Hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đối với người khuyết tật 2025

Tham vấn bởi Luật sư Phạm Thanh Hữu
Chuyên viên pháp lý Tô Quốc Trình
19/02/2025 15:30 PM

Bộ Giao thông vận tải đã ban hành thông tư về việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trong đó hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới với người khuyết tật.

Hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đối với người khuyết tật 2025 (Hình ảnh từ Internet)

Hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đối với người khuyết tật 2025 (Hình ảnh từ Internet)

Hướng dẫn đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đối với người khuyết tật mới nhất

Tại Điều 12 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới như sau:

* Đối với đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật:

- Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, cụ thể:

+ Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư 35/2024/TT-BGTVT và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý thuyết theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe hoặc học tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe;

+ Đối với nội dung thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.

- Phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.

* Đối với đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động

- Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:

+ Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, cụ thể:

++ Đối với nội dung học lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của pháp luật về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;

++ Đối với nội dung học thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe..

+ Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT; được thay nội dung học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô bằng nội dung học trên xe tập lái;

+ Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B số tự động cho người khuyết tật trừ người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc bàn tay trái:

Người học lái xe lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT.

Người học lái xe phải học đủ nội dung và chương trình theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Quy định về thời gian đào tạo thực hành GPLX hạng A1, A, B1 mới nhất

Cụ thể, tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT thì khối lượng chương trình và phân bố thời gian đào tạo tối thiểu như sau:

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng A1

Hạng A

Hạng B1

1

Pháp luật về giao thông đường bộ

giờ

8

16

28

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

-

-

4

3

Kỹ thuật lái xe

giờ

2

4

4

4

Số giờ học thực hành lái xe/học viên

giờ

2

12

8

5

Số km thực hành lái xe/học viên

km

-

-

60

 

Tổng thời gian đào tạo

giờ

12

32

44

Quy định mới về thời gian đào tạo thực hành GPLX hạng B, C1

Theo Điều 7 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT chương trình, phân bổ thời gian đào tạo thực hành đào tạo lái xe các hạng B, C1 như sau:

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B

Hạng C1

Học xe chuyển số tự động

(bao gồm cả xe ô tô điện)

Học xe chuyển số cơ khí

(số sàn)

Đào tạo thực hành

giờ

67

83

93

1

Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

giờ

41

41

43

2

Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

giờ

24

40

48

3

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

2

2

2

4

Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên

km

1.000

1.100

1.100

Trong đó

Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên

km

290

290

275

Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên

km

710

810

825

Trong đó, số học viên học thực hành lái xe được quy định cho một xe tập lái: hạng B không quá 05 học viên, hạng C1 không quá 08 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 26

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]