ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31
/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
04 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành
chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 65/TTr-STP ngày 22 tháng 5 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ báo cáo định kỳ
lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Phòng Tư pháp các huyện, thị
xã, thành phố (sau đây gọi tắt là Phòng Tư pháp cấp huyện).
3. Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Tổ chức hành nghề
luật sư; Tổ chức hành nghề công chứng; Tổ chức đấu giá tài sản; Tổ chức giám định
tư pháp; Tổ chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Trung tâm Trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ lĩnh vực tư pháp trên
địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
báo cáo định kỳ
1. Cung cấp thông tin chính xác, đầy
đủ, kịp thời, đúng hình thức, nội dung yêu cầu của từng loại báo cáo.
2. Đảm bảo tính thống nhất, rõ
ràng, công khai, cung cấp và chia sẻ thông tin, dữ liệu báo cáo.
3. Đảm bảo khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo, đáp ứng yêu cầu của Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh về công tác tư pháp.
Điều 4. Đối tượng thực hiện
báo cáo, nhận báo cáo
1. Đối tượng thực hiện báo cáo, nhận báo cáo:
Theo quy định cụ thể tại Chương II Quyết định này.
2. Đầu mối tổng hợp báo cáo cấp tỉnh: Sở Tư pháp
là cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 5. Phương thức gửi, nhận
báo cáo
1. Báo cáo được thể hiện
dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan
nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau đây:
a) Qua Hệ thống Văn phòng điện tử liên thông;
b) Gửi trực tiếp;
c) Qua dịch vụ bưu chính;
d) Qua Fax;
đ) Qua hệ thống thư điện tử công vụ;
e) Các phương thức khác theo quy định của pháp
luật.
2. Tất cả báo cáo và biểu mẫu được gửi theo các
phương thức tại khoản 1 Điều này phải đính kèm tệp tin (file word, excel).
3. Trường hợp có hệ thống phần mềm báo cáo
chuyên dùng, phương thức gửi và nhận báo cáo được thực hiện trên hệ thống phần
mềm chuyên dùng.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ
Thực hiện theo quy định
tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
1.
Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng
thuộc kỳ báo cáo.
2.
Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày
14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời
gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14
tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Một số báo cáo có thời gian chốt số liệu khác
so với khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được quy định cụ thể trong
nội dung của báo cáo tại Chương II Quyết định này.
Điều
7. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ
1. Thời hạn Ủy ban
nhân dân cấp xã gửi báo cáo định kỳ cho Phòng tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 15 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời
hạn Phòng tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở, ban, ngành, các đơn vị, tổ chức, cá nhân
có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ lĩnh
vực tư pháp trên địa bàn tỉnh
Bình Định tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Sở
Tư pháp chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
3. Thời hạn Sở Tư pháp
tổng hợp, gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 20 của
tháng cuối kỳ báo cáo. Trường hợp báo cáo định kỳ do Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp thì Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm
nhất vào ngày 19 của tháng cuối kỳ báo cáo.
4. Một số báo cáo có thời hạn gửi báo cáo khác
so với quy định tại Điều này được quy định cụ thể trong nội dung của báo cáo tại
Chương II Quyết định này.
Điều
8. Công bố danh mục báo cáo định kỳ
1. Sở Tư pháp rà soát,
lập danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị
chủ trì soạn thảo (gồm các nội dung sau đây: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện
báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, kỳ báo cáo/tần suất thực
hiện báo cáo, mẫu đề cương báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo), trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.
Hồ sơ trình gồm: Tờ trình,
dự thảo Quyết định công bố danh mục báo cáo định kỳ và gửi đến Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Sau khi nhận được hồ
sơ trình công bố, căn cứ quy định pháp luật hiện hành, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm tra về nội dung và hình thức dự thảo Quyết định công bố. Trường hợp
dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ký ban hành theo
quy định.
3. Trường hợp hồ sơ
trình công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có ý kiến góp ý bằng văn bản gửi Sở Tư pháp để chỉnh lý, hoàn
thiện chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình ban hành
Quyết định công bố.
Sở Tư pháp chỉnh lý,
hoàn thiện và trình lại dự thảo quyết định công bố chậm nhất sau 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm đăng tải và duy trì danh mục báo cáo định
kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở Tư
pháp, đảm bảo thời gian đăng tải chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản
quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. LĨNH VỰC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ THEO
DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT
Điều 9. Báo
cáo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số
liệu: Từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
4. Thời
gian gửi báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp
xã gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 20 tháng 01
năm sau;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện, các sở, ban ngành gửi báo cáo định kỳ cho Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày
31 tháng 01 năm sau;
c) Sở
Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 17 tháng 02 năm
sau để báo cáo Bộ Tư pháp.
5. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (01 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện báo cáo theo mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo
Quyết định này;
b) Các sở, ban, ngành báo cáo theo mẫu số 02, biểu
01/DMVBQPPL tại Phụ lục kèm theo Quyết định này và mẫu số 03, mẫu số 04, mẫu số 05, mẫu số 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Sở Tư pháp báo cáo theo mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
7. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban ngành tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 10. Báo
cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Sở Tư pháp và các sở, ban ngành.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng đầu năm, năm (02 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
Mẫu đề cương báo cáo, mẫu số 1, mẫu số 2 tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban ngành tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 11. Báo
cáo công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật
1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Sở Tư pháp và các sở, ban ngành.
2. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (01 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo cáo:
Mẫu đề cương báo cáo, mẫu số 1, mẫu số 2 tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông số 16/2018/TT-BTP ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chế độ báo cáo trong quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban ngành tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Mục 2. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP – HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP
Điều 12. Báo
cáo về tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a)
Trung tâm tư vấn pháp luật;
b) Sở
Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Tư pháp;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số liệu: Tính từ ngày 01 tháng
10 đến ngày 30 tháng 9 của năm tiếp theo.
4. Thời
hạn gửi báo cáo:
a) Trung tâm tư vấn pháp luật báo cáo Sở Tư pháp
chậm nhất vào ngày 30 tháng 9 hằng năm;
b) Sở Tư pháp tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 12
tháng 10 hằng năm để báo cáo Bộ Tư pháp.
5. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (01 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo:
a) Trung
tâm tư vấn pháp luật báo cáo Sở Tư pháp theo Mẫu TP-TVPL-13 ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật;
b) Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Bộ Tư pháp theo Mẫu TP-TVPL-14
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
7. Quy trình thực hiện:
a) Trung
tâm tư vấn pháp luật báo cáo Sở Tư pháp;
b) Sở Tư pháp tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 13. Báo
cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Văn phòng thừa phát lại;
b) Sở Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Sở Tư pháp;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (01 lần/năm).
4. Nội dung báo cáo:
a) Văn phòng thừa phát lại báo cáo Sở Tư pháp
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
b) Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Văn phòng thừa phát lại báo cáo Sở Tư pháp;
b) Sở Tư pháp tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Điều 14. Báo
cáo công tác bồi thường nhà nước
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thời gian chốt số liệu:
a) Báo cáo lần 01:
Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 10 của năm báo cáo;
b) Báo cáo lần 02:
Tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
4. Thời
hạn gửi báo cáo:
a)
Báo cáo lần 01:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 10 tháng 11 của năm báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban ngành báo cáo Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 của
năm báo cáo;
- Sở
Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 05 tháng 12 của
năm báo cáo để báo cáo Bộ Tư pháp.
b)
Báo cáo lần 02:
- Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất vào ngày 10 tháng 01 năm sau của năm báo cáo;
- Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban ngành báo cáo Sở Tư pháp chậm nhất vào ngày 20 tháng 01 năm
sau của năm báo cáo;
- Sở
Tư pháp tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất vào ngày 27 tháng 01 năm
sau của năm báo cáo để báo cáo Bộ Tư pháp.
