BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 250/KH-BYT
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 03
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
VÀ THANH TOÁN BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2018
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Công nghệ thông tin số
67/2006/QH11 ngày 22/6/2006;
- Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi số
46/2014/QH13 ngày 13/6/2014;
- Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29/11/2013
của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế, tiến
tới bảo hiểm y tế toàn dân;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị định số
75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Kế hoạch hành động số 1212/KH-BYT
ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện
tử;
- Quyết định số 445/QĐ-BYT ngày
30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
- Quyết định số 5004/QĐ-BYT ngày
19/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt mô hình kiến trúc tổng thể Hệ thống
Thông tin quản lý khám chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 48/2017/TT-BYT ngày
28/12/2017 quy định việc trích chuyển dữ liệu điện tử trong
quản lý và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
- Quyết định số 4210/QĐ-BYT ngày
20/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ quản
lý, giám định và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;
2. Căn cứ thực tiễn
Các kết quả đã đạt được trong năm
2017 (Báo cáo của Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế tại Hội nghị
trực tuyến tổng kết hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong quản lý khám bệnh, chữa bệnh (KBCB) và giám định bảo hiểm y tế (BHYT) năm
2017 tổ chức ngày 29/12/2017):
a) Kết quả kết nối liên thông dữ liệu
KBCB BHYT:
- Có 12.653/12.719 cơ sở KBCB kết nối, chuyển được dữ liệu KBCB BHYT, đạt 98.3%. Còn 66 Trạm
y tế của 11 tỉnh chưa triển khai được do không có lưới điện, không phủ sóng
Internet;
- Đã có 6.990 cơ sở KBCB (trên 50%)
liên thông và gửi dữ liệu tới Bộ Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội (BHXH);
- Hơn 50% cơ sở KBCB gửi dữ liệu đúng
và đủ để tiến hành giám định thanh quyết toán BHYT qua mạng điện tử.
b) Ban hành các văn bản:
- Quy định về Chuẩn và định dạng dữ
liệu đầu ra phục vụ quản lý, giám định và thanh toán chi phí KBCB BHYT (Quyết định
số 2286/QĐ-BYT ngày 02/6/2017 và QĐ số 4210/QĐ-BYT ngày 20/9/2017);
- Thông tư trích chuyển dữ liệu điện
tử số 48/2017/TT-BYT ;
- Bộ mã Danh mục dùng chung (DMDC)
phiên bản số 5 (Quyết định số 6061/QĐ-BYT ngày
29/12/2017), có 09 danh mục (bổ sung thêm danh mục số 9, gồm: mã xét
nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh, chẩn đoán hình ảnh và
nội soi):
(1) Danh mục mã dịch vụ kỹ thuật (9.005
mã dịch vụ kỹ thuật tương đương, bổ sung mã 501 dịch vụ kỹ thuật tương đương
theo Quyết định số 2099/QĐ-BYT ngày 25/5/2017);
(2) Danh mục mã tiền giường theo hạng
bệnh viện;
(3) Danh mục mã thuốc tân dược (23.871 thuốc, bổ sung 1.713 thuốc, loại bỏ
135 thuốc có quyết định rút số đăng ký và 05 thuốc trùng số đăng ký);
(4) Danh mục mã thuốc và vị thuốc y học
cổ truyền (833 mã chế phẩm thuốc YHCT và 349 mã vị thuốc YHCT; bổ
sung 286 mã chế phẩm thuốc YHCT);
(5) Danh mục mã bệnh y học cổ truyền
(3.456 mã bệnh, bổ sung 2.343 mã bệnh YHCT);
(6) Danh mục mã vật tư y tế (9.676
mã vật tư y tế cụ thể; 258 mã hãng sản xuất vật tư y tế);
(7) Danh mục mã máu và chế phẩm máu (45
mã máu và chế phẩm máu);
(8) Danh mục mã bệnh theo ICD-10 (11.383
mã bệnh và nhóm bệnh);
(9) Danh mục mà xét nghiệm huyết học,
hóa sinh, vi sinh, chẩn đoán hình ảnh và nội soi (206 mã huyết học, 99
mã hóa sinh, 87 mã vi sinh, 306
mã chẩn đoán hình ảnh và nội soi theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày
28/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
c) Bước đầu triển khai Gateway và xác
thực điện tử đối với dữ liệu điện tử.
B. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai thực hiện Mô hình
kiến trúc tổng thể Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT nhằm nâng cao hiệu quả,
hiệu lực quản lý nhà nước về KBCB BHYT, góp phần cải cách thủ tục hành chính,
nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, bảo đảm công khai và minh bạch trong quản
lý KBCB và giám định BHYT.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện và vận hành Hệ thống
thông tin quản lý KBCB BHYT;
b) Xây dựng cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KBCB và giám định
BHYT;
c) Xây dựng cơ chế tài chính vận hành
Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và đáp ứng việc tin học hóa phục vụ quản
lý KBCB và giám định BHYT tại các cơ sở KBCB BHYT;
d) Nâng cao năng lực quản lý, kiểm
tra, giám sát vận hành khai thác Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và năng lực
triển khai ứng dụng phục vụ quản lý KBCB và giám định BHYT tại các cơ sở KBCB
BHYT.
C. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
I. NỘI DUNG
1. Trên cơ sở những tồn tại, khó
khăn vướng mắc đã nêu, Bộ Y tế xác định các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2018 cần thực hiện như sau:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành
Tiếp tục rà soát ban hành, sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT,
gồm:
- Bộ mã DMDC (phiên bản tiếp theo);
- Quyết định quy định về khai thác,
quản lý, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC ngành Y tế;
- Quyết định và hướng dẫn thực hiện
quy định về Chuẩn dữ liệu đầu ra (bổ
sung và sửa đổi cho phù hợp với thực tiễn khi có phát sinh);
- Quyết định quy định Định mức thuê dịch
vụ CNTT tạm thời làm cơ sở để các bên liên quan thực hiện thuê dịch vụ CNTT
theo chỉ đạo của Chính phủ;
- Các quy định về xác thực dữ liệu và khiếu nại trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT điện tử.
b) Xây dựng cơ chế tài chính vận
hành Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT
- Thuê Cổng tiếp nhận dữ liệu KCB
BHYT ngành y tế
- Thuê Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC ngành y tế;
- Xây dựng định mức thuê phần mềm quản
lý bệnh viện, giá thuê dịch vụ CNTT tạm thời;
- Xây dựng định mức chi phí CNTT kết
cấu trong giá dịch vụ y tế;
- Thuê hạ tầng quản lý dữ liệu ứng dụng
CNTT trong quản lý KBCB BHYT, dịch vụ an toàn, an ninh bảo mật thông tin, chống
tấn công có chủ đích để phục vụ vận hành Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT.
c) Công tác đào tạo, hướng dẫn,
nâng cao năng lực quản lý và vận hành khai
thác Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và
năng lực triển khai ứng dụng phục vụ quản lý
KBCB và thanh toán BHYT tại các cơ sở KBCB BHYT
- Tiếp tục duy trì nhóm Skype hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc trong quá trình triển khai tổ
chức thực hiện;
- Xây dựng nội dung, kế hoạch và tổ
chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn cho các địa phương, các CSYT;
- Xây dựng Tài liệu hướng dẫn chung để
sử dụng trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc, trên cơ sở đó, Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW và Thủ trưởng các CSYT tổ chức đào tạo, hướng
dẫn đối với các đơn vị, cá nhân trong phạm vi quản lý của mình.
d) Công tác kiểm tra, giám sát
- Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng
triển khai ở tất cả các khâu đối với các đơn vị tham gia triển khai kết nối,
liên thông dữ liệu, bảo đảm đúng yêu cầu, chất lượng và kế hoạch đề ra;
- Tiếp nhận và xử lý các phản ánh về
chất lượng dịch vụ CNTT (như truy cập dữ liệu thẻ BHYT, kiểm tra thông tuyến,...)
và một số khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tạm ứng chi phí KBCB BHYT thông
qua các kênh thông tin;
- Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát
liên ngành (Y tế và BHXH) hỗ trợ thực hiện, tháo gỡ khó khăn
trong kết nối liên thông dữ liệu KBCB BHYT trên toàn quốc;
- Tổ chức kiểm tra, giám sát phòng,
chống hành vi gian lận, trục lợi quỹ BHYT tại các cơ sở KBCB trên cơ sở cảnh
báo của Hệ thống thông tin khám chữa bệnh BHYT.
2. Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu điện tử
Bảo đảm thực hiện gửi dữ liệu điện tử từ cơ sở KBCB BHYT đến các cổng tiếp
nhận đầy đủ, thường xuyên, liên tục phục vụ quản lý và giám định điện tử theo
quy định về chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra; trích chuyển dữ liệu điện tử của
Bộ Y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện:
- Tiếp tục duy trì 100% cơ sở KBCB
các tuyến bao gồm từ trung ương đến tuyến xã liên thông dữ
liệu KBCB BHYT, bảo đảm thực hiện gửi dữ liệu điện tử thường xuyên, liên tục, đầy đủ, chính xác phục vụ công tác quản lý, tạm ứng chi phí KBCB BHYT;
- Hỗ trợ các cơ sở KBCB BHYT chưa thực
hiện được trích chuyển dữ liệu điện tử như đã quy định.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Văn phòng Điều phối nghiên cứu xây
dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT trong KBCB và thanh toán BHYT (Sau đây
viết tắt là Văn phòng Điều phối) làm đầu mối tổng hợp nhu
cầu, dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp
nhu cầu báo cáo Lãnh đạo Bộ Y tế đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch - Đầu tư bố
trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; Ưu tiên bố trí kinh
phí từ ngân sách nhà nước, từ các dự án để thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm
2018, tập trung cho hệ thống quản lý DMDC và cổng dữ liệu y tế trong KBCB BHYT.
3. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng
kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn
vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ CNTT trên cơ sở
sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng Điều phối
Giao Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng Điều phối làm đầu mối phối hợp với các Vụ/Cục có liên quan
thuộc Bộ Y tế tiếp tục tham mưu, triển khai ứng dụng CNTT
trong quản lý KBCB và thanh toán BHYT trên toàn quốc, bảo đảm kết nối, liên
thông và kết xuất dữ liệu đầu ra phục vụ quản lý và giám định điện tử, với các
nội dung như sau:
a) Chỉ đạo các cơ sở KBCB trực thuộc
Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
và y tế các Bộ, ngành:
- Triển khai thực hiện ứng dụng CNTT
trong quản lý KBCB và giám định BHYT theo Kế hoạch đã ban hành;
- Đôn đốc và duy trì việc thực hiện kết
nối, liên thông dữ liệu giữa các cơ sở KBCB tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế
và cơ quan BHXH;
- Kết xuất dữ liệu
đầu ra điện tử gửi Bộ Y tế và cơ quan BHXH.
b) Chủ trì thuê Hệ thống thông tin quản
lý KBCB BHYT tập trung;
c) Xây dựng, bổ sung, sửa đổi và triển khai văn bản quy định việc kết xuất dữ liệu đầu ra điện
tử yêu cầu thanh toán chi phí KBCB BHYT và chứng thực hoàn thành giao dịch điện
tử khi kết xuất dữ liệu gửi sang cơ quan BHXH;
d) Điều phối các Vụ/Cục chuyên môn,
trưng tập cán bộ CNTT của một số cơ sở KBCB trong quá trình triển khai ứng dụng
CNTT phục vụ quản lý KBCB và giám định chi phí KBCB BHYT, như: rà soát, bổ
sung, cập nhật bộ mã DMDC điện tử (bao gồm phương thức quản lý, khai thác);
tham mưu lãnh đạo Bộ Y tế ký ban hành các phiên bản DMDC áp dụng cho công tác
KBCB BHYT; tham gia kiểm tra, giám sát, chỉ đạo, hướng dẫn
các cơ sở KBCB BHYT và các công việc khác do Bộ trưởng Bộ Y tế giao.
đ) Thuê doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
CNTT:
- Triển khai Hệ thống thông tin quản
lý KBCB BHYT theo mô hình kiến trúc tổng thể đã ban hành kèm theo Quyết định số
5004/QĐ-BYT ngày 19/9/2016, gồm các thành phần: Cổng thông tin tích hợp dữ
liệu KBCB BHYT; Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC; Kho dữ liệu;
Hệ thống phân tích, báo cáo thống kê dữ liệu KBCB BHYT;
- Triển khai đào tạo, hướng dẫn sử dụng
Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT cho các đối tượng sử dụng trên toàn quốc;
e) Theo dõi, kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đôn đốc các cơ sở KBCB trên toàn quốc; tổ chức sơ kết,
tổng kết và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện
Kế hoạch.
2. Cục Công nghệ thông tin:
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình
cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, tiêu chí
thực hiện nội dung giao dịch điện tử liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý
KBCB BHYT;
b) Chủ trì và phối hợp với Vụ BHYT và
Văn phòng điều phối xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT tập
trung;
c) Phối hợp với Vụ BHYT và Văn phòng
điều phối thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với Hệ thống thông tin quản
lý KBCB BHYT;
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ
BHYT và Văn phòng điều phối báo cáo Lãnh đạo Bộ bố trí ngân
sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ, giải pháp ứng
dụng CNTT trong quản lý và giám định chi phí KBCB BHYT;
b) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ
BHYT và Văn phòng điều phối, Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ
Tài chính xây dựng phương án tính toán giá, xác định mức chi phí thuê dịch vụ
CNTT, làm căn cứ để các cơ sở KBCB chi trả chi phí thuê;
c) Chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục
liên quan, các cơ sở KBCB, các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài
chính đưa chi phí về ứng dụng CNTT trong quản lý, thanh toán chi phí KBCB vào
trong giá dịch vụ y tế.
4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt và ban hành phiên bản cập nhật
bộ mã DMDC thông qua Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC đối
với các dịch vụ tương đương về kỹ thuật tại Thông tư
43/2013/TT-BYT và Thông tư 50/2014/TT-BYT , phù hợp với tên
và giá dịch vụ kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC để làm
cơ sở ứng dụng CNTT trong thanh quyết toán BHYT;
b) Cập nhật Bảng phân loại thống kê
quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan
phiên bản lần thứ 10 (ICD-10) Tập 1, 2 vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
5. Cục Quản lý Dược:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành
các phiên bản cập nhật danh mục thuốc tân dược được thay đổi, loại bỏ hoặc bổ sung, cấp mới;
b) Cập nhật danh mục mã thuốc tân dược
được quỹ BHYT thanh toán vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC.
6. Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền:
a) Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế hướng
dẫn các cơ sở y tế sử dụng mã thuốc cổ truyền và mã bệnh y học cổ truyền được
ban hành kèm theo Quyết định số 6061/QĐ-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc ban hành bộ mã DMDC áp dụng trong KBCB và thanh
toán BHYT (Phiên bản số 5)
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành
các phiên bản cập nhật danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y
học cổ truyền được cấp số đăng ký mới;
c) Cập nhật danh mục mã thuốc đông y,
thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC;
d) Cập nhật danh mục mã bệnh y học cổ
truyền vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
đ) Phối hợp với Vụ Bảo hiểm y tế hướng
dẫn các cơ sở KBCB về danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học
cổ truyền.
7. Vụ Trang thiết bị và công trình y
tế
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Bảo hiểm
y tế tham mưu, trình lãnh đạo Bộ Y tế phê duyệt, ban hành
danh mục mã vật tư y tế;
b) Cập nhật danh mục mã vật tư y tế
vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC
8. Các cơ sở KBCB trực thuộc Bộ Y tế
a) Tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KBCB và giám định BHYT theo lộ trình và kế hoạch
do Bộ Y tế ban hành;
b) Chủ động triển khai, đánh giá kết
quả việc triển khai ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT tại đơn vị; báo cáo Bộ Y tế
và kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp phù hợp đối với
những vấn đề mới phát sinh;
c) Chủ động lựa chọn và đề xuất giải
pháp ứng dụng CNTT phù hợp đảm bảo khả năng tích hợp, liên thông và chia sẻ
thông tin/dữ liệu phục vụ công tác quản lý KBCB và giám định BHYT.
9. Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện, hướng dẫn
các đơn vị thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KBCB và giám định BHYT theo lộ
trình và kế hoạch do Bộ Y tế ban hành;
b) Đầu mối tổ chức cập nhật, ánh xạ,
chuẩn hóa DMDC tập trung của tỉnh/thành phố; chủ động đề xuất Bộ Y tế cấp mã
DMDC còn thiếu, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc
có bộ DMDC chuẩn sử dụng trong quản lý KBCB BHYT;
c) Chỉ đạo các cơ sở KBCB thuộc quyền
quản lý khai thác, vận hành, đề xuất bổ sung các DMDC trên nền tảng cơ sở dữ
liệu DMDC do Bộ Y tế ban hành thông qua Hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC;
d) Chỉ đạo các cơ sở KBCB phối hợp với
doanh nghiệp CNTT triển khai thực hiện chuẩn dữ liệu đầu ra, kết xuất dữ liệu
thông qua ứng dụng gateway, đảm bảo liên thông dữ liệu phục vụ quản lý KBCB và
giám định BHYT theo quy định;
đ) Chủ động kiểm tra, giám sát việc
triển khai ứng dụng CNTT trong KBCB BHYT tại đơn vị; kịp thời báo cáo với Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Y tế những khó khăn, vướng mắc, những vấn đề
mới phát sinh trong thực hiện để xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp.
10. Bộ Y tế đề
nghị các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực
hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng tháng báo cáo, đánh giá việc triển khai thực hiện
kế hoạch gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng Điều phối) để tổng hợp, báo
cáo Lãnh đạo Bộ./.
Nơi nhận:
- PTTCP Vũ Đức Đam (để
b/c)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính, Bộ TT&TT (để biết);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các BV, Viện trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Y tế các Bộ, ngành (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, BH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 250/KH-BYT
ngày 19/03/2018 của Bộ
Y tế)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian dự kiến hoàn thành
|
I
|
Công tác chỉ đạo, điều hành
|
1
|
Cập nhật Bộ mã DMDC
|
1.1
|
Danh mục thuốc tân dược
|
Cục
Quản lý Dược
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
Thường
xuyên, liên tục
|
1.2
|
Danh mục chế phẩm và vị thuốc YHCT
|
Cục
Quản lý YDCT
|
1.3
|
Danh mục bệnh YHCT
|
1.4
|
Danh mục bệnh ICD 10
|
Cục
Quản lý KCB
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
1.5
|
Danh mục dịch vụ kỹ thuật
|
Vụ KHTC, Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
1.6
|
Danh mục máu và chế phẩm máu
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
1.7
|
Danh mục các xét nghiệm cận lâm
sàng
|
1.8
|
Danh mục vật tư y tế
|
Vụ
TTB & CTYT
|
1.9
|
Danh mục mã giường điều trị nội trú
|
Vụ
BHYT
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
2
|
Quyết định quy định về khai thác,
quản lý, vận hành Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu DMDC
ngành Y tế;
|
Vụ
BHYT, Văn phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
30/4/2018
|
3
|
Quyết định và hướng dẫn thực hiện
quy định về Chuẩn dữ liệu đầu ra
|
Vụ
BHYT, Văn phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
30/4/2018
|
4
|
Quyết định quy định Định mức thuê dịch
vụ CNTT tạm thời làm cơ sở để các bên liên quan thực hiện thuê dịch vụ CNTT
theo chỉ đạo của Chính phủ;
|
Vụ
KHTC
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
30/6/2018
|
5
|
Các quy định về xác thực dữ liệu và khiếu nại trong thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT điện tử.
|
Vụ BHYT, Văn phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/5/2018
|
II
|
Xây dựng cơ chế tài chính vận
hành Hệ thống thông tin quản lý KBCB BHYT
|
1
|
Thuê Cổng tiếp nhận dữ liệu KCB
BHYT ngành y tế
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/5/2018
|
2
|
Thuê Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
DMDC ngành y tế
|
Văn
phòng điều phối
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/5/2018
|
3
|
Xây dựng định mức thuê phần mềm quản
lý bệnh viện, giá thuê dịch vụ CNTT tạm thời
|
Vụ
KH-TC
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/5/2018
|
4
|
Xây dựng định mức chi phí CNTT kết
cấu trong giá dịch vụ y tế
|
Vụ
KH-TC
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
30/6/2018
|
5
|
Thuê hạ tầng quản lý dữ liệu ứng dụng
CNTT trong quản lý KBCB BHYT, dịch vụ an toàn, an ninh bảo mật thông tin, chống
tấn công có chủ đích để phục vụ vận
hành Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT.
|
Cục
CNTT
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/5/2018
|
III
|
Công tác đào tạo, hướng dẫn,
nâng cao năng lực quản lý và vận hành khai thác Hệ thống Thông tin quản lý KBCB BHYT và năng lực triển khai ứng dụng phục vụ quản lý KBCB và
thanh toán BHYT tại các cơ sở KBCB BHYT
|
1
|
Xây dựng nội dung, kế hoạch và tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn cho các địa phương, các
CSYT;
|
Vụ
BHYT
|
Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
|
31/3/2018
|
2
|
Tiếp tục duy trì nhóm Skype hỗ trợ sử dụng, giải đáp thắc mắc trong quá trình triển
khai tổ chức thực hiện;
|
Thường
xuyên, liên tục
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn để sử dụng
trong ngành y tế trên phạm vi toàn quốc, trên cơ sở đó, Giám đốc Sở Y tế các
tỉnh, thành phố trực thuộc TW, Thủ trưởng các CSYT tổ chức đào tạo, hướng dẫn
đối với các đơn vị, cá nhân trong phạm vi quản lý của mình.
|
30/4/2018
|
IV
|
Công tác kiểm tra, giám sát
|
|
|
|
1
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng
triển khai ở tất cả các khâu đối với các đơn vị tham gia triển khai kết nối,
liên thông dữ liệu, bảo đảm đứng yêu cầu, chất lượng và
kế hoạch đề ra;
|
Vụ
BHYT, Văn phòng Điều phối
|
- Các Vụ/Cục, đơn vị có liên quan
- Các Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc
Bộ Y tế và y tế Bộ, ngành
|
Liên
tục
|
2
|
Tiếp nhận và xử lý các phản ánh về
chất lượng dịch vụ CNTT (như truy cập dữ liệu thẻ BHYT, kiểm tra thông tuyến,...)
và một số khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tạm ứng chi
phí KBCB BHYT thông qua các kênh
thông tin;
|
Vụ
BHYT, Văn phòng Điều phối
|
- Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
- Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ
Y tế và y tế các Bộ, ngành
|
Liên
tục
|
3
|
Tổ chức đoàn kiểm tra, giám sát liên
ngành (Y tế và BHXH) hỗ trợ thực hiện, tháo gỡ khó khăn trong kết nối liên thông dữ liệu KBCB BHYT trên toàn quốc;
|
Vụ
BHYT, Văn phòng Điều phối
|
- Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
- Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ
Y tế và y tế các Bộ, ngành
|
Định
kỳ (01 tháng/đợt)
|
4
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát phòng,
chống hành vi gian lận, trục lợi quỹ BHYT tại các cơ sở KBCB trên cơ sở cảnh
báo của Hệ thống thông tin khám chữa bệnh BHYT.
|
Vụ
BHYT, Văn phòng Điều phối
|
- Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan
- Sở Y tế, cơ sở KCB trực thuộc Bộ
Y tế và y tế các Bộ, ngành
|
Định
kỳ (01 tháng/đợt)
|
V
|
Kết nối, liên thông dữ liệu điện tử
|
Vụ
BHYT, Văn phòng Điều phối
|
SYT các tỉnh/TP trực thuộc TW; y tế
các Bộ/ngành; các cơ sở KBCB trên phạm vi toàn quốc
|
Thường
xuyên, liên tục
|