BỘ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/VBHN-BCT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ
SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
Thông tư số 48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang
thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa
hàng xăng dầu, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2015, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Thông tư số 42/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ
báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên
tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22
tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ
lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ, 1
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại
cửa hàng xăng dầu. Ký hiệu QCVN 02 : 2014/BCT.
Điều 2. 2 Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2015.
1. Thông tư này
thay thế Thông tư số 47/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị,
phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học (xăng E5, E10) tại cửa
hàng xăng dầu.
2. Bãi bỏ các quy
định về trang thiết bị, phụ trợ đối với xăng E5 tại Thông tư số 47/2012/TT-BCT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng
sinh học (xăng E5, E10) tại cửa hàng xăng dầu kể từ ngày ký Thông tư này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Năng
lượng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Văn phòng Bộ (để đăng Website BCT);
- Vụ Pháp chế (để đăng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật);
- Lưu: VT, KHCN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
|
QCVN 02 : 2014/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ,
PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG
DẦU
National
technical regulation of equipments, auxiliaries for storing and dispensing
ethanol blended gasoline - gasohol E10 at filling stations
Lời nói đầu
QCVN 02: 2014/BCT do Tổ soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và
phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Trưởng Bộ Công
Thương ban hành theo Thông tư số 48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TRANG THIẾT BỊ, PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ VÀ
PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC E10 TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation of equipments, auxiliaries for storing
and dispensing ethanol blended gasoline -gasohol E10 at filling stations
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
kỹ thuật đối với trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng
sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu, bao gồm:
1.1.1. Bể ngầm chứa xăng sinh học E10;
1.1.2. Đường ống công nghệ;
1.1.3. Cột bơm xăng sinh học E10.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động tồn trữ và phân phối xăng sinh học
E10 tại các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Xăng sinh học là hỗn hợp của xăng không chì và
etanol nhiên liệu.
1.3.2. Xăng sinh học E10 (sau đây gọi là xăng E10) là
xăng sinh học chứa từ 9% đến 10% thể tích etanol nhiên liệu.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Quy định về vật liệu
2.1.1. Các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối xăng E10 phải
không chịu tác động của xăng E10, không làm ảnh hưởng đến chất lượng xăng E10.
2.1.2. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng
để tồn trữ và phân phối xăng E10 phải được chế tạo từ các vật liệu được quy định
trong cột A, Bảng 1.
Việc sử dụng các chi tiết tiếp xúc
với xăng E10 của các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng để tồn trữ và phân phối
xăng E10 được chế tạo từ các vật liệu không quy định trong cột A, Bảng 1 phải
được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Công Thương.
2.1.3. Các chi tiết tiếp xúc với xăng E10 của trang thiết bị, phụ trợ sử dụng
để tồn trữ và phân phối xăng E10 không được phép chế tạo từ các vật liệu trong
cột B, Bảng 1.
Bảng
1: Quy định về vật liệu
STT
|
Vật liệu
|
Được sử dụng
(Cột A)
|
Cấm sử dụng
(Cột B)
|
1
|
Kim loại
|
Nhôm (Aluminum)
Đồng thiếc (Bronze)
Thép thường (Carbon steel)
Thép không gỉ (Stainless steel)
|
|
2
|
Vật liệu có tính đàn hồi (Elastomers)
|
Cao su Buna-N(*) (đối với đệm, ống nối mềm
Fluorel(*)
Fluorosilicone(**)
Neoprene (đối với đệm, ống nối mềm)
Cao su polysulfide
Viton(*)
|
Cao su tự nhiên
(natural rubber)(*)
Cao su Buna-N
(đối với gioăng, đệm- seal)
Neoprene (đối với gioăng, đệm- seal)
Cao su urethane
|
3
|
Nhựa
|
Acetal
Nylon
Polyethylene
Polypropylene
Nitrile
Teflon(*) (đối với chất bít kín mối ghép ống)
Nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass
reinforced plastic)(**)
|
Polyurethane(**)
Chất bít kín có gốc alcohol (Alcohol- based
pipe sealant)(**)
|
Ghi chú:
(*) Sản phẩm thương mại;
(**) Sản phẩm có chứng nhận của
nhà sản xuất.
2.2. Bể chứa
2.2.1. Tồn trữ xăng E10 bằng loại bể trụ nằm ngang.
2.2.2. Bể chứa xăng E10 phải được vệ sinh súc rửa cho sạch ráo nước trước khi
tồn trữ xăng E10 lần đầu.
2.2.3. Không được tồn trữ xăng E10 bằng bể chứa loại đinh tán.
2.2.4. Lớp sơn lót đáy bể chứa
2.2.4.1. Bể trụ nằm ngang đặt ngầm tại cửa hàng bán xăng E10 không cần sơn lót
bên trong.
2.2.4.2. Nếu bể có sơn lót bên trong thì yêu cầu lớp sơn lót đáy bể phải đảm bảo
độ bền với hoạt tính dung môi của etanol và ức chế ăn mòn vật liệu chế tạo đáy
bể (sử dụng loại sơn lót epoxy tương thích với etanol).
2.2.5. Giải pháp kỹ thuật cho
van thở
2.2.5.1. Phải áp dụng một trong các giải pháp kỹ thuật sau đây cho van thở của bể
chứa xăng E10 để giảm thiểu nhiễm hơi ẩm từ không khí bên ngoài tại cửa hàng
bán xăng E10:
a) Lắp đặt loại van thở áp lực -
chân không có thông số áp lực làm việc phù hợp thay thế cho van thở thông thường.
b) Lắp đặt ống chứa chất hút ẩm
(silicagel) trước đường vào van thở.
c) Lắp đặt máy sấy khô không khí
trước đường vào van thở.
2.2.5.2. Van thở và phụ trợ sử dụng cho bể chứa ngầm phải được bảo dưỡng định kỳ
theo yêu cầu của nhà cung cấp, chế tạo.
2.3. Cột bơm
Cột bơm và phụ trợ sử dụng để phân
phối xăng E10 phải thỏa mãn các điều kiện sau đây.
2.3.1. Máy bơm
Các vòng đệm bít kín (O-rings) phải
sử dụng vật liệu tương thích với xăng E10 được quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn
này.
2.3.2. Lưu lượng kế
2.3.2.1. Các vòng đệm bít kín (O-rings) và gioăng, đệm phải tương thích với xăng
E10.
2.3.2.2. Khi chuyển sang sử dụng cho xăng E10 phải thực hiện hiệu chuẩn lại lưu
lượng kế sau 10 - 14 ngày làm việc đầu tiên và sau đó hiệu chuẩn lưu lượng kế định
kỳ theo quy định.
2.3.3. Ống nối mềm
Sử dụng loại ống nối mềm bằng vật
liệu tương thích với xăng E10 được quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.3.4. Bộ lọc bơm
2.3.4.1. Luôn lắp đặt các lưới lọc thô, lưới lọc tinh cho bộ lọc máy bơm để đảm
bảo xăng E10 phân phối được sạch không có tạp chất và cặn.
2.3.4.2. Vật liệu chế tạo lưới lọc của bơm phải tương thích với xăng E10 được
quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.4. Đường ống công nghệ
2.4.1. Bộ lọc, lưới lọc trên đường
ống
2.4.1.1. Lắp đặt bộ lọc có lưới lọc phù hợp cho đường ống dẫn xăng E10 từ bể chứa
ngầm tới cột bơm.
2.4.1.2. Vật liệu chế tạo lưới lọc của bộ lọc trên đường ống phải tương thích với
xăng E10 được quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.4.2. Chất bít kín
Chất bít kín, băng bít kín mối nối
ghép đường ống công nghệ sử dụng cho xăng E10 phải bằng vật liệu tương thích được
quy định tại Điểm 2.1.2 Quy chuẩn này.
2.4.3. Đệm bít kín
Đệm bít kín mối nối ghép đường ống
công nghệ sử dụng cho xăng E10 phải bằng vật liệu teflon.
2.5. Thuốc đo mức, thuốc thử nước
Thuốc đo mức, thử nước phải có đặc
tính tương hợp với xăng sinh học.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về công bố hợp
quy
Tổ chức, cá nhân hoạt động tồn trữ
và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu công bố hợp quy theo quy định tại
Chương III Thông tư số 28/2012/TT- BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
3.2. Quy định về kiểm tra
Các trang thiết bị, phụ trợ sử dụng
trong tồn trữ và phân phối xăng E10 tại cửa hàng xăng dầu phải chịu sự kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Tổ
chức, cá nhân hoạt động tồn trữ và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu
chịu trách nhiệm về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy cho các trang thiết bị,
phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu.
4.2.
Khi phát hiện sự không phù hợp so với quy chuẩn kỹ thuật trong quá trình tồn trữ
và phân phối xăng E10 tại các cửa hàng xăng dầu phải:
4.2.1. Kịp thời thông báo với cơ quản lý tiếp nhận công bố hợp quy về sự không
phù hợp;
4.2.2. Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm
ngừng việc xuất sản phẩm và tiến hành thu hồi các sản phẩm, hàng hoá không phù
hợp đã xuất ra; ngừng hoạt động tồn trữ và phân phối xăng E10.
4.3. Lưu
giữ hồ sơ công bố hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản
lý nhà nước.
4.4. Thực
hiện việc công bố lại khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung của hồ sơ công
bố hợp quy đã đăng ký hoặc có bất kỳ sự thay đổi nào về tính năng, công dụng, đặc
điểm của trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học
E10 tại cửa hàng xăng dầu đã công bố hợp quy.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Vụ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2.[3]
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật này ở địa phương, báo cáo bằng văn bản gửi trực tiếp, hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ) về tình hình thực hiện
và những khó khăn, vướng mắc và theo định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp
theo, theo mẫu tại Phụ lục
A của Quy chuẩn này.
5.3. Căn
cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học Công nghệ có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn này phù hợp với thực tiễn.
5.4. Trường
hợp các tiêu chuẩn hoặc văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực theo văn bản mới./.
PHỤ LỤC A[4]
Mẫu Báo cáo trang thiết bị, phụ trợ sử
dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu trên địa
bàn quản lý của Sở Công Thương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và
phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu)
UBND…………..
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../……
|
……, ngày…..tháng…..năm……
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG VỀ TRANG THIẾT BỊ PHỤ TRỢ SỬ DỤNG TRONG TỒN TRỮ
VÀ PHÂN PHỐI XĂNG SINH HỌC TẠI CỦA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN
(Năm …………....)
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Vụ Khoa học và Công nghệ)
Thực hiện quy định theo Thông tư số
48/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trang thiết bị, phụ trợ sử
dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa hàng xăng dầu, ………
(tên Sở Công Thương) báo cáo về trang
thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học E10 tại cửa
hàng xăng dầu trong……………..(ghi năm báo cáo) tại các doanh nghiệp trên địa bàn, cụ thể
như sau:
1. Về trang thiết bị phụ trợ trang
thiết bị, phụ trợ sử dụng trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học
STT
|
Tên thiết bị, máy móc
|
Nơi sản xuất/xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Model
|
Đã/Chưa công bố hợp chuẩn, hợp quy
|
Tiêu chuẩn TCVN thiết kế
|
Ghi chú
|
|
Doanh nghiệp 1.
|
|
I
|
Thiết
bị 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết
bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp 2
|
|
I
|
Thiết
bị 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết
bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh
nghiệp n
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện và những
khó khăn, vướng mắc trong công tác quản lý sản xuất, sửa chữa, sử dụng trang thiết bị, phụ trợ sử dụng
trong tồn trữ và phân phối xăng sinh học
E10 tại cửa hàng xăng dầu trên địa bàn
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị, đề xuất (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
1 Thông tư số
42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định kỳ tại
các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban hành có
căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành
chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ;”
2 Điều 37 Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về
chế độ báo cáo định kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020 quy định như
sau:
“Điều 37.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
33/2016/TT-BCT ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2015
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ
sinh.
b) Điều 4
Thông tư số 51/2018/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất
khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của
Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
c) Khoản 20 Điều 1 Thông tư số
31/2018/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Công Thương sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 quy định
về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng
mua bán điện.
d) Điều 29 Thông tư số
43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch
phát triển điện lực
3. Các chế độ
báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Công Thương hiện hành phải đảm bảo thời gian chốt
số liệu báo cáo theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP .
4. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương để được hướng dẫn,
giải quyết./.”
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của
Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định
kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.
[4]
Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của
Thông tư số 42/2019/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ báo cáo định
kỳ tại các Thông tư do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành hoặc liên tịch ban
hành, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2020.