Theo đó, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải như sau:
(1) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm. Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày 05/01/2025:
Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng)
Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng 01/2025 (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày 05/01/2025) đến hết quý hoặc hết năm.
(2) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định nêu trên.
- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là bụi thì mức thu phí là 800 đồng/tấn.
+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là NOx (gồm NO2 và NO) thì mức thu phí là 800 đồng/tấn.
+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là SOx thì mức thu phí là 700 đồng/tấn.
+ Đối với chất gây ô nhiễm môi trường là CO thì mức thu phí là 500 đồng/tấn.
- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP.
Xem chi tiết nội dung tại Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/01/2025.