Bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
14/02/2023 11:00 AM

Xin cho tôi hỏi lương công nhân công an năm 2023 sẽ thay đổi như thế nào khi lương cơ sở tăng? - Duy Tùng (Kiên Giang)

Bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023

Bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Công nhân công an là ai?

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Công an nhân dân 2018, công nhân công an là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, được tuyển dụng vào làm việc trong Công an nhân dân mà không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

2. Bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023

Cụ thể tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, bảng lương công nhân công an được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 49/2019/2NĐ-CP.

Trong đó, mức lương của công nhân an được tính bằng hệ số lương nhân với mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ.

Năm 2023, mức lương cơ sở sẽ có sự thay đổi như sau:

- Từ ngày 01/01/2023 đến 30/6/2023: Mức lương cơ sở thực hiện theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP là 1.490.000 đồng/tháng.

- Từ ngày 01/7/2023: Mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết 69/2022/QH15)

Như vậy, bảng lương công nhân công an mới nhất năm 2023 như sau:

(1) Đối với công nhân công an ngạch A

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023

đến 30/6/2023

Đơn vị: VNĐ

Mức lương từ ngày 01/7/2023

Đơn vị: VNĐ

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

Nhóm 1

Nhóm 2

3,50

3,20

5.215.000

4.768.000

6.300.000

5.760.000

3,85

3,55

5.736.500

5.289.500

6.930.000

6.390.000

4,20

3,90

6.258.000

5.811.000

7.560.000

7.020.000

4,55

4,25

6.779.500

6.332.500

8.190.000

7.650.000

4,90

4,60

7.301.000

6.854.000

8.820.000

8.280.000

5,25

4,95

7.822.500

7.375.500

9.450.000

8.910.000

5,60

5,30

8.344.000

7.897.000

10.080.000

9.540.000

5,95

5,65

8.865.500

8.418.500

10.710.000

10.170.000

6,30

6,00

9.387.000

8.940.000

11.340.000

10.800.000

6,65

6,35

9.908.500

9.461.500

11.970.000

11.430.000

(2) Đối với công nhân công an ngạch B

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023

đến 30/6/2023

Đơn vị: VNĐ

Mức lương từ ngày 01/7/2023

Đơn vị: VNĐ

2,90

4.321.000

5.220.000

3,20

4.768.000

5.760.000

3,50

5.215.000

6.300.000

3,80

5.662.000

6.840.000

4,10

6.109.000

7.380.000

4,40

6.556.000

7.920.000

4,70

7.003.000

8.460.000

5,00

7.450.000

9.000.000

5,30

7.897.000

9.540.000

5,60

8.344.000

10.080.000

(3) Đối với công nhân công an ngạch C

Hệ số lương

Mức lương từ ngày 01/01/2023

đến 30/6/2023

Đơn vị: VNĐ

Mức lương từ ngày 01/7/2023

Đơn vị: VNĐ

2,70

4.023.000

4.860.000

2,95

4.395.500

5.310.000

3,20

4.768.000

5.760.000

3,45

5.140.500

6.210.000

3,70

5.513.000

6.660.000

3,95

5.885.500

7.110.000

4,20

6.258.000

7.560.000

4,45

6.630.500

8.010.000

4,70

7.003.000

8.460.000

4,95

7.375.500

8.910.000

* Chú thích:

- Công nhân công anh ngạch A:

+ Nhóm I: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

+ Nhóm II: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Công nhân công anh ngạch B: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Công nhân công anh ngạch C: Sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

3. Quy định về nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an

Việc nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;

- Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

4. Quy định về chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP, chuyển xếp lương vào Bảng lương công nhân công an được quy định như sau:

- Khi chuyển xếp lương không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch lương;

- Việc chuyển xếp lương từ hệ số lương đang hưởng vào hệ số lương quy định tại Bảng lương công nhân công an ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP được căn cứ vào thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội (nếu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đứt quãng chưa hưởng chế độ trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn), phù hợp với vị trí việc làm và quy định tại mục 3.

Trường hợp có hệ số lương mới được xếp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung thấp hơn hệ số lương đang hưởng cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương, phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh đang hưởng.

Hệ số chênh lệch bảo lưu giảm dần khi được nâng bậc lương.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 15,727

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn