Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội mới nhất hiện nay (Hình từ internet)
Tại Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội ngày 11/6/2024, đã ban hành Bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội, áp dụng từ ngày 22/6/2024 và thay thế cho Bảng giá trước đó tại Quyết định 3023/QĐ-UBND ngày 18/6/2018.
Dưới đây là chi tiết Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở tại Hà Nội theo Phụ lục I ban hành kèm Quyết định 42/2024/QĐ-UBND:
STT |
Tên công trình |
Giá 01 m² nhà |
I |
Nhà chung cư |
|
1 |
Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm |
9.363.000 |
2 |
Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm |
10.945.000 |
3 |
Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm |
12.348.000 |
4 |
Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm |
13.802.000 |
5 |
Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm |
15.244.000 |
6 |
Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm |
16.675.000 |
7 |
5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm |
12.093.000 |
8 |
5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm |
12.934.000 |
9 |
5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm |
13.800.000 |
10 |
5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm |
14.814.000 |
11 |
5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm |
15.897.000 |
12 |
5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm |
17.030.000 |
13 |
7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm |
12.440.000 |
14 |
7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm |
13.018.000 |
15 |
7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm |
13.661.000 |
16 |
7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm |
14.459.000 |
17 |
7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm |
15.323.000 |
18 |
7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm |
16.265.000 |
19 |
10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm |
13.023.000 |
20 |
10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm |
13.395.000 |
21 |
10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm |
13.838.000 |
22 |
10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm |
14.412.000 |
23 |
10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm |
15.073.000 |
24 |
10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm |
15.808.000 |
25 |
15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm |
14.549.000 |
26 |
15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm |
14.760.000 |
27 |
15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm |
15.039.000 |
28 |
15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm |
15.436.000 |
29 |
15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm |
15.915.000 |
30 |
15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm |
16.468.000 |
31 |
20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm |
16.168.000 |
32 |
20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm |
16.292.000 |
33 |
20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm |
16.479.000 |
34 |
20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm |
16.774.000 |
35 |
20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm |
17.149.000 |
36 |
20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm |
17.596.000 |
37 |
24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm |
16.977.000 |
38 |
24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm |
17.048.000 |
39 |
24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm |
17.177.000 |
40 |
24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm |
17.398.000 |
41 |
24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm |
17.688.000 |
42 |
24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm |
18.044.000 |
43 |
30 < số tầng ≤ 35, không có tầng hầm |
18.545.000 |
44 |
30 < số tầng ≤ 35, có 1 tầng hầm |
18.594.000 |
45 |
30 < số tầng ≤ 35, có 2 tầng hầm |
18.697.000 |
46 |
30 < số tầng ≤ 35, có 3 tầng hầm |
18.883.000 |
47 |
30 < số tầng ≤ 35, có 4 tầng hầm |
19.138.000 |
48 |
30 < số tầng ≤ 35, có 5 tầng hầm |
19.453.000 |
49 |
35 < số tầng ≤ 40, không có tầng hầm |
19.921.000 |
50 |
35 < số tầng ≤ 40, có 1 tầng hầm |
19.950.000 |
51 |
35 < số tầng ≤ 40, có 2 tầng hầm |
20.029.000 |
52 |
35 < số tầng ≤ 40, có 3 tầng hầm |
20.190.000 |
53 |
35 < số tầng ≤ 40, có 4 tầng hầm |
20.413.000 |
54 |
35 < số tầng ≤ 40, có 5 tầng hầm |
20.696.000 |
55 |
40 < số tầng ≤ 45, không có tầng hầm |
21.293.000 |
56 |
40 < số tầng ≤ 45, có 1 tầng hầm |
21.315.000 |
57 |
40 < số tầng ≤ 45, có 2 tầng hầm |
21.385.000 |
58 |
40 < số tầng ≤ 45, có 3 tầng hầm |
21.531.000 |
59 |
40 < số tầng ≤ 45, có 4 tầng hầm |
21.738.000 |
60 |
40 < số tầng ≤ 45, có 5 tầng hầm |
22.002.000 |
61 |
45 < số tầng ≤ 50, không có tầng hầm |
22.666.000 |
62 |
45 < số tầng ≤ 50, có 1 tầng hầm |
22.677.000 |
63 |
45 < số tầng ≤ 50, có 2 tầng hầm |
22.736.000 |
64 |
45 < số tầng ≤ 50, có 3 tầng hầm |
22.865.000 |
65 |
45 < số tầng ≤ 50, có 4 tầng hầm |
23.055.000 |
66 |
45 < số tầng ≤ 50, có 5 tầng hầm |
23.300.000 |
II |
Nhà ở riêng lẻ |
|
1 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn |
1.851.000 |
2 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT (bê tông cốt thép) đổ tại chỗ |
4.878.000 |
3 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
7.473.000 |
4 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
9.226.000 |
5 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
9.379.000 |
6 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
10.095.000 |
7 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
|
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.146.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
7.586.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
6.971.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
6.811.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
6.614.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
6.317.000 |
8 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
|
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.996.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
8.222.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
8.038.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
7.908.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
7.746.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
7.502.000 |
Ghi chú:
- Đối với nhà chung cư: Giá 01m² nhà (sàn căn hộ) làm cơ sở tính lệ phí trước bạ nêu trên đã áp dụng Hệ số của tổng diện tích sàn sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà (là 0,736).
- Giá xây dựng mới đối với nhà xây thô có hoàn thiện mặt ngoài (chưa hoàn thiện bên trong) bằng 70% giá xây dựng nhà ở mới.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà vườn: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của nhà kiểu biệt thự, kết cấu khung chịu lực BTCT (bê tông cốt thép); tường bao xây gạch; sàn; mái BTCT đổ tại chỗ.
- Giá tính lệ phí trước bạ nhà kiểu biệt thự cao từ 4-5 tầng: Áp dụng giá tính lệ phí trước bạ của của nhà kiểu biệt thự cao từ 2-3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT, tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ.
Đối tượng nhà, đất chịu lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP:
- Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
- Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).
Giá tính lệ phí trước bạ khi mua bán nhà, đất:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ |
= |
Giá đất tại Bảng giá đất ___________ |
x Thời hạn thuê đất |
70 năm |
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất trong một số trường hợp đặc biệt:
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê: theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm cả đất kèm theo là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất mua theo phương thức đấu giá, đấu thầu: theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư gồm cả giá trị đất được phân bổ: Giá trị đất phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định 53/2011/NĐ-CP
- Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng mua bán nhà, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành: giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
(Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC; Khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)