Hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đối với người khuyết tật 2025 (Hình ảnh từ Internet)
Tại Điều 12 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới như sau:
* Đối với đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật:
- Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, cụ thể:
+ Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý thuyết theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe hoặc học tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe;
+ Đối với nội dung thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
- Phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
* Đối với đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động
- Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
+ Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, cụ thể:
++ Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
++ Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe..
+ Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT; được thay nội dung học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô bằng nội dung học trên xe tập lái;
+ Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:
Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.
Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Cụ thể, tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì khối lượng chương trình và phân bố thời gian đào tạo tối thiểu như sau:
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng A1 |
Hạng A |
Hạng B1 |
|||
1 |
Pháp luật về giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
3 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
4 |
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
5 |
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
Tổng thời gian đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
44 |
Theo Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT chương trình, phân bổ thời gian đào tạo thực hành đào tạo lái xe các hạng B, C1 như sau:
SỐ TT |
NỘI DUNG |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||
Hạng B |
Hạng C1 |
||||
Học xe chuyển số tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) |
Học xe chuyển số cơ khí (số sàn) |
||||
Đào tạo thực hành |
giờ |
67 |
83 |
93 |
|
1 |
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
giờ |
41 |
41 |
43 |
2 |
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
giờ |
24 |
40 |
48 |
3 |
Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên |
giờ |
2 |
2 |
2 |
4 |
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên |
km |
1.000 |
1.100 |
1.100 |
Trong đó |
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên |
km |
290 |
290 |
275 |
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên |
km |
710 |
810 |
825 |
Trong đó, số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái: hạng B không quá 05 học viên, hạng C1 không quá 08 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.