|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 828/QĐ-UBND 2018 danh mục thủ tục hành chính thuộc quản lý Thanh tra Cà Mau
Số hiệu:
|
828/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 828/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 21
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố
thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr-TT ngày 14/5/2018 và Công văn số 128/TT-TTHC
ngày 18/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 10
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
và 07 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố tại Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám
đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Căn cứ văn bản
quy định
việc bãi bỏ thủ
tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1016/QĐ-UBND ngày 17/6/2016
|
1.
|
T-CMU-287169-TT
|
Xử lý đơn
|
Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công
bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Thanh tra Chính phủ
|
2.
|
T-CMU-287170-TT
|
Tiếp công dân
|
3.
|
T-CMU-287171-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
4.
|
T-CMU-287172-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
5.
|
T-CMU-287175-TT
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
6.
|
T-CMU-287177-TT
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
7.
|
T-CMU-287178-TT
|
Thủ tục thực hiện giải trình
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 828/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ,
thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến một trong các
địa điểm sau:
- Ban Tiếp công dân tỉnh Cà Mau
(Địa chỉ: số 10, đường số 4, Khu A, Khu cửa ngõ Đông Bắc, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Ban Tiếp công dân tỉnh”;
- Bộ phận xử lý đơn thư thuộc Thanh
tra tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: số 01, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau), sau đây viết tắt là “Thanh tra tỉnh”.
- Các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, sau đây viết tắt là “các sở”.
2. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo
quy định), cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến
11 giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
|
1
|
Xử lý
đơn tại cấp tỉnh
|
Trong
thời hạn 08 ngày (kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định),
kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở.
|
Không
|
- Luật
Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội (Luật Khiếu nại năm
2011);
- Luật Tố
cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011 của Quốc Hội (Luật Tố cáo năm 2011);
- Luật
Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2011 của Quốc Hội (Luật Tiếp công
dân năm 2011);
- Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Khiếu nại (Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính
phủ);
- Nghị
định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tố cáo (Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012
của Chính phủ);
- Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân (Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ);
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh (Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ).
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000020” của Thanh tra Chính phủ
|
2
|
Tiếp
công dân tại cấp tỉnh
|
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp
hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh.
|
- Ban Tiếp công dân tỉnh;
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở.
|
Không
|
- Luật
Khiếu nại năm 2011;
- Luật Tố
cáo năm 2011;
- Luật
Tiếp công dân năm 2011;
- Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị
định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị
định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000013” của Thanh tra Chính phủ
|
3
|
Giải
quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Thời
gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo
quy định.
|
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở.
|
Không
|
- Luật
Khiếu nại năm 2011;
- Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính (Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh
tra Chính phủ);
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000002” của Thanh tra Chính phủ
|
4
|
Giải
quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
Ở vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá
60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết.
Thời
gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo
quy định.
|
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở.
|
Không
|
- Luật
Khiếu nại năm 2011;
- Nghị
định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày
20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000006” của Thanh tra Chính phủ
|
5
|
Giải
quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Thời
hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý
giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ
việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
Thời
gian giải quyết nêu trên bao kể cả thứ 7, chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo
quy định.
|
- Thanh tra tỉnh;
- Các sở.
|
Không
|
- Luật Tố
cáo năm 2011;
- Nghị
định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000009” của Thanh tra Chính phủ
|
6
|
Thực hiện việc kê khai tài sản, thu
nhập (áp dụng chung tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Thời
gian kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản,
thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao
nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
- Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp;
- Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Doanh
nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng,
chống tham nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội;
- Nghị
định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000016” của Thanh tra Chính phủ
|
7
|
Công khai bản kê khai tài sản,
thu nhập (áp dụng chung tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Thời
điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành
việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
- Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp;
- Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Doanh
nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng,
chống tham nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội;
- Nghị
định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000017” của Thanh tra Chính phủ
|
8
|
Xác minh tài sản, thu nhập (áp
dụng chung tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Thời
hạn xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa
không quá 30 ngày làm việc.
|
- Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp;
- Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Doanh
nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Luật Phòng,
chống tham nhũng số 55/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội;
- Nghị
định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu
nhập;
- Thông tư
số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000018” của Thanh tra Chính phủ
|
9
|
Tiếp nhận yêu cầu giải trình (áp
dụng chung tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Thời
hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình: 05 ngày kể từ ngày tiếp
nhận yêu cầu giải trình.
|
- Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp;
- Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Doanh
nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao
(Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ);
- Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000027” của Thanh tra Chính phủ
|
10
|
Thực hiện việc giải trình (áp
dụng chung tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã)
|
Thời
hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp
nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn
thời gian giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá
15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu
giải trình.
|
- Cơ
quan hành chính nhà nước các cấp;
- Đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước;
- Doanh
nghiệp nhà nước.
|
Không
|
- Nghị
định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ;
- Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013
của Chính phủ.
|
Những bộ phận tạo thành còn lại của
TTHC được kết nối, tích hợp theo số hồ sơ “TTR-000028” của Thanh tra Chính phủ
|
Quyết định 828/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 828/QĐ-UBND ngày 21/05/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau
1.434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|