|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC quản lý sử dụng phí lệ phí trong công tác thú y 2015
Số hiệu:
|
27/VBHN-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2015
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 9 năm 2015
|
THÔNG TƯ1
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG
CÔNG TÁC THÚ Y
Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày
05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong công tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 11/2013/TT-BTC
ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của
Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.
2. Thông tư số 113/2015/TT-BTC
ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC
ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong công tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số
33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Pháp lệnh thú y; Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005; Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3081/BNN-TC ngày
26/10/2011,
Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, như sau2:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.
2. Đối tượng nộp phí, lệ phí
trong công tác thú y là các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi được
cơ quan quản lý nhà nước về thú y thực hiện các công việc về thú y quy định tại
Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về
thú y có trách nhiệm tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y theo quy định tại Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan
thu).
4. Không thu phí, lệ phí trong
công tác thú y đối với các trường hợp sau đây:
- Sản phẩm động vật xách tay nhập
khẩu để sử dụng trong thời gian đi đường;
- Kiểm dịch động vật theo nghi
thức ngoại giao khi xuất cảnh, nhập cảnh (nếu có).
Điều 2. Mức
thu phí, lệ phí
Mức thu phí, lệ phí trong công
tác thú y được thực hiện theo Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ
chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Phí, lệ phí trong công tác thú
y quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được
trích 100 % trên số tiền phí, lệ phí thu được để chi phí cho công tác quản lý
thu phí, lệ phí theo các nội dung chi quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006.
2. Trường hợp trong một cơ quan
thu, nếu số thu phí, lệ phí thu được thấp hơn số dự toán chi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, thì Cục Thú y (đối với cơ quan thu do trung ương quản lý), Chi
cục Thú y (đối với các cơ quan thu do địa phương quản lý) tổ chức điều hòa từ
cơ quan thừa sang cơ quan thiếu trong phạm vi tổng số tiền phí, lệ phí được
trích để lại và thực hiện như sau:
a) Định kỳ cuối tháng, cuối
quý, các cơ quan thu căn cứ vào số tiền phí, lệ phí thu được và số tiền được
chi theo dự toán chi được cấp có thẩm quyền duyệt (dự toán năm chia ra từng
quý, tháng), nếu số tiền phí, lệ phí thu được lớn hơn số chi theo dự toán chi
được duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Cục Thú y (đối với cơ
quan thu do Trung ương quản lý), Chi cục Thú y (đối với cơ quan thu do địa
phương quản lý) để điều hòa cho cơ quan thu trực thuộc không đủ nguồn thu theo
quy định tại Thông tư này;
b) Cục Thú y, Chi cục Thú y được
mở thêm tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền
phí, lệ phí trong công tác thú y được trích để lại theo quy định giữa các cơ
quan thu cùng cấp;
c) Tiền phí, lệ phí thú y được
trích để lại cho cơ quan thu phí theo quy định, trong năm nếu giảm thu thì sẽ
giảm chi tương ứng. Kết thúc năm nếu chưa chi hết thì được phép chuyển sang năm
sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện3
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Thông tư số 136/2010/TT-BTC
ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
phí, lệ phí trong công tác thú y;
b) Các khoản 4, 8, 9 và 11 Phụ
lục 2; mục A, khoản 2 và khoản 3 mục B, các phần III, phần IV phần VI, phần VII
mục C, mục D, mục G Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC
ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản.
3. Các nội dung khác liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu
phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG CÔNG TÁC THÚ Y
(Kèm
theo Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính, đã được sửa đổi
bổ sung bởi Thông tư số 11/2013/TT-BTC và Thông tư số 113/2015/TT-BTC )
Phụ lục 1 - Lệ phí trong công tác thú y
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y; Cấp phép sản suất kinh
doanh thuốc thú y
|
|
|
14
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
25
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
36
|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu
|
Lần
|
70.000
|
47
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
58
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
6
|
Cấp giấy phép thử nghiệm thuốc
thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
180.000
|
7
|
Cấp giấy phép khảo nghiệm thuốc
thú y, thuốc thú y thủy sản nhập khẩu
|
Lần
|
180.000
|
89
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
910
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
10
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
70.000
|
1111
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1212
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1313
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1414
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1515
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1616
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1717
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
II
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
thú y
|
Lần
|
100.000
|
Phụ lục 2 - Phí phòng chống dịch bệnh
cho động vật
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Thẩm định vùng an toàn dịch bệnh
(là 01 huyện) (hạn 6 tháng đến 2 năm)
|
Lần
|
3.600.000
|
2
|
Thẩm định cơ sở chăn nuôi tư
nhân (do xã, huyện quản lý) là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến 2
năm)
|
Lần
|
300.000
|
3
|
Thẩm định cơ sở, trại chăn
nuôi (do tỉnh hoặc Trung ương quản lý), cơ sở an toàn dịch bệnh là xã và cơ sở
chăn nuôi có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở an toàn dịch bệnh (hạn 6 tháng đến
2 năm)
|
Lần
|
1.040.000
|
4
|
Tiêm phòng
|
|
|
4.1
|
Trâu, bò, ngựa:
|
|
|
|
- 1 mũi tiêm
|
Lần
|
4.000
|
|
- 2 mũi tiêm
|
Lần
|
5.000
|
4.2
|
Lợn, dê, cừu:
|
|
|
|
- 1 mũi tiêm
|
Lần
|
2.000
|
|
- 2 mũi tiêm
|
Lần
|
3.000
|
|
- 3 mũi tiêm
|
Lần
|
4.000
|
4.3
|
Chó, mèo
|
Lần
|
4.500
|
4.4
|
Gia cầm
|
Lần
|
200
|
518
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
619
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
720
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
821
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
Ghi chú: Phí phòng, chống
dịch bệnh cho động vật:
- Mục 4 “Tiêm phòng”: Chưa tính
tiền vắc xin.
- Mục 5 “Vệ sinh khử trùng,
tiêu độc”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.
- Mục 6 “Xử lý các chất phế thải
động vật”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.
Phụ lục 3 - Phí chẩn đoán thú y
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
I
|
Động vật trên cạn
|
|
|
1
|
Lấy bệnh phẩm
|
|
|
1.1
|
Lấy máu:
|
|
|
|
- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa)
|
Mẫu
|
18.000
|
|
- Tiểu gia súc (lợn, chó,
mèo)
|
Mẫu
|
9.000
|
|
- Gia cầm
|
Mẫu
|
1.800
|
1.2
|
Lấy các bệnh phẩm khác
|
Mẫu
|
3.500
|
2
|
Chẩn đoán có định hướng
(theo yêu cầu của khách hàng)
|
|
|
2.1
|
Mổ khám đại thể (xác định bệnh
tích):
|
|
|
|
- Đại gia súc (trâu, bò, ngựa)
|
Con
|
180.000
|
|
- Tiểu gia súc (lợn, chó,
mèo,...)
|
Con
|
45.000
|
|
- Gia cầm
|
Con
|
18.000
|
2.2
|
Xét nghiệm vi thể:
|
|
|
|
- Xét nghiệm vi thể bằng
phương pháp Parafin (Phát hiện biến đổi tổ chức tế bào)
|
Mẫu
|
162.000
|
|
- Xét nghiệm vi thể bằng
phương pháp cắt lạnh
|
Mẫu
|
135.000
|
3
|
Chẩn đoán không định hướng
|
Mẫu
|
360.000
|
4
|
Xét nghiệm virus
|
|
|
4.1
|
Phân lập virus Newcastle
|
Mẫu
|
72.000
|
4.2
|
Phát hiện kháng thể Newcastle
bằng phản ứng HI
|
Mẫu
|
9.000
|
4.3.
|
Phát hiện kháng nguyên
Avialeukosis bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
68.000
|
4.4.
|
Định lượng kháng thể bệnh
Avialeukosis bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
38.000
|
4.5.
|
Phát hiện kháng thể Hội chứng
giảm đẻ (EDS) bằng phản ứng HI
|
Mẫu
|
9.000
|
4.6.
|
Định lượng kháng thể các bệnh
IB, REO, IBD bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
36.000
|
4.7
|
Chẩn đoán bệnh Gumboro bằng
phương pháp cắt lạnh
|
Mẫu
|
108.000
|
4.8
|
Phát hiện kháng thể Gumboro bằng
phản ứng AGP
|
Mẫu
|
9.000
|
4.9
|
Định lượng kháng thể Gumboro
bằng phản ứng AGP
|
Mẫu
|
32.000
|
4.10
|
Phát hiện kháng thể bệnh CAV
(Chicken Anemia Virut) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
38.000
|
4.11
|
Phân lập virus Cúm gia cầm bằng
phương pháp tiêm trứng
|
Mẫu
|
56.000
|
4.12
|
Giám định virus Cúm gia cầm bằng
phương pháp HA
|
Mẫu
|
16.000
|
4.13
|
Giám định virus Cúm gia cầm bằng
phương pháp HI xác định subtype H (H5, H6, H7, H9)
|
Mẫu
|
141.000
|
4.14
|
Phân lập virus Cúm gia cầm bằng
phương pháp môi trường tế bào
|
Mẫu
|
385.000
|
4.15
|
Giám định virus Cúm gia cầm bằng
phương pháp realtime RT-PCR xác định 1 serotype (M hoặc H5 hoặc N1)
|
Mẫu
|
510.000
|
4.16
|
Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm
bằng phản ứng HI
|
Mẫu
|
39.000
|
4.17
|
Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm
bằng phản ứng khuếch tán trên thạch AGP
|
Mẫu
|
45.000
|
4.18
|
Phát hiện kháng thể Cúm gia cầm
bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
38.000
|
4.19
|
Phát hiện virus Xuất huyết thỏ
(VHD) bằng phản ứng HA, HI
|
Mẫu
|
63.000
|
4.20
|
Phát hiện kháng thể Xuất huyết
thỏ (VHD) bằng phản ứng HI
|
Mẫu
|
39.000
|
4.21
|
Chẩn đoán bệnh Dịch tả lợn
(phát hiện kháng nguyên) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
153.000
|
4.22
|
Phát hiện kháng thể bệnh Dịch
tả lợn bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
76.000
|
4.23
|
Phát hiện kháng thể Cúm lợn bằng
phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
63.000
|
4.24
|
Phát hiện kháng thể Aujeszky
bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
70.000
|
4.25
|
Phát hiện kháng thể PRRS bằng
phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
125.000
|
4.26
|
Phát hiện kháng thể bệnh TGE,
Rotavirrus bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
87.000
|
4.27
|
Định lượng kháng thể Porcine
Parvovirus bằng phương pháp HI
|
Mẫu
|
38.000
|
4.28
|
Chẩn đoán bệnh Dại bằng
phương pháp kháng thể huỳnh quang
|
Mẫu
|
153.000
|
4.29
|
Chẩn đoán bệnh Dại bằng
phương pháp tiêm truyền động vật thí nghiệm
|
Mẫu
|
108.000
|
4.30
|
Chẩn đoán bệnh Dại bằng
phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
148.000
|
4.31
|
Phát hiện kháng nguyên bệnh Lở
mồm long móng bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
351.000
|
4.32
|
Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm
long móng (01 serotyp O) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
119.000
|
4.33
|
Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm
long móng (03 serotyp O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
288.000
|
4.34
|
Định lượng kháng thể bệnh Lở
mồm long móng bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
252.000
|
4.35
|
Định lượng kháng thể bệnh Lở
mồm long móng (03 serotyp O-A-Asia 1) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
405.000
|
4.36
|
Phát hiện kháng thể Leukosis ở
bò bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
73.000
|
4.37
|
Phát hiện kháng thể bệnh Lưỡi
xanh bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
77.000
|
4.38
|
Phát hiện kháng thể IBR
(Infectious Bovine Rhinotracheitis) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
65.000
|
4.39
|
Phát hiện virus Newcastle bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.40
|
Phát hiện virus Gumboro bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.41
|
Chẩn đoán virus viêm gan vịt
trên trứng
|
Mẫu
|
735.000
|
4.42
|
Phát hiện virus Dịch tả vịt bằng
phương pháp Realtime PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.43
|
Phát hiện virus Dịch tả vịt bằng
phương pháp phân lập trên môi trường tế bào
|
Mẫu
|
151.000
|
4.44
|
Định lượng kháng thể Dịch tả
vịt bằng phương pháp trung hòa trên tế bào
|
Mẫu
|
136.000
|
4.45
|
Phát hiện virus Cúm lợn bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
540.000
|
4.46
|
Phát hiện virus Dịch tả lợn bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
540.000
|
4.47
|
Phân lập virus Dịch tả lợn
trên môi trường tế bào (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)
|
Mẫu
|
189.000
|
4.48
|
Định tính kháng thể Dịch tả lợn
bằng phương pháp NPLA (Số mẫu ít nhất là 40 mẫu)
|
Mẫu
|
49.000
|
4.49
|
Định lượng kháng thể DTL bằng
phương pháp NPLA (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)
|
Mẫu
|
154.000
|
4.50
|
Phát hiện virus PRRS bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.51
|
Phát hiện virus PRRS bằng
phương pháp phân lập trên môi trường tế bào (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)
|
Mẫu
|
131.000
|
4.52
|
Phát hiện kháng thể PRRS bằng
phương pháp IPMA (Số mẫu ít nhất là 40 mẫu)
|
Mẫu
|
53.000
|
4.53
|
Định lượng kháng thể PRRS bằng
phương pháp IPMA (Số mẫu ít nhất là 11 mẫu)
|
Mẫu
|
203.000
|
4.54
|
Phát hiện virus PCV-2 bằng
phương pháp Realtime PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.55
|
Phát hiện virus PED bằng
phương pháp Realtime RT-PCR
|
Mẫu
|
470.000
|
4.56
|
Chẩn đoán virus bệnh Lở mồm
long móng bằng phương pháp RT-PCR (chưa định type)
|
Mẫu
|
470.000
|
4.57
|
Phát hiện virus bệnh Lở mồm
long móng (định type O-A-Asia1) bằng phương pháp RT-PCR
|
Mẫu
|
877.000
|
4.58
|
Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm
long móng tự nhiên trên lợn bằng phương pháp ELISA dùng kit 3ABC
|
Mẫu
|
82.000
|
4.59
|
Phát hiện kháng thể bệnh Lở mồm
long móng tự nhiên trên trâu, bò bằng phương pháp ELISA dùng kit 3ABC
|
Mẫu
|
76.000
|
4.60
|
Phát hiện virus dại bằng
phương pháp RT-PCR
|
Mẫu
|
648.000
|
4.61
|
Định lượng kháng thể viêm gan
vịt
|
Mẫu
|
518.000
|
5
|
Xét nghiệm vi trùng
|
|
|
5.1
|
Kiểm tra kháng thể Mycoplasma
gallisepticum ở gia cầm bằng phản ứng ngưng kết
|
Mẫu
|
11.500
|
5.2
|
Kiểm tra kháng thể Salmonella
pullorum ở gia cầm bằng phản ứng ngưng kết
|
Mẫu
|
7.500
|
5.3
|
Chẩn đoán phân lập vi trùng
Salmonella.sp (nuôi cấy, phân lập, định danh)
|
Mẫu
|
133.500
|
5.4
|
Chẩn đoán phân lập vi trùng
gây bệnh Tụ huyết trùng
|
Mẫu
|
129.000
|
5.5
|
Chẩn đoán phân lập vi trùng
gây bệnh Đóng dấu
|
Mẫu
|
102.500
|
5.6
|
Kiểm tra kháng thể xoắn khuẩn
bằng phương pháp MAT
|
Mẫu
|
45.000
|
5.7
|
Định lượng kháng thể
Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
73.000
|
5.8
|
Phân lập vi khuẩn gây bệnh Sảy
thai truyền nhiễm
|
Mẫu
|
269.000
|
5.9
|
Kiểm tra kháng thể bệnh Sảy
thai truyền nhiễm bằng phản ứng Rose Bengal
|
Mẫu
|
40.500
|
5.10
|
Kiểm tra bệnh Sảy thai truyền
nhiễm bằng phản ứng kết hợp bổ thể
|
Mẫu
|
225.000
|
5.11
|
Phát hiện kháng thể bệnh Sảy
thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm huyết thanh
|
Mẫu
|
67.000
|
5.12
|
Phát hiện kháng thể bệnh Sảy
thai truyền nhiễm bằng phương pháp ELISA xét nghiệm sữa
|
Mẫu
|
67.000
|
5.13
|
Phân lập vi trùng lao
|
Mẫu
|
225.000
|
5.14
|
Phản ứng dò lao (Tuberculine)
nội bì
|
Mẫu
|
45.000
|
5.15
|
Phản ứng dò lao bằng phương
pháp ELISA (Bovigam)
|
Mẫu
|
159.000
|
5.16
|
Chẩn đoán phân lập vi trùng
gây bệnh Nhiệt thán
|
Mẫu
|
203.000
|
5.17
|
Phát hiện kháng thể APP
(Actinobaccilus Pleuro Pneumonia) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
65.000
|
5.18
|
Kháng sinh đồ (1 loại kháng
sinh)
|
Mẫu
|
10.000
|
5.19
|
Mẫu tổng hợp phát hiện vi
trùng (cho một loại vi trùng)
|
Mẫu
|
135.000
|
5.20
|
Phân lập, giám định vi khuẩn
Heamophilus paragallinarum gây bệnh trên gà
|
Mẫu
|
156.000
|
5.21
|
Định lượng kháng thể
Heamophilus paragallinarum bằng phương pháp HI
|
Mẫu
|
15.500
|
5.22
|
Định lượng kháng thể
Bordetella bronchiseptica bằng phương pháp ngưng kết
|
Mẫu
|
12.500
|
5.23
|
Phân lập, giám định nấm phổi
Aspergillus
|
Mẫu
|
94.500
|
5.24
|
Phân lập, định danh vi khuẩn
E.coli
|
Mẫu
|
92.000
|
5.25
|
Phân lập, định danh vi khuẩn
E.coli gây phù đầu trên lợn
|
Mẫu
|
125.000
|
5.26
|
Phân lập, định danh vi khuẩn
E.coli gây tiêu chảy trên lợn
|
Mẫu
|
143.000
|
5.27
|
Phân lập, giám định tụ cầu
khuẩn Staphylococcus gây bệnh
|
Mẫu
|
124.000
|
5.28
|
Phân lập, giám định vi khuẩn
Streptococcus
|
Mẫu
|
241.000
|
5.29
|
Phân lập, giám định vi khuẩn Actinobacillus
pleuropneumoniae
|
Mẫu
|
164.000
|
5.30
|
Phân lập, giám định vi khuẩn
Heamophilus parasuis gây bệnh ở lợn
|
Mẫu
|
164.000
|
5.31
|
Phát hiện kháng thể
Heamophilus parasuis bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
65.000
|
5.32
|
Phát hiện vi khuẩn Mycoplasma
hyopneumoniae bằng phương pháp nuôi cấy, phân lập
|
Mẫu
|
271.000
|
5.33
|
Phát hiện kháng thể
Mycoplasma hyopneumoniae bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
65.000
|
5.34
|
Phân lập, định danh vi trùng
Clostridium perfringens
|
Mẫu
|
225.000
|
5.35
|
Phân lập, định danh vi trùng Clostridium
chauvoei
|
Mẫu
|
198.000
|
5.36
|
Phân lập, định danh vi khuẩn
gây bệnh viêm vú ở bò
|
Mẫu
|
220.500
|
5.37
|
Phát hiện kháng nguyên
Leptospira
|
Mẫu
|
243.000
|
5.38
|
Phân lập, giám định vi khuẩn
Streptococcus suis
|
Mẫu
|
241.000
|
6
|
Xét nghiệm ký sinh trùng
|
|
|
6.1
|
Ký sinh trùng đường ruột:
|
|
|
|
- Phát hiện trứng bằng phương
pháp lắng cặn và dội rửa
|
Mẫu
|
25.000
|
|
- Phát hiện trứng bằng phương
pháp soi tươi
|
Mẫu
|
11.000
|
|
- Định lượng trứng bằng
phương pháp đếm trứng Mc master
|
Mẫu
|
25.000
|
|
- Phát hiện trứng, noãn nang
bằng phương pháp phù nổi Fuleborn
|
Mẫu
|
13.000
|
|
- Định danh giun sán, xác định
loài
|
Mẫu
|
17.000
|
|
- Xét nghiệm nhanh giun tim
(Witness)
|
Mẫu
|
90.000
|
|
- Xét nghiệm ấu trùng giun
bao (giun xoắn), hoặc gạo lợn bằng phương pháp tiêu cơ
|
Mẫu
|
75.000
|
|
- Xét nghiệm kháng thể giun
bao (giun xoắn) bằng phương pháp ELISA
|
Mẫu
|
69.000
|
|
- Xét nghiệm Trichomonas
|
Mẫu
|
77.000
|
6.2
|
Ký sinh trùng đường máu:
|
|
|
|
- Kiểm tra tiên mao trùng bằng
phản ứng ngưng kết trực tiếp
|
Mẫu
|
57.000
|
|
- Kiểm tra tiên mao trùng bằng
phương pháp Haematocrit
|
Mẫu
|
23.500
|
|
- Kiểm tra bằng phương pháp
nhuộm tiêu bản máu
|
Mẫu
|
45.000
|
|
- Kiểm tra bằng phương pháp
xem tươi
|
Mẫu
|
21.000
|
|
- Kiểm tra tiên mao trùng bằng
phương pháp tiêm chuột
|
Mẫu
|
48.000
|
6.3
|
Xét nghiệm ký sinh trùng
ngoài da
|
Mẫu
|
5.500
|
6.4
|
Xét nghiệm nấm da:
|
|
|
|
- Vi nấm ngoài da (xem trực
tiếp) xác định giống
|
Mẫu
|
9.000
|
|
- Vi nấm ngoài da, nội tạng
(nuôi cấy) xác định loài gây bệnh
|
Mẫu
|
9.000
|
6.5
|
Phát hiện nấm mốc
|
Mẫu
|
90.000
|
6.6
|
Phát hiện thuốc diệt chuột
|
Mẫu
|
45.000
|
6.7
|
Phát hiện kim loại nặng
|
Mẫu
|
90.000
|
6.8
|
Phát hiện thuốc bảo vệ thực vật
|
Mẫu
|
90.000
|
7
|
Xét nghiệm nước tiểu, dịch
xoang
|
Chỉ tiêu
|
1.500
|
8
|
Xét nghiệm sinh lý máu
|
Mẫu
|
18.000
|
9
|
Xét nghiệm sinh hóa máu
|
Mẫu
|
9.000
|
10
|
Chẩn đoán siêu âm:
|
|
|
|
- Tổng quát
|
Lần
|
18.000
|
|
- Chuyên biệt
|
Lần
|
27.000
|
11
|
Chẩn đoán X quang:
|
|
|
|
- Phim lớn
|
Lần
|
54.000
|
|
- Phim nhỏ
|
Lần
|
27.000
|
|
- Phim nhỏ phức tạp
|
Lần
|
27.000
|
|
(Trường hợp chụp có cản quang
tính thêm tiền thuốc cản quang)
|
|
|
12
|
Xét nghiệm độc chất
|
|
|
|
Phát hiện 5 loại độc chất
trong mẫu bệnh phẩm:
|
Lần
|
162.000
|
|
- Hợp chất Cyanua (CN-)
|
|
|
|
- Phốt phát kẽm (P2Zn3)
|
|
|
|
- Parathion (C10H14P8NO3)
|
|
|
|
- Thủy ngân Clorua (HgCL2)
|
|
|
|
- Hợp chất asen (As++)
|
|
|
13
|
Giám định mẫu ADN cho bò
hoặc cừu
|
Mẫu
|
1.980.000
|
II
|
Thủy sản
|
|
|
1
|
Bệnh vi rút
|
|
|
1.1
|
Tôm
|
|
|
|
MBV (Bệnh tôm còi)
|
Mẫu
|
|
|
- PCR
|
136.000
|
|
- Mô
|
42.500
|
|
- Soi tươi
|
17.000
|
|
WSSV (Bệnh đốm trắng)
|
-
|
|
|
- PCR
|
136.000
|
|
- Mô
|
42.500
|
|
YHV (Bệnh đầu vàng)
|
Lần/mẫu
|
|
|
- RT-PCR
|
195.500
|
|
- Mô
|
42.500
|
|
TSV (Bệnh taura)
|
Mẫu
|
|
|
- RT-PCR
|
195.500
|
|
- Mô
|
42.500
|
12
|
Cá
|
|
|
|
VNN
|
Mẫu
|
|
|
- RT-PCR
|
185.500
|
|
- Mô
|
41.000
|
1.3
|
Các vi rút khác
|
-
|
485.000
|
2
|
Bệnh vi khuẩn
|
|
|
2.1
|
Bệnh do vi khuẩn Vibrio ở
ĐVTS
- Bệnh phát sáng
- Bệnh đỏ thân
- Bệnh phồng đuôi, đứt râu, lở
loét
- Bệnh đốm trắng do vi khuẩn
- Bệnh khác
|
Chỉ tiêu
|
101.000
|
2.2
|
Bệnh do vi khuẩn Aeromonas ở
ĐVTS nước ngọt
- Bệnh đốm đỏ, lở loét
- Bệnh thối mang
- Bệnh đốm nâu TCX
- Bệnh khác
|
-
|
101.000
|
2.3
|
+ Bệnh do vi khuẩn
Pseudomonas ở cá
- Bệnh xuất huyết ở cá
- Bệnh trắng đuôi ở cá
|
-
|
101.000
|
2.4
|
+ Bệnh do Streptococcus ở cá
- Bệnh nhiễm khuẩn máu ở cá
- Bệnh khác
|
-
|
101.000
|
2.5
|
+ Các bệnh do những tác nhân
vi khuẩn khác
|
-
|
101.000
|
3
|
Bệnh nấm
|
|
|
3.1
|
Nấm nước ngọt
- Nấm Saprolegnia.sp
- Nấm Archlya.sp
- Nấm Aphanomyces.sp
- Các nấm khác
|
Chỉ tiêu
|
51.000
|
3.2
|
Nấm nước lợ, mặn
- Nấm Fusarium.sp
- Nấm Lagenidium.sp
- Nấm Haliphthoros.sp
- Các nấm khác
|
-
|
51.000
|
4
|
Bệnh ký sinh trùng
|
|
|
|
+ Ký sinh trùng nước ngọt
(soi tươi)
|
Chỉ tiêu
|
36.500
|
|
+ Ký sinh trùng nước lợ, mặn
(soi tươi)
|
-
|
36.500
|
Ghi chú: Phí chẩn đoán
thú y:
- Điểm 4.47 “Phân lập virus Dịch
tả lợn trên môi trường tế bào”; 4.49 “Định lượng kháng thể DTL bằng phương pháp
NPLA”; 4.51 “Phát hiện virus PRRS bằng phương pháp phân lập trên môi trường tế
bào”; 4.53 “Định lượng kháng thể PRRS bằng phương pháp IPMA”: Nếu số mẫu dưới
11 mẫu thì phí sẽ tính thêm 25% so với trường hợp số mẫu từ 11 mẫu trở lên.
- Điểm 4.48 “Định tính kháng thể
Dịch tả lợn bằng phương pháp NPLA”; 4.52 “Phát hiện kháng thể PRRS bằng phương
pháp IPMA”: Nếu số mẫu dưới 40 mẫu thì phí sẽ tính thêm 25% so với trường hợp số
mẫu từ 40 mẫu trở lên.
- Điểm 5.19 “Mẫu tổng hợp phát
hiện vi trùng (cho một loại vi trùng)”: Sau khi xét nghiệm, nếu không phát hiện
được vi trùng trong mẫu bệnh phẩm thì phí sẽ tính như phát hiện được 1 loại vi
trùng.
Phụ lục 4 - Phí kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật; Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
A
|
Kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật
|
|
|
I
|
Động vật, sản phẩm động vật
trên cạn
|
|
|
1
|
Kiểm tra lâm sàng động vật
|
|
|
1.1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa
|
Con
|
5.500
|
1.2
|
Dê, cừu
|
Con
|
3.000
|
1.3
|
Lợn:
|
|
|
|
- Lợn ( trên 15kg)
|
Con
|
1.000
|
|
- Lợn sữa (bằng hoặc dưới
15kg)
|
Con
|
500
|
1.4
|
Chó, mèo
|
Con
|
3.000
|
1.5
|
Khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn
|
Con
|
4.500
|
1.6
|
Hổ, báo, voi, hươu, nai, sư tử,
bò rừng
|
Con
|
27.000
|
1.7
|
Rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ
nhông
|
Con
|
500
|
1.8
|
Trăn, cá sấu, kỳ đà
|
Con
|
4.500
|
1.9
|
Chim cảnh các loại
|
Con
|
4.500
|
1.10
|
Chim làm thực phẩm
|
Con
|
50
|
1.11
|
Gia cầm:
|
Con
|
|
|
- Gia cầm trưởng thành
|
Con
|
100
|
|
- Gia cầm con (dưới 1 tuần tuổi)
|
Con
|
50
|
1.12
|
Thỏ, chuột nuôi thí nghiệm
|
Con
|
500
|
1.13
|
Đà điểu:
|
|
|
|
- 1 ngày tuổi
|
Con
|
1000
|
|
- Trưởng thành
|
Con
|
4.500
|
1.14
|
Ong nuôi
|
Đàn
|
500
|
2
|
Xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Phụ lục 3
|
II
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật,
thức ăn chăn nuôi và các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật
|
|
|
2.122
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
2.223
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
2.324
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
2.425
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
2.526
|
(bị bãi bỏ
|
|
|
2.6
|
Sản phẩm động vật đông lạnh:
|
|
|
|
- Vận chuyển với số lượng lớn
bằng Container, xe lạnh từ 12 tấn đến 24 tấn (Trường hợp lô hàng cần phải xét
nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm được tính phí riêng theo thực tế )
|
Lô hàng
|
630.000
|
|
- Vận chuyển với số lượng ít
(dưới 12 tấn) (Trường hợp lô hàng cần phải xét nghiệm, các chỉ tiêu xét nghiệm
được tính phí riêng theo thực tế)
|
Kg
|
90
|
2.7
|
Ruột khô, bì, gân, da phồng
|
Kg
|
135
|
28
|
Phủ tạng, phụ phẩm, huyết gia
súc, lòng đỏ và lòng trắng trứng làm thực phẩm.
|
Kg
|
90
|
2.9
|
Đồ hộp các loại
|
Kg
|
135
|
2.1027
|
(bị bãi bỏ)
|
a
|
b
|
2.11
|
Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh
thú y đối với sữa và các sản phẩm sữa làm thực phẩm (mức thu tối đa không quá
10 triệu đồng/lô hàng)
|
Tấn
|
28.000
|
2.12
|
Yến
|
Kg
|
1.100
|
2.13
|
Mật ong
|
Tấn
|
6.700
|
2.14
|
Sữa ong chúa
|
Kg
|
3.000
|
2.15
|
Sáp ong
|
Tấn
|
27.000
|
2.16
|
Kém tằm
|
Tấn
|
13.500
|
2.17
|
Lông vũ, lông mao, xương,
móng, sừng
|
Tấn
|
9.000
|
2.18
|
Da:
|
|
|
|
- Trăn, rắn
|
Mét
|
100
|
|
- Cá sấu
|
Tấm
|
4.500
|
|
- Da tươi, da muối, da sơ chế
|
Tấm
|
900
|
|
- Da tươi, muối, sơ chế
(container trên 12 tấn)
|
Lô hàng
|
225.000
|
|
- Các loại khác
|
Tấn
|
4.500
|
2.19
|
Bột huyết, bột xương, bột phụ
phẩm, bột thịt, bột lông vũ, bột cá, bột váng sữa và các loại khác làm thức
ăn chăn nuôi (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/lô hàng)
|
Tấn
|
11.000
|
2.20
|
Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc
động vật
|
Tấn
|
2.000
|
2.2128
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
2.22
|
Phế liệu tơ tằm
|
Tấn
|
13.500
|
2.2329
|
Kiểm tra, giám sát hàng động
vật, sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan,
quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Xe ô tô/ toa tàu/ container
|
65.000
|
2.2430
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
III
|
Kiểm dịch động vật thủy sản,
sản phẩm động vật thủy sản
|
|
|
1
|
Phí kiểm dịch động vật thủy sản,
sản phẩm động vật thủy sản
|
|
|
1.1
|
Phí kiểm tra lâm sàng động vật
thủy sản
|
|
|
|
- Lô hàng có số lượng ≤ 500
con
|
Lô hàng
|
50.000
|
|
- Lô hàng có số lượng từ 501
- 10.000 con
|
Lô hàng
|
100.000
|
|
- Lô hàng có số lượng từ >
10.000 con
|
Lô hàng
|
200.000
|
1.231
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1.332
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1.433
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1.534
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
1.6
|
Phí giám sát cách ly kiểm dịch
đối với động vật thủy sản giống
|
Lô hàng
|
800.000
|
1.7
|
Phí giám sát cách ly kiểm dịch
đối với động vật thủy sản thương phẩm
|
Lô hàng
|
500.000
|
1.835
|
Kiểm tra, giám sát động vật,
sản phẩm động vật thủy sản tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, kho ngoại
quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
Xe ô tô/ toa tàu/ container
|
65.000
|
1.9
|
Phí xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 3
|
B
|
Kiểm soát giết mổ
|
|
|
1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa:
|
|
|
|
- Công suất dưới 50 con/ngày
|
Con
|
14.000
|
|
- Công suất từ 50 con/ngày trở
lên
|
Con
|
12.000
|
2
|
Dê, cừu
|
Con
|
4.000
|
3
|
Lợn sữa (dưới 15kg):
|
|
|
|
- Công suất dưới 200 con/ngày
|
Con
|
1000
|
|
- Công suất từ 200 con/ngày
trở lên
|
Con
|
700
|
4
|
Lợn thịt (từ 15 kg trở lên):
|
|
|
|
- Công suất dưới 100 con/ngày
|
Con
|
7.000
|
|
- Công suất từ 100 con/ngày
trở lên
|
Con
|
6.500
|
5
|
Thỏ và động vật có khối lượng
tương đương
|
Con
|
3.000
|
6
|
Gia cầm
|
Con
|
200
|
7
|
Chim
|
Con
|
100
|
8
|
Đà điểu
|
Con
|
4.000
|
C
|
Kiểm tra vệ sinh thú y
|
|
|
1
|
Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh
thú y đối với thịt và sản phẩm động vật:
|
|
|
|
- pH (pH meter)
|
Mẫu
|
13.000
|
|
- Borate, formol (thử định
tính)
|
Mẫu
|
9.000
|
|
- NH3 (TCVN 3699/1990)
|
Mẫu
|
45.000
|
|
- H2S (TCVN 4834/1998)
|
Mẫu
|
27.000
|
|
- VKHK (ISO 4833/2006)
|
Mẫu
|
62.000
|
|
- Enterobacteriaceae (ISO
21528-2/2004)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Coliform (ISO 4832/2006)
|
Mẫu
|
55.000
|
|
- Coliform (ISO 4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Fecalcoliforms (ISO
4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- E.coli (ISO 7251/2005)
|
Mẫu
|
97.000
|
|
- E.coli (ISO 16649/2001)
|
Mẫu
|
90.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
|
Mẫu
|
127.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
định danh
|
Mẫu
|
178.000
|
|
- S.aureus (ISO 6888/1999)
|
Mẫu
|
83.000
|
|
- Cl.Perfringens (ISO
7937/2004)
|
Mẫu
|
70.000
|
|
- Bacillus cereus (ISO
7932/2004)
|
Mẫu
|
70.000
|
|
- L.monocystogens (ISO/Dis
11290/1994)
|
Mẫu
|
212.000
|
|
- Campylobacter
(ISO/10272-1/2006)
|
Mẫu
|
139.000
|
|
- Campylobacter
(ISO/10272-2/2006)
|
Mẫu
|
240.000
|
|
- Nấm mốc, nấm men tổng số
(ISO 7954/1987)
|
Mẫu
|
68.000
|
|
- Các loại vi sinh vật gây bệnh
khác
|
Mẫu
|
90.000
|
2
|
Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh
thú y đối với sữa tươi:
|
|
|
|
- pH (pH meter)
|
Mẫu
|
13.000
|
|
- Tỷ trọng (tỷ trọng kế)
|
Mẫu
|
4.500
|
|
- Hàm lượng bơ
|
Mẫu
|
27.000
|
|
- Hàm lượng protein
(Kieldahl)
|
Mẫu
|
45.000
|
|
- Vật chất khô (trọng lượng)
|
Mẫu
|
27.000
|
|
- Tế bào soma
|
Mẫu
|
9.000
|
|
- Vi khuẩn hiếu khí tổng số
(thử xanhmethylen)
|
Mẫu
|
9.000
|
|
- VKHK (ISO 4833/2006)
|
Mẫu
|
62.000
|
|
- Coliform (ISO 4832/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Coliform (ISO 4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Fecal coliforms (ISO
4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- E.coli (ISO 6785/1995)
|
Mẫu
|
97.000
|
|
- E.coli (ISO 16649/2001)
|
Mẫu
|
90.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
|
Mẫu
|
127.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
định danh
|
Mẫu
|
178.000
|
|
- S.aureus (ISO 6888/1999)
|
Mẫu
|
83.000
|
|
- Cl.Perfringens (ISO
7937/2004)
|
Mẫu
|
70.000
|
|
- Bacillus cereus (ISO
7932/2004)
|
Mẫu
|
70.000
|
|
- L.monocystogens (ISO
11290-1/2004)
|
Mẫu
|
97.000
|
|
- L.monocystogens (ISO
11290-2/2004)
|
Mẫu
|
224.000
|
|
- Nấm mốc, nấm men tổng số
(ISO 6611/2004)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Các loại vi sinh vật gây bệnh
khác
|
Mẫu
|
70.000
|
3
|
Kiểm tra các chất tồn dư có
trong sản phẩm động vật:
|
|
|
|
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi bằng 50% chỉ tiêu đầu)
|
Chỉ tiêu đầu
|
540.000
|
|
- Dư lượng thủy ngân
|
Chỉ tiêu
|
270.000
|
|
- Dư lượng kim loại nặng Cd,
As, Pb
|
Chỉ tiêu
|
360.000
|
|
Dư lượng chất kháng sinh,
hócmon, chất kích thích tăng trưởng
|
Thu theo phương pháp
|
|
|
|
|
|
- Dư lượng Aflatoxin
|
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS
|
Chỉ tiêu
|
558.000
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng khối phổ LC/MS/MS
|
Chỉ tiêu
|
720.000
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC)
|
Chỉ tiêu
|
486.000
|
|
+ Phương pháp Elisa
|
Chỉ tiêu
|
423.000
|
|
- Test thử nhanh với
β-agonist
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
4
|
Kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn
chăn nuôi:
|
|
|
|
- Pb (AOAC 968.08)
|
Mẫu
|
140.000
|
|
- Aflatoxin
|
Thu theo phương pháp
|
|
|
- Dư lượng chất kháng sinh,
hócmon, chất kích thích tăng trưởng
|
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng khối
phổ LC/MS
|
Chỉ tiêu
|
558.000
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng khối
phổ LC/MS/MS
|
Chỉ tiêu
|
720.000
|
|
+ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC)
|
Chỉ tiêu
|
486.000
|
|
+ Phương pháp Elisa
|
Chỉ tiêu
|
423.000
|
|
- VKHK (ISO 4833/2006)
|
Mẫu
|
62.000
|
|
- Coliform (ISO 4832/2006)
|
Mẫu
|
55.000
|
|
- Coliform (ISO 4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- Fecalcoliforms (ISO
4831/2006)
|
Mẫu
|
72.000
|
|
- E.coli (ISO 7251/2005)
|
Mẫu
|
97.000
|
|
- E.coli (ISO 16649/2001)
|
Mẫu
|
90.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
|
Mẫu
|
127.000
|
|
- Salmonella (ISO 6579/2003)
định danh
|
Mẫu
|
178.000
|
|
- Các loại nấm mốc, nấm men tổng
số (ISO 7954/1987)
|
Chỉ tiêu
|
68.000
|
|
- Vi sinh vật khác
|
Chỉ tiêu
|
90.000
|
5
|
Kiểm tra vệ sinh thú y đối với
các cơ sở chăn nuôi động vật tập trung, sản xuất, kinh doanh con giống, ấp trứng;
nơi tập trung, thu gom động vật, sản phẩm động vật, bãi chăn thả động vật; cơ
sở giết mổ động vật, sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật; khu cách ly kiểm dịch
động vật xuất, nhập khẩu; cơ sở sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi; cơ sở
sản xuất, kinh doanh thuốc thú y
|
|
|
|
* Môi trường không khí:
|
|
|
|
- Độ bụi không khí
|
Chỉ tiêu
|
25.500
|
|
- Ánh sáng
|
Chỉ tiêu
|
13.000
|
|
- Tiếng ồn
|
Chỉ tiêu
|
23.000
|
|
- Độ ẩm không khí
|
Chỉ tiêu
|
13.000
|
|
- Nhiệt độ không khí
|
Chỉ tiêu
|
13.000
|
|
- Độ chuyển động không khí
|
Chỉ tiêu
|
13.000
|
|
- Độ nhiễm khuẩn không khí
|
Chỉ tiêu
|
14.000
|
|
- Nồng độ CO2
|
Chỉ tiêu
|
60.000
|
|
- Nồng độ khí H2S
|
Chỉ tiêu
|
117.000
|
|
- Nồng độ khí NH3
|
Chỉ tiêu
|
117.000
|
|
- Enterobacteriaceae
|
Chỉ tiêu
|
68.000
|
|
- Coliform
|
Chỉ tiêu
|
72.000
|
|
- E.coli
|
Chỉ tiêu
|
90.000
|
|
- Salmonella
|
Chỉ tiêu
|
144.000
|
|
- Nấm mốc, nấm men tổng số
|
Chỉ tiêu
|
68.000
|
|
* Xét nghiệm nước:
|
a
|
b
|
|
- Độ pH
|
Chỉ tiêu
|
19.000
|
|
- Nhiệt độ
|
Chỉ tiêu
|
4.000
|
|
- Độ dẫn điện
|
Chỉ tiêu
|
21.000
|
|
- Độ cứng tổng số (tính theo
CaCO3)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Clorua
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Clo dư
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Sunfát
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Photphát
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Đồng
|
Chỉ tiêu
|
41.000
|
|
- Sắt tổng số
|
Chỉ tiêu
|
41.000
|
|
- Mangan
|
Chỉ tiêu
|
48.000
|
|
- Nitrat (tính theo N)
|
Chỉ tiêu
|
41.000
|
|
- Nitrit (tính theo N)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Dư lượng thuốc bảo vệ thực
vật (từ chỉ tiêu thứ hai trở đi thu bằng 50% chỉ tiêu đầu)
|
Chỉ tiêu đầu
|
329.000
|
|
- VKHK (ISO 6222/1999)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Coliform (TCVN 6187-2/1999)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Feacal coliforms (TCVN
6187-2/1999)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- E. coli (TCVN 6187-2/1999)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Cl. Perfringens (AOAC-2000)
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Các vi khuẩn gây bệnh khác
|
Chỉ tiêu
|
90.000
|
|
- BOD5 20oC (Bio
chemical Oxygen Demand)
|
Chỉ tiêu
|
70.000
|
|
- COD (Chemical Oxygen
Demand)
|
Chỉ tiêu
|
70.000
|
|
- Sunphua (H2S)
|
Chỉ tiêu
|
41.000
|
|
- Amoniac (NH3)
|
Chỉ tiêu
|
28.000
|
|
- Nitơ tổng số
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Photpho tổng số Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
|
- Flo
|
Chỉ tiêu
|
50.000
|
|
- Kẽm
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Cyanua
|
Chỉ tiêu
|
5.0000
|
|
- Brom
|
Chỉ tiêu
|
50.000
|
|
- Cặn tổng số
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Dư lượng Thủy ngân
|
Chỉ tiêu
|
180.000
|
|
- Dư lượng Kim loại nặng Cd,
As, Pb
|
Chỉ tiêu
|
238.000
|
636
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
737
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
8
|
Phí kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản thương phẩm
|
|
|
|
Do trung ương quản lý
|
Lần
|
420.000
|
|
Do địa phương quản lý
|
Lần
|
291.000
|
9
|
Phí kiểm tra điều kiện vệ
sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu ĐV thủy sản
|
Lần
|
121.000
|
D
|
Vệ sinh tiêu độc trong
công tác kiểm dịch
|
|
|
138
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
239
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
340
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
441
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
542
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
E43
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
F
|
Đánh dấu gia súc
|
|
|
144
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
245
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
346
|
(bị bãi bỏ)
|
|
|
Ghi chú: Phí Kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật; Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:
- Mục C, điểm C.6, C.7, C.8,
C.9: Chưa bao gồm phí kiểm tra các chỉ tiêu môi trường.
- Mục D “Vệ sinh tiêu độc trong
công tác kiểm dịch”: Chưa tính tiền hóa chất, nhiên liệu.
Phụ lục 5 - Phí kiểm nghiệm thuốc thú y
dùng cho động vật
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Kiểm nghiệm vắc xin và chế
phẩm sinh học
|
|
|
1.1
|
Vắc xin Tụ huyết trùng trâu,
bò
|
Lô hàng
|
1.883.000
|
1.2
|
Vắc xin Tụ huyết trùng lợn
|
Lô hàng
|
1.780.000
|
1.3
|
Vắc xin Dịch tả lợn
|
Lô hàng
|
1.755.000
|
1.4
|
Vắc xin Đóng dấu lợn
|
Lô hàng
|
1.895.000
|
1.5
|
Vắc xin Nhiệt thán Nha bào vô
độc chủng 34F2
|
Lô hàng
|
1.489.000
|
1.6
|
Vắc xin Nhiệt thán Nha bào vô
độc chủng Trung Quốc
|
Lô hàng
|
1.734.000
|
1.7
|
Vắc xin Phó thương hàn lợn
|
Lô hàng
|
1.872.000
|
1.8
|
Vắc xin Tụ dấu 3-2
|
Lô hàng
|
2.730.000
|
1.9
|
Vắc xin Leptospirosis
|
Lô hàng
|
1.710.000
|
1.10
|
Vắc xin Ung khí thán
|
Lô hàng
|
1.485.000
|
1.11
|
Vắc xin Newcastle
|
Lô hàng
|
1.004.000
|
1.12
|
Vắc xin Đậu gà
|
Lô hàng
|
1.171.000
|
1.13
|
Vắc xin Tụ huyết trùng gia cầm
|
Lô hàng
|
1.004.000
|
1.14
|
Vắc xin Gumboro
|
Lô hàng
|
1.339.000
|
1.15
|
Vắc xin Dịch tả vịt nhược độc
|
Lô hàng
|
1.318.000
|
1.16
|
Vắc xin Dại cố định
|
Lô hàng
|
1.498.000
|
1.17
|
Vắc xin Dại vô hoạt
|
Lô hàng
|
2.425.000
|
1.18
|
Kiểm tra giống vi sinh vật
dùng trong thú y:
|
|
|
|
- Virus
|
Chủng
|
1.283.000
|
|
- Vi khuẩn
|
Chủng
|
1.708.000
|
1.19
|
Kiểm tra huyết thanh:
|
|
|
|
- Một giá (1 thành phần)
|
Lô hàng
|
1.075.000
|
|
- Hai giá (2 thành phần)
|
Lô hàng
|
1.360.000
|
|
- Ba giá (3 thành phần)
|
Lô hàng
|
1.649.000
|
1.20
|
Vắc xin Tụ huyết trùng dê, cừu
|
Lô hàng
|
1.575.000
|
1.21
|
Vắc xin Đậu dê
|
Lô hàng
|
1.927.000
|
1.22
|
Vắc xin Nhị liên
|
Lô hàng
|
2.142.000
|
1.23
|
Vắc xin Tam liên
|
Lô hàng
|
2.312.000
|
1.24
|
Vắc xin Cúm gia cầm
|
Lô hàng
|
1.367.000
|
1.25
|
Vắc xin Lở mồm long móng 01
|
Chủng
|
1.414.000
|
1.26
|
Vắc xin E.coli phù đầu
|
Lô hàng
|
1.565.000
|
1.27
|
Vắc xin Glasser lợn
|
Lô hàng
|
1.641.000
|
1.28
|
Vắc xin Mycoplasma
Hyopneumoniae lợn
|
Lô hàng
|
1.508.000
|
1.29
|
Vắc xin Mycoplasma trên gia cầm
|
Lô hàng
|
1.512.000
|
1.30
|
Vắc xin Tai xanh
|
Lô hàng
|
2.287.000
|
140.
|
Vắc xin Gan thận mủ
(Edwardsiella ictaluri) trên cá tra
|
Lô hàng
|
1.890.000
|
2
|
Kiểm nghiệm dược phẩm
|
|
|
2.1
|
Nhận xét bên ngoài bằng cảm
quan
|
Lần
|
7.500
|
2.2
|
Thử vật lý thuốc tiêm, thuốc
nước:
|
|
|
|
- Thể tích
|
Lần
|
15.000
|
|
- Soi mẫu thuốc tiêm
|
Lần
|
15.000
|
|
- Soi mẫu nước, độ trong
|
Lần
|
15.000
|
2.3
|
Thử thuốc viên, thuốc bột:
|
|
|
|
- Độ tan rã trong nước
|
Lần
|
46.000
|
|
- Độ chắc của viên
|
Lần
|
46.000
|
2.4
|
Thử độ tan trong nước của
nguyên liệu
|
Lần
|
46.000
|
2.5
|
Định tính:
|
|
|
|
- Đơn giản (mỗi phản ứng)
|
Lần
|
31.500
|
|
- Ghi phổ hồng ngoại (dùng chất
chuẩn)
|
Lần
|
153.000
|
|
- Sắc ký lỏng cao áp (dùng chất
chuẩn)
|
Lần
|
153.000
|
|
- Ghi phổ tử ngoại toàn bộ
|
Lần
|
135.000
|
|
- Phức tạp (mỗi chất)
|
Lần
|
90.000
|
2.6
|
Thử độ ẩm:
|
|
|
|
- Sấy
|
Lần
|
121.500
|
|
- Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại
|
Lần
|
97.000
|
|
- Sấy chân không
|
Lần
|
148.500
|
|
- Đo độ ẩm bằng phương pháp
chuẩn độ (Karl Fisher)
|
Lần
|
180.000
|
2.7
|
Đo tỷ trọng kế
|
Lần
|
17.000
|
2.8
|
Đo độ pH
|
Lần
|
45.000
|
2.9
|
Đo độ cồn
|
Lần
|
67.000
|
2.10
|
Thử khác trên sinh vật và vi
sinh vật:
|
|
|
|
- Độc tính bất thường
|
Lần
|
270.000
|
|
- Thử chí nhiệt tố thuốc tiêm
|
Lần
|
360.000
|
|
- Định lượng bằng ôxytoxin
|
Lần
|
450.000
|
|
- Thử độ vô khuẩn thuốc tiêm
|
Lần
|
195.000
|
|
- Phân lập và định danh vi
sinh vật
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Xác định số lượng vi sinh vật
|
Chỉ tiêu
|
189.000
|
|
- Xác định hoạt tính của men
|
Chỉ tiêu
|
63.000
|
|
- Xác định hoạt lực của men
(Lipase, Xylanase, Pectinase,...)
|
Chỉ tiêu
|
189.000
|
2.11
|
Định lượng bằng phương pháp
thể tích:
|
|
|
|
- Acid kiềm
|
Lần
|
180.000
|
|
- Complexon
|
Lần
|
180.000
|
|
- Nitrit
|
Lần
|
180.000
|
|
- Penicilin
|
Lần
|
180.000
|
|
- Môi trường khan
|
Lần
|
180.000
|
|
- Độ bạc
|
Lần
|
180.000
|
|
- Chuẩn độ điện thế
|
Lần
|
180.000
|
2.12
|
Định lượng bằng phương pháp
cân
|
Lần
|
180.000
|
2.13
|
Định lượng bằng phương pháp vật
lý
|
|
|
|
- Quang phổ tử ngoại (khả kiến)
dùng chất chuẩn
|
Lần
|
180.000
|
2.14
|
Định lượng những đối tượng đặc
biệt:
|
|
|
|
- Nitơ toàn phần
|
Lần
|
180.000
|
|
- Nhóm ammonium bậc 4,
Benzalkonium,…
|
Lần/chất
|
252.000
|
|
- Saponin
|
Lần/chất
|
315.000
|
|
- Định lượng Nitơ toàn phần
phải qua xử lý
|
Lần/chất
|
126.000
|
|
- Nhóm aldehyde,
Fomaldehyde,...
|
Lần/chất
|
189.000
|
|
- Tính tổng chất hòa tan, chất
không tan trong một số dung môi,...
|
Lần/chất
|
94.500
|
|
- Beta glucan
|
Lần/chất
|
378.000
|
2.15
|
Định lượng kích dục tố trên
chuột:
|
|
|
|
- HCG
|
Lần
|
335.000
|
|
- PMSG (huyết thanh ngựa chửa)
|
Lần
|
502.000
|
2.16
|
Định lượng bằng phương pháp
đo Iode
|
Lần
|
180.000
|
2.17
|
Định lượng bằng sắc ký lỏng
cao áp:
|
|
|
|
- Chất hỗn hợp
|
Lần/chất
|
396.000
|
|
- Đơn chất
|
Lần/chất
|
540.000
|
2.18
|
Kiểm tra an toàn:
|
|
|
|
- Trên tiểu động vật
|
Lần
|
270.000
|
|
- Trên lợn
|
Lần
|
900.000
|
2.19
|
Cắn tro:
|
|
|
|
- Tro toàn phần
|
Lần
|
126.000
|
|
- Tro sulfate
|
Lần
|
126.000
|
|
- Tro không tan trong acid
|
Lần
|
126.000
|
|
- Tro tan trong nước
|
Lần
|
126.000
|
2.20
|
Các chỉ số acid, xà phòng
hóa, Acetyl, Iod, Hydroxyl, Peroxide,...
|
Lần
|
126.000
|
2.21
|
Định lượng kháng sinh bằng
phương pháp vi sinh vật
|
Lần
|
283.500
|
2.22
|
Định lượng bằng phương pháp sắc
ký lỏng khối phổ
|
Lần/chất
|
504.000
|
2.23
|
Định lượng bằng phương pháp
Elisa
|
Lần/chất
|
378.000
|
2.24
|
Định lượng nguyên tố, kim loại
nặng bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử
|
Lần/chất
|
189.000
|
Ghi chú: Phí kiểm nghiệm
thuốc thú y dùng cho động vật:
- Không bao gồm chi phí mua động
vật thí nghiệm, thức ăn chăn nuôi và các chi phí phát sinh khác (nếu có).
- Phí kiểm nghiệm đối với những
loại Vắc xin chưa có trong danh mục tại mục 1 thì mức thu áp dụng tương tự như
Vắc xin cùng chủng loại.
Phụ lục 6 - Phí kiểm tra kinh doanh
thương mại có điều kiện trong lĩnh vực nông nghiệp
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (đồng)
|
1
|
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
cho cơ sở đủ điều kiện vận chuyển thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (hạn 1
năm)
|
Lần
|
180.000
|
2
|
Kiểm tra vệ sinh thú y, điều
kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (hạn 1 năm)
|
|
|
2.1
|
Cơ sở mới thành lập:
|
|
|
|
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1
phân xưởng)
|
Lần
|
1.026.000
|
|
- Có từ 2 dây chuyền (hoặc 2
phân xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.282.500
|
2.2
|
Cơ sở đang hoạt động:
|
|
|
|
- Có 1 dây chuyền (hoặc 1
phân xưởng)
|
Lần
|
720.000
|
|
- Có từ 2 dây chuyền (hoặc 2
phân xưởng) trở lên
|
Lần
|
1.026.000
|
3
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GMP). (hạn 2
năm)
|
Lần
|
18.000.000
|
4
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện đồng thời cả sản xuất, kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản (cơ sở đăng ký cả GMP, GLP và GSP). (hạn 2 năm)
|
Lần
|
18.000.000
|
5
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện đồng thời cả sản xuất và kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
(cơ sở đăng ký cả GMP và GLP). (hạn 2 năm)
|
Lần
|
17.100.000
|
6
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện đồng thời cả sản xuất và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ
sở đăng ký cả GMP và GSP). (hạn 2 năm)
|
Lần
|
17.100.000
|
7
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện đồng thời cả kiểm nghiệm và bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
(cơ sở đăng ký cả GLP và GSP). (hạn 2 năm)
|
Lần
|
12.600.000
|
8
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện kiểm nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GLP). (hạn
2 năm)
|
Lần
|
12.600.000
|
9
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều
kiện bảo quản thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (cơ sở đăng ký GSP). (hạn 2
năm)
|
Lần
|
12.600.000
|
10
|
Thẩm định cấp sổ đăng ký lưu
hành cho một loại thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản khi nộp hồ sơ đăng ký lưu
hành
|
|
|
|
- Đăng ký mới
|
Lần
|
1.153.000
|
|
- Tái đăng ký
|
Lần
|
675.000
|
|
- Bổ sung, thay đổi đối với
thuốc đã có đăng ký (thay đổi tiêu chuẩn, phương pháp xét nghiệm, quy trình sản
xuất)
|
Lần
|
450.000
|
11
|
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
đơn hàng nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
(thu theo giá trị đơn hàng)
|
1 đơn hàng
|
0,1% (tối thiểu 100.000 đồng, tối đa 10 triệu đồng)
|
12
|
Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận
đơn hàng nhập khẩu dụng cụ, thiết bị sản xuất thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
1 đơn hàng
|
450.000
|
13
|
Kiểm tra điều kiện cơ sở để cấp
chứng chỉ hành nghề thú y:
|
|
|
|
- Kiểm nghiệm thuốc thú y,
thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
2.052.000
|
|
- Thử nghiệm thuốc thú y, thuốc
thú y thủy sản
|
Lần
|
2.479.500
|
|
- Chữa bệnh, phẫu thuật động
vật (bệnh xá thú y)
|
Lần
|
225.000
|
14
|
Giám sát khảo nghiệm, thử
nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
1 loại thuốc
|
940.500
|
15
|
Thẩm định điều kiện và tiêu
chuẩn cơ sở kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản:
|
|
|
|
- Cửa hàng
|
Lần
|
225.000
|
|
- Đại lý
|
Lần
|
450.000
|
16
|
Thẩm định hồ sơ thử nghiệm,
khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
1.350.000
|
17
|
Thẩm định kết quả thử nghiệm,
khảo nghiệm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản
|
Lần
|
1.350.000
|
18
|
Thẩm định và chứng nhận mậu dịch
tự do (FSC) để xuất khẩu
|
1 loại thuốc
|
180.000
|
19
|
Thẩm định nội dung thông tin
quảng cáo thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, trang thiết bị, dụng cụ trong
thú y
|
Lần
|
900.000
|
20
|
Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận
vệ sinh thú y đối với cơ sở chăn nuôi động vật tập trung; sản xuất, kinh
doanh con giống, ấp trứng; cơ sở sơ chế, bảo quản sản phẩm động vật:
|
|
|
|
- Cơ sở mới thành lập
|
Lần
|
990.000
|
|
- Cơ sở đang hoạt động
|
Lần
|
936.000
|
21
|
Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận
vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật, khu cách ly kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật xuất, nhập khẩu:
|
|
|
|
- Cơ sở mới thành lập
|
Lần
|
990.000
|
|
- Cơ sở đang hoạt động
|
Lần
|
936.000
|
22
|
Kiểm tra để cấp giấy chứng nhận
vệ sinh thú y đối với nơi tập trung thu gom, bốc xếp động vật, sản phẩm động
vật
|
Lần
|
459.000
|
23
|
Thẩm định điều kiện Phòng xét
nghiệm đạt chuẩn xét nghiệm bệnh động vật (đối với 01 bệnh)
|
Lần
|
270.000
|
24
|
Kiểm tra chất lượng Lô hàng
thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
khoáng chất nhập khẩu
|
|
|
|
Kiểm tra ngoại quan
|
Lô hàng
|
242.000
|
|
Kiểm nghiệm
|
Chỉ tiêu
|
Theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 5
|
25
|
Kiểm tra chất lượng Lô hàng
thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu
|
|
|
|
Kiểm tra ngoại quan
|
Lô hàng
|
242.000
|
|
Kiểm nghiệm
|
Chỉ tiêu
|
Theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại phụ lục 5
|
1 Văn bản
này được hợp nhất từ 03 Thông tư sau:
- Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong công tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012;
- Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm
2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 và Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2013;
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm
2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công
tác thú y, có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
Văn bản hợp nhất này không thay thế 03 Thông tư nêu
trên.
2 -
Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số
107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y và Thông tư số
107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý, sử
dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.”
- Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày 07 tháng 8 năm
2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công
tác thú y có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
số 17/2008/QH12 ngày 03/6/2008;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi
Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y, như sau:”
3 - Điều
3 Thông tư số 11/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 và Thông tư số
107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 3 năm 2013.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Điểm 2.23 phần II; điểm 1.2 và điểm 1.8 phần
III mục A Phụ lục 4 Thông tư số 04/2012/ TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác
thú y.
b) Điểm 1 Phụ lục 2 Thông tư số 107/2012/TT-BTC
ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý chất lượng và an toàn vệ sinh thủy sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn./.”
- Điều 3, Điều 4 Thông tư số 113/2015/TT-BTC ngày
07 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 04/2012/TT-BTC ngày
05/01/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong công tác thú y quy định như sau:
“Điều 3. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08/8/2015.
Điều 4. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về
Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.”
4 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh” bị bãi
bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
5 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật
vận chuyển” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
6 Điểm
này được sửa đổi theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
7 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển qua bưu điện,
hàng mang theo người” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
8 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp lại giấy chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
9 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y đối với nơi tập trung
động vật, sản phẩm động vật để bốc xếp” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
10 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận vệ sinh thú y” bị bãi bỏ theo quy định
tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 8 năm 2015.
11 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm nghiệm thuốc thú y,
thuốc thú y thủy sản” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
12 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy phép thay đổi nội dung đơn hàng nhập khẩu thuốc
thú y, thuốc thú y thủy sản” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
13 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận Phòng xét nghiệm đủ tiêu chuẩn xét
nghiệm bệnh động vật” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
14 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận mậu dịch tự do (FSC) để xuất khẩu”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
15 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y, thuốc thú y
thủy sản (cấp mới, gia hạn)” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
16 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
lưu hành thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản (quy cách đóng gói), thay đổi nhãn sản
phẩm, bao bì” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
17 Điểm
này quy định về lệ phí “Cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc thú y, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản” bị bãi bỏ theo
quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2015.
18 Điểm
này quy định về phí “Vệ sinh khử trùng, tiêu độc” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều
1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
19 Điểm
này quy định về phí “Xử lý các chất phế thải động vật” bị bãi bỏ theo quy định
tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 8 năm 2015.
20 Điểm
này quy định về phí “Tạm giữ chó thả rông bị cơ quan thú y bắt (chưa tính tiền thức
ăn)” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
21 Điểm
này quy định về phí “Kiểm tra việc đăng ký chó nuôi (hạn 01 năm)” bị bãi bỏ
theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2015.
22 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Trứng gia cầm các loại” bị bãi bỏ theo quy định
tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 8 năm 2015.
23 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Trứng Đà điểu” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
24 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Trứng cút” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
25 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Trứng tằm” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
26 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Tinh dịch” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
27 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch sản phẩm động vật pha lóc, đóng gói lại, sơ, chế
biến” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
28 Điểm
này quy định về phí “Kiểm dịch Sừng mỹ nghệ” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1
Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm
2015.
29 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC ,
có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013.
30 Điểm
này quy định về phí “Kiểm tra chất thải động vật đã qua xử lý” bị bãi bỏ theo
quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2015.
31 Điểm
này quy định về “Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy
sản đông lạnh” được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC , có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2013; sau đó, đã được bãi bỏ bởi Điều 1 Thông
tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/8/2015.
32 Điểm
này quy định về “Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy
sản qua phơi, sấy” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
33 Điểm
này quy định về “Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với sản phẩm động vật thủy
sản dạng lỏng, sệt” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
34 Điểm
này quy định về “Phí kiểm tra thực trạng hàng hóa đối với các loại sản phẩm động
vật thủy sản khác” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số
113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
35 Điểm
này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 11/2013/TT-BTC ,
có hiệu lực kể từ ngày 15/3/2013.
36 Điểm
này quy định về phí “Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
37 Điểm
này quy định về phí “Kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy
sản” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
38 Điểm
này quy định về phí “Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch đối với xe ô tô”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
39 Điểm
này quy định về phí “Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch đối với máy bay”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
40 Điểm
này quy định về phí “Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch đối với Toa tầu,
xe lửa” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
41 Điểm
này quy định về phí “Vệ sinh tiêu độc trong công tác kiểm dịch đối với các loại
xe khác” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
42 Điểm
này quy định về phí “Sân, bến bãi, khu cách ly kiểm dịch, cơ sở chăn nuôi, cơ sở
sản xuất con giống, ấp trứng, cơ sở giết mổ động vật, chế biến, sản phẩm động vật,
cơ sở kinh doanh động vật, sản phẩm động vật, chợ mua bán sản phẩm động vật” bị
bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
43 Mục
này quy định về phí “Dán tem kiểm tra vệ sinh thú y sản phẩm động vật” bị bãi bỏ
theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2015.
44 Điểm
này quy định về phí “Bấm thẻ tai đại gia súc (trâu, bò, ngựa, lừa, hươu, nai…)”
bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
45 Điểm
này quy định về phí “Bấm thẻ tai tiểu gia súc (lợn, dê, cừu,…)” bị bãi bỏ theo
quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 8 năm 2015.
46 Điểm
này quy định về phí “Niêm phong phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động
vật” bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 113/2015/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 08 tháng 8 năm 2015.
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC năm 2015 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 27/VBHN-BTC ngày 24/09/2015 hợp nhất Thông tư quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành
4.588
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|