|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1324/NHCS-TDNN
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Chính sách Xã hội
|
|
Người ký:
|
Hà Thị Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG
CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1324/NHCS-TDNN
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 06 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHO VAY VỐN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1592/QĐ-TTG NGÀY 12/10/2009 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẤT SẢN XUẤT, ĐẤT Ở VÀ
NƯỚC SINH HOẠT ĐẾN NĂM 2010 CHO HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, ĐỜI SỐNG
KHÓ KHĂN
Thực hiện Quyết định số 1592/QĐ-TTg
ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chính sách
hỗ trợ đất sản xuất, đất ở nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn (Sau đây gọi tắt là Quyết định 1592); Tổng
giám đốc hướng dẫn thực hiện một số nội dung sau đây:
Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn là đối tượng đang thụ hưởng các chính sách tín dụng ưu
đãi như: chương trình cho vay hộ nghèo; chương trình cho vay xuất khẩu lao động;
cho vay nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn; chương trình học sinh sinh
viên; chương trình cho vay hộ
đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định 32/2007/QĐ-TTg ; chương
trình cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính
phủ,.. .và một số chương trình tín dụng chính sách khác.
Năm 2010, các chi nhánh tiếp tục thực
hiện các chính sách tín dụng theo các quy định hiện hành cho đồng bào dân tộc
thiểu số là hộ nghèo. Đồng thời thực hiện Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày
12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục thực hiện một số chính sách trong
năm 2010 về hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nước sinh hoạt và chuyển đổi ngành nghề
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn, cụ thể:
1. Đối
với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo vùng Đồng bằng Sông Cửu Long được thực
hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm theo quy định
tại Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg ngày 01/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Việc
cho vay thực hiện Quyết định này theo văn bản số 3106/NHCS-TD ngày 06/11/2008 của
Tổng giám đốc.
2. Đối
với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc các tỉnh, thành phố (trừ các tỉnh
vùng đồng bằng Sông Cửu Long) sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc
chưa đủ đất sản xuất theo quy định; chưa có đất ở; có khó khăn về nhà ở và
nước sinh hoạt, chưa được hưởng các chính
sách quy định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng
Chính phủ thì được thực hiện
chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất và giải quyết việc làm theo quy định tại
Quyết định số 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a. Hỗ trợ trực
tiếp đất sản xuất
Đối với hộ có nhu cầu về đất sản xuất
(điểm a, khoản 1, điều 2 Quyết định 1592): Mức hỗ trợ từ
Ngân sách Trung ương và vay tín dụng cho mỗi hộ để có đất sản xuất không quá 20
triệu đồng/hộ. Trong đó, ngân sách Trung ương cấp 10 triệu đồng/hộ và vay tín dụng
NHCSXH với mức không quá 10 triệu đồng/hộ thời gian vay 5 năm, lãi suất 0%.
b. Hỗ trợ để
chuyển đổi ngành nghề (điểm c, khoản 1, điều 2 Quyết định 1592):
Đối với những hộ có lao động nhưng không có nhu cầu học nghề hoặc đã được hỗ trợ
học nghề chuyển đổi ngành nghề sau khi học có nhu cầu vốn để mua sắm nông
cụ máy móc làm dịch vụ cho các hộ sản xuất nông nghiệp hoặc làm các ngành nghề
khác được vay vốn tín dụng tối đa 10 triệu đồng/hộ trong thời gian 3 năm với mức
lãi suất bằng 0%.
c. Hỗ trợ để xuất
khẩu lao động (điểm d, khoản 1, điều 2 Quyết định 1592): Đối
với lao động đi xuất khẩu lao động, trước khi đi xuất khẩu lao động được vay vốn
tín dụng NHCSXH với mức vay căn cứ vào nhu cầu và khả năng thực tế của người
vay nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/người.
3. Điều kiện,
lãi suất cho vay, mức cho vay và quy trình, thủ tục cho vay
a. Điều kiện vay
vốn
- Những hộ được xét cho
vay vốn để phát triển sản xuất, chuyển đổi ngành nghề thuộc đối tượng được quy
định tại khoản 1 điều 2 Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009
của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể tại tiết a, b điểm 2 của công văn này phải có
phương án sản xuất, kinh doanh cụ thể được chính quyền, các tổ chức chính trị -
xã hội cấp xã xác nhận hoặc hỗ trợ gia đình lập. Những người đi xuất khẩu lao động
vay vốn tại tiết c điểm 2 công văn này, ngoài xác nhận của chính quyền xã phải
có xác nhận của doanh nghiệp đưa người đi xuất khẩu lao động được cơ quan có thẩm
quyền cấp phép hoạt động theo chính sách hiện hành về xuất khẩu lao động.
- Hộ vay vốn phải có
trong danh sách được
UBND cấp tỉnh phê duyệt thuộc Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất
ở, nhà ở, nước sạch và giải quyết việc làm cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo của địa phương.
b. Mức cho vay
Những hộ dân tộc thiểu số nghèo trước
đây đang có dư nợ vay vốn các chương trình tín dụng chính sách của NHCSXH nay
thuộc đối tượng vay vốn tại Quyết định 1592 này có nhu cầu vẫn được tiếp tục
vay vốn theo Quyết định 1592 (theo hướng dẫn tại điểm 2
của nội dung công văn này). Mỗi hộ có thể vay 1 lần hoặc vay
nhiều lần nhưng tổng mức vay các lần không được vượt quá mức quy định (tức là
không vượt quá 10 triệu đồng/hộ đối với hỗ trợ đất sản xuất, không vượt quá 10
triệu đồng/hộ đối với chuyển đổi ngành nghề và mua sắm nông cụ; không vượt quá
30 triệu đồng/người đối với xuất khẩu lao động).
c. Lãi suất cho
vay
Người vay không phải trả lãi trong thời
gian vay (lãi suất cho vay bằng 0%).
d. Quy trình, thủ tục,
nghiệp vụ cho vay
- Đối với cho vay để có
đất sản xuất và chuyển đổi ngành nghề: Áp dụng quy trình, thủ tục,
nghiệp vụ cho vay như cho vay hộ nghèo hiện hành theo văn bản số 316/NHCS-TD
ngày 02/5/2003 về Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo, văn bản số 676/NHCS-TD
ngày 22/4/2007 về việc sửa đổi một số điểm của văn bản 316/NHCS-KH và các nội
dung liên quan đến cho vay hộ nghèo tại các văn bản hiện hành khác.
- Đối với cho vay đi xuất
khẩu lao động: Áp dụng quy trình, thủ tục, nghiệp vụ cho vay như cho vay các đối
tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài
theo văn bản số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Tổng giám đốc.
Trường hợp, người có tên trong Danh
sách hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc diện được vay vốn theo hướng dẫn tại công
văn này đã được UBND cấp tỉnh phê duyệt đang vay vốn thuộc các chương trình
tín dụng chính sách tại NHCSXH không trùng với tên chủ hộ đã đứng tên vay trong
Sổ vay vốn thì đề nghị UBND
cấp xã xác nhận quan hệ của người đề nghị vay vốn (là vợ,
chồng, bố, mẹ,... của chủ hộ)
có trong cùng hộ khẩu của gia đình.
4. Phương
thức cho vay
- Áp dụng phương thức
cho vay ủy thác từng phần thông qua các tổ chức chính trị - xã hội
như cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định hiện hành của
NHCSXH.
- NHCSXH thực hiện trả
phí dịch vụ ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã và hoa hồng cho Tổ Tiết
kiệm và vay vốn 01 quý một lần tính trên số dư nợ bình quân với mức:
+ Phí dịch vụ ủy
thác trả cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã là 0,03%/tháng;
+ Hoa hồng trả cho Tổ Tiết
kiệm và vay vốn là 0,05%/tháng.
5. Nguồn vốn
vay
Ngân sách Trung ương cấp 70%, NHCSXH
huy động 30% được Ngân sách cấp bù chênh lệch lãi suất theo quy định hiện hành.
6. Thời hạn
triển khai: Triển khai cho vay đến ngày 31/12/2010.
7. Tổ chức
thực hiện
7.1. Công tác kế hoạch
Để có cơ sở triển
khai thực hiện, Ngân hàng cơ sở phối hợp với Ban Dân tộc cùng cấp lập kế hoạch
nhu cầu vốn cho vay đối với chương trình cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo, đời sống khó khăn theo Quyết định 1592 gửi Ngân hàng cấp trên để được
duyệt chỉ tiêu kế hoạch và nguồn vốn cho vay chương trình này.
7.2. Hạch toán kế toán
Sử dụng tài khoản cho vay hộ đồng bào
dân tộc thiểu số theo Quyết định số 74/2008/QĐ-TTg để hạch toán các khoản cho
vay theo Quyết định 1592.
7.3. Chế độ báo cáo, thống
kê
Hàng tháng, trước ngày 07 chi nhánh
NHCSXH cấp tỉnh lập Báo cáo kết quả cho vay hộ dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn theo Quyết định 1592 theo mẫu số 02.2/BCTD đính kèm và đồng thời bổ
sung kết quả cho vay hộ dân tộc thiểu số nghèo vào 2 Báo cáo hiện hành có liên quan, gồm:
- Báo cáo kết quả cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác (mẫu số 01/BCTD đính kèm).
- Báo cáo phân loại dư
nợ cho vay theo đơn vị ủy thác (mẫu biểu số 05/BCTD đính kèm).
7.4. Quyết định 1592 của
Thủ tướng Chính phủ được thực hiện trong năm 2010. Vì vậy, NHCSXH các địa
phương có trách nhiệm báo
cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, cấp huyện để triển khai
Quyết định 1592 của Thủ tướng Chính phủ. Đồng thời tổ chức phổ biến ngay nội
dung Quyết định 1592 của Thủ tướng Chính phủ, Văn bản hướng dẫn số
880/UBDT-CSDT ngày 05/11/2009 của Ủy ban dân tộc và nội dung Văn bản hướng dẫn
cho vay này tới cán bộ NHCSXH, cán bộ tổ chức chính trị - xã hội nhận
ủy thác cho vay và cán bộ Tổ TK&VV để triển khai chương trình cho vay này
theo đúng quy định. Đồng
thời tổ chức tuyên truyền và công khai chủ trương, chính sách, công khai đối tượng
thụ hưởng và Danh sách hộ được vay tới đông đảo quần chúng nhận biết để thực
hiện.
7.5. Giám đốc các chi
nhánh tỉnh, thành phố nghiên cứu nội dung Quyết định
1592/QĐ-TTg ngày 12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Văn bản hướng dẫn số
880/UBDT-CSTD ngày 05/11/2009 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn quy trình, thủ tục,
nghiệp vụ cho vay tại văn bản này để tổ chức thực hiện.
Nhận được văn bản này, yêu cầu Giám đốc
chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố (kèm danh sách các tỉnh, thành phố có hộ
dân tộc thiểu số nghèo) triển khai thực hiện.
Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
chi nhánh báo cáo Tổng giám đốc xem xét, giải quyết./.
(Gửi kèm Quyết định 1592 ngày
12/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn số
880/UBDT-CSTD ngày 05/11/2009 của Ủy ban Dân tộc).
Nơi nhận:
-
VP
Chính phủ;
Để
báo cáo
-
Ban Dân vận TW; Để báo cáo
-
Ủy ban Dân tộc; Để báo cáo
- Hội
Liên hiệp Phụ nữ VN; Để phối hợp thực hiện
- Hội
Nông dân VN; Để phối hợp thực hiện
-
Hội
CCB VN; Để phối hợp thực hiện
-
TW
Đoàn TNCS HCM;
Để phối hợp thực hiện
- Chủ
tịch và các thành viên HĐQT NHCSXH;
-
TGĐ,
các Phó TGĐ NHCSXH, Kế toán trưởng;
-
Trưởng
BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, TP thực hiện QĐ 1592;
- CN
NHCSXH các tỉnh, TP thực hiện QĐ 1592 theo danh sách đính kèm;
- Các
phòng, Ban tại HSC NHCSXH;
-
Trung
tâm Đào tạo, TT Công nghệ thông tin (truyền
Fastnet);
- Website
NHCSXH;
-
Lưu
VT, phòng TDNN.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Hà Thị Hạnh
|
Mẫu
biểu số: 01/BCTD
Đơn vị: triệu
đồng, hộ
TT
|
CHƯƠNG
TRÌNH CHO VAY
|
DOANH SỐ
CHO VAY
|
DOANH SỐ
THU NỢ
|
XÓA NỢ
|
TỔNG DƯ NỢ
|
TRONG ĐÓ
|
Dư nợ
trung, dài hạn
|
Số khách
hàng còn dư nợ
|
Số tiền dư nợ của người
DTTS
|
Số tiền dư nợ thuộc các
xã 135
|
Số tiền dư nợ của hộ DTTS
định
canh,
định cư
|
Lũy kế số khách hàng vay vốn
từ đầu năm
|
Tháng này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tháng này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tháng này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Nợ trong hạn
|
Nợ quá hạn
|
Nợ khoanh
|
Tổng số
|
Tr.đó quá hạn
|
Tổng số
|
Tr.đó quá hạn
|
Tổng số
|
Tr.đó quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
1
|
Hộ nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giải quyết việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Học sinh-sinh viên có hoàn cảnh khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các ĐTCS đi l/đ có thời hạn ở nước
ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộ gia đình SXKD tại vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trả chậm nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
NS & VSMTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ KFW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Dự án Phát triển ngành lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Hộ ĐB DTTS ĐBKK (QĐ 32)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
HGĐ, cơ sở, DN sd LĐ sau cai nghiện
ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hộ ĐB DTTS nghèo ĐSKK (QĐ 74 hoặc
1592)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Dự án tín dụng Unilever
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hộ nghèo về nhà ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thương nhân HĐTM tại vùng khó khăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xuất khẩu lao động tại huyện nghèo
(QĐ 71)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Dự án IFAD, RIDP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án CWPD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Cho vay khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Lập
biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm 2010
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số: 02.2/TDNN
Đơn vị: triệu
đồng, hộ, lao động,
ha
TT
|
Diễn giải
|
Doanh số
cho vay
|
Doanh số
thu nợ
|
Xóa nợ
|
Tổng dư nợ
|
Trong đó
|
Dư nợ trung,
dài hạn
|
Số khách
hàng còn dư nợ
|
Số tiền dư nợ của người
DTTS
|
Số tiền dư nợ
thuộc các xã CT 135
|
Số tiền dư nợ các hộ
DTTS định canh, định cư
|
Lũy kế số
lượt hộ được vay vốn từ đầu năm
|
Lũy kế số lao động đi
XKLĐ từ đầu năm
|
Lũy kế diện tích đất sản xuất (ha)
mua từ vốn vay NHCSXH từ đầu năm
|
Lũy kế số hộ chuyển đổi ngành
nghề từ đầu năm
|
Lũy kế số hộ mua đất
SX từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Tháng
này
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Nợ trong hạn
|
Nợ quá hạn
|
Nợ
khoanh
|
Tổng số
|
Trong đó
nợ quá hạn
|
Tổng số
|
Trong đó
quá hạn
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
1
|
Cho vay UT qua các TCCTXH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập
biểu
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm
soát
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày … tháng … năm 2010
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
biểu số: 05/BCTD
Đơn vị: triệu
đồng, tổ, hộ
Tiêu chí
Tổ chức hội
|
Tổng số tổ TK&VV
còn dư nợ
|
Tổng số hộ
còn dư nợ
|
Dư nợ
|
Trong đó dư
nợ
|
Tổng số
|
Trong đó: Nợ
quá hạn
|
Hộ nghèo
|
Giải quyết
việc làm
|
HSSV
|
XKLĐ
|
Hộ gia đình SXKD tại
vùng KK
|
Nước sạch
và VSMTNT
|
Hộ đồng bào
DTTS ĐBKK (QĐ32)
|
Hộ DTTS nghèo đời sống
khó khăn (QĐ
74 hoặc QĐ 1592)
|
Hộ nghèo về
nhà ở
|
Nhà trả chậm
ĐBSCL
|
Thương nhân tại
vùng khó khăn
|
Chương
trình, dự án khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
1. Hội Nông Dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hội Phụ Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hội Cựu chiến binh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đoàn Thanh niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mặt trận tổ quốc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Trung đoàn KT quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 17 gồm Dự án phát triển
lâm nghiệp, Hộ gia đình sử dụng lao động là người sau cai nghiện ma túy, cho
vay khác bằng nguồn vốn địa phương, Dự án IFAD, RIDP, CWPD
Lập biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn 1324/NHCS-TDNN năm 2010 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 1324/NHCS-TDNN ngày 04/06/2010 thực hiện cho vay vốn theo Quyết định 1592/QĐ-TTg tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở và nước sinh hoạt đến ngày 04/06/2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
3.937
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|