Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC cung cấp đăng thông tin đấu thầu chọn nhà thầu qua mạng

Số hiệu: 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Kế hoach Đầu tư Người ký: Đào Quang Thu, Huỳnh Quang Hải
Ngày ban hành: 08/09/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Lộ trình đăng ký thông tin và lựa chọn nhà thầu qua mạng

Nội dung này được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Theo đó, từ ngày 01/7/2016, trước thời điểm đóng thầu 02 ngày làm việc, nhà thầu, nhà đầu tư chưa có xác nhận đăng ký thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tham dự thầu đối với các gói thầu, dự án có hình thức lựa chọn nhà thầu tại Điều 20 đến Điều 26 Luật đấu thầu.

Đồng thời, Thông tư liên tịch này cũng quy định lộ trình lựa chọn nhà thầu qua mạng như sau:

+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo lộ trình tại Điểm a Khoản 2 Điều 37.

+ Riêng các cơ quan, đơn vị đã thực hiện thí điểm đấu thầu qua mạng từ ngày 01/7/2014 trở về trước thực hiện theo lộ trình tại Điểm b Khoản 2 Điều 37.

Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/11/2015.

B K HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
- BỘ TÀI CHÍNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ Tài chính.

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch quy định chi tiết việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định việc cung cấp, đăng tải các thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu, bao gồm các thông tin về đấu thầu quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu, trừ các thông tin đối với những dự án, gói thầu thuộc danh mục bí mật nhà nước quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP).

2. Thông tư này quy định việc lựa chọn nhà thầu qua mạng đối với các gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh trong nước theo phương thức đấu thầu một giai đoạn một túi hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật Đấu thầu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân có hoạt động đấu thầu không thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 của Thông tư này được chọn áp dụng việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu hoặc chọn áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, quản lý và vận hành có địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng theo quy định tại Khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu.

2. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 85 Luật Đấu thầu là Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trường hợp đơn vị trực thuộc Cục Quản Iý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư được thành lập để thực hiện chức năng quản lý và vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì đơn vị này là Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số dùng trong Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tương thích với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

4. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng điện tử được soạn thảo, gửi, nhận và lưu trữ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư; thông tin dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất; thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng; hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ yêu cầu, yêu cầu báo giá; hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ quan tâm, hồ sơ đề xuất, báo giá; biên bản mở thầu, biên bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá; báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất, báo cáo đánh giá các báo giá, báo cáo thẩm định (đối với lựa chọn nhà thầu qua mạng); danh sách ngắn; kết quả lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà đầu tư và các văn bản dưới dạng điện tử khác được trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu trong quá trình cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

5. Chứng thư số sử dụng trong Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định tại Khoản 3 Điều này cấp. Chứng thư số có hiệu lực là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng, hủy hoặc thu hồi.

6. Lịch sử giao dịch của người sử dụng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là bản ghi thông tin gửi, nhận dữ liệu giao dịch của người đó trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

7. Hướng dẫn sử dụng là các văn bản điện tử hướng dẫn chi tiết tại “Hướng dẫn sử dụng” trên trang chủ để người sử dụng thực hiện các giao dịch trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 4. Tính hợp lệ của văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Văn bản điện tử theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư này được chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu và nhà đầu tư phát hành dưới dạng điện tử thì được xem là văn bản gốc, có giá trị pháp lý để làm cơ sở đối chiếu, so sánh, xác thực phục vụ công tác đánh giá, giám sát, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thanh toán và giải ngân đảm bảo thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu theo Khoản 26 Điều 4 Luật Đấu thầu.

2. Các tổ chức, cá nhân khi thực hiện đánh giá, giám sát, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thanh toán trong quá trình lựa chọn nhà thầu không được yêu cầu cung cấp văn bản giấy khi các tổ chức, cá nhân này có thể tra cứu, xem văn bản điện tử tương ứng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trừ trường hợp cần kiểm tra, xác nhận văn bản gốc đối với các văn bản mà chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu và nhà đầu tư không thể phát hành dưới dạng điện tử (như thư bảo lãnh, hợp đồng tương tự, báo cáo tài chính đã được kiểm toán, giấy phép bán hàng).

3. Văn bản điện tử được gửi đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chỉ được coi là có giá trị khi đã gửi thành công mà Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia nhận được và có phản hồi (ngay sau khi nhận được). Thời gian gửi, nhận các văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian ghi lại trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và không thể bị chỉnh sửa bởi Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hay bất kỳ tổ chức, cá nhân nào.

4. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải thông báo cho người gửi văn bản điện tử tình trạng gửi (thành công hay không thành công) khi họ gửi văn bản điện tử lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

5. Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia truy xuất lịch sử các giao dịch của mình trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (bao gồm thông tin về thời điểm, người gửi, người nhận, tình trạng gửi văn bản điện tử và các thông tin khác). Thông tin về lịch sử giao dịch được sử dụng để giải quyết tranh chấp (nếu có) về việc gửi, nhận văn bản điện tử trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 5. Điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin

Để tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư phải đáp ứng yêu cầu về hạ tầng công nghệ thông tin như sau:

1. Đường truyền Internet:

a) Có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Mở các cổng (port): 8070, 8080, 8081, 8082, 4502, 4503, 9000.

2. Yêu cầu máy tính:

a) Hệ điều hành: Windows;

b) Trình duyệt Internet Explorer.

Điều 6. Đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Đối với bên mời thầu

a) Quy trình đăng ký:

Bên mời thầu thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:

- Bước 1: Nhấn nút “Đăng ký” trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đăng ký tư cách bên mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bước 2: Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký;

- Bước 3: Nhận chứng thư số;

- Bước 4: Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.

b) Hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Đơn đăng ký bên mời thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);

- Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của bên mời thầu đăng ký;

- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của bên mời thầu đăng ký;

c) Xử lý hồ sơ đăng ký

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của bản đăng ký điện tử trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, bên mời thầu được đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn bên mời thầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.

Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

d) Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:

- Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;

- Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký và các văn bản có liên quan, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung trên mạng và thông tin thay đổi, bổ sung bằng văn bản do bên mời thầu gửi đến và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung trên mạng và trong văn bản không phù hợp, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn bên mời thầu sửa đổi cho phù hợp.

2. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư

a) Quy trình đăng ký:

Nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo các bước sau:

- Bước 1: Nhấn nút “Đăng ký” trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện đăng ký tư cách nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và gửi hồ sơ đăng ký trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bước 2: Thanh toán chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 31 của Thông tư này;

- Bước 3: Kiểm tra trạng thái phê duyệt đăng ký;

- Bước 4: Nhận chứng thư số;

- Bước 5: Đăng ký thông tin người sử dụng chứng thư số.

b) Hồ sơ đăng ký bao gồm:

- Đơn đăng ký nhà thầu (do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạo ra trong quá trình khai báo thông tin ở bước 1 Điểm a Khoản này);

- Bản chụp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký;

- Bản chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký.

c) Xử lý hồ sơ đăng ký

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra, đối chiếu tính chính xác của đơn đăng ký nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống và hồ sơ đăng ký bằng văn bản do nhà thầu, nhà đầu tư gửi đến. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, nhà thầu, nhà đầu tư được đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo lý do trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn nhà thầu, nhà đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ, bản đăng ký cho phù hợp.

d) Thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký:

- Bước 1: Đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Bước 2: Thực hiện chỉnh sửa, bổ sung thông tin đã đăng ký;

- Bước 3: Gửi văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin và các văn bản có liên quan đến việc thay đổi, bổ sung thông tin đến Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký và các văn bản có liên quan, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kiểm tra tính chính xác của việc thay đổi, bổ sung trên mạng và thông tin thay đổi, bổ sung bằng văn bản do nhà thầu, nhà đầu tư gửi đến và chấp thuận việc thay đổi, bổ sung trường hợp thông tin chính xác. Trường hợp thông tin thay đổi, bổ sung trên mạng và trong văn bản không phù hợp, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hướng dẫn nhà thầu, nhà đầu tư sửa đổi cho phù hợp.

Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. In bản xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Bên mời thầu, nhà thầu và nhà đầu tư sau khi hoàn thành đăng ký có thể tự in bản xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trực tiếp trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chi tiết các bước in bản xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 7. Chứng thư số khi tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư sẽ được Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cấp 01 chứng thư số khi thực hiện đăng ký (một lần) tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.

2. Căn cứ vào điều kiện thực tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc sử dụng chứng thư số do các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp trong Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 8. Quản lý chứng thư số đối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Nội dung chứng thư số bao gồm:

a) Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

b) Tên của tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số;

c) Thông tin thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

d) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định.

2. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số là 01 năm kể từ ngày chứng thư số được cấp. Tổ chức, cá nhân sử dụng chứng thư số tự gia hạn thời gian hiệu lực của chứng thư số theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Gia hạn thời gian hiệu lực của chứng thư số

a) Việc gia hạn thời gian hiệu lực chỉ áp dụng đối với chứng thư số chưa bị hủy bỏ, chứng thư số chưa hết hạn và chứng thư số được cấp theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;

b) Việc gia hạn thời gian hiệu lực của chứng thư số chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian 30 ngày trước ngày chứng thư số hết hiệu lực;

c) Thời hạn hiệu lực sau mỗi lần gia hạn của chứng thư số là 01 năm, kể từ ngày gia hạn.

4. Hủy chứng thư số.

a) Hủy chứng thư số được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Phát hiện hoặc nghi ngờ chứng thư số bị mất, bị hỏng, bị đánh cắp hoặc bị sao chép trái phép;

- Người được giao quản lý chứng thư số để tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không còn làm việc tại tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số hoặc đã chuyển công tác khác;

- Tổ chức, cá nhân không còn nhu cầu sử dụng chứng thư số.

b) Chỉ có thể thực hiện hủy chứng thư số khi chứng thư số còn hiệu lực.

c) Tổ chức, cá nhân tự hủy chứng thư số của mình trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.

5. Thay đổi thiết bị lưu chứng thư số

a) Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ chứng thư số của mình. Mọi hành động mất cắp, hỏng hóc hoặc sao chép chứng thư số do lỗi của tổ chức, cá nhân sẽ không thuộc phạm vi trách nhiệm của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Tổ chức, cá nhân có thể sao chép chứng thư số và lưu trữ trên đĩa cứng, USB, thẻ thông minh hoặc các phương tiện lưu trữ thông tin khác.

6. Thay đổi mật khẩu chứng thư số

Tổ chức, cá nhân thực hiện việc thay đổi mật khẩu chứng thư số theo các bước trong Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

7. Đăng ký thêm chứng thư số

a) Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, tổ chức, cá nhân tiến hành đăng ký thêm chứng thư số để tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chỉ những tổ chức, cá nhân đã tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới được đăng ký thêm chứng thư số.

Chi tiết các bước thực hiện các Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều này theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chương II

CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU

Mục 1. NỘI DUNG THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU

Điều 9. Loại thông tin, thời hạn và trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu

1. Loại thông tin; thời hạn cung cấp, đăng tải thông tin; tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu

STT

Loại thông tin

Thời hạn cung cấp, đăng tải thông tin

Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm cung cấp, đăng tải thông tin

I

Cung cấp, đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1

Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư

Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành

Bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

2

Thông báo mời quan tâm (đối với lựa chọn nhà thầu), thông báo mời sơ tuyển (đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)

Theo tiến độ tổ chức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

- Bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Báo Đấu thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi bên mời thầu tư đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3

Thông báo mời chào hàng (đối với lựa chọn nhà thầu), thông báo mời thầu (đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)

4

Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải

5

Danh sách ngắn (đối với lựa chọn nhà thầu, lựa chọn nhà đầu tư)

Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt danh sách ngắn được ban hành

6

Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành

7

Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng

Trong thời hạn không quá 02 giờ sau thời điểm đóng thầu

Bên mời thầu hoàn thành mở thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

8

Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu

- Thời hạn các đơn vị gửi thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành;

- Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được Quyết định xử lý vi phạm.

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và người có thẩm quyền cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Báo Đấu thầu trích xuất thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

9

Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu

- Thời hạn Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành;

- Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

10

Danh mục (thông tin) dự án có sử dụng đất

Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt danh mục dự án có sử dụng đất được ban hành

Sở Kế hoạch và Đầu tư tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

11

Danh mục (thông tin) về dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)

Bảo đảm thời điểm tự đăng tải thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt đề xuất dự án được ban hành

Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị chuyên môn làm đầu mối quản lý hoạt động đầu tư PPP tự đăng tải thông tin dự án PPP lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

12

Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, nhà đầu tư

Nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo hướng dẫn tại Điều 6 của Thông tư này

13

Thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam

Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản

Bên mời thầu cung cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

14

Thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu

15

Thông tin giảng viên về đấu thầu

Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư công nhận là giảng viên về đấu thầu

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi công nhận là giảng viên về đấu thầu

16

Thông tin cơ sở đào tạo về đấu thầu

Bảo đảm thời điểm đăng tải thông tin trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư công nhận là cơ sở đào tạo về đấu thầu

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia sau khi công nhận là cơ sở đào tạo về đấu thầu

II

Cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu

1

Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển

- Bên mời thầu cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu để đăng tải;

- Báo Đấu thầu đăng tải 01 kỳ trên Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin;

- Báo Đấu thầu đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin.

2

Thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu

3

Danh sách ngắn

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt danh sách ngắn được ban hành

4

Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được ban hành

5

Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến đăng tải

6

Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu

Thời hạn Báo Đấu thầu nhận được thông tin trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu được ban hành

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền và chủ đầu tư cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu để đăng tải;

- Báo Đấu thầu có trách nhiệm đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu trong vòng 02 ngày làm việc, kể từ ngày Báo Đấu thầu nhận được thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu.

2. Đối với gói thầu, dự án tổ chức đấu thầu quốc tế, thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, danh sách ngắn, kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư và thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải (nếu có) phải thực hiện đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu bằng tiếng Việt và tiếng Anh.

Ngoài trách nhiệm cung cấp thông tin quy định tại Khoản này, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải thông báo mời sơ tuyển quốc tế (đối với lựa chọn nhà đầu tư) lên trang thông tin điện tử hoặc tờ báo bằng tiếng Anh được phát hành rộng rãi tại Việt Nam.

3. Trường hợp bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì không cần cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu. Trường hợp cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu thì bên mời thầu không cần tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

4. Đối với bên mời thầu đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì phải tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 của Thông tư này. Báo Đấu thầu không có trách nhiệm đăng tải các thông tin mà bên mời thầu đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia cung cấp bằng văn bản giấy.

Điều 10. Thông tin không hợp lệ

1. Thông tin không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là thông tin do bên mời thầu tự đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu.

2. Thông tin được coi là không hợp lệ trong việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu khi vi phạm một hoặc các yêu cầu sau:

a) Phiếu đăng ký thông tin không tuân thủ theo các mẫu phiếu đăng ký thông tin quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nội dung trong phiếu đăng ký thông tin không tuân thủ theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

c) Thông tin do tổ chức, cá nhân không có thẩm quyền cung cấp thông tin về đấu thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 30/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư.

Mục 2. QUY TRÌNH CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU

Điều 11. Quy trình tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. Đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư:

a) Bước 1: Bên mời thầu nhấn nút Đăng nhập trên trang chủ và nhập mật khẩu chứng thư số của bên mời thầu để đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Bước 2: Chọn mục Kế hoạch lựa chọn nhà thầu hoặc mục Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư trong “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin dự án, gói thầu;

c) Bước 3: Đăng tải kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư.

2. Đối với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển:

a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

b) Bước 2: Chọn mục “Tư vấn” để nhập và lưu thông tin thông báo mời quan tâm, mục “Hàng hóa”, “Xây lắp”, “Phi tư vấn”, “Hỗn hợp” tương ứng theo lĩnh vực của gói thầu hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin về thông báo mời sơ tuyển;

c) Bước 3: Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển.

Để tăng tính cạnh tranh của gói thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ mời quan tâm, file hồ sơ mời sơ tuyển và đăng tải đồng thời với thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ mời quan tâm, file hồ sơ mời sơ tuyển từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Đối với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu:

a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

b) Bước 2: Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn” hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực của gói thầu hoặc “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập và lưu thông tin về thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu;

c) Bước 3: Đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu.

Đối với gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, bên mời thầu phải tiến hành đính kèm file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu để nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Đối với gói thầu không áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng, để tăng tính cạnh tranh của gói thầu, bên mời thầu có thể đính kèm file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu và đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu để sau 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu đăng tải thành công thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu hợp lệ trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu có thể tải miễn phí file hồ sơ yêu cầu, file bản yêu cầu báo giá, file hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Trong trường hợp này, nhà thầu tham dự thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.

4. Đối với thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải

a) Thông báo hủy:

- Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

- Bước 2: Chọn gói thầu cần hủy, điều chỉnh trạng thái thông báo thành “hủy” và lưu thông tin;

- Bước 3: Đăng tải thông báo hủy.

b) Thông báo thay đổi thông tin:

- Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

- Bước 2: Chọn gói thầu cần thông báo thay đổi để nhập nội dung thay đổi và lưu thông tin;

- Bước 3: Đăng tải thông báo thay đổi.

c) Thông báo gia hạn, thông báo đính chính thông tin:

- Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

- Bước 2: Chọn gói thầu cần gia hạn, đính chính thông tin để thực hiện gia hạn/đính chính thông tin và lưu thông tin;

- Bước 3: Đăng tải thông báo gia hạn, đính chính thông tin.

5. Đối với danh sách ngắn:

a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

b) Bước 2: Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn” hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực của gói thầu hoặc mục “Lựa chọn nhà đầu tư”  để nhập tên các nhà thầu, nhà đầu tư đã được phê duyệt trong danh sách ngắn;

c) Bước 3: Đăng tải danh sách ngắn.

6. Đối với kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư:

a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

b) Bước 2: Chọn mục “Hàng hóa” hoặc “Xây lắp” hoặc “Tư vấn” hoặc “Phi tư vấn” hoặc “Hỗn hợp” tương ứng với lĩnh vực của gói thầu hoặc mục “Lựa chọn nhà đầu tư” để nhập kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

c) Bước 3: Đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

7. Đối với kết quả mở thầu khi thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng.

Thực hiện mở thầu trên mạng theo quy định tại các Điều 21 và Điều 27 của Thông tư này.

8. Đối với thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu, văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu, thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia các thông tin do các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp theo các mẫu phiếu cung cấp thông tin tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

9. Đối với thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu, giảng viên về đấu thầu, cơ sở đào tạo về đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm đăng tải các thông tin trên theo quy định tại Điểm 14, Điểm 15, Điểm 16 Khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.

10. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA):

a) Bước 1: Thực hiện theo Bước 1 Khoản 1 Điều này;

b) Bước 2: Chọn mục “Thông báo vốn tài trợ” để nhập thông tin cần đăng tải;

c) Bước 3: Đăng tải các thông tin vừa nhập.

Chi tiết các bước thực hiện các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo Hướng dẫn sử dụng trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và hỗ trợ của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 12. Quy trình cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu

Trường hợp bên mời thầu chưa đủ điều kiện để tự đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này hoặc trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng cung cấp dịch vụ, quy trình cung cấp, đăng tải thông tin trên Báo Đấu thầu được thực hiện như sau:

- Bước 1: Bên mời thầu kê khai thông tin đầy đủ vào mẫu phiếu đăng ký thông tin tương ứng tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, sử dụng phiếu đăng ký thông tin theo mẫu do nhà tài trợ quy định; trường hợp nhà tài trợ không quy định, bên mời thầu sử dụng mẫu phiếu đăng ký thông tin tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bước 2: Bên mời thầu gửi phiếu đăng ký thông tin hợp lệ đến Báo Đấu thầu theo một trong các cách sau: nộp trực tiếp tại Báo Đấu thầu; gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tuyến qua Internet.

- Bước 3: Bên mời thầu thanh toán chi phí đăng tải thông tin theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Thông tư này.

Chương III

LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 13. Bảo đảm dự thầu trong lựa chọn nhà thầu qua mạng

1. Nhà thầu tham gia đấu thầu qua mạng phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo quy định của Điều 11 Luật Đấu thầu, Điều 88 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt, bao gồm các hình thức: đặt cọc bằng Séc (đối với trường hợp đặt cọc), thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc bảo lãnh dự thầu qua mạng thông qua ngân hàng có kết nối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

2. Trường hợp bảo đảm dự thầu bằng thư bảo lãnh của ngân hàng, đối với những ngân hàng đã kết nối với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng chưa có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng và đính kèm khi nộp hồ sơ dự thầu qua mạng.

3. Căn cứ tình hình thực tế, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông báo danh sách những ngân hàng có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 14. Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1. File đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hợp lệ khi đảm bảo các điều kiện sau:

a) Định dạng file đính kèm: MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh, file nén; phông chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường hợp cần sử dụng các định dạng file chuyên dùng khác thì người gửi có trách nhiệm hỗ trợ để người nhận có thể mở và đọc được file đó;

b) Định dạng, dung lượng file đính kèm do bên mời thầu, nhà thầu đăng tải lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phù hợp với quy định của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tại Khoản 2 Điều này.

2. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông báo công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quy định về định dạng và dung lượng của file đính kèm căn cứ Điều kiện kỹ thuật thực tế của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Khi thực hiện đính kèm tệp tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư phải đảm bảo tệp tin đó không bị nhiễm virus, không bị hỏng và không thiết lập mã số bí mật (mật khẩu).

Điều 15. Lỗi liên quan đến file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

File đính kèm trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá do nhà thầu nộp không mở được hoặc không đọc được thì bên mời thầu thông báo cho nhà thầu và Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đồng thời xử lý theo một trong các cách sau đây:

1. Trường hợp file đính kèm thiếu phông chữ hoặc thiếu phần mềm phù hợp để mở và đọc, bên mời thầu phải thông báo cho nhà thầu biết (bằng điện thoại, fax, thư điện tử hoặc văn bản giấy) và đề nghị trong thời gian tối đa là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nhận được thông báo, nhà thầu phải cung cấp phông chữ hoặc phần mềm phù hợp để mở và đọc được file đó. Hết thời hạn trên, nếu nhà thầu không cung cấp thì bên mời thầu lập biên bản xác nhận tình trạng lỗi đối với văn bản điện tử của nhà thầu đó. Khi đó, nếu file bị lỗi là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp file bị lỗi không phải là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung file tương ứng có thể mở và đọc được trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nhận được yêu cầu bổ sung.

2. Nếu nhà thầu đã gửi phông chữ hoặc phần mềm phù hợp để mở và đọc được file mà bên mời thầu vẫn không mở được hoặc không đọc được file đó thì Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho các bên liên quan trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu.

3. Trường hợp file đính kèm không mở được và không đọc được không thuộc các lý do nêu ở Khoản 1 Khoản 2 Điều này, nhưng cũng là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá thì nhà thầu sẽ bị loại; trường hợp không phải là thành phần cơ bản của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu bổ sung file tương ứng có thể mở và đọc được trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nhận được yêu cầu bổ sung.

Điều 16. Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát

Trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát phải tạm ngừng cung cấp dịch vụ, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu như sau:

1. Các gói thầu được gia hạn thời điểm đóng thầu, mở thầu là các gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng có thời điểm đóng thầu, mở thầu nằm trong khoảng thời gian Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia gặp sự cố ngoài khả năng kiểm soát.

2. Gia hạn thời điểm đóng thầu, mở thầu:

a) Trường hợp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng cung cấp dịch vụ tại thời điểm đóng thầu, mở thầu thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới sẽ được lùi đến sau 03 giờ kể từ thời điểm Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tiếp tục cung cấp dịch vụ theo thông báo của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

b) Nếu thời điểm đóng thầu, mở thầu mới vượt quá thời gian làm việc trong ngày thì thời gian đóng thầu, mở thầu sẽ được gia hạn đến 09 giờ sáng của ngày làm việc tiếp theo.

c) Nếu thời điểm đóng thầu, mở thầu cách sau thời điểm thông báo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tiếp tục cung cấp dịch vụ không quá 03 giờ thì thời điểm đóng thầu, mở thầu mới sẽ được kéo dài thêm 03 giờ.

3. Trường hợp phải gia hạn thời điểm đóng thầu vì lý do Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia tạm ngừng cung cấp dịch vụ, các nhà thầu không cần gia hạn thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, báo giá và bảo đảm dự thầu nếu các thời hạn hiệu lực này đã đáp ứng yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá đã phát hành.

Mục 2. QUY TRÌNH ĐẤU THẦU RỘNG RÃI, HẠN CHẾ QUA MẠNG THEO PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ

Điều 17. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu

Thực hiện theo Điều 12, Điều 13 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Điều 18. Thông báo mời thầu và phát hành hồ sơ mời thầu

1. Bên mời thầu thực hiện theo Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.

a) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu cần nhập danh mục hàng hóa cần mua;

b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Hồ sơ mời thầu là các file đính kèm được đăng tải đồng thời với thông báo mời thầu. Trường hợp có sự sai khác giữa nội dung file đính kèm và nội dung trong thông báo mời thầu thì căn cứ vào nội dung file đính kèm.

Đối với đấu thầu hạn chế, bên mời thầu nhập danh sách ngắn theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

3. Nhập danh sách ngắn đối với đấu thầu hạn chế

a) Căn cứ danh sách ngắn được phê duyệt, bên mời thầu tra cứu tên nhà thầu trong cơ sở dữ liệu nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để đưa vào danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế. Trường hợp nhà thầu chưa có tên trong cơ sở dữ liệu thì bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu thực hiện đăng ký vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

b) Sau khi nhập và lưu đầy đủ tên các nhà thầu trong danh sách ngắn, bên mời thầu thực hiện đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

4. Hồ sơ mời thầu được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia kể từ thời điểm bên mời thầu hoàn thành đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

a) Đối với đấu thầu rộng rãi bất kỳ cá nhân, tổ chức nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Đối với đấu thầu hạn chế, chỉ những nhà thầu có tên trong danh sách ngắn mới có thể tải hồ sơ mời thầu từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

5. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 19. Sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu

1. Trường hợp cần sửa đổi hồ sơ mời thầu, bên mời thầu thực hiện theo Điểm b Khoản 4 Điều 11 của Thông tư này để thay đổi thông báo mời thầu. File văn bản hồ sơ mời thầu mới phải được đính kèm vào thông báo mời thầu sửa đổi. Trong trường hợp này, những nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu theo thông báo mời thầu cũ cần nộp lại hồ sơ dự thầu theo thông báo mời thầu mới theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 của Thông tư này.

2. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là file đính kèm được đăng tải với thông báo mời thầu đã đăng tải trước đó trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

3. Các nhà thầu có ý định tham dự thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu để đảm bảo cho việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

4. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 20. Nộp hồ sơ dự thầu

1. Nhà thầu chỉ nộp hồ sơ dự thầu một lần đối với một thông báo mời thầu khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) nộp hồ sơ dự thầu. Đối với đấu thầu hạn chế, chỉ những nhà thầu có tên trong danh sách ngắn mới nộp được hồ sơ dự thầu.

2. Quy trình nộp hồ sơ dự thầu

a) Nhà thầu chọn thông báo mời thầu của gói thầu muốn tham dự và nhập mật khẩu chứng thư số của nhà thầu để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Nhà thầu nhập thông tin, đính kèm file hồ sơ dự thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

- Đơn dự thầu theo mẫu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Thỏa thuận liên danh (đính kèm file nếu có);

- Bảo lãnh dự thầu thực hiện theo Điều 13 của Thông tư này;

- Các file khác của hồ sơ dự thầu.

Không áp dụng thư giảm giá trong lựa chọn nhà thầu qua mạng. Các file đính kèm phải phù hợp với quy định tại Điều 14 của Thông tư này;

c) Đối với nội dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, catalô hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu tương ứng quy định tại các thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa và đấu thầu qua mạng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

d) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải phản hồi cho nhà thầu là đã nộp hồ sơ thành công hay không thành công, đồng thời ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp hồ sơ dự thầu của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).

3. Nộp lại hồ sơ dự thầu

Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ mời thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ dự thầu theo quy trình nêu tại Khoản 2 Điều này.

4. Rút hồ sơ dự thầu

Trường hợp rút hồ sơ dự thầu, nhà thầu gửi văn bản đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong những cách sau: e-mail, fax, gửi văn bản trực tiếp, hoặc theo đường bưu điện theo quy định trong hồ sơ mời thầu.

5. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 21. Mở thầu

1. Hồ sơ dự thầu nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:

a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chọn gói thầu cần mở theo số thông báo mời thầu;

c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file hồ sơ dự thầu trừ các file hồ sơ dự thầu của các nhà thầu có văn bản rút hồ sơ dự thầu gửi đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.

2. Biên bản mở thầu

Sau khi hoàn thành mở thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên bản mở thầu, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời thầu;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu;

- Loại hợp đồng;

- Thời điểm hoàn thành mở thầu;

- Tổng số nhà thầu tham dự.

b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:

- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký kinh doanh của nhà thầu;

- Tên nhà thầu;

- Giá dự thầu;

- Ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

- Giá trị bảo đảm dự thầu;

- Ngày hết hiệu lực của bảo đảm dự thầu;

- Thời gian thực hiện hợp đồng.

3. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 22. Đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Thông báo mời thầu; hồ sơ mời thầu kèm theo các văn bản sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; danh sách ngắn (đối với đấu thầu hạn chế); hồ sơ dự thầu kèm đơn dự thầu, biên bản mở thầu qua mạng là cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ dự thầu.

a) Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin trong biên bản mở thầu và thông tin trong file đính kèm của hồ sơ dự thầu thì căn cứ vào thông tin trong biên bản mở thầu trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu trên biên bản mở thầu và thông tin trong file đính kèm là file quét (scan) thư bảo lãnh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh.

2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu được thực hiện theo các quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.

3. Sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt theo Khoản 6 Điều 20 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời thầu;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu;

- Thời điểm hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu;

b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:

- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký kinh doanh của nhà thầu;

- Tên nhà thầu;

- Giá dự thầu;

- Điểm kỹ thuật (nếu có);

- Giá đánh giá (nếu có);

- Giá trúng thầu;

- Lý do chọn nhà thầu;

c) Đối với mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin sau:

- Tên hàng hóa;

- Công suất;

- Tính năng, thông số kỹ thuật;

- Xuất xứ;

- Giá (hoặc đơn giá trúng thầu).

4. Việc hoàn thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện trên cơ sở tuân thủ các quy định của Luật Đấu thầu và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP .

5. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Mục 3. QUY TRÌNH CHÀO HÀNG CẠNH TRANH QUA MẠNG

Điều 23. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu

Thực hiện theo Khoản 1 Điều 58, Điểm a Khoản 1 Điều 59 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Điều 24. Thông báo mời chào hàng và phát hành hồ sơ yêu cầu, bảng yêu cầu báo giá

1. Bên mời thầu thực hiện theo Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.

a) Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu cần nhập danh mục hàng hóa cần mua;

b) Thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ yêu cầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Thời gian chuẩn bị báo giá tối thiểu là 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời chào hàng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá là các file đính kèm được đăng tải đồng thời với thông báo mời chào hàng. Trường hợp có sự sai khác giữa nội dung file đính kèm và nội dung trong thông báo mời chào hàng thì căn cứ vào file đính kèm.

3. Hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá được phát hành miễn phí trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bất kỳ tổ chức, cá nhân nào quan tâm cũng có thể tải hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá từ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ngay sau khi bên mời thầu hoàn thành đăng tải thông báo mời chào hàng.

4. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 25. Sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu

Việc sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu thực hiện theo Điều 19 của Thông tư này.

Điều 26. Nộp hồ sơ đề xuất, báo giá

1. Nhà thầu chỉ nộp hồ sơ đề xuất, báo giá một lần đối với một thông báo mời chào hàng khi tham gia lựa chọn nhà thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) nộp hồ sơ đề xuất, báo giá.

2. Quy trình nộp hồ sơ đề xuất, báo giá

a) Nhà thầu chọn thông báo mời chào hàng của gói thầu muốn tham dự và nhập mật khẩu chứng thư số của nhà thầu để đăng nhập Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Nhà thầu nhập thông tin, đính kèm file hồ sơ đề xuất, báo giá trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

- Đơn dự thầu theo mẫu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

- Thỏa thuận liên danh (đính kèm file nếu có);

- Bảo lãnh dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường) thực hiện theo Điều 13 của Thông tư này;

- Các file khác của hồ sơ đề xuất, báo giá.

Không áp dụng thư giảm giá trong lựa chọn nhà thầu qua mạng, Các file đính kèm phải phù hợp với quy định tại Điều 14 của Thông tư này.

c) Đối với nội dung liên quan đến tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, catalô hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu kê khai theo các mẫu tương ứng quy định tại các thông tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu xây lắp, mua sắm hàng hóa và đấu thầu qua mạng mà không cần đính kèm bản scan các văn bản, tài liệu liên quan;

d) Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải phản hồi cho nhà thầu là đã nộp hồ sơ đề xuất, báo giá thành công hay không thành công, đồng thời ghi lại các thông tin sau đây về việc nộp hồ sơ đề xuất, báo giá của nhà thầu: thông tin về bên gửi, bên nhận, thời điểm gửi, trạng thái gửi, số file đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).

3. Nộp lại hồ sơ đề xuất, báo giá

Trường hợp nhà thầu đã nộp hồ sơ đề xuất, báo giá trước khi bên mời thầu thực hiện sửa đổi hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 của Thông tư này thì nhà thầu đó cần tiến hành nộp lại hồ sơ đề xuất, báo giá theo quy trình nêu tại Khoản 2 Điều này.

4. Rút hồ sơ đề xuất, báo giá

Trường hợp rút hồ sơ đề xuất, báo giá, nhà thầu gửi văn bản đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu theo một trong những cách sau: e-mail, fax, gửi văn bản trực tiếp, hoặc theo đường bưu điện theo quy định trong hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá.

5. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 27. Mở hồ sơ đề xuất, báo giá

1. Hồ sơ đề xuất, báo giá nộp trước thời điểm đóng thầu sẽ được bên mời thầu tiến hành mở và công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, cụ thể như sau:

a) Bên mời thầu đăng nhập vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Chọn gói thầu cần mở theo số thông báo mời chào hàng;

c) Sử dụng khóa bí mật của gói thầu để giải mã đơn dự thầu và các file hồ sơ đề xuất, báo giá, trừ các file của các nhà thầu có văn bản rút hồ sơ đề xuất, báo giá gửi đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu.

2. Biên bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá

Sau khi hoàn thành mở hồ sơ đề xuất, báo giá, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đăng tải biên bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời chào hàng;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu (chào hàng cạnh tranh thông thường hay chào hàng cạnh tranh rút gọn);

- Loại hợp đồng;

- Thời điểm hoàn thành mở hồ sơ đề xuất, báo giá;

- Tổng số nhà thầu tham dự.

b) Thông tin về các nhà thầu tham dự:

- Mã số doanh nghiệp hoặc mã số đăng ký kinh doanh của nhà thầu;

- Tên nhà thầu;

- Giá chào;

- Ngày hết hiệu lực của hồ sơ đề xuất, báo giá;

- Giá trị bảo đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);

- Ngày hết hiệu lực của bảo đảm dự thầu (đối với chào hàng cạnh tranh thông thường);

- Thời gian thực hiện hợp đồng.

3. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Điều 28. Đánh giá hồ sơ đề xuất, báo giá, thương thảo, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, hoàn thiện và ký kết hợp đồng

1. Thông báo mời chào hàng; hồ sơ yêu cầu kèm theo các văn bản sửa đổi, làm rõ hồ sơ yêu cầu, bản yêu cầu báo giá; hồ sơ đề xuất, báo giá kèm đơn dự thầu, biên bản mở hồ sơ đề xuất, báo giá qua mạng là cơ sở pháp lý để đánh giá hồ sơ đề xuất, báo giá.

a) Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin trong biên bản mở hồ sơ đề xuất, biên bản mở báo giá và thông tin trong file đính kèm của hồ sơ đề xuất, báo giá thì căn cứ vào thông tin trong biên bản mở hồ sơ đề xuất, biên bản mở báo giá trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này;

b) Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu trên biên bản mở hồ sơ đề xuất và thông tin trong file đính kèm là file quét (scan) thư bảo lãnh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh.

2. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất, báo giá, thương thảo hợp đồng, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu được thực hiện theo Điều 58 và Điều 59 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.

3. Sau khi kết quả lựa chọn nhà thầu được duyệt, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Thông tin về gói thầu:

- Số thông báo mời chào hàng;

- Tên gói thầu;

- Tên bên mời thầu;

- Hình thức lựa chọn nhà thầu (chào hàng cạnh tranh thông thường hay chào hàng cạnh tranh rút gọn);

- Thời điểm hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu.

b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:

- Mã số doanh nghiệp hoặc mã số đăng ký kinh doanh của nhà thầu;

- Tên nhà thầu;

- Giá chào;

- Giá trúng thầu;

- Điểm kỹ thuật (nếu có);

- Giá đánh giá (nếu có);

- Lý do chọn nhà thầu (nhà thầu được chọn và danh sách các nhà thầu không được chọn);

c) Đối với mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu mua sắm hàng hóa, bên mời thầu phải đăng tải các thông tin sau:

- Tên hàng hóa;

- Công suất;

- Tính năng, thông số kỹ thuật;

- Xuất xứ;

- Giá (hoặc đơn giá trúng thầu).

4. Việc hoàn thiện và ký kết hợp đồng được thực hiện theo Khoản 5 Điều 58 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

5. Thời gian trong chào hàng cạnh tranh qua mạng thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 58 và Khoản 6 Điều 59 Nghị định số 63/NĐ-CP.

6. Chi tiết các bước thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng được đăng tải trên trang chủ Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

Chương IV

NGUỒN THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Mục 1. NGUYÊN TẮC THU, QUẢN LÝ VÀ  SỬ DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Điều 29. Nguyên tắc thu chi

1. Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có trách nhiệm thu, quản lý và sử dụng chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng theo quy định tại Thông tư này để đảm bảo vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu theo đúng quy định.

2. Nguồn thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu và chi phí trong lựa chọn nhà thầu qua mạng quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông tư này đảm bảo đủ bù đắp chi phí thực hiện các nhiệm vụ: (i) cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu và (ii) lựa chọn nhà thầu qua mạng.

3. Không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Khoản 2 Điều này.

Mục 2. NGUỒN THU

Điều 30. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu

1. Thông tin về đấu thầu được đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải chịu chi phí gồm:

a) Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển;

b) Thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu;

c) Danh sách ngắn.

2. Không thu chi phí đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu các nội dung thông tin sau:

a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

b) Kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư;

c) Kết quả mở thầu đối với đấu thầu qua mạng;

d) Thông tin xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu;

đ) Văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu;

e) Danh mục dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP), danh mục dự án có sử dụng đất;

g) Thông tin về nhà thầu, nhà đầu tư nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam;

h) Thông tin về cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu;

i) Thông tin giảng viên về đấu thầu;

k) Thông tin cơ sở đào tạo về đấu thầu;

l) Thông báo hủy, gia hạn, điều chỉnh, đính chính các thông tin đã đăng tải quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này.

3. Mức thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đối tượng chịu chi phí

Bên mời thầu chịu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu.

Điều 31. Chi phí thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng

1. Các nội dung phải chịu chi phí thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng bao gồm:

a) Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

- Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bao gồm chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký) và chi phí duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp vào Quý I hàng năm, trừ năm thực hiện đăng ký);

- Đối với nhà thầu, nhà đầu tư đã hoàn thành việc đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thanh toán chi phí duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia từ năm 2016.

- Nhà thầu, nhà đầu tư không nộp chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo đúng thời hạn trên sau khi đã được nhắc nhở nhưng vẫn không nộp thì việc đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia bị xem là hết hiệu lực, khi đó, nhà thầu, nhà đầu tư sẽ không in được bản xác nhận đã đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

b) Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đối với các gói thầu áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng phải thanh toán chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Mức chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đối tượng chịu chi phí

Nhà thầu, nhà đầu tư chịu chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 32. Tổ chức thu, nộp chi phí

1. Tài khoản của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định tại Thông tư này là tài khoản tiền gửi do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản do đơn vị trực thuộc Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có chức năng quản lý, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mở tại ngân hàng thương mại.

2. Đối với chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu

a) Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao Báo Đấu thầu thực hiện nhiệm vụ thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu. Toàn bộ khoản thu được, Báo Đấu thầu chuyển vào tài khoản do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước.

b) Bên mời thầu thực hiện thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu khi gửi phiếu cung cấp thông tin đến Báo Đấu thầu hoặc trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày tự đăng tải thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

c) Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu được thu bằng đồng Việt Nam; được nộp bằng tiền mặt tại Báo Đấu thầu hoặc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản vào tài khoản do Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước.

d) Trường hợp cần thiết, Báo Đấu thầu áp dụng hình thức ủy nhiệm thu không chờ chấp thuận để thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu.

3. Đối với chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng

a) Nhà thầu, nhà đầu tư thanh toán chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 31 của Thông tư này.

b) Chi phí thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng được thu bằng đồng Việt Nam; được nộp bằng tiền mặt hoặc thanh toán trực tuyến, chuyển khoản vào tài khoản của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có sự thay đổi mô hình tổ chức thu, nộp chi phí, Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xử lý cho phù hợp.

Mục 3. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CHI PHÍ TRONG LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Điều 33. Nội dung chi

1. Chi thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.

2. Chi cho hoạt động của Báo Đấu thầu bằng 100% tổng số thu chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu.

3. Chi phục vụ vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm: Thuê đường truyền, tiền điện; mua sắm bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm; nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm ứng dụng; bổ sung chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư văn phòng.

4. Chi cho việc tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

5. Chi cho hoạt động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng thanh toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác.

7. Chi duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

8. Chi phí thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục.

9. Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng.

10. Dự phòng.

Mức trích lập dự phòng bằng 5% trên kế hoạch chi các khoản chi từ Khoản 1 đến Khoản 9 Điều này. Dự phòng chỉ được sử dụng khi đã điều chỉnh các khoản mục chi nhưng vẫn không đáp ứng được nhiệm vụ chi; không sử dụng để điều chỉnh tăng cho chi khác.

Điều 34. Tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch thu, chi

1. Lập kế hoạch và phê duyệt kế hoạch

Hàng năm, căn cứ kế hoạch đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu và kế hoạch tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu lập kế hoạch thu chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng và chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu; kế hoạch chi liên quan đến hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo các nội dung tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này, tổng hợp vào dự toán của Cục Quản lý đấu thầu trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.

Việc lập kế hoạch chi liên quan đến hoạt động đăng tải thông tin về đấu thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng đảm bảo phù hợp với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành.

2. Điều chỉnh kế hoạch

Trong quá trình thực hiện, trường hợp phát sinh nhiệm vụ, Cục Quản lý đấu thầu được chủ động điều chỉnh các khoản chi từ Mục 1 đến Mục 7 Phần B Phụ lục IV kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm về việc điều chỉnh trong phạm vi kế hoạch năm được duyệt. Việc điều chỉnh chỉ được thực hiện trong Quý IV năm kế hoạch.

3. Quyết toán thu, chi

Hàng năm, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu có trách nhiệm lập quyết toán thu, chi theo các nội dung tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này và tổng hợp vào quyết toán kinh phí hoạt động trong năm của Cục Quản lý đấu thầu, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt.

Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn hơn chi, hoặc các khoản chi trong kế hoạch được duyệt nhưng chưa chi hết, được chuyển sang thực hiện chi ở năm sau theo chế độ quy định.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN TRONG CUNG CẤP, ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

Điều 35. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu

1. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia chịu trách nhiệm giải trình và tuân thủ các quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 75, Điều 79, Điều 80 của Luật Đấu thầu, Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này và thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Báo Đấu thầu có trách nhiệm tuân thủ theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Điều 4 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 2 của Thông tư này và thanh toán chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu theo quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Thông tư này.

3. Trường hợp hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu phát hành sau khoảng thời gian nhiều hơn 28 ngày so với ngày thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu, bên mời thầu có trách nhiệm đăng tải lại thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng đã được đăng tải trước đó.

Điều 36. Trách nhiệm của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu

1. Ngoài các trách nhiệm quy định tại Điều 85 Luật Đấu thầu, Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia còn có trách nhiệm sau đây:

a) Chịu trách nhiệm liên quan đến thiết kế, xây dựng, nâng cấp Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

b) Khắc phục những lỗi phát sinh khi vận hành nhằm đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục, ổn định, an toàn bảo mật và đáp ứng nhu cầu người sử dụng;

c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư đăng ký, cấp chứng thư số tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và lựa chọn nhà thầu qua mạng. Cung cấp các dịch vụ tuyên truyền, đào tạo, hướng dẫn bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và triển khai các dịch vụ liên quan đến thông tin về đấu thầu, lựa chọn nhà thầu qua mạng;

d) Tổng hợp các thông tin cần thiết để vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. Bảo đảm an toàn cho các trang thiết bị của Hệ thống;

đ) Thông báo danh sách các ngân hàng có kết nối đến Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng, danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tương thích với Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;

e) Lưu trữ các thông tin đã đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.

2. Báo Đấu thầu có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận, đăng tải trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thông tin về đấu thầu theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP, Khoản 2, 3 và 4 Điều 5 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP. Khi phát hiện những thông tin không hợp lệ, trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc kể từ khi bên mời thầu tự đăng tải thông tin lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc kể từ ngày nhận được phiếu đăng ký thông tin, Báo Đấu thầu có trách nhiệm thông báo qua e-mail, điện thoại về nội dung thông tin không hợp lệ để bên mời thầu tự chỉnh sửa, hoàn thiện, đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, hoặc gửi lại cho Báo Đấu thầu để thực hiện đăng tải theo quy định.

b) Thông báo công khai trên Báo Đấu thầu, Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia các mẫu phiếu đăng ký thông tin bằng tiếng Anh sử dụng cho gói thầu áp dụng đấu thầu quốc tế, dự án áp dụng sơ tuyển quốc tế.

3. Trường hợp Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu có sai sót trong việc đăng tải thông tin về đấu thầu như: đăng chậm, sai nội dung hoặc cố tình không đăng tải thông tin gây thiệt hại cho bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thì bắt buộc phải thực hiện cải chính, công khai trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu. Ngoài ra, tùy theo mức độ sai sót, các cá nhân liên quan của Tổ chức vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo Đấu thầu còn bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định của Bộ luật Lao động, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 37. Hướng dẫn thi hành

1. Lộ trình đăng ký thông tin nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

Bắt đầu từ ngày 01/7/2016, trước thời điểm đóng thầu 02 ngày làm việc, nhà thầu, nhà đầu tư chưa có xác nhận đăng ký thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia không được tham dự thầu đối với các gói thầu, dự án có hình thức lựa chọn nhà thầu quy định tại các Điều 20, 21, 22, 23, 24, 25 và 26 của Luật Đấu thầu.

2. Lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu qua mạng

a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội trừ các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng theo lộ trình như sau:

- Năm 2016, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 20% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 10% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất là 01 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Năm 2017, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 15% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Từ năm 2018 trở đi, thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng tối thiểu 40% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

b) Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (cơ quan, đơn vị đã thực hiện thí điểm đấu thầu qua mạng từ 01/7/2014 trở về trước) chỉ đạo các chủ đầu tư, bên mời thầu trực thuộc phải tổ chức đấu thầu qua mạng theo lộ trình như sau:

- Năm 2016, tối thiểu 30% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 20% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế nhưng ít nhất là 02 gói thầu chào hàng cạnh tranh hoặc đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Năm 2017, tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 30% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

- Từ năm 2018 trở đi, tối thiểu 50% số lượng các gói thầu chào hàng cạnh tranh, 40% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế;

c) Căn cứ tình hình thực tế của giai đoạn 2016 - 2018, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành đánh giá tình hình áp dụng đấu thầu qua mạng để điều chỉnh tỷ lệ áp dụng cho giai đoạn tiếp theo.

3. Vào các dịp nghỉ lễ, tết hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu phù hợp với lịch nghỉ lễ, tết theo thông báo của Chính phủ.

Điều 38. Hiệu Iực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Thông tư liên tịch số 20/2010/TTLT-BKH-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết việc cung cấp thông tin về đấu thầu để đăng tải trên Báo Đấu thầu; Thông tư số 17/2010/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạng hết hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp, các tập đoàn kinh tế nhà nước, các tổng công ty nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Huỳnh Quang Hải

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG




Đào Quang Thu


Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Công báo;
- Các Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế nhà nước;
- Các Tổng công ty 90, 91;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Bộ KH&ĐT (Cục QLĐT), Bộ Tài chính.

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)

Mẫu 1

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU

Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tiêu đề: [ghi tên đơn vị gửi phiếu đăng ký]..............................................................................

2. Số văn bản: [ghi số của văn bản quy phạm pháp luật].............................................................

3. Cơ quan ban hành:...............................................................................................................

4. Người ký:............................................................................................................................

5. Chọn văn bản:................................... Trong nước: ................ Quốc tế: ...........................

6. Loại văn bản:.......................................................................................................................

7. Ngày ban hành:........................................ Ngày hiệu lực.......................................................

8. Tình trạng hiệu lực:...............................................................................................................

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

* Ghi chú: Yêu cầu gửi kèm theo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu (bản cứng và file mềm. File mềm gửi về địa chỉ chinhsachdauthau@mpi. gov. vn).

Mẫu 2

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU, NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÚNG THẦU TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Thông tin chung:....................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

- Tên hợp đồng:.......................................................................................................................

- Tên nhà thầu/nhà đầu tư trúng thầu:

- Địa ch đăng ký thành lập, hoạt động tại nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu, nhà đu tư đang hoạt động:     

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

- Số điện thoại:................................................... Fax:..............................................................

- Email:........................................................... Website:...........................................................

- Địa chỉ chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có):.............................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

- Số điện thoại:................................................... Fax:..............................................................

- Email:........................................................... Website:...........................................................

- Thời gian thực hiện gói thầu/dự án: t................................. đến:............................................

- Tổng số cán bộ, chuyên gia Việt Nam:.......................................................................... người

- Tng số cán bộ, chuyên gia nước ngoài:...................................................................... người

- C vấn trưởng:......................................................................................................................

- Đội trưởng dự án:..................................................................................................................

- Giám đốc dự án:....................................................................................................................

- Tên ngày tháng năm sinh, số hộ chiếu của cán bộ chủ chốt thực hiện gói thầu:.........................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu 3

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤU THẦU

Kính gửi: Cục Quản lý đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

A. Thông tin đơn vị đăng ký:

- Tên đơn vị đăng ký:...............................................................................................................

- Số quyết định:.......................................................................................................................

- Ngày quyết định:....................................................................................................................

B. Thông tin tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm:

- Tên tổ chức, cá nhân vi phạm:................................................................................................

- Địa chỉ:..................................................................................................................................

- Hình thức xử lý vi phạm:.........................................................................................................

 Cảnh cáo

 Phạt tiền (số tiền)

 Cấm tham gia hoạt động đấu thầu (thời gian cm)

- Lý do xử lý vi phạm:..............................................................................................................

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)

Mẫu 4

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI QUAN TÂM
(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời quan tâm với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:....................

- Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................

- Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...

- Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

2. Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................................................................................

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]......................................................................................................................................

6. Thời gian phát hành HSMQT: từ ……... giờ..., ngày …….. tháng ……. năm …… đến trước …….. giờ..., ngày ….. tháng….. năm ……… [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

7. Địa điểm phát hành HSMQT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMQT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]         

8. Thời điểm đóng thầu: …….. giờ..., ngày …… tháng ……. năm ………4

9. Thời điểm mở thầu: ………… giờ..., ngày …… tháng …….. năm ………..5

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác lên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMQT được phát hành miễn phí sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời quan tâm đến trước thời điểm đóng thầu.

4 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSQT tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMQT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

5 Việc mở thầu phải được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.

Mẫu 5

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................

- Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

- Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................

- Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...

- Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

2. Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên: [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]         

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................................................................

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]......................................................................................................................................

6. Thời gian phát hành HSMST: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ..., ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

7. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]         

8. Thời điểm đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………4

9. Thời điểm mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………5

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMST được phát hành miễn phí sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển đến trước thời điểm đóng thầu.

4 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong nước và 20 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMST được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

5 Việc mở thầu phải được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.

Mẫu 6

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI CHÀO HÀNG

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời chào hàng với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3....................

- Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

- Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................

- Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 100 từ]...

- Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

2. Tên dự án hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên: [ghi tên dự án].............

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Chào hàng cạnh tranh trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]............................................................................

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]......................................................................................................................................

6. Thời gian phát hành HSYC: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ..., ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.

7. Địa điểm phát hành HSYC: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSYC, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]  

8. Giá bán 01 bộ HSYC:5..........................................................................................................

9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6.....

10. Thời điểm đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………7

11. Thời điểm mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………8

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.

4 HSYC được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời chào hàng đến trước thời điểm đóng thầu.

5 Giá bán 01 bộ HSYC (bao gồm cả thuế) tối đa là 1.000.000 đồng đối với chào hàng cạnh tranh trong nước. Đối với chào hàng cạnh tranh quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSYC qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSYC. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.

6 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

7 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSĐX tối thiểu là 5 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên HSYC được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu.

8 Việc mở thầu phải được tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu.

Mẫu 7

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Lựa chọn nhà thầu)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]3....................

- Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

- Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]:......................            

- Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...........................................................................................................................................

- Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

2. Tên dự án (hoặc tên dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên) [ghi tên dự án, dự toán mua sắm]        

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước hay quốc tế [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................................................................................

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]......................................................................................................................................

6. Thời gian phát hành HSMT: từ ……… giờ..., ngày …….. tháng …….. năm ……… đến trước ………. giờ..., ngày …….. tháng ………. năm ……… [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)4.

7. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]  

8. Giá bán 01 bộ HSMT:5..........................................................................................................

9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]6.....

10. Thời điểm đóng thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………7

11. Thời điểm mở thầu: ………….. giờ..., ngày …………. tháng ………. năm ………8

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 Đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 5 tỷ đồng phải ghi rõ “gói thầu dành cho nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ”.

4 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT đến trước thời điểm đóng thầu.

5 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 2.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước. Đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT. Trường hợp miễn phí, bên mời thầu ghi rõ là “Miễn phí”.

6 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 1% đến 3% giá gói thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu.

7 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước và 40 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Đối với gói thầu quy mô nhỏ, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 10 ngày.

8 Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Mẫu 8

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DANH SÁCH NGẮN

(Danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển/danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế/danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo danh sách ngắn với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................

2. Hình thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

3. Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................

4. Quyết định phê duyệt danh sách ngắn: [ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người phê duyệt]      

5. Danh sách ngắn (Danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển/danh sách nhà thầu được mời tham dự thầu đối với đấu thầu hạn chế/danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm):

STT

Tên nhà thầu 3

Địa chỉ của nhà thầu

Nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đăng ký hoạt động 4

1

2

3

...

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn.

3 Trường hợp là liên danh cần nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại.

4 Trường hợp đấu thầu quốc tế phải ghi rõ nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà thầu đăng ký hoạt động.

Mẫu 9a

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU

(áp dụng đối với gói thầu xây lắp, tư vấn, phi tư vấn và hỗn hợp)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:....................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu với nội dung sau:

STT

Tên dự án

Tên gói thầu1

Số thông báo mời thầu2

Hình thức lựa chọn nhà thầu1

Giá gói thầu1

Giá trúng thầu3

Nhà thầu trúng thầu3

Loại hp đồng3

Thời gian thực hiện hợp đồng3

Quyết định phê duyệt4

1

...

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1 Ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

2 Ghi theo số thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.

3 Ghi theo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với thông tin về nhà thầu trúng thầu cần nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong trường hợp là liên danh.

4 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người phê duyệt.

Mẫu 9b

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU

(áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:....................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu với nội dung sau:

1. Tên dự án1:..........................................................................................................................

2. Tên gói thầu1:.......................................................................................................................

3. Số thông báo mời thầu2:.......................................................................................................

4. Giá gói thầu1:.......................................................................................................................

5. Giá trúng thầu3:.....................................................................................................................

6. Nhà thầu trúng thầu3:.............................................................................................................

7. Loại hợp đồng3:...................................................................................................................

8. Thời gian thực hiện hợp đồng3:.............................................................................................

9. Quyết định phê duyệt4:..........................................................................................................

10. Thông tin về các hàng hóa thuộc gói thầu:

STT

Tên hàng hóa

Công suất

Tính năng, thông số kỹ thuật cơ bản

Xuất xứ

Giá/Đơn giá trúng thầu

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

...

* Đối với trang thiết bị y tế, cột (3) ghi thông tin về công suất, cấu hình thiết bị.

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1 Ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

2 Ghi theo số thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với gói thầu áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, chào hàng cạnh tranh.

3 Ghi theo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với thông tin về nhà thầu trúng thầu cần nêu rõ tên thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong trường hợp là liên danh.

4 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người phê duyệt.

Mẫu 10

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điệnthoại/fax/email:..................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:

1. Tên bên mời thầu:.................................................................................................................

2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]

- Tên dự án:.............................................................................................................................

- Loại dự án: Nhóm C  Không thuộc Nhóm C 

- Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................

- Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................

- Tổng vốn đầu tư dự kiến:.......................................................................................................

- Mục tiêu của dự án:................................................................................................................

- Các hợp phần của dự án:.......................................................................................................

- Loại hợp đồng:......................................................................................................................

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):..................................................

...............................................................................................................................................

3. Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế hoặc trong nước].........................................................

4. Thời gian phát hành HSMST: từ ……… giờ..., ngày ……… tháng …….. năm ………. đến          …….. giờ..., ngày ……….. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

5. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]         

6. Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4..............................................................

7. Thời điểm đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5

8. Thời điểm mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMST được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.

4 Giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá 10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Riêng đối với dự án PPP nhóm C, giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMST qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMST.

5 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu. Riêng đối với dự án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.

6 HSDST được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Mẫu 11

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI SƠ TUYỂN
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:

1. Tên bên mời thầu:.................................................................................................................

2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]

- Tên dự án:.............................................................................................................................

- Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:.......................................................

- Tổng diện tích sử dụng đất:....................................................................................................

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:........................................................................................

- Mục tiêu của dự án:................................................................................................................

3. Hình thức: [ghi cụ thể sơ tuyển quốc tế hoặc trong nước].........................................................

4. Thời gian phát hành HSMST: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ………  đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

5. Địa điểm phát hành HSMST: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]         

6. Giá bán 01 bộ HSMST: [ghi giá bán một bộ HSDST]4.............................................................

7. Thời điểm đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..5

8. Thời điểm mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..6

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMST được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời sơ tuyển.

4 Giá bán 01 bộ HSMST không quá 5.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước và không quá 10.000.000 đồng đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMST qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMST

5 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDST tối thiểu là 30 ngày kể từ ngày đầu tiên phát hành HSMST cho đến ngày có thời điểm đóng thầu.

6 HSDST được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Mẫu 12

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN DANH SÁCH NGẮN
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và dự án đầu tư có sử dụng đất)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) hoặc danh sách ngắn nhà đầu tư trúng sơ tuyển dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:

Danh sách ngắn (Danh sách nhà đầu tư trúng sơ tuyển).

STT

Tên dự án3

Bộ, ngành/UBND cấp tỉnh thực hiện dự án4

Quyết định phê duyệt danh sách ngắn5

Tên nhà đầu tư/liên danh6

Địa chỉ của nhà đầu tư

Nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động7

1

2

3

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn.

3,4 Ghi theo đề xuất dự án được duyệt đối với dự án PPP nhóm C/ báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với dự án PPP. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất, ghi theo danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được duyệt.

5 Ghi rõ số văn bản, ngày và người phê duyệt.

6 Trường hợp là liên danh phải ghi rõ tên/quốc tịch đối với tất cả các thành viên thuộc liên danh.

7 Trường hợp sơ tuyển quốc tế phải ghi rõ nước hoặc vùng lãnh thổ nơi nhà đầu tư đăng ký hoạt động.

Mẫu 13

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:

1. Tên bên mời thầu:.................................................................................................................

2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]

- Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt]...........................................

- Loại dự án: Nhóm C  Không thuộc Nhóm C 

- Địa điểm dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................

- Thời gian dự kiến thực hiện dự án:..........................................................................................

- Tổng vốn đầu tư dự kiến:.......................................................................................................

- Mục tiêu của dự án:................................................................................................................

- Các hợp phần của dự án:.......................................................................................................

- Loại hợp đồng:......................................................................................................................

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có):..................................................

3. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc tế]...............

4. Thời gian phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ………  đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

5. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]

6. Giá bán 01 bộ HSMT:4..........................................................................................................

7. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5.....

8. Thời điểm đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6

9. Thời điểm mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.

4 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự án PPP nhóm C, giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 15.000.000 đồng. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT.

5 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án. Đối với dự án PPP nhóm C, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1% tổng mức đầu tư của dự án.

6 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế. Đối với dự án PPP nhóm C, thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 30 ngày.

7 HSDT được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Mẫu 14

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:

1. Tên bên mời thầu:.................................................................................................................

2. Nội dung chính của dự án [ghi tóm tắt nội dung chính của dự án theo các mục như sau nhưng không quá 150 từ]

- Tên dự án: [ghi theo kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt]...........................................

- Tên và địa điểm quỹ đất, khu đất dự kiến thực hiện dự án:.......................................................

- Tổng diện tích sử dụng đất:....................................................................................................

- Sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án:........................................................................................

- Mục tiêu của dự án:................................................................................................................

3. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: rộng rãi [ghi cụ thể rộng rãi trong nước hoặc quốc tế].............

4. Thời gian phát hành HSMT: từ …….. giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ………  đến …….. giờ..., ngày ………. tháng …….. năm ……….. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính)3.

5. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMST, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]

6. Giá bán 01 bộ HSMT:4..........................................................................................................

7. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ, đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm]5.....

8. Thời điểm đóng thầu: …………. giờ..., ngày …………. tháng ……… năm ………..6

9. Thời điểm mở thầu ……….. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm …………..7

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

3 HSMT được phát hành sau tối thiểu 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên đăng tải TBMT.

4 Giá bán 01 bộ HSMT (bao gồm cả thuế) tối đa là 20.000.000 đồng đối với đấu thầu trong nước, tối đa là 30.000.000 đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp phát hành HSMT qua đường bưu điện, bên mời thầu ghi rõ các khoản chi phí phát sinh liên quan mà nhà thầu phải thanh toán để nhận được HSMT.

5 Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư của dự án.

6 Thời điểm đóng thầu được quy định phải đảm bảo thời gian để nhà thầu chuẩn bị HSDT tối thiểu là 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế.

7 HSDT được mở công khai và bắt đầu trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.

Mẫu 15

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP))

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:....................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) với nội dung sau:

Nội dung kết quả lựa chọn nhà đầu tư:

STT

Tên dự án1

Đại điểm thực hiện và quy mô dự án2

Tên nhà đầu tư trúng thầu3

Loại hợp đồng4

Thời hạn khởi công, hoàn thành xây dựng, kinh doanh, chuyển giao công trình dự án5

Địa điểm, diện tích, mục đích, thời gian sử dụng đất6

Tổng mức đầu tư và tổng vốn của dự án7

Giá dịch vụ, phần vốn góp của Nhà nước, phần nộp ngân sách nhà nước8

Các nội dung cần lưu ý (nếu có)

Quyết định phê duyệt9

1

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2,3,4,5,6, 7,8 Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

3 Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong liên danh.

9 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.

Mẫu 16

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:....................................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất với nội dung sau:

Nội dung kết quả lựa chọn nhà đầu tư:

STT

Tên dự án1

Mục tiêu, công năng của dự án2

Địa điểm thực hiện và quy mô của dự án3

Tên nhà đầu tư trúng thầu4

Các điều kiện sử dụng đất để thực hiện dự án5

Tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng); đơn giá tiền sử dụng đất, thuê đất, giá trị nộp ngân sách nhà nước6

Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án7

Nội dung khác (nếu có)

Quyết định phê duyệt8

1

2

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2,3,4, 5, 6,7 Ghi theo Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

4 Trường hợp nhà đầu tư là liên danh, cần nêu rõ thành viên đứng đầu và các thành viên còn lại trong liên danh.

8 Cần ghi rõ số văn bản, ngày và chức danh của người có thẩm quyền phê duyệt.

Mẫu 17

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO HỦY/GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH/ ĐÍNH CHÍNH THÔNG TIN ĐÃ ĐĂNG TẢI

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

[Tên bên mời thầu] đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính thông tin đã đăng tải với nội dung sau:

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].....................

2. Tên dự án: [ghi tên dự án].....................................................................................................

3. Thời gian phát hành HSMQT/HSMST/HSMT/HSYC: từ  ……… giờ..., ngày ………. tháng ……… năm ……. đến trước ………. giờ..., ngày ………. tháng ……… năm ………. (trong giờ hành chính).

4. Thời điểm đóng thầu: ………… giờ..., ngày ………. tháng ……. năm ……….

Thông tin đã đăng tải trên Báo Đấu thầu số ………. (ngày ………. tháng ………. năm ………..).

Nay [ghi tên bên mời thầu] thông báo hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính với nội dung như sau:

- [ghi nội dung cần hủy/gia hạn/điều chỉnh/đính chính].

(Các thông tin khác giữ nguyên không thay đổi)./.

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

Mẫu 18

PHIẾU ĐĂNG KÝ THÔNG BÁO MỜI THẦU
(Áp dụng với các gói thầu sử dụng vốn tài trợ)

Kính gửi: Báo Đấu thầu - Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Tên bên mời thầu:1...................................................................................................................

Địa chỉ:2...................................................................................................................................

Điện thoại/fax/email:.................................................................................................................

Mã số thuế:..............................................................................................................................

Đề nghị Báo Đấu thầu đăng tải thông báo mời thầu với nội dung sau:

A. Thông tin đăng tải rút gọn

1. Tên gói thầu: [ghi theo tên gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].................

- Loại gói thầu:

Xây lắp  Mua sắm hàng hóa  Tư vấn  Phi tư vấn  Hỗn hợp 

- Giá gói thầu: [ghi theo giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].......................

- Nội dung chính của gói thầu: [ghi tóm tắt phạm vi công việc, quy mô, nội dung chính của gói thầu nhưng không quá 150 từ]...........................................................................................................................................

- Thời gian thực hiện hợp đồng: [ghi theo thời gian thực hiện hợp đồng trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

2. Tên dự án [ghi tên dự án]......................................................................................................

3. Nguồn vốn: [ghi theo nguồn vốn trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt].........................

4. Hình thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]...............................................................................................................................................

5. Phương thức lựa chọn nhà thầu: [ghi theo phương thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]......................................................................................................................................

6. Thời gian phát hành HSMT: từ ........... giờ..., ngày …….. tháng ……… năm ……… đến trước ……… giờ..., ngày ……… tháng ……… năm ………. [ghi thời điểm đóng thầu] (trong giờ hành chính).

7. Địa điểm phát hành HSMT: [ghi tên cơ quan, đơn vị phát hành HSMT, địa chỉ, số điện thoại, fax, email]  

8. Giá bán 01 bộ HSMT:...........................................................................................................

9. Bảo đảm dự thầu: [ghi số tiền bằng số và bằng chữ; đồng tiền sử dụng, hình thức bảo đảm] .....

10. Thời điểm đóng thầu ………… giờ..., ngày ………… tháng ………. năm ……….

11. Thời điểm mở thầu ………… giờ..., ngày ………. tháng ………. năm ………….

B. Thông tin đăng tải chi tiết

[Nội dung đăng tải theo quy định của nhà tài trợ]

………., ngày …….. tháng ……. năm ……..
Đại diện hợp pháp của bên mời thầu
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

1,2 Ghi chính xác tên, địa chỉ bên mời thầu để làm căn cứ xuất hóa đơn

PHỤ LỤC III

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)

BIỂU MỨC THU CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU, LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

1. Chi phí đăng tải thông tin về đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo Đấu thầu

STT

Nội dung

Đơn v tính

Mức thu (chưa bao gồm 10% VAT)

1

Thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

Đồng/gói/thứ tiếng

300.000

2

Thông báo mời chào hàng

Đồng/gói/thứ tiếng

150.000

3

Thông báo mời thầu

Đồng/gói/thứ tiếng

300.000

4

Danh sách ngắn

Đồng/gói/thứ tiếng

150.000

2. Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và lựa chọn nhà thầu qua mạng

STT

Nội dung

Đơn v tính

Mc thu
(chưa bao gồm 10% VAT)

1

Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)

Đồng

500.000

2

Chi phí duy trì tên và dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp hàng năm, không kể năm thực hiện đăng ký)

Đồng/năm

500.000

3

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu

Đồng/gói

300.000

4

Chi phí nộp hồ sơ đề xuất

Đồng/gói

200.000

PHỤ LỤC IV

KẾ HOẠCH THU VÀ KẾ HOẠCH CHI CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)

A. KẾ HOẠCH THU

(Đơn vị tính: đồng)

STT

NI DUNG THU

S TIN

TỔNG SỐ (I+II+III+IV)

I

KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

II

CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐẨU THẦU QUỐC GIA, BÁO ĐẤU THẦU

1

Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

2

Đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu

3

Đăng tải danh sách ngắn

III

CHI PHÍ THAM GIA HỆ THỐNG MẠNG ĐU THẦU QUỐC GIA VÀ LA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

1

Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1.1

Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)

1.2

Chi phí duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

2

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

IV

THU KHÁC (NẾU CÓ)

B. KẾ HOẠCH CHI

(Đơn vị tính: đồng)

STT

NỘI DUNG CHI

STIỀN

TỔNG S (I+II+III+IV)

I

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

II

CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO ĐẤU THẦU

III

CHI LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

1

Chi phục vụ vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

- Thuê đường truyền, tiền điện

- Mua sắm bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm ứng dụng

- Bổ sung chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư văn phòng

2

Chi cho việc tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

3

Chi cho hoạt động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

4

Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng thanh toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác

5

Chi duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

6

Chi phí thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục

IV

CÁC KHOẢN CHI KHÁC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO VIỆC ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

IV

DỰ PHÒNG

(Tỷ lệ trích lập bằng 5% tổng mục II+III+IV)

PHỤ LỤC V

QUYẾT TOÁN THU VÀ QUYẾT TOÁN CHI CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính)

A. QUYẾT TOÁN THU

(Đơn vị tính: đồng)

STT

NI DUNG THU

S TIN

TỔNG S (I+II+III+IV)

I

KINH PHÍ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

II

CHI PHÍ ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU TRÊN HỆ THỐNG MẠNG ĐU THẦU QUỐC GIA, BÁO ĐẦU THU

1

Đăng tải thông báo mời quan tâm, thông báo mời sơ tuyển

2

Đăng tải thông báo mời chào hàng, thông báo mời thầu

3

Đăng tải danh sách ngắn

III

CHI PHÍ THAM GIA HỆ THNG MẠNG ĐẤU THẦU QUC GIA VÀ LA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

1

Chi phí tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

1.1

Chi phí đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nộp một lần khi đăng ký)

1.2

Chi phí duy trì tên và dữ liệu của nhà thầu, nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

2

Chi phí nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất

IV

THU KHÁC (NU CÓ)

B. QUYẾT TOÁN CHI

(Đơn vị tính: đồng).

STT

NỘI DUNG CHI

STIN

TỔNG S (I+II+III+IV)

I

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

II

CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO ĐẤU THẦU

III

CHI LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

1

Chi phục vụ vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, bao gồm:

- Thuê đường truyền, tiền điện

- Mua sắm bổ sung, thay thế, nâng cấp các thiết bị, bản quyền phần mềm, nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm ứng dụng

- Bổ sung chi nghiệp vụ chuyên môn, vật tư văn phòng

2

Chi cho việc tổ chức lưu trữ, quản lý các cơ sở dữ liệu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

3

Chi cho hoạt động giải đáp thắc mắc, hỗ trợ người sử dụng Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn cho cá nhân liên quan trực tiếp đến công tác hỗ trợ người sử dụng, vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

4

Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký tham gia Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, lựa chọn nhà thầu qua mạng, ứng dụng thanh toán trực tuyến và tích hợp với các hệ thống công nghệ thông tin khác

5

Chi duy tu, bảo dưỡng theo định kỳ hoặc theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệp vụ của Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

6

Chi phí thuê hệ thống dự phòng để đảm bảo Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoạt động liên tục

IV

CÁC KHOẢN CHI KHÁC PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO VIỆC ĐĂNG TẢI THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU VÀ LỰA  CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG

V

DỰ PHÒNG

(Tỷ lệ trích lập bằng 5% tổng mục II+III+IV)

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT – THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 07/2015/TTLT-BKHDT-BTC

Hanoi, September 8, 2015

 

JOINT CIRCULAR

PROVIDING SPECIFIC PROVISIONS ON ONLINE SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT INFORMATION AND ONLINE CONTRACTOR SELECTION

Pursuant to the Bidding Law No. 43/2013/QH13 of the National Assembly dated November 26, 2013;

Pursuant to the Law on Public Investment No. 49/2014/QH13 of the National Assembly dated June 18, 2014;

Pursuant to the Law on Electronic Transaction No. 51/2005/QH11 dated November 29, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on providing specific provisions on implementation of several articles of the Bidding Law on bidder selection process;

Pursuant to the Government's Decree No. 26/2007/ND-CP dated February 15, 2007 on providing specific provisions on implementation of the Law on Electronic Transaction in terms of digital signatures and the authentication of digital signatures;

Pursuant to the Government's Decree No. 170/2013/ND-CP dated November 13, 2013 on amending and supplementing several articles of the Government's Decree No. 26/2007/ND-CP dated February 15, 2007 on providing specific provisions on implementation of the Law on Electronic Transaction in terms of digital signatures and the authentication of digital signatures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP dated November 14, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Finance,

The Minister of Planning and Investment and the Minister of Finance hereby issue the Joint Circular on providing specific provisions on online supply and posting of procurement information and online contractor selection.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of application

1. This Circular provides for online supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal, including bidding information stipulated in Clause 1 Article 8 enshrined in the Bidding Law, except for information about projects or bids listed as state secrets as stipulated in Clause 4 Article 7 enshrined in the Government's Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 on providing specific provisions on implementation of several articles of the Bidding Law in terms of bidder selection process (hereinafter referred to as Decree No. 63/2014/ND-CP).

2. This Circular provides for the online selection of contractors for non-consultancy service, commodity and construction procurements under the single-stage one-envelope open competitive, restricted bidding and national shopping procedure in accordance with regulations laid down in Article 28 of the Bidding Law.

Article 2. Applicable entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Organizations or individuals engaged in procurements that fall outside of the scope of application stipulated in Article 1 hereof shall be chosen as those eligible for online supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal, or for online contractor selection.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, terms used herein shall be construed as follows:

1. Electronic Government procurement system refers to the information technology system developed, administered and operated by the Procurement Management Bureau, the Ministry of Planning and Investment at the address http://muasamcong.mpi.gov.vn with the aim of consistently managing procurement information and performing bidding activities online in accordance with regulations laid down in Clause 26 Article 4 of the Bidding Law.

2. Organization operating the electronic Government procurement system as stipulated in Article 85 of the Bidding Law refers to the Procurement Management Bureau affiliated to the Ministry of Planning and Investment. If another subsidiary unit of the Procurement Management Bureau affiliated to the Ministry of Planning and Investment is founded to function as the one charged with managing and operating the electronic Government procurement system, this unit shall become the organization operating the electronic Government procurement system (hereinafter referred to as the operating unit).

3. Organization providing digital signature authentication service used in the electronic Government procurement system refers to the organization operating the electronic Government procurement system or the organization providing public digital signature authentication service compatible with the electronic Government procurement system.

4. Electronic document refers to documents composed, sent, received and stored in an electronic form on the electronic Government procurement system, including the plan for selection of contractors, the plan for selection of investors; PPP project information, list of land-using projects; notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification, notice of invitation for bid, notice of invitation for offer; invitation for prequalification, invitation for bid, invitation to submit statement of interest, requested dossier, request for quotation; application for bidder prequalification, bid package, expression of interest, proposal and quotation; record of bid opening, record of proposal or quotation opening; report on evaluation of bid package, report on evaluation of proposal, report on evaluation of quotations, appraisal report (applicable to online selection of bidder); shortlist of bidders; result of contractor selection, result of investor selection and other electronic documents exchanged between bid solicitors and bidders during the process of online supply and posting of procurement and contractor selection information.

5. Digital certificate used in the electronic Government procurement system refers to digital certificates issued by the organization providing digital signature authentication service under the provisions of Clause 3 of this Article. Valid digital certificates are those which have not expired, or have not been suspended, cancelled or revoked.

6. History of users’ transactions on the electronic Government procurement system refers to the record of information about transactional data sent and received by users through the electronic Government procurement system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 4. Legitimacy of electronic documents communicated on the electronic Government procurement system

1. Electronic documents in accordance with Clause 4 Article 3 hereof which have been issued by project owners, bid solicitors, bidders and investors in an electronic forms shall be considered original documents with legal value used as the basis for checking, comparison and authentication to assist the evaluation, supervision, assessment, inspection, examination, auditing, settlement and disbursement process in conformity with requirements for consistent management of information about procurement as stipulated in Clause 26 Article 4 enshrined in the Law on Bidding.

2. Organizations or individuals, once carrying out evaluation, supervision, assessment, inspection, examination, auditing and settlement activities during the contractor selection process, shall not be allowed to request paper documents to be provided if they are able to have access to equivalent electronic documents on the electronic Government procurement system, except when they need the authentication or certification of original documents that project owners, bid solicitors, bidders and investors are not able to issue in an electronic form (including guarantee letters, similar-type contracts, audited financial statements or sales licenses).

3. Electronic documents sent to the electronic Government procurement system shall only be considered valid if they have been successfully sent to the electronic Government procurement system that immediately sends feedbacks to confirm its receipt. Electronic document sending and receiving time shall be determined according to the time recorded on the electronic Government procurement system and can not be adjusted by the organization operating the electronic Government procurement system or any organization or individual.

4. The electronic Government procurement system must send a written notification to senders of electronic documents of delivery status to confirm that delivery of documents to the electronic Government procurement system is successful or failed.

5. Bid solicitors, bidders, investors and organizations operating the electronic Government procurement system shall be entitled to access their transaction history on the electronic Government procurement system (inclusive of information about sending and receiving time, sender, receiver and document delivery status as well as other information). Information about the transaction history shall be used for resolving any dispute that may arise from delivery and receipt of electronic documents through the electronic Government procurement system.

Article 5. Information technology infrastructure requirements

In order to be eligible for participation in the electronic Government procurement system, bid solicitors, bidders and investors must meet information technology requirements as follows:

1. Internet transmission line:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Open ports, such as 8070, 8080, 8081, 8082, 4502, 4503, 9000.

2. System requirements:

a) Operating system: Windows;

b) Web browser: Internet Explorer.

Article 6. Registration for participation in the electronic Government procurement system

1. Bid solicitors

a) Registration procedure:

Bid solicitors shall apply for registration for participation in the electronic Government procurement system by taking the following steps:

- Step 1: Click on the "Signup" on the home page of the electronic Government procurement system for registration as the bid solicitor and send registration application dossiers in person or by post to the organization operating the electronic Government procurement system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 3: Receive the digital certificate;

- Step 4: Complete the registration of information about digital certificate users.

b) Registration application dossier shall be composed of the followings:

- Application form for bid solicitor registration (created by the electronic Government procurement system during the information signup process stated in the Step 1 Point a of this Clause);

- The copy of the establishment decision or business registration certificate or corporate registration certificate of the bid solicitor applying for registration;

- The copy of the ID card or passport of the legal representative of the bid solicitor applying for registration;

c) Processing of registration application dossier:

Within a permitted duration of 02 working days of receipt of registration application dossier, the organization operating the electronic Government procurement system shall check and verify whether electronic and paper registration application dossiers submitted by bid solicitors to the electronic Government procurement system are accurate. If submitted dossiers are legitimate, the bid solicitor shall be eligible for participation in the electronic Government procurement system. If submitted dossiers have been found invalid, the organization operating the electronic Government procurement system shall be responsible for notifying the bid solicitor of reasons for this on the electronic Government procurement system and instructing the bid solicitor to supplement or modify their dossiers or registration forms to make them become acceptable.

Specific steps in processing application dossiers shall be provided in the section "User manual" on the electronic Government procurement system and by the support division of the organization operating the electronic Government procurement system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 1: Log in to the electronic Government procurement system;

- Step 2: Modify and supplement submitted registration information;

- Step 3: Send the written request for modification and supplementation of submitted information and other relevant documents regarding such modification or supplementation to the organization operating the electronic Government procurement system.

Within a permitted duration of 02 working days of receipt of such written request and other relevant documents, the organization operating the electronic Government procurement system shall check the accuracy of information that needs modifying and supplementing as requested by the bid solicitor and accept that request if information is found accurate. If any information requested to be modified or supplemented is not appropriate, the organization operating the electronic Government procurement system shall be responsible for informing bid solicitors on the electronic Government procurement system and instructing them to correct such information.

2. Bidders or investors

a) Registration procedure:

Bidders and investors shall carry out registration for participation in the electronic Government procurement system by taking the following steps:

- Step 1: Click on the "Signup" on the home page of the electronic Government procurement system for registration as bidders, and send registration application dossiers in person or by post to the organization operating the electronic Government procurement system;

- Step 2: Pay the fee for participation in the electronic Government procurement system in accordance with regulations laid down in Point a Clause 1 Article 31 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 4: Receive the digital certificate;

- Step 5: Complete the registration of information about the user of digital certificate.

b) Registration application dossier shall be composed of the followings:

- Application form for bidder registration (created by the electronic Government procurement system during the information signup process stated in the Step 1 Point a of this Clause);

- The copy of the establishment decision or business registration certificate or corporate registration certificate of bidders or investors applying for registration;

- The copy of the ID card or passport of the legal representative of bidders or investors applying for registration.

c) Processing of registration application dossier:

Within a permitted duration of 02 working days of receipt of registration application dossiers, the organization operating the electronic Government procurement system shall check and verify whether electronic and paper registration application dossiers submitted by bidders or investors to the electronic Government procurement system are accurate. If submitted dossiers are legitimate, bidders or investors shall be eligible for participation in the electronic Government procurement system. If submitted dossiers have been found invalid, the organization operating the electronic Government procurement system shall be responsible for notifying the bid solicitor of reasons for this on the electronic Government procurement system and instructing bidders or investors to supplement or modify their dossiers or registration forms to make them become acceptable.

d) Modification and supplementation of registered information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 2: Modify and supplement submitted registration information;

- Step 3: Send the written request for modification and supplementation of submitted information and other relevant documents regarding such modification or supplementation to the organization operating the electronic Government procurement system.

Within a permitted duration of 02 working days of receipt of such written request and other relevant documents, the organization operating the electronic Government procurement system shall check the accuracy of information that needs modifying and supplementing as requested by bidders or investors, and accept that request if information is found accurate. If any electronic or paper information requested to be modified or supplemented is not appropriate, the organization operating the electronic Government procurement system shall be responsible for informing bidders or investors on the electronic Government procurement system and instructing them to correct such information.

Specific steps in this modification or supplementation shall be provided on the home page of the electronic Government procurement system and by the support division of the organization operating the electronic Government procurement system.

3. Printout of the confirmation of registration for participation in the electronic Government procurement system

Bid solicitors, bidders and investors, after completing their registration, can optionally print out the confirmation of registration for participation directly from the electronic Government procurement system.

Specific printing instructions shall be provided in the section User manual displayed on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 7. Digital certificates for participation in the electronic Government procurement system

1. Each bid solicitor, bidder or investor shall be issued 01 digital certificate by the organization operating the electronic Government procurement system for each registration for participation in the electronic Government procurement system in accordance with regulations laid down in Article 6 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Management of digital certificates on the electronic Government procurement system

1. Contents of digital certificates shall include:

a) Name of the organization providing digital signature authentication service;

b) Name of the organization or individual using digital certificates;

c) Information about the validity period of a digital certificate;

d) Other information for the purpose of administration, use and information security and safety maintenance in accordance with regulations set out by the organization providing the digital signature authentication service.

2. The validity period of a digital certificate is 01 year from the date of grant of such digital certificate. Organizations or individuals using digital certificates shall automatically extend the validity period of digital certificates as prescribed in Clause 3 of this Article.

3. Extension of the validity period of digital certificates

a) Extension of the validity period shall only be applied to digital certificates which have not been annulled, or those which have not expired and those which were issued in accordance with Clause 1, Clause 2 Article 6 hereof;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The validity period after each extension of a digital certificate is 01 year from the date of extension.

4. Cancellation of a digital certificate

a) Cancellation of a digital certificate shall occur under the following circumstances:

- It is discovered or suspected that digital certificates have been lost, damaged, stolen or illegally duplicated;

- Persons authorized to manage digital certificates to be admitted to the electronic Government procurement system are no longer working for organizations or individuals issued digital certificates or have been transferred to other job positions;

- Organizations or individuals have not used such digital certificates any more.

b) Digital certificates shall be cancelled only if they remain valid.

c) If organizations or individuals fall into circumstances stipulated in Point a of this Clause, they shall be allowed to make their own digital certificates annulled.

5. Change of digital certificate storage devices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Organizations or individuals can duplicate digital certificates and store them on hard disks, USBs, smart cards or other information-bearing objects.

6. Change of digital certificate passwords

Organizations or individuals shall change digital certificate passwords by taking steps specified in User manual posted on the home page of the electronic Government procurement system.

7. Registration of more digital certificates

a) After considering use demands, organizations or individuals shall be entitled to apply for additional digital certificates to be admitted to the electronic Government procurement system;

b) Only organizations or individuals that have been admitted to the electronic Government procurement system shall be entitled to register more digital certificates.

Specific steps in implementing Clause 3, 4, 5, 6, 7 of this Article shall be provided in the User manual on the electronic Government procurement system and by the support division of the electronic Government procurement system.

Chapter II

SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT INFORMATION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Types of information, allowed duration and responsibility for supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal

1. Types of information, allowed duration of supply and posting of procurement information, and organizations or individuals assuming responsibility for supply and posting of procurement information

No.

Information type

Allowed duration of supply and posting of procurement information

Organizations or individuals assuming responsibility for supply and posting of procurement information

I

Supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Posting information on their own is guaranteed to be complete within 07 working days from the date of grant of the written approval of the plan for contractor selection, the plan for investor selection

Bid solicitors post on the electronic Government procurement system on their own

2

Notice of invitation to submit statement of interest (in case of contractor selection), notice of invitation for prequalification (in case of contractor selection, investor selection)

In conformity with the progress of contractor selection, investor selection

- Bid solicitors post on the electronic Government procurement system on their own

- The Vietnam Public Procurement Review Journal cites information from the electronic Government procurement system to be circulated in 01 publication of the Vietnam Public Procurement Review Journal within 02 working days from the date on which bid solicitors have posted on the electronic Government procurement system on their own.

3

Notice of invitation for offer (in case of contractor selection), notice of invitation for bid (in case of contractor selection, investor selection)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Notification of cancellation, extension, modification and rectification of posted information

5

Bidder shortlisting (in case of contractor selection, investor selection)

Posting information on their own is guaranteed to be completed within 07 working days from the date of grant of the written approval of the shortlist of bidders

6

Result of contractor selection, investor selection

Posting information on their own is guaranteed to be complete within 07 working days from the date of grant of the written approval of the result of contractor selection, investor selection

7

Result of bid opening in case of online procurements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bid solicitors complete the bid opening on the electronic Government procurement system

8

Information about handling of violations against bidding laws

- Member organizations send information about handling of violations against bidding laws to the Ministry of Planning and Investment within 02 working days from the date of grant of the Decision on handling violations against bidding laws

- Posting information is guaranteed to be complete within 03 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment received the Decision on handling of violations

- Ministries, Ministry-level agencies, Government agencies, other central bodies, provincial People’s Committees, and competent persons, provide information for the Ministry of Planning and Investment for the purpose of posting on the electronic Government procurement system;

- The Vietnam Public Procurement Review Journal cites information from the electronic Government procurement system to be circulated in 01 publication of the Vietnam Public Procurement Review Journal within 02 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment posted on the electronic Government procurement system.

9

Legislative documents about procurements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Posting of information takes place within 07 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment obtained legislative documents on procurements.

Ministries, Ministry-level agencies, Government agencies, other central bodies, and provincial People’s Committees, provide information for the Ministry of Planning and Investment for the purpose of posting on the electronic Government procurement system

10

List (information sheet) of land-using projects

Posting information on their own is guaranteed to be completed within 07 working days from the date of grant of the written approval of the list of land-using projects

The Department of Planning and Investment posts on the electronic Government procurement system on their own

11

List (information sheet) of PPP projects

Posting information on their own is guaranteed to be complete within 07 working days from the date of grant of the written approval of the project proposal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

Database of bidders or investors

 

Bidders and investors apply for registration for participation in the electronic Government procurement system by following instructions provided in Article 6 hereof

13

Information about bidders, foreign investors awarded contracts in Vietnam

Posting information is guaranteed to be complete within 10 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment received information documents

Bid solicitors provide information for the Ministry of Planning and Investment to post on the electronic Government procurement system

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Posting of information takes place within 10 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment granted practicing certificates in bidding

The Ministry of Planning and Investment posts on the electronic Government procurement system after granting practicing certificates in bidding

15

Information about lecturers in procurement

Posting of information is ensured to be complete within 10 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment accredited lecturers in procurement.

The Ministry of Planning and Investment posts on the electronic Government procurement system after accrediting lecturers in procurement

16

Information about procurement training centers

Posting of information is ensured to be complete within 03 working days from the date on which the Ministry of Planning and Investment accredited procurement training centers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II

Supply and posting of procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal

1

Notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification

The Vietnam Public Procurement Review Journal receives information within a minimum duration of 05 working days before the proposed date of issuance of invitation to submit statement of interest, invitation for prequalification

- Bid solicitors provide information for the Vietnam Public Procurement Review Journal for publication purposes;

- The Vietnam Public Procurement Review Journal posts such information by 01 publication of the Journal within 02 working days from the date on which the Journal received such information;

- The Vietnam Public Procurement Review Journal posts on the electronic Government procurement system within 02 working days from the date on which the Vietnam Public Procurement Review Journal received such information.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Vietnam Public Procurement Review Journal receives information within a minimum duration of 05 working days before the proposed date of release of invitation for bid, requested dossiers.

3

Shortlisting

The Vietnam Public Procurement Review Journal receives information within 07 working days from the date of grant of the written approval of the shortlist

4

Result of contractor selection, investor selection

The Vietnam Public Procurement Review Journal Posting receives within 07 working days from the date of grant of the written approval of the result of contractor selection, investor selection

5

Notification of cancellation, extension, modification and rectification of posted information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

Information about handling of violations against bidding laws

The Vietnam Public Procurement Review Journal receives information within 07 working days from the date of grant of the Decision on handling violations against bidding laws

- Ministries, Ministry-level agencies, Government agencies, other central bodies, provincial People’s Committees, competent persons, and project owners, provide information for the Vietnam Public Procurement Review Journal for publication purposes;

- The Vietnam Public Procurement Review Journal is responsible for posting on the electronic Government procurement system within 02 working days from the date on which the Vietnam Public Procurement Review Journal received information about handling of violations against bidding laws.

2. As for international bidding for procurements or projects, notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification, notice of invitation for bid, notice of invitation for offer, shortlist of bidders, result of contractor selection, investor selection, and notice of cancellation, extension, modification and rectification of posted information (if any), must be released on the electronic Government procurement system, and the Vietnam Public Procurement Review Journal, in both Vietnamese and English.

In addition to assuming responsibility for supplying information as stipulated in this Clause, bid solicitors also take on responsibility for posting notice of invitation for international prequalification (in case of investor selection) on English websites or newspapers nationwide published in Vietnam.

3. In case bid solicitors post on the electronic Government procurement system on their own, they shall not be required to provide information for the Vietnam Public Procurement Review Journal. In case bid solicitors have provided information for the Vietnam Public Procurement Review Journal, they shall not need to post on the electronic Government procurement system on their own.

4. Bid solicitors who have already signed up into the electronic Government procurement system shall be required to post their information on the electronic Government procurement system in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 11 hereof. The Vietnam Public Procurement Review Journal shall not be responsible for posting information provided in a paper form by bid solicitors already registered for participation in the electronic Government procurement system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Invalid information supplied or posted on the electronic Government procurement system is the information posted by bid solicitors on their own on the electronic Government procurement system without compliance with legal regulations on bidding.

2. Information supplied or posted on the Vietnam Public Procurement Review Journal shall be considered invalid when one or several requirement(s) has/have been met:

a) Information registration form is not conforming to information registration templates stipulated in Appendix II enclosed herein.

b) Contents provided in information registration forms fail to meet legal regulations on bidding.

c) Information provided by organizations or individuals who do not have authority to provide bidding information in accordance with regulations laid down in Clause 1 Article 7 of the Decree No. 63/2014/ND-CP and in Clause 1 Article 4 of the Decree No. 30/2015/ND-CP on providing specific provisions on implementation of several articles of the Law on Bidding in terms of the contractor selection.

Section 2. PROCESS FOR SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT INFORMATION

Article 11. Process for users' posting their own information on the electronic Government procurement system

1. Information about the plan for contractor selection, or the plan for investor selection:

a) Step 1: Bid solicitors click on “Login” button displayed on the homepage and enter their digital certificate password to log into the electronic Government procurement system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Step 3: Post the plan for contractor selection, the plan for investor selection.

2. Information about notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification:

a) Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

b) Step 2: Select “Consultancy” to enter and save information about notice of invitation to submit statement of interest, then “Commodity”, “Construction works”, “Non-consultancy” or “Combined type” equivalent to the bidding sector, or “Select investors” to enter and save information about notice of invitation for prequalification;

c) Step 3: Post notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification.

In order to increase the competitiveness of a bid, bid solicitors can upload attached file of invitation to submit statement of interest, invitation for prequalification in addition to notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification so that, after 03 working days from the date on which bid solicitors successfully post legitimate notice of invitation to submit statement of interest, legitimate notice of invitation for prequalification on the electronic Government procurement system, bidders will be able to download such attached files from the system.

3. Information about notice of invitation for offer, notice of invitation for bid:

a) Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

b) Step 2: Select “Commodity” or “Construction works” or “Consultancy” or “Non-consultancy” or “Combined type” equivalent to the bidding sector, or “Select investors” to enter and save information about notice of invitation for offer, notice of invitation for bid;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With regard to the bids to which the online contractor selection is applied, bid solicitors must upload attached file of requested dossier, request for quotation, invitation for bid together with notice of invitation for offer, notice of invitation for bid in order for bidders to download such files for free from the electronic Government procurement system as from the date on which bid solicitors successfully posted legitimate notice of invitation for offer, legitimate notice of invitation for bid on the system.

With regard to the bids to which the online contractor selection is not applied, in order to increase the competitiveness for the bids, bid solicitors can upload attached file of requested dossier, request for quotation, invitation for bid together with notice of invitation for offer, notice of invitation for bid so that, after 03 working days from the date on which bid solicitors successfully posted legitimate notice of invitation for offer, legitimate notice of invitation for bid on the electronic Government procurement system, bidders will be able to download these attached files for free from the system. In this situation, contractors agreeing to participate in bids shall pay bid solicitors a sum equal to the selling price of requested dossier, invitation for bid before the bid package is accepted.

4. Information about notification of cancellation, extension, modification and rectification of posted information

a) Notification of cancellation:

- Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

- Step 2: Select the bid to be cancelled, and adjust the notification status to "cancelled” and save information;

- Step 3: Post notification of cancellation.

b) Notification of information change:

- Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Step 3: Post notification of change.

c) Notification of extension, notification of information rectification:

- Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

- Step 2: Select the bid that needs extension or information rectification to enter extension/ rectification, and save information;

- Step 3: Post notification of extension, notification of information rectification.

5. Information about the shortlist:

a) Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

b) Step 2: Select “Commodity” or “Construction works” or “Consultancy” or “Non-consultancy” or “Combined type” equivalent to the bidding sector, or “Select investors” to enter name of short listed bidders or investors;

c) Step 3: Post the shortlist.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

b) Step 2: Select “Commodity” or “Construction works” or “Consultancy” or “Non-consultancy” or “Combined type” equivalent to the bidding sector, or “Select investors” to enter result of contractor selection, investor selection;

c) Step 3: Post the result of contractor selection, the result of investor selection.

7. Information about result of bid opening in case of online contractor selection.

Online bid opening is carried out in compliance with regulations laid down in Article 21 and Article 27 hereof.

8. As for information about handling of violations against bidding laws, legislative documents on bidding, information about foreign contractors, investors awarded contracts in Vietnam, the Ministry of Planning and Investment shall be responsible for posting information provided by responsible organizations or individuals on the electronic Government procurement system according to information registration forms given in Appendix I enclosed herein.

9. As for information about individuals issued practicing certificates in bidding, lecturers in procurement, procurement training centers, the Ministry of Planning and Investment shall be responsible for posting abovementioned information in accordance with regulations laid down in Point 14, 15 and 16 Clause 1 Article 9 hereof.

10. Information about the bids that belong to list of projects financed by ODA funds:

a) Step 1: Repeat instructions given in Step 1 Clause 1 of this Article;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Step 3: Post information that have just entered.

Specific steps in implementing Clause 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and 10 shall be provided in the “User manual” on the electronic Government procurement system and by the support division of the electronic Government procurement system.

Article 12. Process for supplying and posting procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal

If the bid solicitor is not eligible for posting bidding information on their own on the electronic Government procurement system as prescribed in Article 11 hereof, or the electronic Government procurement system temporarily stops providing its service, the process for supplying and posting procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal shall include the following steps:

- Step 1: The bid solicitor enters all required information in equivalent information registration forms given in Appendix II enclosed herein. With regard to the bids that belong to the list of projects financed by ODA funds, they can use information registration forms by adopting templates stipulated by donors; if donors do not set out any regulations, the bid solicitor will use information registration forms given in Appendix II enclosed herein.

- Step 2: The bid solicitor send legitimate information registration form to the Vietnam Public Procurement Review Journal in one of the following ways: submit the form to the Vietnam Public Procurement Review Journal in person; send the form by post or via Internet.

- Step 3: The bid solicitor pay the fee for bid information posting under the provisions of Article 30 and Article 32 hereof.

Chapter III

ONLINE CONTRACTOR SELECTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Bid bond during the online contractor selection process

1. Online bidders must implement measures to guarantee their participation in bids as stipulated in Article 11 of the Law on Bidding, Article 88 of the Decree No. 63/2014/ND-CP and in conformity with approved contents of invitation for bid, requested dossier, including the following forms: cheque deposit (in case of deposit), letter of guarantee issued by credit institutions or foreign bank branches established under Vietnamese laws, or online bid bonds offered by banks which have Internet connection to the electronic Government procurement system. The value of a bid bond must range from 1% to 1.5% of the bid price.

2. As for a bid bond established in the form of a letter of guarantee issued by a bank which has already had Internet connection to the electronic Government procurement system, the bidder shall offer online bid bonds. If a bid bond established in the form of a letter of guarantee is issued by a bank which has yet to connect to the electronic Government procurement system, the bidders shall scan the letter of bank guarantee and attach the scanned file when submitting their bid package online.

3. After considering practical conditions, the organization operating the electronic Government procurement system shall release the list of banks having Internet connection to the electronic Government procurement system.

Article 14. Regulations on format and size of attached files on the electronic Government procurement system

1. Attached files on the electronic Government procurement system shall be considered legitimate if they meet the following requirements:

a) Format of attached files: MS Word, MS Excel, PDF, CAD, image file formats, compressed files; using Unicode fonts. If it is necessary for using other specialized file formats, senders shall be responsible for providing assistance for receivers to open and read such files;

b) Format and size of attached files uploaded on the electronic Government procurement system by bid solicitors and bidders must conform to regulations laid down by the organization operating the electronic Government procurement system in Clause 2 of this Article.

2. The organization operating the electronic Government procurement system shall disseminate regulations on format and size of attached files on the electronic Government procurement system based on actual technical conditions of the electronic Government procurement system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Errors in attached files uploaded on the electronic Government procurement system

If bidders’ attached files enclosed in the bid package, proposal and quotation is impossible to be opened or read, the bid solicitor must inform bidders and the organization operating the electronic Government procurement system and take the following measures to deal with such errors:

1. If attached files are not possible to be opened or read by lack of proper fonts or software, the bid solicitor must notify bidders by telephone, facsimile, electronic mails or paper documents, and request bidders to provide proper fonts or software to open and read these files within a maximum duration of 01 working days from the date of bidders' receipt of that notification. By the abovementioned deadline, if bidders fail to do so, the bid solicitor shall make a record on confirmation of these file errors. In this situation, if erroneous files constitute fundamental components of the bid package, proposal and quotation, bidders shall be disqualified; if erroneous files are not fundamental constituents of the bid package, proposal and quotation, the bid solicitor can request bidders to additionally provide equivalent files to open and read sent files within 01 working day from the date on which bidders received such request.

2. If bidders have already sent proper fonts or software to open and read files but the bid solicitor is still unable to open and read these files, the organization operating the electronic Government procurement system shall be responsible for checking the system and notifying related parties within 03 working days of receipt of that notification from bidders.

3. If attached files are not possible to be opened or read without reasons stated in Clause 1 or 2 of this Article, but they are fundamental constituents of the bid package, proposal or quotation, bidders shall be disqualified; if attached files are not fundamental constituents of the bid package, proposal and quotation, the bid solicitor can request bidders to additionally provide equivalent files to open and read attached files within 01 working day from the date on which bidders received such request.

Article 16. Technical solutions to the out-of-control failure of the electronic Government procurement system

If the electronic Government procurement system is faced with out-of-control failure or problems which may lead to temporary suspension of service, the organization operating the electronic Government procurement system shall extend the bid closing and opening deadline as follows:

1. Bids of which the opening and closing deadline is extended are those awarded by employing the online bidding procedure and having the bid closing and opening time that falls within the duration when the electronic Government procurement system was faced with out-of-control failure or problems.

2. Extension of the bid closing or opening deadline:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) If the bid closing or opening time which is newly set exceeds working hours, the bid closing or opening deadline shall be extended to 09:00 am on the next working day.

b) If the bid is closed or opened at the time of less than 03 hours after the time at which the electronic Government procurement system resumes its service, the bid closing or opening deadline shall be extended to another 03-hour duration.

3. a) If the bid closing deadline needs to be extended on the grounds that the electronic Government procurement system is temporarily out of service, bidders will not be required to extend the validity period of their bid package, proposal, quotation and bid bond in the event that such validity period has conformed to requirements set out in the bid package, requested dossier and quotation sheet which have been already issued.

Section 2. ONLINE SINGLE-STAGE ONE-ENVELOPE OPEN COMPETIVE, RESTRICTED BIDDING PROCEDURE

Article 17. ONLINE CONTRACTOR PRESELECTION

This shall conform to Article 12, Article 13 of the Decree No. 63/2014/ND-CP.

Article 18. Notice of invitation for bid and release of invitation for bid

1. The bid solicitor shall comply with regulations laid down in Clause 3 Article 11 hereof.

a) As for commodity procurements, the bid solicitor should input the list of commodities that need to be shopped;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. An invitation for bid contains attached files sent along with notice of invitation for bid. If there is any discrepancy between contents of attached files and those of invitation for bid, the first shall prevail.

As for the restricted bidding, the bid solicitor shall carry out the bidder shortlisting in accordance with regulations laid down in Clause 3 of this Article.

3. Input of the shortlist for the restricted bidding:

a) Based on the approved short list, the bid solicitor shall look up name of bidders in the database of bidders stored on the electronic Government procurement system in order to enter the list of bidders participating in the restricted bidding process. If bidders have yet to be present in the database, the bid solicitor must request bidders to sign up for participation into the electronic Government procurement system in accordance with regulations laid down in Article 6 hereof;

b) After entering and saving all names of bidders in the short list, the bid solicitor shall post that short list on the electronic Government procurement system.

4. Invitation for bid shall be released for free on the electronic Government procurement system from the time at which the bid solicitor has completed their posting of the notice of invitation for bid on the electronic Government procurement system.

a) As for the open bidding, any individual or organization expressing their interest can download the invitation for bid from the electronic Government procurement system;

b) As for the restricted bidding, only bidders that belong to the short list can download the invitation for bid from the electronic Government procurement system.

5. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. If it is necessary to modify the invitation for bid, the bid solicitor shall comply with regulations laid down in Point b Clause 4 Article 11 hereof in order to make change to the notice of invitation for bid. Files of new invitation for bid must be attached to modified notice of invitation for bid. In this situation, bidders who submitted the bid package according to the old notice of invitation for bid shall be required to resubmit their bid package according to the new notice of invitation for bid in compliance with regulations laid down in Clause 3 Article 20 hereof.

2. Clarification of invitation for bid shall conform to regulations laid down in Point c Clause 2 Article 14 enshrined in the Decree No. 63/2014/ND-CP. The document on clarification of invitation for bid is the attached file sent along with the notice of invitation for bid previously posted on the electronic Government procurement system.

3. Bidders who intend to participate in procurements should regularly update information about modification and clarification of invitation for bid in order to ensure that their bid package meets requirements set out in the invitation for bid.

4. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 20. Submission of bid package

1. Bidders shall only be allowed to submit one bid package in response to one notice of invitation for bid during their participation in online bidding process. In case of submission of bid package in the form of a partnership, the party acting as the head of such partnership (or representative of the partnership) shall be entitled to submit the bid package. As for the restricted bidding, only bidders that belong to the short list shall be allowed to submit their bid package.

2. Process for submitting bid package

a) Bidders select the notice of invitation for the bid that they wish to participate in and enter their digital certificate password to log into the electronic Government procurement system;

b) Bidders enter their information and attach files of bid package on the electronic Government procurement system, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Partnership agreement (sent in the form of an attached file (if any));

- Bid bond in conformity with Article 13 hereof;

- Other bid package files.

The letter of discount shall not be applied to the online contractor selection. Attached files must conform to regulations laid down in Article 14 hereof.

c) With respect to contents relating to the eligibility, competence and past performance of bidders, commodity or service advertising catalogues, bidders shall provide these contents by using equivalent forms stipulated in Circulars of the Ministry of Planning and Investment on providing specific provisions on creation of the invitation for bid for construction and commodity procurement and online bidding process without having to attach relevant scanned documents or materials;

d) The electronic Government procurement system must respond to bidders that their submission is successful or failed, and concurrently record the following information about bidders’ submission of bid package, such as information about the sender, receiver, sending time, sending status, the number of attached files uploaded on the electronic Government procurement, as the basis for resolving any dispute.

3. Resubmission of bid package

If bidders have already submitted their bid package before the bid solicitor’s making changes to such bid package as prescribed in Clause 1 Article 19 hereof, these bidders must resubmit their bid package according to the process stated in Clause 2 of this Article.

4. Withdrawal of bid package

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 21. Bid opening

1. The bid package submitted by the bid closing deadline shall be eligible for the bid opening carried out by the bid solicitor and shall be disseminated on the electronic Government procurement system, specifically as follows:

a) The bid solicitor logs in to the electronic Government procurement system;

b) The bid solicitor selects the bid envelope that need opening according to the numerical code of the notice of invitation for bid;

c) The bid solicitor uses the bid secret key to decode the bid form and attached files contained in the bid package, except for files contained in the bid package of bidders who send the written request to the bid solicitor for withdrawal of their bid package prior to the bid closing time.

2. Record of bid opening

Upon completion of the bid opening, the electronic Government procurement system shall release the record of bid opening, including the following main contents:

a) Bid information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bid name;

- Name of the bid solicitor;

- Contractor selection form;

- Contract type;

- Time of completion of bid opening;

- Total number of bidders.

b) Bidder information:

- Enterprise code or business registration code of bidders;

- Bidder’s name;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Expiry date of the bid package;

- Bid bond value;

- Expiry date of the bid bond;

- Time of contract execution.

3. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 22. Evaluation of bid package, negotiation, appraisal, approval of contractor selection result, contract perfection and conclusion

1. Notice of invitation for bid; bid package, enclosing documents on modification and clarification of bid package; short list (in case of the restricted bidding); bid package, enclosing the bid form, record of bid opening in the electronic form, shall serve as the legal basis for evaluation of bid package.

a) If there is any discrepancy between information contained in the record of bid opening and information contained in files attached to the bid package, the first shall prevail, except for the circumstance stipulated in Point b of this Clause;

b) If there is any discrepancy between information about the bid bond contained in the record of bid opening and information contained in attached files which are scanned files of the letter of guarantee, the latter shall prevail.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. After the contractor selection result is approved according to Clause 6 Article 20 of the Decree No. 63/2014/ND-CP, the bid solicitor must release information about such contractor selection result on the electronic Government procurement system, including the following main contents:

a) Bid information:

- Numerical code of the notice of invitation for bid;

- Bid name;

- Name of the bid solicitor;

- Contractor selection form;

- Time of completion of release of contractor selection result;

b) Winning contractor's information:

- Enterprise code or business registration code of bidders;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bid price;

- Technical score (if any);

- Evaluated bid price (if any);

- Bid awarding price;

- Reasons for selection of the contractor;

c) As for each type of commodity, equipment in the commodity procurement, the bid solicitor must disseminate the followings:

- Name of the commodity;

- Capacity;

- Technical functions, parameters;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Price (or bid-winning unit price);

4. Contract perfection and conclusion shall be carried out on the basis of compliance with regulations enshrined in the Bidding Law and the Decree No. 63/2014/ND-CP.

5. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Section 3. ONLINE SHOPPING PROCEDURE

Article 23. Contractor pre-selection

This shall conform to Clause 1 Article 58, Point a Clause 1 Article 59 of the Decree No. 63/2014/ND-CP.

Article 24. Notice of invitation for offer and release of requested dossier, request for quotation

1. Bid solicitors shall comply with regulations laid down in Clause 3 Article 11 hereof.

a) As for commodity procurements, bid solicitors should input the list of commodities that need to be shopped;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Requested dossier and request for quotation contains attached files sent along with notice of invitation for offer. In case there is any discrepancy between contents contained in attached files and those contained in the notice of invitation for offer, the first shall prevail.

3. Requested dossier and request for quotation shall be released for free on the electronic Government procurement system. Any interested organization or individual can download them from the electronic Government procurement system immediately after bid solicitors completed release of the notice of invitation for offer.

4. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 25. Modification and clarification of requested dossier

Modification and clarification of requested dossier shall conform to Article 19 hereof.

Article 26. Submission of proposals and quotations

1. Bidders shall only be allowed to submit one proposal, quotation in response to one notice of invitation for offer during their participation in online contractor selection. In case of submission of these documents in the form of a partnership, the party acting as the head of such partnership (or representative of the partnership) shall be entitled to submit the proposal, quotation.

2. Procedure for submission of proposals and quotations

a) Bidders select the notice of invitation for offer of procurements that they wish to participate in and enter their digital certificate password to log into the electronic Government procurement system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The bid form by using the form posted on the electronic Government procurement system;

- Partnership agreement (sent in the form of an attached file (if any));

- Bid bonds (in case of the ordinary shopping) shall conform to Article 13 hereof;

- Other files included in proposals and quotations.

The letter of discount shall not be applied in the online contractor selection procedure. Attached files must conform to regulations laid down in Article 14 hereof.

c) With respect to contents relating to the eligibility, competence and past performance of bidders, commodity or service advertising catalogues, bidders shall provide these contents by using equivalent forms stipulated in Circulars of the Ministry of Planning and Investment on providing specific provisions on creation of the invitation for construction and commodity procurements and online bidding process without having to attach relevant scanned documents or materials;

d) The electronic Government procurement system must respond to bidders that their submission of proposals or quotations is successful or failed, and concurrently record the following information about bidders’ submission of their proposals or quotations, such as information about the sender, receiver, sending time, sending status, the number of attached files uploaded on the electronic Government procurement, as the basis for resolving any dispute.

3. Resubmission of proposals and quotations

If bidders have already submitted their proposals or quotations before bid solicitors’ making changes to requested dossier, request for quotation as prescribed in Clause 1 Article 33 hereof, these bidders must resubmit their proposals or quotations according to the process stated in Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In order to withdraw proposals or quotations, bidders shall notify bid solicitors by emails, facsimile, direct documents or by post before the bid closing deadline in accordance with regulations laid down in requested dossier and request for quotation.

5. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 27. Opening of proposals and quotations

1. The proposal or quotation submitted by the bid closing deadline shall be eligible for the bid opening carried out by bid solicitors and shall be disseminated on the electronic Government procurement system, specifically as follows:

a) The bid solicitor logs in to the electronic Government procurement system;

b) The bid solicitor selects the bid envelope that need opening according to the numerical code of the notice of invitation for offer;

c) The bid solicitor uses the bid secret key to decode the bid form and proposal, quotation files, except for those of bidders who send the written request to bid solicitors for withdrawal of their proposals or quotations prior to the bid closing time.

2. Record of proposal and quotation opening

After completion of proposal or quotation opening, the electronic Government procurement system shall release the record of proposal or quotation opening, including the following main contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Numerical code of the notice of invitation for offer;

- Bid name;

- Name of the bid solicitor;

- Contractor selection form (ordinary or shortened shopping);

- Contract type;

- Time of completion of proposal or quotation opening;

- Total number of bidders.

b) Bidder information:

- Enterprise code or business registration code of bidders;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quoted price;

- Expiry date of proposals and quotations;

- Value of the bid bond (in case of the ordinary shopping);

- Expiry date of the bid bond (in case of the ordinary shopping);

- Time of contract execution.

3. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Article 28. Evaluation of proposals, quotations, negotiation, appraisal, approval of contractor selection result, contract perfection and conclusion

1. Notice of invitation for offer; requested dossier, enclosing documents on modification and clarification of requested dossier and request for quotation; proposal or quotation, enclosing the bid form, record of proposal, quotation opening in the electronic form, shall serve as the legal basis for evaluation of proposals or quotations.

a) If there is any discrepancy between information contained in the record of proposal, quotation opening and information contained in files attached to proposals or quotations, the first shall prevail, except for the circumstance stipulated in Point b of this Clause;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Evaluation of the proposal, quotation, contract negotiation, appraisal and approval of bidding result shall conform to regulations laid down in Article 58 and Article 59 enshrined in the Decree No. 63/2014/ND-CP. When necessary, the bid solicitor can request bidders to clarify and provide additional materials in order to verify the eligibility, competence and past performance of bidders.

3. After the contractor selection result is approved, the bid solicitor must release information about such contractor selection result on the electronic Government procurement system, including the following main contents:

a) Bid information:

- Numerical code of the notice of invitation for offer;

- Bid name;

- Name of the bid solicitor;

- Contractor selection form (ordinary or shortened shopping);

- Time of completion of release of contractor selection result.

b) Winning contractor's information:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bidder’s name;

- Quoted price;

- Bid awarding price;

- Technical score (if any);

- Evaluated bid price (if any);

- Reasons for selection of the contractor (selected contractor and list of failed bidders);

c) As for each type of commodity, equipment in the commodity procurement, the bid solicitor must disseminate the followings:

- Name of the commodity;

- Capacity;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Origin;

- Price (or bid-winning unit price).

4. Contract perfection and conclusion shall conform to Clause 5 Article 58 enshrined in the Decree No. 63/2014/ND-CP.

5. Electronic shopping time shall conform to regulations laid down in Clause 6 Article 58, and Clause 6 Article 59 enshrined in the Decree No. 63/ND-CP.

6. Specific procedural steps to be taken shall be provided in the section “User manual” on the home page of the electronic Government procurement system.

Chapter IV

COLLECTION, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ONLINE SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT AND CONTRACTOR SELECTION INFORMATION

Section 1. PRINCIPLES OF COLLECTION, MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ONLINE SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT AND CONTRACTOR SELECTION INFORMATION

Article 29. Collecting and spending principles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The fee for online supply and posting of procurement information, and online contractor selection stipulated in Section 2 Chapter IV hereof must be adequate to pay for expenses incurred by performing such tasks as (i) supply, posting of procurement information on the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal and (ii) online contractor selection.

3. Financing derived from the state budget shall not be used for performing the tasks stipulated in Clause 2 of this Article.

Section 2. SOURCE OF REVENUE

Article 30. Fee for posting of procurement information

1. Fee for posting of procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal and the electronic Government procurement system shall include the followings:

a) Notice of invitation to submit statement of interest, notice of invitation for prequalification;

b) Notice of invitation for offer, notice of invitation for bid;

c) Short list.

2. The fee for posting of the following information on the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal shall be exempted:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Information about result of contractor selection, investor selection;

c) Information about result of bid opening under the online bidding procedure;

d) Information about handling of violations against bidding laws;

dd) Legislative bidding documents;

e) Information about investment projects in the PPP form, list of land-using projects;

g) Information about bidders, foreign investors awarded contracts in Vietnam;

h) Information about individuals issued practicing certificates in bidding;

i) Information about lecturers in procurement;

k) Information about procurement training centers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The specific amount of the fee for posting of procurement information on the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal shall conform to regulations laid down in Clause 1 Appendix III enclosed herein.

4. Fee-paying entities

Bid solicitors shall be liable for the fee for posting of procurement information on the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal.

Article 31. Fee for the online contractor selection

1. Fee for the online contractor selection shall be composed of the followings:

a) Fee for registration for participation in the electronic Government procurement system

- Fee for signing up for the electronic Government procurement system shall comprise the fee for registration for participation in the electronic Government procurement system (making a one-time payment for registration), and fee for maintenance of name and data of bidders, investors on the electronic Government procurement system (making annual payments in the first quarter, except for the starting year of registration);

- If bidders or investors have already completed the registration for participation in the electronic Government procurement system prior to this Circular's entry into force, payments for the fee for maintenance of bidder's name and data on the electronic Government procurement system shall start from 2016.

- If bidders, investors keep defaulting on on-time payment for the fee for maintenance of their name and data on the electronic Government procurement system by the stated time after obtaining the reminder notice, their registration for participation in the electronic Government procurement system shall be cancelled, and then they shall not print out the confirmation of their registration for participation in the electronic Government procurement system as stipulated in Clause 3 Article 6 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bidders who submit bid package, proposal for the contract under the online contractor selection procedure must pay the fee for submission of bid package and proposal to the organization operating the electronic Government procurement system.

2. Specific fee for participation in the electronic Government procurement system, the fee for submission of bid package and proposal shall conform to regulations laid down in Clause 2 Appendix III enclosed herein.

3. Fee-paying entities

Bidders and investors shall be held liable for the fee for participation in the electronic Government procurement system and the fee for submission of bid package and proposal as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 32. Fee collection and payment

1. The account of the organization operating the electronic Government procurement system as prescribed in this Circular is the deposit account opened by the Procurement Management Bureau, the Ministry of Planning and Investment at the State Treasury, or the account opened by units directly managed by the Procurement Management Bureau, the Ministry of Planning and Investment competent to manage, operate the electronic Government procurement system at commercial banks.

2. As for the fee for posting of procurement information

a) The Procurement Management Bureau affiliated to the Ministry of Planning and Investment shall assign the Vietnam Public Procurement Review Journal to perform the task of collecting such fee. All of collected fee shall be deposited in the account opened by the Procurement Management Bureau, the Ministry of Planning and Investment at the State Treasury.

b) Bid solicitors shall make payment for the fee for posting of procurement information when sending information supply forms to the Vietnam Public Procurement Review Journal or within 02 working days from the date on which they posted information on the electronic Government procurement system on their own.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) When necessary, the Vietnam Public Procurement Review Journal shall apply the form of collection without awaiting approval to collect the fee for posting of procurement information.

3. As for the fee for the online contractor selection

a) Bidders and investors shall be held liable for the fee for participation in the electronic Government procurement system and the fee for submission of bid package and proposal as prescribed in Point a and b Clause 1 Article 31 hereof.

b) The fee for the online contractor selection shall be paid in Vietnamese dong or paid in cash or paid online or paid by sending money to the account held by the organization operating the electronic Government procurement system.

4. In the course of implementation, if there is any difficulty or change to the structure of fee collection and payment, the Procurement Management Bureau affiliated to the Ministry of Planning and Investment must report to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance to find proper solutions.

Section 3. MANAGEMENT AND USE OF THE FEE FOR ONLINE SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT INFORMATION AND ONLINE CONTRACTOR SELECTION

Article 33. Spending accounts

1. Spending on fulfillment of obligations to the State Budget.

2. Spending on operation of the Vietnam Public Procurement Review Journal which equals 100% of total collected fee for posting of procurement information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Spending on storage, management of databases on the electronic Government procurement system.

5. Spending on the work of providing replies and support for users of the electronic Government procurement system; holding of training courses for the purpose of improving professional skills of individuals directly related to the work of providing support for users and operators of the electronic Government procurement system.

6. Other spending directly relating to the work of receiving, processing applications for registration for participation in the electronic Government procurement system, selecting contractor online, applying online payment methods and enhancing the compatibility with other information technology systems.

7. Spending on repair and maintenance carried out on a periodic basis, or upon the technical or professional request of the electronic Government procurement system.

8. Spending on leased standby system for the purpose of ensuring the unceasing operation of the electronic Government procurement system.

9. Other spending used directly for online procurement information posting and contractor selection.

10. Provision

The amount set aside for the provision shall be equal to 5% of total planned spending stated in Clause 1 to Clause 9 of this Article. Such provision shall be used only if spending accounts fail to meet spending requirements though being adjusted. It shall not be used for making an adjustment to increase other spending.

Article 34. Formulation and approval of the plan to collect and spend fee

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Based on the plan to post procurement information on the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal and the plan to organize online contractor selection activities, the organization operating the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal shall make the annual plan to collect and spend the fee for online contractor selection and online posting of procurement information; the annual plan for spending relating to the work of posting procurement information and organizing contractor selection activities in the electronic form according to contents specified in the Appendix IV enclosed herein, and then integrate these plan into the budget estimate of the Procurement Management Bureau for submission to the Ministry of Planning and Investment for approval.

Making the plan for spending relating to the work of posting procurement information and organizing the contractor selection in the online form must comply with applicable financial standards, norms and policies.

2. Plan adjustment

In the course of implementation, if there is any task that may arise, the Procurement Management Bureau shall act on its own initiative in adjusting spending accounts stated in Section 1 through Section 7 Part B Appendix IV enclosed herein and bear its responsibility for making adjustment to approved spending accounts as stated in the annual plan. Making adjustment shall only be carried out within the fourth quarter of the planning year.

3. Final accounts of receipts and expenditures

The organization operating the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal shall be responsible for preparing annual final accounts of receipts and expenditures according to the contents specified in the Appendix V enclosed herein and integrating such accounts into the final financial report of operating expenses incurred within the year prepared by the Procurement Management Bureau for submission to the Ministry of Planning and Investment for approval.

If receipts are greater than expenditures, or planned expenditure amounts have not been used up, the surplus receipts or the remaining amount of expenditure shall be carried forward for the next year’s spending in accordance with applicable regulations.

Chapter V

RESPONSIBILITY OF INTERESTED PARTIES FOR ONLINE SUPPLY AND POSTING OF PROCUREMENT INFORMATION AND ONLINE CONTRACTOR SELECTION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organizations or individuals carrying out posting and supply of procurement information on the electronic Government procurement system shall be responsible for giving required explanations or complying with regulations laid down in Point i Clause 2 Article 75, 79 and 80 of the Bidding Law, Article 7 of the Decree No. 63/2014/ND-CP, Article 4 of the Decree No. 30/2015/ND-CP, Clause 1 Article 2 hereof, and paying the fee for posting of procurement information under the provisions of Article 30 and Article 32 hereof.

2. Organizations or individuals, while carrying out posting and supply of procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal, shall be responsible for complying with regulations laid down in Article 7 of the Decree No. 63/2014/ND-CP, Article 4 of the Decree No. 30/2015/ND-CP, Clause 1 Article 2 hereof, and paying the fee for posting of procurement information under the provisions of Article 30 and Article 32 hereof.

3. If invitations for bid or requested dossiers are issued 28 days after the date on which notice of invitation for bid and notice of invitation for offer are posted on the electronic Government procurement system, or the Vietnam Public Procurement Review Journal, bid solicitors shall be responsible for re-posting the previous notice of invitation for bid, notice of invitation for offer.

Article 36. Responsibility of the organization operating the electronic Government procurement system, the Vietnam Public Procurement Review Journal for posting procurement information

1. In addition to responsibilities stipulated in Article 85 of the Bidding Law, the organization operating the electronic Government procurement system shall also assume the following responsibilities:

a) Design, set up and upgrade the electronic Government procurement system;

b) Troubleshoot errors in order to ensure that the electronic Government procurement system will be operated in a continuous, stable and safe and secure manner and meet users’ demands;

c) Create instruction manuals and documents to provide assistance for bid solicitors, bidders and investors who have already registered their accounts, and grant digital certificates for participation in the electronic Government procurement system and online contractor selection. Provide communication, training and guidance for bid solicitors, bidders and investors to facilitate their supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system, and render services relating to online procurement information and contractor selection;

d) Aggregate information necessary for operation of the electronic Government procurement system. Guarantee the safety for equipment used in the system;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Store information posted on the electronic Government procurement system.

2. The Vietnam Public Procurement Review Journal shall assume the following responsibilities:

a) Receive and post procurement information on the Vietnam Public Procurement Review Journal and the electronic Government procurement system under the provisions of Clause 2, 3 and 4 Article 8 of the Decree No. 63/2014/ND-CP, and Clause 2, 3 and 4 Article 5 of the Decree No. 30/2015/ND-CP. Whenever discovering any illegitimate information, within a maximum period of 02 working days from the date on which bid solicitors posted information on their own on the electronic Government procurement system or from the date of receipt of information registration form, the Vietnam Public Procurement Review Journal shall be responsible for notifying bid solicitors by email, telephone of these information in order for them to adjust, perfect and post such information on the electronic Government procurement system on their own, or resubmit such information to the Vietnam Public Procurement Review Journal to carry out posting in accordance with applicable regulations.

b) Publicly release information registration forms written in English applicable to the bids under the international bidding procedure, or projects under the international prequalification procedure, on the Vietnam Public Procurement Review Journal and the electronic Government procurement system.

3. If the organization operating the electronic Government procurement system, or the Vietnam Public Procurement Review Journal, makes several mistakes in posting of procurement information such as late posting, wrong contents or intentional failure to post information which may cause any loss for bid solicitors, bidders and investors, they shall be obliged to carry out rectification and make public announcement about this on the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal. In addition, depending on the mistake severity, related persons of the organization operating the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal shall be subjected to penalties for their default on delegated responsibility under the provisions of the Labor Code, the Law on Officials and Public Employees, the Law on Public Staff and other relevant legal regulations.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 37. Implementary guidance

1. Roadmap for registration of procurement information on the electronic Government procurement system

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Roadmap for application of the online contractor selection method

a) Ministries, Ministry-level agencies, Government bodies, People's Committees of centrally-affiliated cities and provinces, economic corporations, state-owned incorporations, socio-political organizations, except for agencies stipulated in Point b of this Clause, shall direct investors and affiliated bid solicitors to carry out online contractor selection according to the following roadmap:

- By 2016, a minimum percentage of 20% of bids under the shopping procedure, 10% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure but at least 01 bid under the shopping procedure or the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online contractor selection;

- By 2017, a minimum percentage of 30% of bids under the shopping procedure, 15% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online contractor selection;

- By 2018 onwards, a minimum percentage of 40% of bids under the shopping procedure, 30% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online contractor selection;

b) The People’s Committee of Hanoi capital, Vietnam Electricity and Vietnam Posts and Telecommunications Group (those who have already piloted the online bidding procedure before July 1, 2014) shall direct investors and affiliated bid solicitors to implement the online bidding procedure according to the following roadmap:

- By 2016, a minimum percentage of 30% of bids under the shopping procedure, 20% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure but at least 02 bids under the shopping procedure or the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online bidding procedure;

- By 2017, a minimum percentage of 50% of bids under the shopping procedure, 20% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online bidding procedure;

- From 2018 onwards, a minimum percentage of 50% of bids under the shopping procedure, 40% of small-scale bids under the open or restricted bidding procedure shall be subject to the online bidding procedure;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. On Tet or public holidays, the Ministry of Planning and Investment shall provide guidance on supply and posting of procurement information on the electronic Government procurement system and the Vietnam Public Procurement Review Journal so that this will be relevant to the schedule of days-off during these holidays under the Government’s decisions.

Article 38. Effect

1. This Circular shall enter into force from November 1, 2015.

2. As from the date of this Circular’s entry into force, the Joint Circular No. 20/2010/TTLT-BKH-BTC of the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance dated September 21, 2010 on providing specific provisions on supply of procurement information for the purpose of posting on the Vietnam Public Procurement Review Journal, and the Circular No. 17/2010/TT-BKH of the Ministry of Planning and Investment dated July 22, 2010 on providing specific provisions on piloting the online bidding procedure, shall be abolished.

3. In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, Ministries, Ministry-level agencies, Government bodies, other central agencies, People’s Committees at all levels, state-owned economic corporations, state-owned incorporations, and organizations or individuals concerned, must send their feedbacks to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for timely consideration and improvement./.

 

PP. THE MINISTER OF FINANCE
THE DUPUTY MINISTER




Huynh Quang Hai

PP. THE MINISTER OF PLANNING AND INVESTMENT
THE DEPUTY MINISTER



Dao Quang Thu

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 08/09/2015 hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu qua mạng do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


121.705

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.161.216
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!