Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP liên quan về biểu thuế

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
24/06/2023 10:00 AM

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP liên quan về biểu thuế là nội dung được đề cập tại Công văn 3173/TCHQ-TXNK ngày 21/6/2023.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP liên quan về biểu thuế

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP liên quan về biểu thuế (Hình từ Internet)

Ngày 21/6/2032, Tổng cục Hải quan đã có Công văn 3173/TCHQ-TXNK về việc thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CPQuyết định 15/2023/QĐ-TTg ngày 31/5/2023 về biểu thuế.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Nghị định 26/2023/NĐ-CP liên quan về biểu thuế

Để thực hiện thống nhất Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan triển khai các nội dung sau:

* Về Biểu thuế xuất khẩu

- Thống nhất áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với các mặt hàng phân bón thuộc các nhóm 31.02, 31.03, 31.04, 31.05, trừ các mã hàng 3105.10.20, 3105.20.00, 3105.30.00, 3105.40.00, 3105.60.00 áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%.

- Giảm thuế suất thuế xuất khẩu của mặt hàng than củi thuộc mã hàng 4402.90.00: từ 10% xuống 5%.

- Chi tiết mã hàng 7411.10.00 “- Bằng đồng tinh luyện” thành mã hàng 7411.10.00. 10 “- - Có đường kính ngoài ≤ 50 mm”, thuế suất 0% và mã hàng 7411.10.00. 90 “- - Loại khác”, thuế suất 5%.

- Tăng thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng kẽm chưa gia công thuộc các mã hàng 7901.11.00.90, 7901.12.00.90, 7901.20.00.90 và các mặt hàng thiếc chưa gia công thuộc các mã hàng 8001.10.00.90, 8001.20.00.90: từ 5% lên 10%

* Về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng Ethanol thuộc mã hàng 2207.20.11 và 2207.20.19: từ 15% xuống 10%.

- Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 50% cho tất cả các mã hàng thuộc nhóm 24.04 “Sản phẩm chứa lá thuốc lá, thuốc lá hoàn nguyên, nicotin, hoặc các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá hoặc các nguyên liệu thay thế nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người.” (nhóm hàng mới so với Danh mục AHTN 2017, trong đó có các sản phẩm dùng cho thuốc lá điện tử).

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng thuộc các mã hàng 2710.12.40, 2710.12.50, 2710.12.60, 2710.12.70, 2710.12.80, 2710.12.91, 2710.12.92, 2710.12.99: từ 20% xuống 10%.

- Giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc mã hàng 2710.19.90 và mã hàng 2710.20.00: từ 5% xuống 0%.

- Giảm thuế nhập khẩu mặt hàng lốp bằng cao su chưa qua sử dụng dùng cho ô tô khách hoặc ô tô chở hàng thuộc các mã hàng 4011.20.11; 4011.20.12; 4011.20.13; 4011.20.19: từ 25% xuống 20%.

- Xóa bỏ một số mã hàng, nhóm hàng tại Chương 98: 9801.00.00; 9803.00.00; 9804.23; 9804.14 do trùng mô tả với hàng hóa tại 97 Chương.

- Cơ cấu lại danh mục mặt hàng thuộc nhóm 98.21 theo hướng xóa bỏ các mã hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu tại Chương 98 trùng với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại 97 Chương và giữ lại các mã hàng có mức thuế suất 7% tại nhóm 98.21.

- Xóa bỏ mã hàng 9845.10.00 “- Kính tôi nhiệt an toàn (là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường)” thuộc mã hàng 7007.11.10; và sửa lại mô tả của mã hàng 9845.20.00 thành “- Kính an toàn, kính dán an toàn (dày từ 6 đến 12 mm/kính dán nhiều lớp để tăng độ bền, có thể hạn chế tia UV), loại dùng cho ô tô tải và ô tô chở khách thuộc nhóm 87.02 và 87.04”

- Xóa bỏ khỏi nhóm 98.49 các mặt hàng lốp bơm hơi đã qua sử dụng thuộc các mã hàng 9849.13.20; 9849.13.31; 9849.13.39; 9849.13.40; 9849.13.51; 9849.13.59.