5. Tần suất thực hiện báo cáo:
Lần 01, lần 02 (02 lần/năm).
6. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo: Biểu mẫu số 01, biểu mẫu số 02, biểu mẫu số 03, biểu mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông số
08/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định biện
pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
7. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Ủy ban nhân dân cấp
huyện; các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp.
Mục
3. LĨNH VỰC CHUNG VỀ CÔNG TÁC TƯ PHÁP
Điều 15. Báo cáo kết quả công
tác tư pháp Tháng
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện;
c) Sở Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Phòng Tư pháp cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10, 11 (08 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo: Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Tư pháp
cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở
Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 16. Báo cáo kết quả
công tác tư pháp Quý
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện;
c) Sở Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Phòng Tư pháp cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: Quý I, Quý III (02 lần/năm).
4. Nội dung và mẫu đề cương báo
cáo: Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Tư pháp
cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện tổng hợp, báo cáo Sở
Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 17. Báo cáo kết quả
công tác tư pháp 6 tháng đầu năm
1. Đối tượng thực
hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện;
c) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
d) Tổ chức hành nghề
Luật sư; Tổ chức hành nghề công chứng; Tổ chức đấu giá tài sản; Tổ chức giám định
tư pháp; Tổ chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Trung tâm Trợ giúp pháp
lý nhà nước tỉnh;
đ) Sở Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Phòng Tư pháp cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng đầu năm (01 lần/năm).
4. Nội
dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này. Các cơ quan, đơn vị báo cáo theo các nội dung cụ thể như
sau:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xã: Khoản 2 và đểm 4.1 khoản 4 Mục II; Mục III; Mục IV
theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
b)
Phòng Tư pháp cấp huyện: Khoản 1, khoản 2 và đểm 4.1 khoản 4 Mục II; Mục III; Mục
IV theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
c)
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Khoản 2, khoản 6 mục II; Mục III; Mục IV
theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
d) Tổ
chức hành nghề Luật sư: Tiết a điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
đ) Tổ
chức hành nghề công chứng: Tiết b điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
e) Tổ
chức đấu giá tài sản: Tiết c điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
g) Tổ
chức giám định tư pháp: Tiết d điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
h) Tổ
chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản: Tiết đ điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
i)
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh: Điểm 5.2 khoản 5 Mục II theo mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
k) Sở
Tư pháp: Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Tư pháp
cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan, đơn vị
tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 18. Báo cáo tổng kết
công tác tư pháp hằng năm
1. Đối tượng
thực hiện báo cáo:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Phòng Tư pháp cấp huyện;
c) Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
d) Tổ chức hành nghề Luật
sư; Tổ chức hành nghề công chứng; Tổ chức đấu giá tài sản; Tổ chức giám định tư
pháp; Tổ chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản; Trung tâm Trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh;
đ) Sở Tư pháp.
2. Cơ quan nhận
báo cáo:
a) Phòng Tư pháp cấp huyện;
b) Sở Tư pháp;
c) Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Năm (01 lần/năm).
4. Nội
dung và mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 09 tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này, cụ thể như sau:
a)
Ủy ban nhân dân cấp xã: Khoản 2 và đểm 4.1 khoản 4 Mục II; Mục III; Mục IV
theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
b)
Phòng Tư pháp cấp huyện: Khoản 1, khoản 2 và đểm 4.1 khoản 4 Mục II; Mục III; Mục
IV theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
c)
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh: Khoản 2, khoản 6 Mục II; Mục III; Mục IV
theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này;
d) Tổ
chức hành nghề Luật sư: Tiết a điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
đ) Tổ
chức hành nghề công chứng: Tiết b điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
e) Tổ
chức đấu giá tài sản: Tiết c điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
g) Tổ
chức giám định tư pháp: Tiết d điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
h) Tổ
chức hành nghề quản lý, thanh lý tài sản: Tiết đ điểm 5.1 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
i)
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh: Điểm 5.2 khoản 5 Mục II theo mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
k) Sở
Tư pháp: Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Quyết định
này.
5. Quy trình thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Tư pháp
cấp huyện theo địa bàn quản lý;
b) Các cơ quan, đơn vị
tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này tổng hợp, báo cáo Sở Tư pháp;
c) Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.
2. Bãi bỏ Điều 40 Quy chế
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức,
quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 78/2017/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
Điều 20. Trách nhiệm thực
hiện
1. Sở Tư pháp có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện
chế độ báo cáo được quy định tại Quyết định này.
2. Các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Tư pháp cấp huyện; Ủy ban nhân dân
cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tư pháp theo Quyết định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Trưởng Phòng Tư pháp cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Các hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học – Công báo;
- Lưu: VT, KSTT, K11.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
MẪU TRÌNH BÀY CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ LĨNH VỰC TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2020/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2020 của UBND tỉnh)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp
huyện)
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho các sở, ban, ngành)
|
Biểu 01/DMVBQPPL kèm theo Mẫu số 02
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Dành cho Sở Tư pháp)
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại (Dành cho
Văn phòng thừa phát lại)
|
Mẫu số 05
|
Báo cáo về tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại (Dành cho
Sở Tư pháp)
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả công tác tư pháp
Tháng
|
Mẫu số 07
|
Báo cáo kết quả công tác tư pháp
Quý
|
Mẫu số 08
|
Báo cáo kết quả công tác tư pháp
6 tháng đầu năm
|
Mẫu số 09
|
Báo cáo tổng kết công tác tư pháp hằng năm
|
Mẫu số 01:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
(Dành cho UBND
cấp xã, cấp huyện)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………..,
ngày tháng năm
20……
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành năm ….
(năm báo cáo)
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo, điều hành và điều kiện đảm
bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL)
1.1. Công tác ban hành văn bản chỉ đạo điều
hành.
1.2. Về tổ chức bộ máy, biên chế; kinh phí thực
hiện.
1.3. Về tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng,
nghiệp vụ.
2. Về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Số liệu văn bản tự kiểm tra/tổng số văn bản
do HĐND, UBND ban hành; kiểm tra theo thẩm quyền (kiểm tra văn bản do HĐND,
UBND cấp xã ban hành gửi lên để kiểm tra); số văn bản phát hiện trái pháp
luật, văn bản có sai sót và tình hình xử lý. Trong đó nêu rõ:
- Số văn bản phát hiện có nội dung trái pháp luật
về thẩm quyền, nội dung; số văn bản sai sót về căn cứ pháp lý, hiệu lực, thể thức,
kỹ thuật trình bày văn bản;
- Tình hình tự xử lý hoặc kiến nghị cơ quan khác
xử lý văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung;
Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản trái pháp
luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm
tra, ban hành văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản).
(Gửi Danh mục văn bản trái pháp luật về thẩm
quyền, nội dung đã phát hiện qua công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền
trong năm và tình hình xử lý kèm theo Báo cáo).
2.2. Công tác kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực,
địa bàn (nếu có).
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
tra, xử lý văn bản (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
3. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL
3.1. Số liệu về văn bản phải rà soát, số văn bản
đã được rà soát, kết quả rà soát văn bản, tình hình xử lý văn bản được rà soát.
3.2. Tình hình công bố Danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
(trong đó nêu rõ tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần).
3.3. Tình hình xử lý đối với văn bản cần phải xử
lý đã được phát hiện trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản để đảm bảo sự
phù hợp, thống nhất của hệ thống pháp luật.
3.4. Đánh giá chung về chất lượng công tác xây dựng,
ban hành văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản.
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hoạt động phối hợp trong công tác này trong
năm (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 02:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
(Dành cho các
sở, ban, ngành)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………..,
ngày tháng năm
20……
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh Bình Định ban
hành năm …. (năm báo cáo)
I. CÔNG TÁC KIỂM RA, XỬ LÝ VĂN BẢN QPPL
1. Công tác tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
do đơn vị mình tham mưu ban hành
2. Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật do
các Bộ, cơ quan ngang Bộ phát hiện, kết luận theo thẩm quyền
II. CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN
1. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật do
HĐND, UBND tỉnh ban hành được tập hợp rà soát ……. văn bản, trong đó:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
…… văn bản;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: ….. văn bản;
(Có Phụ lục ….. ban hành kèm theo Quyết định
này)
2. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần …… văn bản,
trong đó:
- Hết hiệu lực toàn bộ: …….. văn bản;
(Theo mẫu số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
- Hết hiệu lực một phần: ….. văn bản.
(Theo mẫu số 04 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
3. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND tỉnh ban hành còn hiệu lực pháp luật ……. văn bản, trong đó:
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh:
…… văn bản;
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: ….. văn bản;
(Theo mẫu số 05 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
4. Số văn bản quy phạm pháp luật do HĐND,
UBND tỉnh ban hành cần sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế: ……. văn bản,
trong đó:
- Sửa đổi, bổ sung: …… văn bản;
- Bãi bỏ toàn bộ nội dung văn bản: ……. văn bản;
- Bãi bỏ và sau đó ban hành văn bản thay thế:
…….. văn bản;
- Thay thế hoặc ban hành mới: ….. văn bản.
(Theo mẫu số 06 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP)
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét, đánh giá
2. Kiến nghị.
Biểu
01/DMVBQPPL kèm theo mẫu số 02
DANH MỤC
VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HĐND, UBND TỈNH BAN HÀNH ĐƯỢC TẬP HỢP RÀ SOÁT THUỘC LĨNH
VỰC QUẢN LÝ CỦA ..............
NĂM ….
STT
|
Tên loại, số,
ký hiệu văn bản
|
Ngày,
tháng, năm ban hành văn bản
|
Trích yếu nội
dung của văn bản
|
Cơ quan ban
hành
|
Ghi chú([1])
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03:
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
(Dành cho
Sở Tư pháp)
ĐƠN VỊ BÁO
CÁO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……………..,
ngày tháng năm
20……
|
BÁO CÁO
Công tác kiểm
tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 20…… trên địa bàn tỉnh Bình
Định
Kính gửi: …………………
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo,
điều hành và các điều kiện đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL
1.1. Về xây dựng, hoàn
thiện chể chế về công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
(xây dựng Quy chế về kiểm tra, xử lý văn bản QPPL, Quy chế rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL, xây dựng kế hoạch hàng năm; ban hành văn bản chỉ đạo về công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL …)
1.2. Về tổ chức bộ
máy, biên chế; kinh phí thực hiện.
1.3. Về thực hiện
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL;
1.4. Về tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ năng,
nghiệp vụ.
2. Về công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
2.1. Số liệu văn bản tự kiểm tra, kiểm tra theo
thẩm; số văn bản phát hiện trái pháp luật, văn bản có sai sót và tình
hình xử lý. Trong đó nêu rõ:
- Số văn bản phát hiện có nội dung trái pháp luật
về thẩm quyền, nội dung; số văn bản sai sót về căn cứ pháp lý, hiệu lực, thể thức,
kỹ thuật trình bày văn bản;
- Tình hình tự xử lý hoặc kiến nghị cơ quan khác
xử lý văn bản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung;
- Tình hình xử lý văn bản trái pháp luật theo kết
luận, kiến nghị của Bộ Tư pháp hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ khác (trong đó nêu
rõ thông tin về tình hình xử lý đối với văn bản đã được kết luận trong năm
20….; tình hình xử lý đối với văn bản đã được kết luận trong năm trước liền kề
và đã được Bộ Tư pháp hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ khác đôn đốc nhưng chưa xử
lý (nếu có);
Đánh giá hậu quả, tác hại do văn bản trái pháp
luật gây ra (nếu có) và biện pháp khắc phục; việc xem xét xử lý trách nhiệm đối
với cơ quan, người có liên quan trong việc tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm
tra, ban hành văn bản trái pháp luật (đánh giá đối với từng văn bản, cả văn bản
trái pháp luật được phát hiện qua công tác tự kiểm tra và văn bản trái pháp luật
do Bộ Tư pháp hoặc cơ quan khác kiểm tra, phát hiện, kết luận.
(Gửi Danh mục văn bản trái pháp luật về
thẩm quyền, nội dung đã phát hiện qua công tác tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm
quyền trong năm 20…. và tình hình xử lý kèm theo Báo cáo).
2.2. Công tác kiểm tra theo chuyên đề, lĩnh vực,
địa bàn;
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
tra, xử lý văn bản năm 20… (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
3. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
QPPL
3.1. Số liệu về văn bản phải rà soát, số văn bản
đã được rà soát, kết quả rà soát văn bản, tình hình xử lý văn bản được rà soát
(căn cứ rà soát văn bản phát sinh trong năm 20….. (năm báo cáo)); kết quả
rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn (nếu có);
3.2. Tình hình công bố Danh mục văn bản QPPL hết
hiệu lực, ngưng hiệu lực theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
(trong đó nêu rõ tổng số văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; văn bản
hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần);
3.3. Tình hình xử lý đối với văn bản cần phải xử
lý đã được phát hiện trong rà soát, hệ thống hóa văn bản để đảm bảo sự phù hợp
thống nhất của hệ thống pháp luật;
3.4. Đánh giá chung về chất lượng công tác xây dựng,
ban hành văn bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa;
3.5. Đánh giá tình hình thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản QPPL, hoạt động phối hợp trong công tác này trong
năm 20… (ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
II. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 04:
Báo cáo về
tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại
(Dành cho
Văn phòng Thừa phát lại)
VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI …….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/VPTPL-BC
|
……….., ngày …… tháng …… năm …..
|
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại Văn
phòng Thừa phát lại …
(Từ ngày…..tháng….. năm…….. đến ngày….. tháng....
năm…...)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh Bình Định
I.
Về tình hình tổ chức:
- Tổng
số nhân viên của Văn phòng: ……………….., trong đó:
+
Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, số Thẻ Thừa phát lại): ………….
...............................................................
+ Đấu
giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề Thừa phát lại, số Thẻ Thừa phát lại):
......................................................................................................
+
Nhân viên khác:
...............................................................................................
II.
Về tình hình hoạt động:
1.
Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về
kết quả đạt được:
.........................................................................................
- Về
hạn chế, tồn tại:
............................................................................................
2.
Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
IV.
Đề xuất và kiến nghị
1.
Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
...............................................................................................................................
2.
Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
3)
Đối với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
TRƯỞNG VĂN PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05:
Báo cáo về
tình hình tổ chức và hoạt động thừa phát lại
(Dành cho
Sở Tư pháp)
UBND TỈNH/TP
SỞ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-STP
|
…………, ngày …… tháng …… năm …..
|
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động Thừa phát lại tại tỉnh
(thành phố) …………..
(Từ ngày…..tháng….. năm…….. đến ngày….. tháng....
năm…...)
Kính gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
I.
Về tình hình tổ chức:
- Số
lượng Văn phòng:
........................................................................................
- Tổng
số nhân viên của Văn phòng: ……………….., trong đó:
+ Số
Thừa phát lại: ..............................................................................................
+ Số
nhân viên khác:
...........................................................................................
II.
Tình hình hoạt động Thừa phát lại tại địa phương:
1.
Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về
kết quả đạt được:
..........................................................................................
- Về
hạn chế, tồn tại:
............................................................................................
2.
Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
...............................................................................................................................
III.
Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực Thừa phát lại tại
địa phương (Đánh giá việc thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa
phương giao):
...............................................................................................................................
IV.
Đề xuất và kiến nghị
1.
Đối với UBND tỉnh, thành phố và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
...............................................................................................................................
2.
Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
...............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06:
Báo cáo kết quả
công tác tư pháp Tháng
CƠ QUAN….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..2
|
…….3, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp tháng … và nhiệm
vụ, giải pháp công tác tháng ….. (năm thực hiện báo cáo) 4”
Kính gửi: …………………
I.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi
con nuôi, chứng thực…
5.
Công tác bổ trợ tư pháp.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC THÁNG …….5
VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp tháng (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác
cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời
gian thực hiện báo cáo.
5 Thời
gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 07:
Báo cáo kết quả
công tác tư pháp Quý
CƠ QUAN….1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…..2
|
…….3, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp quý … và
nhiệm vụ, giải pháp công tác quý ….. (năm thực hiện báo cáo) 4”
Kính gửi: …………………
I.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
2. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở.
3. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch, nuôi
con nuôi, chứng thực…
5.
Công tác bổ trợ tư pháp.
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QÚY …….5
VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp quý (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác
cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời
gian thực hiện báo cáo.
5 Thời
gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 08:
Báo cáo kết quả
công tác tư pháp 6 tháng đầu năm
CƠ QUAN….…1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…….2
|
………3, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ,
giải pháp công tác 6 tháng cuối năm ……4
Kính gửi: …………………
I.
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Về xây dựng, triển khai các
văn bản, kế hoạch, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Về xây dựng pháp luật, thẩm
định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng
pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả
kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm
tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? trong đó, bao nhiêu văn bản
sai nội dung? bao nhiêu văn bản sai thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai cả nội
dung và thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai khác? Đánh giá về hậu quả của việc
ban hành văn bản trái pháp luật; đồng thời gửi kèm danh mục những văn bản trái
pháp luật về nội dung, thẩm quyền đã được phát hiện qua công tác kiểm tra theo
thẩm quyền (nếu có).
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản
đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? việc xử lý trách nhiệm do ban hành
văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công
bố văn bản hết hiệu lực.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố
trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Quản lý nhà nước trong công tác
pháp chế; tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ làm
công tác pháp chế...
- Về công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
2. Công tác quản lý nhà nước về
phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa
giải ở cơ sở
- Việc xây
dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL; các văn bản, kế hoạch
triển khai, hướng dẫn công tác PBGDPL.
- Kết quả triển
khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi
hành. Việc triển khai thực hiện về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật. Kết quả củng cố kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật; PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và công tác PBGDPL trong trường
học; công tác PBGDPL về các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm.
- Kết quả
triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; kết
quả hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở.
- Kết quả
thực hiện quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Các hoạt động
đã thực hiện; kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
(số đơn vị cấp xã đạt chuẩn, chưa đạt chuẩn).
- Số liệu và đánh giá về kinh phí dành cho công
tác PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (tỉnh, huyện,
xã) và hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở tại địa phương.
3. Công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử
lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành
pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
4.1. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
nuôi con nuôi;
4.2. Công tác lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước.
5. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
5.1. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp
a) Tình hình tổ chức và
hoạt động của luật sư;
b) Tình hình tổ
chức và hoạt động công chứng;
c) Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá
tài sản;
d) Tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám
định tư pháp;
đ) Tình hình tổ chức, hoạt động quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
5.2. Công tác trợ giúp pháp lý:
Kết quả thực hiện TGPL
tại địa phương, có đánh giá và số liệu về số lượt người được TGPL, số vụ việc
được TGPL (trong đó có số liệu vụ việc tham gia tố tụng phân theo người thực hiện;
so sánh với cùng kỳ năm trước); đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; công tác phối
hợp TGPL trong hoạt động tố tụng…
6. Công tác pháp chế
7. Công tác xây dựng
Ngành
8. Công
tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng
9. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM ...5 VÀ
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6 tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác
cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời
gian thực hiện báo cáo.
5 Thời
gian thực hiện báo cáo.
Mẫu số 09:
Báo cáo tổng kết
công tác tư pháp hằng năm
CƠ QUAN…....1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./BC-….2
|
…..3, ngày …. tháng …. năm ….
