Hướng dẫn cách tính lương Công an nhân dân 2022
Theo Điều 3 Luật Công an nhân dân 2018, Công an nhân dân là lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cách tính lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân)
* Cách tính lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân thì lương theo cấp bậc quân hàm tính theo Mục 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) và với mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì bảng lương như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số lương |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
10,40 |
15.496.000 |
Thượng tướng |
9,80 |
14.602.000 |
Trung tướng |
9,20 |
13.708.000 |
Thiếu tướng |
8,60 |
12.814.000 |
Đại tá |
8,00 |
11.920.000 |
Thượng tá |
7,30 |
10.877.000 |
Trung tá |
6,60 |
9.834.000 |
Thiếu tá |
6,00 |
8.940.000 |
Đại úy |
5,40 |
8.046.000 |
Thượng úy |
5,00 |
7.450.000 |
Trung úy |
4,60 |
6.854.000 |
Thiếu úy |
4,20 |
6.258.000 |
Thượng sĩ |
3,80 |
5.662.000 |
Trung sĩ |
3,50 |
5.215.000 |
Hạ sĩ |
3,20 |
4.768.000 |
* Cách tính lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương
Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)
Theo đó, bảng lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương 2022 cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm |
Hệ số nâng lương lần 1 |
Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số nâng lương lần 2 |
Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng |
11,00 |
16.390.000 |
- |
- |
Thượng tướng |
10,40 |
15.496.000 |
- |
- |
Trung tướng |
9,80 |
14.602.000 |
- |
- |
Thiếu tướng |
9,20 |
13.708.000 |
- |
- |
Đại tá |
8,40 |
12.516.000 |
8,60 |
12.814.000 |
Thượng tá |
7,70 |
11.473.000 |
8,10 |
12.069.000 |
Trung tá |
7,00 |
10.430.000 |
7,40 |
11.026.000 |
Thiếu tá |
6,40 |
9.536.000 |
6,80 |
10.132.000 |
Đại úy |
5,80 |
8.642.000 |
6,20 |
9.238.000 |
Thượng úy |
5,35 |
7.971.500 |
5,70 |
8.493.000 |
Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân thì cách tính lương tuân theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì lương của sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cụ thể như sau:
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật cao cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 |
5.736.500 |
3,65 |
5.438.500 |
4,20 |
6.258.000 |
4,00 |
5.960.000 |
4,55 |
6.779.500 |
4,35 |
6.481.500 |
4,90 |
7.301.000 |
4,70 |
7.003.000 |
5,25 |
7.822.500 |
5,05 |
7.524.500 |
5,60 |
8.344.000 |
5,40 |
8.046.000 |
5,95 |
8.865.500 |
5,75 |
8.567.500 |
6,30 |
9.387.000 |
6,10 |
9.089.000 |
6,65 |
9.908.500 |
6,45 |
9.610.500 |
7,00 |
10.430.000 |
6,80 |
10.132.000 |
7,35 |
10.951.500 |
7,15 |
10.653.500 |
7,70 |
11.473.000 |
7,50 |
11.175.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,50 |
5.215.000 |
3,20 |
4.768.000 |
3,80 |
5.662.000 |
3,50 |
5.215.000 |
4,10 |
6.109.000 |
3,80 |
5.662.000 |
4,40 |
6.556.000 |
4,10 |
6.109.000 |
4,70 |
7.003.000 |
4,40 |
6.556.000 |
5,00 |
7.450.000 |
4,70 |
7.003.000 |
5,30 |
7.897.000 |
5,00 |
7.450.000 |
5,60 |
8.344.000 |
5,30 |
7.897.000 |
5,90 |
8.791.000 |
5,60 |
8.344.000 |
6,20 |
9.238.000 |
5,90 |
8.791.000 |
* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật sơ cấp
Hệ số lương (Nhóm 1) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
Hệ số lương (Nhóm 2) |
Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3,20 |
4.768.000 |
2,95 |
4.395.500 |
3,45 |
5.140.500 |
3,20 |
4.768.000 |
3,70 |
5.513.000 |
3,45 |
5.140.500 |
3,95 |
5.885.500 |
3,70 |
5.513.000 |
4,20 |
6.258.000 |
3,95 |
5.885.500 |
4,45 |
6.630.500 |
4,20 |
6.258.000 |
4,70 |
7.003.000 |
4,45 |
6.630.500 |
4,95 |
7.375.500 |
4,70 |
7.003.000 |
5,20 |
7.748.000 |
4,95 |
7.375.500 |
5,45 |
8.120.500 |
5,20 |
7.748.000 |
Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
- Có lý lịch rõ ràng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.
- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
(Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP)
Xem thêm: Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023