Cập nhật mức lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023
Trong năm 2023, mức thu lệ phí cấp căn cước công dân gắn chíp được thực hiện theo quy định tại Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Chi tiết mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023 như sau:
Làm mới, đổi, làm lại Căn cước công dân |
Lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023 |
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
Theo Thông tư 44/2023/TT-BTC, đối với lệ phí cấp Căn cước công dân:
Mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC.
Như vậy, giảm 50% lệ phí cấp Căn cước công dân trong thời gian từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023, chi tiết như sau:
Làm mới, đổi, làm lại Căn cước công dân |
Lệ phí cấp Căn cước công dân năm 2023 |
|
Từ ngày 01/7/2023 – 31/12/2023 |
Từ ngày 01/01/2024 |
|
Chuyển từ CMND 9 số, CMND 12 số sang cấp thẻ CCCD |
15.000 đồng/thẻ CCCD |
30.000 đồng/thẻ CCCD |
Đổi thẻ CCCD khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu |
25.000 đồng/thẻ CCCD |
50.000 đồng/thẻ CCCD |
Cấp lại thẻ CCCD khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam |
35.000 đồng/thẻ CCCD |
70.000 đồng/thẻ CCCD |
Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí (tức được miễn phí làm Căn cước công dân) thực hiện theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC gồm:
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
+ Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.
...
Điều 32. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
2. Công dân không phải nộp lệ phí khi cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 19 của Luật này.
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi đến tuổi đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.
...
Điều 32. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
3. Công dân phải nộp lệ phí khi đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, trừ những trường hợp sau đây:
a) Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 của Luật này;
+ Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.