Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ 01/01/2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Võ Tấn Đại
25/11/2024 13:30 PM

Bài viết sau có nội dung về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ 01/01/2025 trong Thông tư 37/2024/TT-BGTVT.

Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ 01/01/2025

Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ 01/01/2025 (Hình từ Internet)

Ngày 15/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Thông tư 37/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện.

Tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa từ 01/01/2025

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 37/2024/TT-BGTVT thì tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT như sau:

STT

Hạng mục công việc

Tiêu chí

Thời gian thực hiện, khắc phục

1

Công tác kiểm tra tuyến

   

1.1

Nhân lực, phương tiện, thiết bị thực hiện của nhà thầu

Nhân lực của nhà thầu phù hợp với hợp đồng hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ sung của Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc tư vấn giám sát (nếu có)

Bổ sung đủ nhân lực theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

Phương tiện, thiết bị của nhà thầu phù hợp với hợp đồng hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ sung của Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc nhà thầu tư vấn giám sát (nếu có)

Bổ sung đủ phương tiện, thiết bị theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

1.2

Báo cáo kết quả thực hiện công việc theo vòng kiểm tra tuyến, đoạn tuyến và theo từng tháng của nhà thầu

Có báo cáo kết quả thực hiện công việc kiểm tra tuyến, đoạn tuyến

 

Có đủ báo cáo theo số vòng kiểm tra tuyến, đoạn tuyến và theo từng tháng của nhà thầu

Báo cáo đầy đủ nội dung theo Mẫu tại Bảng K1 - TCVN 11392:2017

1.3

Sổ nhật ký tuyến

Có sổ nhật ký tuyến theo Mẫu số 1 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi chép đầy đủ nội dung các tình huống trên hành trình kiểm tra tuyến

1.4

Sổ theo dõi báo hiệu

Có sổ theo dõi báo hiệu theo Mẫu số 3-1 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi đầy đủ nội dung

1.5

Sổ theo dõi đèn báo hiệu

Có sổ theo dõi đèn báo hiệu theo Mẫu số 3-2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi đầy đủ nội dung

1.6

Sổ theo dõi công trình, cảng, bến thuỷ nội địa, vật chướng ngại, tai nạn giao thông

Có sổ theo dõi công trình, cảng, bến thuỷ nội địa, vật chướng ngại, tai nạn giao thông theo Mẫu số 4 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi đầy đủ nội dung

1.7

Báo cáo các tồn tại điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông đường thủy (nếu có)

Có báo cáo các tồn tại điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông đường thủy

Nhà thầu báo cáo bổ sung trong 02 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

Báo cáo có đánh giá theo tiêu chí các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông đường thủy theo quy định về việc xác định và xử lý vị trí nguy hiểm trên đường thủy nội địa

2

Công tác báo hiệu đường thủy nội địa

   

2.1

Nhân lực, phương tiện, thiết bị thực hiện của nhà thầu

Nhân lực của nhà thầu phù hợp với hợp đồng hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ sung của Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc nhà thầu tư vấn giám sát

Yêu cầu bổ sung đủ nhân lực theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

Phương tiện, thiết bị của nhà thầu phù hợp với hợp đồng hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ sung của Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc nhà thầu tư vấn giám sát

Yêu cầu bổ sung đủ phương tiện, thiết bị theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

2.2

 

Vị trí báo hiệu phù hợp với luồng chạy tàu

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Phao, cột báo hiệu trên bờ không nghiêng quá 15° so với phương thẳng đứng

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Phao, báo hiệu trên bờ không bị mất đèn hiệu

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai). Nhà thầu phải chịu mọi chi phí lắp đặt lại đèn báo hiệu khi bị mất

Phao, báo hiệu trên bờ không bị mất biển báo hiệu, tiêu thị

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai). Nhà thầu phải chịu mọi chi phí lắp đặt lại tiêu thị khi bị mất

Biển báo hiệu trên bờ, tiêu thị không bị nghiêng, gãy

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Thân phao không bị móp méo, biến dạng

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Giá phao, cột báo hiệu trên bờ không bị biến dạng (gãy, gập)

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

2.3

Bảo dưỡng và sơn màu phao báo hiệu

Màu sắc phao báo hiệu, nước sơn rõ ràng, sắc nét và đúng quy Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Số thứ tự phao báo hiệu đúng theo quy định về lắp đặt báo hiệu ki lô mét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

Chữ viết, ký hiệu trên phao báo hiệu rõ ràng, sắc nét và đúng quy định về lắp đặt báo hiệu ki lô mét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

2.4

Bảo dưỡng và sơn màu báo hiệu trên bờ (bao gồm báo hiệu trên cầu)

Màu sắc báo hiệu trên bờ, nước sơn rõ ràng, sắc nét và đúng quy Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

Yêu cầu khắc phục trong 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Số thứ tự báo hiệu trên bờ đúng theo quy định về lắp đặt báo hiệu ki lô mét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

Chữ viết, ký hiệu báo hiệu trên bờ rõ ràng, sắc nét và đúng quy định về lắp đặt báo hiệu ki lô mét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

Liên kết tại mối nối không bị đứt, gẫy

2.5

Vệ sinh báo hiệu điện (đèn báo hiệu/đèn hiệu, báo hiệu điện tử)

Màu sắc ánh sáng đèn hiệu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

1) Báo hiệu điện hỏng phải sửa chữa, thay thế trong vòng 01 ngày sau khi phát hiện (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

2) Yêu cầu khắc phục trong 03 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

Chế độ sáng của đèn hiệu theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

Đèn hiệu không bị dính sơn, dầu

2.6

Phát quang quanh báo hiệu trên bờ

Báo hiệu trên bờ đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển tàu, thuyền đi trên luồng (không bị che khuất)

Yêu cầu khắc phục trong 03 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát (không tính thời gian không thực hiện được do thiên tai)

3

Trực đảm bảo giao thông

   

3.1

Bố trí nhân lực trực đảm bảo giao thông

Có bố trí nhân lực trực đảm bảo giao thông.

