Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
13/11/2022 08:07 AM

Xin cho tôi hỏi với việc tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023, thì lương Công an nhân dân 2023 sẽ thay đổi như thế nào? - Kim Hường (Bình Phước)

Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023

Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023 (từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2023)

Cụ thể tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, lương Công an nhân dân được dựa vào Bảng 6 (đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân) và Bảng 7 (đối với chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân)

1.1. Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân thì lương theo cấp bậc quân hàm tính theo Mục 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Như vậy, thì bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

15.496.000

Thượng tướng

9,80

14.602.000

Trung tướng

9,20

13.708.000

Thiếu tướng

8,60

12.814.000

Đại tá

8,00

11.920.000

Thượng tá

7,30

10.877.000

Trung tá

6,60

9.834.000

Thiếu tá

6,00

8.940.000

Đại úy

5,40

8.046.000

Thượng úy

5,00

7.450.000

Trung úy

4,60

6.854.000

Thiếu úy

4,20

6.258.000

Thượng sĩ

3,80

5.662.000

Trung sĩ

3,50

5.215.000

Hạ sĩ

3,20

4.768.000

1.2. Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Mức lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương được quy định tại Mục 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Theo đó, bảng lương với sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân theo từng lần nâng lương từ ngày 01/01/2023 đến ngày 30/6/2022 cụ thể như sau:

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

16.390.000

-

-

Thượng tướng

10,40

15.496.000

-

-

Trung tướng

9,80

14.602.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

13.708.000

-

-

Đại tá

8,40

12.516.000

8,60

12.814.000

Thượng tá

7,70

11.473.000

8,10

12.069.000

Trung tá

7,00

10.430.000

7,40

11.026.000

Thiếu tá

6,40

9.536.000

6,80

10.132.000

Đại úy

5,80

8.642.000

6,20

9.238.000

Thượng úy

5,35

7.971.500

5,70

8.493.000

Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

2. Bảng lương Công an nhân dân mới nhất 2023 (từ ngày 01/7/2023)

Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.

Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).

Như vậy, bảng lương Công an nhân dân từ ngày 01/7/2023 cụ thể như sau:

2.1. Bảng lương Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương (Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

Đại tá

8,00

14.400.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

Trung tá

6,60

11.880.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

Đại úy

5,40

9.720.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

Trung úy

4,60

8.280.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

Thượng sĩ

3,80

6.840.000

Trung sĩ

3,50

6.300.000

Hạ sĩ

3,20

5.760.000

2.2. Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11,00

19.800.000

-

-

Thượng tướng

10,40

18.720.000

-

-

Trung tướng

9,80

17.640.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

16.560.000

-

-

Đại tá

8,40

15.120.000

8,60

15.480.000

Thượng tá

7,70

13.860.000

8,10

14.580.000

Trung tá

7,00

12,600,000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10,440,000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

Trong đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.

3. Tiêu chuẩn tuyển chọn vào Công an nhân dân

Công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Có lý lịch rõ ràng.

- Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.

- Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ theo chế độ nghĩa vụ trong Công an nhân dân.

- Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

- Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

(Điều 5 Nghị định 70/2019/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 279,188

Bài viết về

Công an nhân dân

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn