|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí
Số hiệu:
|
199/2010/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 199/2010/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 13 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ
SINH VÀ THÚ Y THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7/9/2004 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm; một số Điều
của Pháp lệnh thú y, Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch
thực vật;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số
3416/BNN-TC ngày 21/10/2010, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản như
sau:
Điều 1. Biểu
mức thu phí, lệ phí
Ban hành
kèm theo Thông tư này Biểu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng, an
toàn vệ sinh, thú y thủy sản, bao gồm:
1. Phụ lục
1 – Lệ phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản;
2. Phụ lục
2 – Lệ phí về công tác thú y thủy sản;
3. Phụ lục
3 – Phí về công tác quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản;
4. Phụ lục
4 – Phí về công tác thú y thủy sản.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thủy sản và các
sản phẩm thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ nội địa; sản xuất kinh doanh
thuốc thú y, thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy
sản tại Việt Nam khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc ngành Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nghiệp vụ quản lý chất lượng an
toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh thú y thủy sản theo quy định của pháp luật
phải nộp phí, lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Phí, lệ
phí quản lý nhà nước chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản thu bằng Đồng
Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp phí, lệ phí
bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên
thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm thu tiền.
Điều 3.
Thu, nộp phí, lệ phí
Cơ quan
quản lý nhà nước về quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản (gồm
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản,
các đơn vị trực thuộc và cơ quan quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y
thủy sản tại địa phương) thực hiện các công việc nêu tại Điều 2 Quyết định này
có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại
Thông tư này (dưới đây gọi là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 4.
Quản lý sử dụng phí, lệ phí
Phí, lệ
phí về công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản là khoản
thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý sử dụng như sau:
1. Cơ quan
thu phí, lệ phí được để lại 85% tổng số tiền thu về phí, lệ phí thực thu được
để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí theo quy định cụ thể như sau:
a) Chi
tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công theo chế
độ hiện hành (trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ
ngân sách nhà nước);
b) Chi bảo
hộ lao động hoặc đồng phục, trang phục cho người lao động theo chế độ quy định;
c) Chi các
khoản đóng góp theo quy định đối với người lao động như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn;
d) Chi
thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin liên lạc phục vụ công
tác thu phí, lệ phí;
đ) Chi sửa
chữa thường xuyên nhà cửa, phương tiện, máy móc thiết bị văn phòng phục vụ công
tác kiểm soát chất lượng an toàn vệ sinh và thú y thủy sản;
e) Chi
khác phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh và thú y
thủy sản;
g) Chi mua
biên lai, ấn chỉ, nguyên, nhiên vật liệu, hóa chất, công cụ, dụng cụ, máy móc,
thiết bị vật tư phục vụ trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;
h) Chi sửa
chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị, phương tiện chuyên dùng phục vụ công tác
thu phí, lệ phí;
i) Chi
thuê trụ sở, thuê chuyên gia kỹ thuật, công nhân kỹ thuật và máy móc thiết bị
kỹ thuật phục vụ công tác thu phí, lệ phí (nếu có);
k) Chi hội
nghị, hội thảo, đào tạo ngắn hạn, tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên
môn, thực nghiệm phương pháp kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thủy sản và công tác thu phí, lệ phí;
l) Chi
hoạt động đối ngoại phục vụ trực tiếp công tác quản lý chất lượng an toàn vệ
sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thủy sản như mua tài liệu kỹ thuật, tiếp chuyên
gia nước ngoài vào kiểm tra công tác quản lý chất lượng an toàn vệ sinh thủy
sản tại Việt Nam; Chi phí cử cán bộ, chuyên viên đi làm việc với các đối tác
nước ngoài theo mức quy định hiện hành;
m) Chi
khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn
vị bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện
nếu số thu năm nay cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện
nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng số thu năm trước.
2. Cơ quan
thu phí, lệ phí thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú
y, Tổng cục Thủy sản căn cứ vào số thu được để lại chi theo quy định, thực hiện
việc điều hòa nguồn kinh phí cho các đơn vị thu phí, lệ phí trực thuộc (bao gồm
cả Văn phòng Cục) không đủ nguồn chi bảo đảm quỹ tiền lương tối thiểu cho cán
bộ, công nhân viên thu phí, lệ phí và các khoản chi phục vụ hoạt động quản lý
chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm, vệ sinh thú y thủy sản của Cục, Tổng cục.
3. Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản thực
hiện lập dự toán thu, chi hàng năm báo cáo Bộ Tài chính phê duyệt; mở tài khoản
riêng tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi việc thu – chi đối với khoản
tiền điều hòa phục vụ công tác tổ chức thu phí, lệ phí do các đơn vị thu phí,
lệ phí còn chênh lệch thừa nộp về để chuyển cho đơn vị thiếu. Đồng thời phải mở
sổ hạch toán riêng, cuối năm nếu chưa sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau
để tiếp tục sử dụng và hàng năm phải quyết toán với Bộ Tài chính.