Yêu cầu bổ sung đủ nhân lực theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát.

Trực đủ 03 ca/ngày

3.2

Sổ trực đảm bảo giao thông

Có sổ trực đảm bảo giao thông theo Mẫu số 5 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi đầy đủ nội dung

3.3

Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định

Có báo cáo định kỳ tuần, tháng, năm

 

4

Đọc mực nước

   

4.1

Bố trí nhân lực đọc mực nước

Có bố trí nhân lực đọc mực nước.

 

4.2

Sổ đọc mực nước

Có sổ đọc mực nước theo Mẫu số 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT

 

Sổ ghi đầy đủ nội dung

4.3

Thời điểm đọc mực nước

Theo quy định tại mục 6.6.2 TCVN 11392:2017

Thời điểm đọc mực nước sai lệch không quá ± 05 phút

4.4

Vẽ biểu đồ mực nước

Theo quy định tại mục 6.6.2 TCVN 11392:2017

Yêu cầu khắc phục trong 03 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

4.5

Có báo cáo, tổng hợp, lưu trữ theo quy định

Theo quy định tại mục 6.6.2 TCVN 11392:2017

 

5

Đo dò, sơ khảo bãi cạn

   

5.1

Số liệu đo và cao độ mực nước thời điểm đo

Có ghi sổ và lưu trữ hồ sơ quản lý luồng

 

Số liệu đo và cao độ mực nước thời điểm đo cùng thời gian thực hiện

 

5.2

Bản vẽ sơ họa mặt bằng bãi cạn và bản vẽ sơ họa trắc dọc, trắc ngang bãi cạn

Có bản vẽ sơ họa mặt bằng bãi cạn

 

Có bản vẽ sơ họa trắc dọc bãi cạn

 

Có bản vẽ sơ họa trắc ngang bãi cạn

 

Bản vẽ sơ họa mặt bằng bãi cạn và bản vẽ sơ họa trắc dọc, trắc ngang có thể hiện cao độ đáy, chiều rộng luồng, kích thước bãi cạn

 

6

Vận hành âu tàu

   

6.1

Bố trí nhân lực vận hành âu tàu của nhà thầu

Có bố trí nhân lực

Bổ sung đủ nhân lực theo hợp đồng trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày kết thúc giám sát

Trực đủ 03 ca/ngày

Phù hợp với hợp đồng hoặc văn bản chấp thuận điều chỉnh, bổ sung của Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được Chủ đầu tư ủy quyền, giao nhiệm vụ hoặc nhà thầu tư vấn giám sát

6.2

Sổ vận hành âu tàu

Có sổ ghi vận hành âu theo quy trình vận hành

Cung cấp đủ hồ sơ sau 02 ngày kể từ ngày giám sát

Sổ ghi đầy đủ nội dung

6.3

Vận hành âu tàu.

Vận hành âu tàu an toàn, không để xảy ra sự cố do lỗi chủ quan

- Các thiết bị điện dân dụng bị sự cố, khắc phục không quá 03 giờ

- Các sự cố, hư hỏng khác, thời gian báo cáo cấp có thẩm quyền không quá 24 giờ

Quy định áp dụng trong một số trường hợp khác:

- Báo hiệu đã có trong kế hoạch sửa chữa hoặc thay thế, Chủ đầu tư chưa triển khai, nhà thầu vẫn thực hiện công tác báo hiệu đường thủy theo quy định; nhà thầu sử dụng báo hiệu của nhà thầu để thực hiện công tác báo hiệu đường thủy đối với báo hiệu hỏng, mất cho đến khi được thay thế.

- Trường hợp khi ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin (phần mềm) hỗ trợ quản lý chất lượng bảo dưỡng thường xuyên công trình đường thủy nội địa ngoài hiện trường theo thời gian thực (Real-time), Chủ đầu tư ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng kết quả ứng dụng phần mềm để đưa vào hồ sơ mời thầu, Hợp đồng làm cơ sở đánh giá, nghiệm thu (kết quả ứng dụng phần mềm có thể thay thế cho các sổ tương ứng).

- Trường hợp không thể kiểm tra tuyến do thiên tai, khan cạn… nhà thầu tổ chức kiểm tra bằng các hình thức khác phù hợp và phải đảm bảo đủ điều kiện để đánh giá theo tiêu chí chất lượng.

- Căn cứ hạng mục công việc, Chủ đầu tư áp dụng các tiêu chí đánh giá tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 37/2024/TT-BGTVT để tổ chức thực hiện cho phù hợp.

Xem thêm Thông tư 37/2024/TT-BGTVT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 và thay thế Thông tư 08/2019/TT-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa theo chất lượng thực hiện.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 8

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn