủy
bớt nghiệp vụ.
Tình trạng =2: CTS cần kiểm tra hoặc thay đổi thông
tin.