Tải app trên IOS

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Lê Nguyễn Anh Hào
23/11/2024 13:01 PM

Dưới đây nội dung quy định về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay (Hình từ internet)

Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay

Tại Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội ngày 11/6/2024, đã ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 22/6/2024 và thay thế cho Bảng giá trước đó tại Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018.

Dưới đây là chi tiết Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội theo Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 42/2024/QĐ-UBND:

STT

Tên công trình

Giá 01 m² nhà

I

Nhà chung cư

 

1

Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm

9.363.000

2

Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm

10.945.000

3

Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm

12.348.000

4

Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm

13.802.000

5

Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm

15.244.000

6

Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm

16.675.000

7

5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm

12.093.000

8

5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm

12.934.000

9

5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm

13.800.000

10

5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm

14.814.000

11

5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm

15.897.000

12

5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm

17.030.000

13

7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm

12.440.000

14

7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm

13.018.000

15

7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm

13.661.000

16

7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm

14.459.000

17

7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm

15.323.000

18

7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm

16.265.000

19

10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm

13.023.000

20

10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm

13.395.000

21

10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm

13.838.000

22

10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm

14.412.000

23

10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm

15.073.000

24

10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm

15.808.000

25

15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm

14.549.000

26

15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm

14.760.000

27

15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm

15.039.000

28

15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm

15.436.000

29

15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm

15.915.000

30

15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm

16.468.000

31

20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm

16.168.000

32

20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm

16.292.000

33

20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm

16.479.000

34

20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm

16.774.000

35

20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm

17.149.000

36

20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm

17.596.000

37

24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm

16.977.000

38

24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm

17.048.000

39

24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm

17.177.000

40

24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm

17.398.000

41

24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm

17.688.000

42

24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm

18.044.000

43

30 < số tầng ≤ 35, không có tầng hầm

18.545.000

44

30 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm

18.594.000

45

30 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm

18.697.000

46

30 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm

18.883.000

47

30 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm

19.138.000

48

30 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm

19.453.000

49

35 < số tầng ≤ 40, không có tầng hầm

19.921.000

50

35 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm

19.950.000

51

35 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm

20.029.000

52

35 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm

20.190.000

53

35 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm

20.413.000

54

35 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm

20.696.000

55

40 < số tầng ≤ 45, không có tầng hầm

21.293.000

56

40 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm

21.315.000

57

40 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm

21.385.000

58

40 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm

21.531.000

59

40 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm

21.738.000

60

40 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm

22.002.000

61

45 < số tầng ≤ 50, không có tầng hầm

22.666.000

62

45 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm

22.677.000

63

45 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm

22.736.000

64

45 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm

22.865.000

65

45 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm

23.055.000

66

45 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm

23.300.000

II

Nhà ở riêng lẻ

 

1

Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn

1.851.000

2

Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT (bê tông cốt thép) đổ tại chỗ

4.878.000

3

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

7.473.000

4

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm

9.226.000

5

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

9.379.000

6

Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm

10.095.000

7

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm

 

 

- Diện tích xây dựng dưới 50m²

8.146.000

 

- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²

7.586.000

 

- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²

6.971.000

 

- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²

6.811.000

 

- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²

6.614.000

 

- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên

6.317.000

8

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm

 

 

- Diện tích xây dựng dưới 50m²

8.996.000

 

- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m²

8.222.000

 

- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m²

8.038.000

 

- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m²

7.908.000

 

- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m²

7.746.000

 

- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên

7.502.000

Ghi chú:

- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).

- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.

- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.

Lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất hiện nay

Đối tượng nhà, đất chịu lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:

- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Giá tính lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:

Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ

=

Giá đất tại Bảng giá đất

___________

 

x Thời hạn thuê đất

70 năm

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê: theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu: theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư gồm cả giá trị đất được phân bổ: Giá trị đất phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP

- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành: giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.

(Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC; Khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 1,181

Bài viết về

lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]