4. Tổng số
tiền phí, lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy
định tại khoản 1 Điều này, số còn lại (15%) cơ quan thu phí, lệ phí phải nộp
vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế
Quyết định số 60/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về quản lý chất lượng,
an toàn vệ sinh và thú y thủy sản. Đối với chi phí kiểm tra điều kiện đảm bảo
an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản, định kỳ hàng năm, các cơ
quan quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ở Trung ương và địa
phương lập dự toán cho các hoạt động kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh
cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
và cấp ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Các nội
dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu
phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số
85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 157/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007.
3. Tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn
vệ sinh và thú y thủy sản, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Cục
Thú y, Tổng cục Thủy sản, các đơn vị thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh
kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST5.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
BIỂU
PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH, THÚ Y
THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 199/2010/TT-BTC ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài
chính)
PHỤ
LỤC 1
LỆ PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH
THỦY SẢN
STT
|
Danh mục
|
Mức thu (đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn để sản xuất kinh doanh
thực phẩm thủy sản
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo HACCP
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận chất lượng và chứng thư vệ sinh cho lô hàng thủy sản
|
40.000
|
4
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu đơn lẻ theo yêu cầu của khách
hàng
|
10.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận xuất xứ nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm
|
40.000
|
Chú thích:
HACCP:
Chương trình kiểm soát chất lượng dựa vào phân tích mối nguy và kiểm soát tại điểm
tới hạn.
PHỤ
LỤC 2
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VỀ CÔNG TÁC THÚ Y THỦY SẢN
STT
|
Danh mục
|
Mức thu (đồng/lần)
|
1
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thủy sản xuất
khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
|
40.000
|
2
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật và sản phẩm động vật, thực vật thủy sản vận
chuyển nội địa
|
40.000
|
3
|
Lệ phí cấp lại giấy
chứng nhận kiểm dịch do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
4
|
Lệ phí
cấp giấy chứng nhận chất lượng thuốc thú y/CPSH/VSV/hóa chất dùng trong thú y
thủy sản
|
40.000
|
5
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận chất lượng thức ăn thủy sản
|
40.000
|
6
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận chất lượng giống thủy sản
|
40.000
|
7
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận chất lượng giống cây trồng thủy sản
|
40.000
|
8
|
Lệ phí
cấp giấy chứng nhận thuốc thú y/CPSH/VSV/hóa chất được phép lưu hành tại Việt
Nam đối với 1 sản phẩm
|
40.000
|
9
|
Lệ phí
cấp lại giấy chứng nhận thuốc thú y/CPSH/VSV/hóa chất được phép lưu hành tại
Việt Nam đối với 1 sản phẩm
|
20.000
|
10
|
- Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề về sản xuất, kinh doanh, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm
thuốc thú y, CPSH, VSV, hóa chất; xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn chữa
bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật và các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có
liên quan đến thú y thủy sản
|
40.000
|
- Trường hợp gia
hạn chứng chỉ hành nghề
|
20.000
|
11
|
Lệ phí
cấp phép xuất, nhập khẩu thuốc thú y, CPSH, VSV, hóa chất dùng trong thú y
thủy sản
|
40.000
|
12
|
Lệ phí cấp phép
nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thủy sản
|
40.000
|
13
|
Lệ phí cấp phép
xuất khẩu, nhập khẩu thức ăn thủy sản
|
40.000
|
14
|
Lệ phí gia hạn,
thay đổi nội dung giấy phép do khách hàng yêu cầu
|
20.000
|
15
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận kết quả kiểm nghiệm thuốc thú y, CPSH, VSV, hóa chất
|
40.000
|
16
|
Lệ phí cấp giấy cho
phép khảo nghiệm giống thủy sản
|
40.000
|
17
|
Lệ phí cấp giấy cho
phép thử nghiệm, khảo nghiệm thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh
vật, hóa chất
|
40.000
|
18
|
Lệ phí cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
40.000
|
Chú thích:
- CPSH:
Chế phẩm sinh học
- VSV: Vi
sinh vật
PHỤ
LỤC 3
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỦY
SẢN
STT
|
Danh mục
|
Mức thu (đồng/chỉ
tiêu)
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm
quan và vật lý
|
|
1.1
|
Xác định màu sắc,
mùi, vị
|
15.000
|
1.2
|
Trạng thái (mặt băng,
khuyết tật, trạng thái cơ thịt)
|
10.000
|
1.3
|
Kích cỡ
|
7.000
|
1.4
|
Tạp chất
|
5.000
|
1.5
|
Khối lượng tịnh
|
5.000
|
1.6
|
Nhiệt độ trung tâm
sản phẩm
|
3.000
|
1.7
|
Độ chân không
|
10.000
|
1.8
|
Độ kín của hộp
|
20.000
|
1.9
|
Trạng thái bên
trong vỏ hộp
|
10.000
|
1.10
|
Khối lượng cái
|
10.000
|
1.11
|
Tỷ lệ cái và nước
|
10.000
|
1.12
|
Độ mịn
|
20.000
|
1.13
|
Đánh giá điều kiện
bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản
|
5.000
|
1.14
|
Ký sinh trùng
|
15.000
|
2
|
Các chỉ tiêu vi
sinh
|
|
2.1
|
Tổng vi khuẩn hiếu
khí
|
50.000
|
2.2
|
Coliform
|
55.000
|
2.3
|
E.Coli
|
60.000
|
2.4
|
Clostridium
Perfringens
|
60.000
|
2.5
|
Staphylococcus
aureus
|
55.000
|
2.6
|
Streptococcus
feacalis
|
60.000
|
2.7
|
Nấm men
|
60.000
|
2.8
|
Nấm mốc
|
60.000
|
2.9
|
Bacillus sp.
|
60.000
|
2.10
|
Vibrrio
Parahaemolyticus
|
60.000
|
2.11
|
Salmonella sp.
|
50.000
|
2.12
|
Shigella
|
60.000
|
2.13
|
Tổng vi sinh vật kỵ
khí sinh H2S
|
60.000
|
2.14
|
Coliform phân:
|
50.000
|
2.15
|
V.cholera
|
60.000
|
2.16
|
Enterococci
|
60.000
|
2.17
|
Xác định vi sinh
vật chịu nhiệt
|
60.000
|
2.18
|
Tổng số
Lactobacillus
|
60.000
|
2.19
|
Listeria
monocytogenes
|
150.000
|
2.20
|
Bào tử kỵ khí trong
đồ hộp
|
60.000
|
3
|
Các chỉ tiêu hóa
học thông thường
|
|
3.1
|
Xác định
Sunfuahydro (H2S)
|
40.000
|
3.2
|
Xác định Nitơ
amoniac (NH3)
|
55.000
|
3.3
|
Xác định độ pH
|
40.000
|
3.4
|
Xác định hàm lượng
nước
|
40.000
|
3.5
|
Xác định hàm lượng
muối ăn (NaCl)
|
50.000
|
3.6
|
Xác định hàm lượng
axít
|
40.000
|
3.7
|
Xác định hàm lượng
mỡ
|
60.000
|
3.8
|
Xác định hàm lượng
tro
|
50.000
|
3.9
|
Xác định hàm lượng
nitơ tổng số và Protein thô
|
55.000
|
3.10
|
Xác định hàm lượng
nitơ formon hoặc ni tơ amin
|
55.000
|
3.11
|
Borat
|
50.000
|
3.12
|
Cyclamate
|
50.000
|
3.13
|
Natri benzoat
|
40.000
|
3.14
|
Sacarine
|
100.000
|
3.15
|
Định tính Urê
|
60.000
|
3.16
|
Canxi
|
55.000
|
3.17
|
Phốt pho
|
70.000
|
3.18
|
Sạn cát
|
60.000
|
3.19
|
Hàm lượng Nitơ bazơ
bay hơi
|
100.000
|
3.20
|
Hàm lượng SO2
|
50.000
|
3.21
|
Hàm lượng NO2
|
57.000
|
3.22
|
Hàm lượng NO3
|
60.000
|
4
|
Các chỉ tiêu hóa
học đặc biệt
|
|
4.1
|
Xác định kim loại
nặng (Cd, As, Hg, Pb…)
|
130.000
đồng/1 nguyên tố
|
4.2
|
Độc tố vi nấm
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
200.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp
theo
|
130.000
|
4.3
|
Dư lượng thuốc trừ
sâu
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
170.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp
theo
|
80.000
|
4.4
|
Sắt
|
60.000
|
4.5
|
Histamin
|
|
|
- Phân tích bằng
HPLC
|
380.000
|
|
- Phân tích bằng
ELISA
|
380.000
|
4.6
|
Xác định PSP, DSP
bằng phương pháp sinh hóa trên chuột
|
250.000
|
4.7
|
Kiểm chứng PSP,
DSP, ASP bằng HPLC
|
350.000
|
4.8
|
Dư lượng thuốc
kháng sinh bằng Elisa:
|
|
|
- Chloramphenicol
|
280.000
|
|
- AOZ
|
380.000
|
|
- AMOZ
|
380.000
|
|
- Quinolones
|
300.000
|
|
- Malachite Green
|
280.000
|
4.9
|
Dư lượng thuốc
kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS)
|
|
|
- Chỉ tiêu đầu
|
350.000
|
|
- Chỉ tiêu tiếp
theo cùng nhóm
|
135.000
|
4.10
|
Phẩm màu thực phẩm
- Định tính
- Định lượng bằng
HPLC
|
40.000
100.000
|
4.11
|
Thuốc nhuộm màu
|
350.000
|
5
|
Các chỉ tiêu hóa
học của nước
|
|
5.1
|
Xác định độ cứng
của nước
|
57.000
|
5.2
|
Xác định chlorin
trong nước
|
18.000
|
5.3
|
Cặn không tan
|
50.000
|
5.4
|
Tổng số chất rắn
hòa tan
|
60.000
|
5.5
|
Cặn toàn phần
|
60.000
|
5.6
|
Độ Oxy hóa
|
70.000
|
5.7
|
Ôxy hòa tan
|
57.000
|
5.8
|
Chlorua
|
50.000
|
5.9
|
Nitrit
|
50.000
|
5.10
|
Nitrate
|
50.000
|
5.11
|
Amoni
|
55.000
|
5.12
|
Sắt
|
57.000
|
5.13
|
Chì
|
76.000
|
5.14
|
Thủy ngân
|
76.000
|
5.15
|
Asen
|
76.000
|
5.16
|
Hydrosunfua
|
57.000
|
5.17
|
Phenol
|
300.000
|
5.18
|
Thuốc trừ sâu Clo
hữu cơ
|
190.000
|
5.19
|
Thuốc trừ sâu lân
hữu cơ
|
190.000
|
5.20
|
Độ đục
|
38.000
|
5.21
|
Mangan
|
60.000
|
5.22
|
Sulfat
|
50.000
|
5.23
|
Kẽm
|
60.000
|
6
|
Phân tích tảo
|
|
6.1
|
Phân tích định
tính, định lượng tảo
|
240.000
|
PHỤ
LỤC 4
PHÍ VỀ CÔNG TÁC THÚ Y THỦY SẢN
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị
tính
|
Mức thu (đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
Phí kiểm
dịch
|
|
|
|
I
|
Phí kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật, thực vật thủy sản nhập khẩu
|
1
|
Cá nước mặn, lợ
|
|
- Cá bố mẹ, cá
giống hậu bị
|
Con
|
5.500
|
|
|
- Cá bột
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Cá hương, cá
giống
|
Con
|
40
|
|
|
- Trứng, tinh trùng
|
Vạn con
|
2.500
|
|
2
|
Cá nước ngọt
|
|
- Cá bố mẹ, cá
giống hậu bị
|
Con
|
5.000
|
|
|
- Cá bột
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Cá hương, cá
giống
|
-
|
2.500
|
|
3
|
Tôm nước mặn, lợ
(trừ tôm chân trắng)
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
16.500
|
Đối với
lô hàng thì tối thiểu là 285.000 đồng
|
|
- Nauplius
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Postlarvae
|
-
|
4.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
4.500
|
|
4
|
Tôm chân trắng
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
7.500
|
Đối với
lô hàng thì tối thiểu là 285.000 đồng
|
|
- Nauplius
|
Vạn con
|
3.500
|
|
|
- Postlarvae
|
-
|
8.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
8.500
|
|
5
|
Tôm nước ngọt
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
8.500
|
|
|
- Postlarvae
|
Vạn con
|
4.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
4.500
|
|
6
|
Baba, sam giống
|
Con
|
10
|
|
7
|
Vích, đồi mồi, rùa
da giống
|
-
|
6.000
|
|
8
|
Cá sấu giống
|
-
|
2.000
|
|
9
|
Cua giống
|
-
|
10
|
|
10
|
Ếch, lươn giống
|
-
|
10
|
|
11
|
Hải sâm, sá sùng,
trùn lá
|
-
|
30
|
|
12
|
Cá cảnh
|
Giá trị
lô hàng
|
0,95%
(tối thiểu là 285.000, tối đa là 9,5 triệu đồng)
|
13
|
Trai, điệp, bào
ngư, ngao, sò, hầu vẹm, ốc giống
|
Kg
|
100
|
|
14
|
Giống cây trồng
(thực vật) thủy sản
|
|
- Kiểm dịch
|
Lô hàng
|
114.000
|
|
|
- Xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Theo chỉ
tiêu đơn lẻ tại Mục G
|
15
|
Giống động vật thủy
sản khác
|
Vạn con
|
4.000
|
|
16
|
Động vật thủy sản
thương phẩm và sản phẩm động vật thủy sản
|
|
|
|
|
- Kiểm dịch
|
Lô hàng
|
285.000
|
|
|
- Xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Theo chỉ
tiêu đơn lẻ tại Mục G
|
II
|
Phí kiểm dịch động
vật, thực vật thủy sản lưu thông trong nước
|
1
|
Cá nước mặn, lợ
|
|
- Cá bố mẹ, cá
giống hậu bị
|
Con
|
5.500
|
|
|
- Cá bột
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Cá hương, cá
giống
|
Con
|
40
|
|
|
- Trứng, tinh trùng
|
Vạn con
|
2.500
|
|
2
|
Cá nước ngọt
|
|
- Cá bố mẹ, cá
giống hậu bị
|
Con
|
1.500
|
|
|
- Cá bột
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Cá hương, cá
giống
|
-
|
2.500
|
|
3
|
Tôm nước mặn, lợ
(trừ tôm chân trắng)
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
16.500
|
|
|
- Nauplius
|
Vạn con
|
2.500
|
|
|
- Postlarvae
|
-
|
4.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
4.500
|
|
4
|
Tôm chân trắng
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
4.500
|
|
|
- Nauplius
|
Vạn con
|
800
|
|
|
- Postlarvae (từ
PL12 trở lên)
|
-
|
2.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
2.500
|
|
5
|
Tôm nước ngọt
|
|
- Tôm bố mẹ
|
Con
|
8.500
|
|
|
- Postlarvae
|
Vạn con
|
4.500
|
|
|
- Tôm giống
|
-
|
4.500
|
|
6
|
Vích, đồi mồi, rùa
da giống
|
Con
|
6.000
|
|
7
|
Baba, sam giống
|
-
|
10
|
|
8
|
Cá sấu giống
|
-
|
2.000
|
|
9
|
Cua giống
|
-
|
10
|
|
10
|
Ếch, lươn giống
|
-
|
10
|
|
11
|
Hải sâm, sá sùng,
trùn lá giống
|
-
|
30
|
|
12
|
Cá cảnh
|
Giá trị
lô hàng
|
0.95%
(tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng)
|
13
|
Trai, điệp, bào
ngư, ngao, sò, hầu vẹm, ốc giống
|
Kg
|
100
|
|
14
|
Giống cây trồng
(thực vật), động vật thủy sản thương phẩm
|
|
- Kiểm dịch
|
Lô hàng
|
114.000
|
|
|
- Xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Theo chỉ
tiêu đơn lẻ tại Mục G
|
15
|
Giống động vật thủy
sản khác
|
Vạn con
|
4.000
|
|
III
|
Kiểm dịch xuất khẩu
|
|
- Kiểm dịch
|
Lô hàng
|
315.400
|
|
|
- Xét nghiệm bệnh
|
Chỉ tiêu
|
Theo chỉ
tiêu đơn lẻ tại Mục G
|
B
|
Phí kiểm tra chất
lượng lô hàng
|
1
|
Thức ăn, nguyên
liệu làm thức ăn thủy sản nhập khẩu
|
Lô hàng
|
0,095%
giá trị lô hàng (Tối thiểu là 285000 đồng, tối đa là 9,5 triệu đồng). Các chỉ
tiêu hóa đặc biệt thu theo chỉ tiêu đơn lẻ tại Mục G
|
2
|
Thuốc
thú y, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật,
khoáng chất nhập khẩu
|
2.1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
|
285 000
|
|
2.2
|
Kiểm nghiệm
|
Chỉ tiêu
|
Theo mức
phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G
|
3
|
Thức ăn,
thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu
|
3.1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
Lô hàng
|
285 000
|
|
3.2
|
Kiểm nghiệm
|
Chỉ tiêu
|
Theo mức
phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại mục G
|
C
|
Phí kiểm tra vệ
sinh thú y thủy sản
|
|
|
|
I
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở sản xuất thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa chất, thức
ăn dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
1
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở sản xuất thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn dùng
trong nuôi trồng thủy sản
|
|
- 1 dây chuyền hoặc
1 phân xưởng
|
Lần
|
1.140.000
|
|
|
- 2 dây chuyền hoặc
2 phân xưởng trở lên
|
-
|
1.425.000
|
|
2
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở sản xuất hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
- 1 dây chuyền hoặc
1 phân xưởng
|
-
|
1.045.000
|
|
|
- 2 dây chuyền hoặc
2 phân xưởng trở lên
|
-
|
1.282.200
|
|
3
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở sản xuất khoáng chất dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
|
- 1 dây chuyền hoặc
1 phân xưởng
|
-
|
1.045.000
|
|
|
- 2 dây chuyền hoặc
2 phân xưởng trở lên
|
-
|
1.092.500
|
|
4
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở san chiết, sang bao, đóng gói thuốc thú y, hóa chất, chế
phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
-
|
997.500
|
|
II
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y đối với cơ sở kinh doanh thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa
chất dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
-
|
142.500
|
|
III
|
Kiểm tra
vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản
|
|
- Công suất > 20
triệu con/năm
|
-
|
551.000
|
|
|
- Công suất từ 10
triệu đến 20 triệu con/năm
|
-
|
399.000
|
|
|
- Công suất từ 5
triệu đến 10 triệu con/năm
|
-
|
300.000
|
|
|
- Công suất đến 5 triệu
con/năm
|
-
|
200.000
|
|
IV
|
Kiểm tra
vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh giống thủy sản
|
-
|
171.000
|
|
V
|
Phí kiểm tra công
nhận cơ sở, vùng nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn GAP/CoC/BMP
|
|
- Theo phương thức
thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi > 30ha)
|
-
|
1.406.000
|
|
|
- Theo phương thức
thâm canh hoặc công nghiệp (có diện tích mặt nước nuôi ≤ 30ha)
|
-
|
1.140.000
|
|
|
- Theo phương thức
bán thâm canh hoặc quảng canh
|
-
|
266.000
|
|
VI
|
Phí kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y cho các cơ sở nuôi thủy sản:
|
Lần
|
|
|
|
Do trung ương quản
lý
|
-
|
494.000
|
|
|
Do địa phương quản
lý
|
-
|
342.000
|
|
VII
|
Phí kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y nơi cách ly kiểm dịch xuất, nhập khẩu
|
-
|
142.000
|
|
D
|
Phí kiểm
tra cấp đăng ký lưu hành sản phẩm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa chất
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Lần/sản
phẩm
|
807.500
|
|
E
|
Kiểm tra cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện hành nghề thú y thủy sản.
|
I
|
Xét nghiệm, kiểm
nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất dùng trong nuôi
trồng thủy sản
|
Lần
|
2.280.000
|
|
II
|
Khảo nghiệm, thử
nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất dùng trong nuôi
trồng thủy sản
|
-
|
2.755.000
|
|
F
|
Phí giám sát khảo
nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, hóa chất, thức ăn thủy sản, giống thủy
sản
|
Sản phẩm
hoặc đối tượng
|
1.045.000
|
|
G
|
Phí kiểm
tra các chỉ tiêu đơn lẻ
|
|
|
|
I
|
Phí xét nghiệm bệnh
|
|
|
|
1
|
Bệnh vi rút
|
|
|
|
1.1
|
Tôm
|
|
|
|
|
MBV (Bệnh tôm còi)
- PCR
- Mô
- Soi tươi
|
Mẫu
|
160.000
50.000
20.000
|
|
|
WSSV (Bệnh đốm
trắng)
- PCR
- Mô
|
-
|
160.000
50.000
|
|
|
YHV (Bệnh đầu vàng)
- RT-PCR
- Mô
|
Lần/mẫu
|
230.000
50.000
|
|
|
TSV (Bệnh taura)
- RT-PCR
- Mô
|
Lần/mẫu
|
230.000
50.000
|
|
12
|
Cá
|
|
|
|
|
VNN
- RT-PCR
- Mô
|
Mẫu
|
218.500
48.500
|
|
1.3
|
Các vi rút khác
|
-
|
570.000
|
|
2
|
Bệnh vi khuẩn
|
2.1
|
Bệnh do vi khuẩn
Vibrio ở ĐVTS
- Bệnh phát sáng
- Bệnh đỏ thân
- Bệnh phồng đuôi,
đứt râu, lở loét
- Bệnh đốm trắng do
vi khuẩn
- Bệnh khác
|
Chỉ tiêu
|
119.000
|
|
2.2
|
Bệnh do vi khuẩn
Aeromonas ở ĐVTS nước ngọt
- Bệnh đốm đỏ, lở
loét
- Bệnh thối mang
- Bệnh đốm nâu TCX
- Bệnh khác
|
-
|
119.000
|
|
2.3
|
+ Bệnh do vi khuẩn
Pseudomonas ở cá
- Bệnh xuất huyết ở
cá
- Bệnh trắng đuôi ở
cá
|
-
|
119.000
|
|
2.4
|
+ Bệnh do
Streptococcus ở cá
- Bệnh nhiễm khuẩn
máu ở cá
- Bệnh khác
|
-
|
119.000
|
|
2.5
|
+ Các bệnh do những
tác nhân vi khuẩn khác
|
-
|
119.000
|
|
3
|
Bệnh nấm
|
3.1
|
Nấm nước ngọt
- Nấm
Saprolegnia.sp
- Nấm Archlya.sp
- Nấm
Aphanomyces.sp
- Các nấm khác
|
Chỉ tiêu
|
60.000
|
|
3.2
|
Nấm nước lợ, mặn
- Nấm Fusarium.sp
- Nấm Lagenidium.sp
- Nấm Haliphthoros.sp
- Các nấm khác
|
-
|
60.000
|
|
4
|
Bệnh ký sinh trùng
|
|
+ Ký sinh trùng
nước ngọt (soi tươi)
|
Chỉ tiêu
|
43.000
|
|
|
+ Ký sinh trùng
nước lợ, mặn (soi tươi)
|
-
|
43.000
|
|
II
|
Phí kiểm tra chất
lượng nước nuôi
|
1
|
Vi khuẩn hiếu khí
tổng số
|
Chỉ tiêu
|
57.000
|
|
2
|
Vibrio sp. tổng số
|
-
|
57.000
|
|
3
|
Aeromonas sp. tổng
số
|
-
|
57.000
|
|
4
|
Pseudomonas sp.
tổng số
|
-
|
57.000
|
|
5
|
Streptococcus sp.
tổng số
|
-
|
57.000
|
|
6
|
Hàm lượng NO2-N
|
-
|
57.000
|
|
7
|
Hàm lượng NO3-N
|
-
|
57.000
|
|
8
|
Hàm lượng NH3-N
|
-
|
57.000
|
|
9
|
Sắt tổng
|
-
|
57.000
|
|
10
|
Độ cứng
|
-
|
57.000
|
|
11
|
Oxy hòa tan
|
-
|
57.000
|
Phương pháp phân
tích
|
|
Oxy hòa tan
|
-
|
9.500
|
Đo ôxy hóa tan
|
12
|
Sulfurhydro (H2S)
|
-
|
57.000
|
|
13
|
Đo pH
|
-
|
28.500
|
Phương pháp phân
tích
|
|
Đo pH
|
-
|
9.500
|
Máy đo pH
|
14
|
BOD
|
-
|
76.000
|
|
15
|
COD
|
-
|
66.500
|
|
16
|
Độ trong
|
-
|
38.000
|
Phương pháp phân
tích
|
|
Độ trong
|
-
|
9.500
|
Máy đo
|
17
|
Độ kiềm
|
-
|
47.500
|
Phương pháp phân
tích
|
|
Độ kiềm
|
-
|
9.500
|
Máy đo
|
18
|
Độ mặn
|
-
|
9.500
|
Phương pháp phân
tích
|
|
Độ mặn
|
-
|
38.000
|
Máy đo
|
19
|
PO4-3
|
-
|
57.000
|
|
20
|
CO2
|
Mẫu
|
47.500
|
|
21
|
Thực vật nổi, tảo
độc
|
-
|
142.500
|
|
22
|
Động vật nổi
|
-
|
114.000
|
|
23
|
Sinh vật đáy
|
-
|
171.000
|
|
24
|
Dư lượng kim loại
nặng
|
Chỉ tiêu
|
76.000
|
|
25
|
Dư lượng thuốc trừ
sâu
|
-
|
190.000
|
|
III
|
Kiểm nghiệm thuốc,
hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y
|
1
|
Giao nhận mẫu và
thông báo kết quả
|
Lần
|
9.500
|
|
2
|
Đánh giá ngoại
quan, cảm quan
|
-
|
9.500
|
|
3
|
Thử vật lý thuốc
nước
|
|
|
|
3.1
|
Thể tích
|
-
|
9.500
|
|
3.2
|
Soi tạp chất trong
mẫu thuốc tiêm
|
-
|
9.500
|
|
3.3
|
Soi độ trong thuốc
nước
|
-
|
9.500
|
|
4
|
Thử vật lý thuốc
viên, thuốc bột
|
|
|
|
4.1
|
Độ đồng đều về khối
lượng của đơn vị bào chế
|
Chỉ
tiêu/mẫu
|
9.500
|
|
4.2
|
Độ đồng đều về hàm
lượng của đơn vị bào chế
|
-
|
9.500
|
|
4.3
|
Độ rã (thuốc viên)
|
-
|
19.000
|
|
4.4
|
Độ tan (thuốc viên)
|
-
|
19.000
|
|
4.5
|
Độ mịn (thuốc bột)
|
-
|
9.500
|
|
4.6
|
Độ tan thuốc bột
|
-
|
9.500
|
|
5
|
Thử độ ẩm
|
|
|
|
5.1
|
Sấy
|
Lần
|
95.000
|
|
5.2
|
Sấy chân không
|
-
|
123.500
|
|
5.3
|
Đo độ ẩm bằng tia
hồng ngoại
|
-
|
76.000
|
|
5.4
|
Đo độ ẩm bằng
phương pháp chuẩn độ Karl Fischer
|
-
|
142.500
|
|
6
|
Đo tỷ trọng
|
|
|
|
6.1
|
Dùng tỷ trọng kế
|
-
|
9.500
|
|
6.2
|
Dùng picnomet
|
-
|
19.000
|
|
7
|
Đo pH
|
|
|
|
7.1
|
Không phải xử lý
mẫu
|
-
|
19.000
|
|
7.2
|
Phải chuẩn bị mẫu
|
-
|
43.000
|
|
8
|
Thử định tính hoạt
chất
|
Chỉ tiêu
|
|
|
8.1
|
Đơn giản (mỗi phản
ứng)
|
|
19.000
|
|
8.2
|
Phức tạp (mỗi chất)
|
-
|
72.000
|
|
8.3
|
Ghi phổ tử ngoại
toàn bộ
|
-
|
95.000
|
|
8.4
|
Ghi phổ hồng ngoại
(dùng chất chuẩn)
|
-
|
95.000
|
|
8.5
|
Sắc ký lớp mỏng
|
-
|
95.000
|
|
8.6
|
Sắc ký lỏng cao áp
|
|
Tính
bằng 47,5% phép thử định lượng tương ứng
|
9
|
Thử định lượng
|
Chỉ tiêu
|
|
|
9.1
|
Phương pháp thể
tích
|
|
|
|
9.1.1
|
Phương pháp chuẩn
độ axit-bazơ
|
-
|
114.000
|
|
9.1.2
|
Phương pháp chuẩn
độ Complexon
|
-
|
142.500
|
|
9.1.3
|
Định lượng
Penicilin
|
-
|
190.000
|
|
9.1.4
|
Chuẩn độ môi trường
khan
|
-
|
171.000
|
|
9.1.5
|
Chuẩn độ Nitrit
|
-
|
190.000
|
|
9.1.6
|
Chuẩn độ điện thế
|
-
|
171.000
|
|
9.2
|
Phương pháp cân
|
-
|
171.000
|
|
9.3
|
Phương pháp vật lý
|
|
|
|
9.3.1
|
Quang phổ tử ngoại
và khả biến
|
-
|
142.500
|
|
9.3.2
|
Sắc ký lỏng cao áp
|
-
|
285.000
|
Đối với
thuốc nhiều thành phần, mỗi thành phần tính thêm 50.000 đồng
|
9.3.3
|
Sắc ký lỏng khối
phổ
|
-
|
380.000
|
|
9.3.4
|
Sắc ký khí
|
-
|
285.000
|
|
9.4
|
Định lượng những
đối tượng đặc biệt
|
Chỉ tiêu
|
|
|
9.4.1
|
Định lượng Protease
|
-
|
190.000
|
|
9.4.2
|
Định lượng Amylase
|
-
|
190.000
|
|
9.4.3
|
Định lượng
Cellulase
|
-
|
190.000
|
|
9.4.4
|
Định lượng Lipase
|
-
|
190.000
|
|
9.4.5
|
Nitơ toàn phần
|
-
|
171.000
|
|
10
|
Thử trên sinh vật
và vi sinh vật
|
Lần
|
|
|
10.1
|
Thử độc tính bất
thường
|
-
|
209.000
|
|
10.2
|
Thử vô khuẩn
|
-
|
142.500
|
|
10.3
|
Làm kháng sinh đồ
|
-
|
285.000
|
|
10.4
|
Định lượng kháng
sinh bằng vi sinh vật
|
-
|
285.000
|
|
10.5
|
Định lượng kích dục
tố HCG
|
-
|
190.000
|
|
11
|
Phân lập và định
danh vi sinh vật
|
Chỉ tiêu
|
95.000
|
|
12
|
Kiểm tra vacxin,
sinh phẩm
|
|
|
|
12.1
|
Kiểm tra giống vi sinh
vật dùng trong thú y
|
Chủng
|
|
|
|
Vi khuẩn
|
-
|
1.425.000
|
|
|
Vi rút
|
-
|
950.000
|
|
12.2
|
Kiểm tra tính an
toàn chung
|
Lần
|
285.000
|
|
12.3
|
Xác định hiệu giá
kháng thể
|
-
|
285.000
|
|
IV
|
Kiểm nghiệm phân
bón, khoáng chất
|
1
|
Phân bón (vi sinh,
hữu cơ, NPK…)
|
Chỉ tiêu
|
|
|
1.1
|
Hàm lượng nitơ tổng
(N)
|
-
|
57.000
|
|
1.2
|
Hàm lượng P2O5
tổng cộng
|
-
|
57.000
|
|
1.3
|
Hàm lượng K2O
tổng cộng
|
-
|
57.000
|
|
1.4
|
Hàm lượng photpho
(P) tan trong nước
|
-
|
57.000
|
|
1.5
|
Hàm lượng K2O
tan trong nước
|
-
|
57.000
|
|
1.6
|
Hàm lượng chất hữu
cơ
|
-
|
76.000
|
|
2
|
Khoáng chất
|
Chỉ tiêu
|
|
|
2.1
|
Lượng mất khi nung
ở (900 đến 1000)0C
|
-
|
57.000
|
|
2.2
|
Hàm lượng tạp chất
|
-
|
47.500
|
|
2.4
|
Hàm lượng chất
không tan
|
-
|
47.500
|
|
2.5
|
Hàm lượng silic và
cặn không tan
|
-
|
66.500
|
|
2.6
|
Hàm lượng oxyt
silic (SiO2)
|
-
|
66.500
|
|
2.7
|
Hàm lượng tổng oxyt
nhôm & oxyt sắt (Al2O3 & Fe2O3)
|
-
|
76.000
|
|
2.8
|
Hàm lượng CaO, CaCO3
|
-
|
57.000
|
|
|
Hàm lượng MgO, MgCO3
|
|
47.500
|
|
V
|
Kiểm nghiệm thức ăn
|
1
|
Thức ăn viên
|
Chỉ tiêu
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra ngoại quan
|
-
|
9.500
|
|
1.2
|
Kích cỡ
|
-
|
9.500
|
|
1.3
|
Tỷ lệ vụn nát
|
-
|
9.500
|
|
1.4
|
Độ bền
|
-
|
9.500
|
|
1.5
|
Độ ẩm
|
-
|
38.000
|
|
1.6
|
Năng lượng
|
-
|
57.000
|
|
1.7
|
Protein
|
-
|
55.000
|
|
1.8
|
Xơ thô
|
-
|
38.000
|
|
1.9
|
Lipid
|
-
|
57.000
|
|
1.10
|
Tro
|
-
|
57.000
|
|
1.11
|
Cát sạn
|
-
|
9.500
|
|
1.12
|
Canxi
|
-
|
55.000
|
|
1.13
|
Phospho
|
-
|
55.000
|
|
1.14
|
NaCl
|
-
|
9.500
|
|
1.15
|
Lyzin
|
-
|
190.000
|
|
1.16
|
Methionin
|
-
|
190.000
|
|
2
|
Thức ăn khác
|
Chỉ tiêu
|
|
|
2.1
|
Tỷ lệ nở của
Artemia
|
|
47.500
|
|
2.2
|
Các chỉ tiêu chất
lượng khác
|
-
|
Theo mức phí kiểm
tra chất lượng thức ăn viên
|
3
|
Kiểm tra vệ sinh
thú y thức ăn
|
Chỉ tiêu
|
|
|
3.1
|
Côn trùng sống
|
-
|
9.500
|
|
3.2
|
Salmonella
|
-
|
50.000
|
|
3.3
|
Aspergillus flavus
|
-
|
57.000
|
|
3.4
|
Aflatoxin (sắc ký
khí)
|
-
|
285.000
|
|
3.5
|
Dư lượng thuốc
kháng sinh
|
-
|
285.000
|
|
3.6
|
Dẫn xuất của
Nitrofuran
|
-
|
380.000
|
|
3.7
|
Dư lượng thuốc
kháng sinh bằng LC/MS/MS
|
-
|
350.000
|
|
3.8
|
Các loại hocmon
|
-
|
285.000
|
|
Ghi chú: Phí kiểm
dịch đối với cá, tôm được tính trên số lượng con thực kiểm (không tính trên
toàn bộ lô hàng). Phí kiểm dịch đối với cá tối đa là 2 triệu đồng/1 lô hàng;
đối với tôm tối đa là 2,5 triệu đồng/1 lô hàng.
Thông tư 199/2010/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 199/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản do Bộ Tài chính ban hành
8.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|