* Về Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô

- Về quy định điều kiện đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế để sản xuất, lắp ráp xe ô tô

Sửa đổi quy định về điều kiện áp dụng đối với linh kiện ô tô nhập khẩu theo Chương trình ưu đãi thuế, trong đó, quy định đối với linh kiện ô tô nhập khẩu không cần đáp ứng điều kiện về mức độ rời rạc tối thiểu theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ như tại Nghị định 57/2020/NĐ-CP, thay vào đó là phải đáp ứng điều kiện sau:

“a.3) Trường hợp bộ linh kiện nhập khẩu (bao gồm nhập khẩu theo nhiều nguồn, nhiều chuyến) có thân vỏ ô tô và khung ô tô thì phải đáp ứng:

Thân vỏ ô tô bao gồm tối thiểu các cụm: cụm nóc, cụm sàn, cụm sườn trái, cụm sườn phải, cụm trước, cụm sau và các mảng liên kết (nếu có) rời nhau và chưa sơn tĩnh điện;

Khung ô tô: loại có chiều dài dưới 3,7 m nhập khẩu, đã hoặc chưa liên kết với nhau, phải chưa sơn tĩnh điện; loại có chiều dài từ 3,7 m trở lên, đã hoặc chưa liên kết với nhau, được phép sơn tĩnh điện trước khi nhập khẩu.

a.4) Linh kiện ô tô nhập khẩu không có mặt hàng thuộc nhóm 87.07 (thân xe, kể cả ca-bin).”

- Sửa đổi mẫu số 05 và các doanh nghiệp đã đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế thì phải thực hiện đăng ký lại với cơ quan hải quan khi Nghị định có hiệu lực thi hành.

* Về phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi

Về phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với hàng hóa nhập khẩu là bộ linh kiện CKD và bộ linh kiện không đồng bộ của ô tô để sản xuất, lắp ráp ô tô

Doanh nghiệp nhập khẩu bộ linh kiện CKD hoặc bộ linh kiện không đồng bộ của xe ô tô được phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo từng linh kiện, phụ tùng quy định tại 97 chương thuộc Mục I Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP

Hoặc lựa chọn phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo bộ linh kiện CKD và bộ linh kiện không đồng bộ của xe ô tô quy định tại nhóm 98.21 hoặc áp dụng theo xe ô tô nguyên chiếc quy định tại 97 chương.

Trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cách tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô hoặc nhóm 98.21 thì điều kiện áp dụng đối với linh kiện ô tô nhập khẩu quy định tại điểm b.5.1 khoản 2 Mục II Chương 98, trong đó, điều kiện về mức độ rời rạc tối thiểu của linh kiện ô tô không phải áp dụng. Các điều kiện áp dụng được quy định như sau:

“Linh kiện phải do các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô theo quy định của Chính phủ về điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô trực tiếp nhập khẩu để sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân được các doanh nghiệp đảm bảo Tiêu chuẩn doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô ủy quyền nhập khẩu, ủy thác nhập khẩu hoặc nhập khẩu kinh doanh.

Trường hợp ủy thác nhập khẩu thì phải có hợp đồng ủy thác, trường hợp nhập khẩu kinh doanh thì phải có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có đủ điều kiện lắp ráp xe ô tô theo quy định khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu bộ linh kiện CKD hoặc bộ linh kiện không đồng bộ lựa chọn cách tính thuế theo từng linh kiện, phụ tùng ô tô hoặc nhóm 98.21 nhưng cơ quan hải quan qua thanh tra, kiểm tra phát hiện doanh nghiệp không sử dụng các bộ linh kiện này để thực hiện sản xuất, lắp ráp xe ô tô thì truy thu theo thuế suất thuế nhập khẩu của xe ô tô nguyên chiếc và bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.”

* Về phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp

Về phụ lục III - Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống, đã qua sử dụng:

Sửa lại nội dung mô tả các nhóm hàng tại điểm a khoản 2:

“- Ô tô (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý chung, SUVs và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô van)” thành “- Ô tô trừ ô tô van, ô tô cứu thương, ô tô tang lễ, ô tô chở phạm nhân, ô tô nhà ở lưu động”. Đồng thời, điều chỉnh mô tả nhóm hàng “Xe khác” thành “Loại khác”

….

Nghị định 26/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2023.

Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện Quyết định 15/2023/QĐ-TTg

Cụ thể tại Công văn 3173/TCHQ-TXNK, các quy định tại Quyết định 15/2023/QĐ-TTg được Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:

Giảm thuế suất thuế nhập khẩu thông thường một số mặt hàng thuộc các mã hàng sau:

- Mã hàng 2710.19.90 và mã hàng 2710.20.00: từ 7,5% xuống 0%.

- Mã hàng 2713.90.00: từ 5% xuống 0%.

- Mã hàng 2901.22.00: từ 5% xuống 0%.

Hiệu lực thi hành từ ngày 15/7/2023.

Xem thêm nội dung tại Công văn 3173/TCHQ-TXNK ngày 21/6/203.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 4,183

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn