Các cơ sở và nhà máy phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
23/11/2024 16:15 PM

Theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP mới ban hành, đã quy định các cơ sở và nhà máy phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025.

Các cơ sở và nhà máy phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025

Các cơ sở và nhà máy phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025 (Hình từ internet)

Ngày 21/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Các cơ sở và nhà máy phải đóng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025

Cụ thể, Nghị định 153/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí; tổ chức thu phí; phương pháp tính phí, mức thu phí, kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

Trong đó, tại Điều 3 Nghị định 153/2024/NĐ-CP đã quy định về đối tượng chịu phí và người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 01/01/2025 như sau:

* Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là bụi, khí thải công nghiệp xả ra môi trường phải được xử lý của các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải (sau đây gọi chung là cơ sở xả khí thải).

Cơ sở xả khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP bao gồm:

(1) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);

(2) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);

(3) Cơ sở lọc, hoá dầu;

(4) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

(5) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;

(6) Nhà máy nhiệt điện;

(7) Cơ sở sản xuất xi măng;

(8) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc (1), (2), (3), (4), (5), (6) và (7).

* Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải quy định trên.

Cơ quan tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

- Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải của các cơ sở xả khí thải trên địa bàn quản lý.

(Điều 4 Nghị định 153/2024/NĐ-CP)

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP :

Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

Số thứ tự

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức thu phí
 (đồng/tấn)

1

Bụi

800

2

NOx (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.

Căn cứ để xác định mức thu phí quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có)

Xem thêm nội dung tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải.

Cơ sở xả khí thải vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 596

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]