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm ….4 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm
….5
Kính gửi: …………………
Bối cảnh, điều kiện kinh tế - xã hội trong năm .... ảnh hưởng đến công
tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Về xây dựng, triển khai các
văn bản, kế hoạch, chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Về xây dựng pháp luật, thẩm
định, góp ý VBQPPL: Nêu rõ số lượng, đánh giá về chất lượng công tác xây dựng
pháp luật, thẩm định (bao gồm cả việc chuẩn bị hồ sơ thẩm định), góp ý VBQPPL.
- Về kiểm tra VBQPPL: Kết quả
kiểm tra theo thẩm quyền, trong đó nêu rõ số lượng văn bản được kiểm
tra? số văn bản trái pháp luật đã được phát hiện? trong đó, bao nhiêu văn bản
sai nội dung? bao nhiêu văn bản sai thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai cả nội
dung và thẩm quyền? bao nhiêu văn bản sai khác? Đánh giá về hậu quả của việc
ban hành văn bản trái pháp luật; đồng thời gửi kèm danh mục những văn bản trái
pháp luật về nội dung, thẩm quyền đã được phát hiện qua công tác kiểm tra theo
thẩm quyền (nếu có).
Kết quả xử lý văn bản trái pháp luật: số văn bản
đã được xử lý, số văn bản chưa được xử lý? việc xử lý trách nhiệm do ban hành
văn bản trái pháp luật.
- Về công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản
QPPL: Kết quả rà soát thường xuyên, rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực; việc công
bố văn bản hết hiệu lực.
- Kết quả tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ và bố
trí kinh phí, nhân lực cho công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
- Quản lý nhà nước trong công tác
pháp chế; tình hình xây dựng, củng cố và kiện toàn tổ chức pháp chế tại
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chất lượng đội ngũ làm
công tác pháp chế...
- Về công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
2. Công tác quản lý nhà nước về
phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa
giải ở cơ sở
- Việc xây
dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách về công tác PBGDPL; các văn bản, kế hoạch
triển khai, hướng dẫn công tác PBGDPL.
- Kết quả triển
khai thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi
hành. Việc triển khai thực hiện về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách
pháp luật. Kết quả củng cố kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật; PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và công tác PBGDPL trong trường
học; công tác PBGDPL về các vấn đề được dư luận xã hội quan tâm.
- Kết quả
triển khai thực hiện Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; kết
quả hoạt động của Tổ hòa giải ở cơ sở.
- Kết quả
thực hiện quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật: Các hoạt động
đã thực hiện; kết quả đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
(số đơn vị cấp xã đạt chuẩn, chưa đạt chuẩn).
- Số liệu và đánh giá về kinh phí dành cho công
tác PBGDPL, xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật ở 3 cấp (tỉnh, huyện, xã)
và hỗ trợ công tác hòa giải ở cơ sở tại địa phương.
3. Công
tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
- Công tác quản lý xử
lý vi phạm hành chính;
- Công tác theo dõi thi hành
pháp luật.
4. Công tác hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
4.1. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
nuôi con nuôi;
4.2. Công tác lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước.
5. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
5.1. Công tác quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp
a) Tình hình tổ chức và
hoạt động của luật sư;
b) Tình hình tổ
chức và hoạt động công chứng;
c) Tình hình tổ chức và hoạt động bán đấu giá
tài sản;
d) Tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý giám
định tư pháp;
đ) Tình hình tổ chức, hoạt động quản tài viên và
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
5.2. Công tác trợ giúp pháp lý:
Kết quả thực hiện TGPL
tại địa phương, có đánh giá và số liệu về số lượt người được TGPL, số vụ việc
được TGPL (trong đó có số liệu vụ việc tham gia tố tụng phân theo người thực hiện;
so sánh với cùng kỳ năm trước); đánh giá chất lượng vụ việc TGPL; công tác phối
hợp TGPL trong hoạt động tố tụng…
6. Công tác pháp chế
7. Công tác xây dựng
Ngành
8. Công
tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng
9. Ứng dụng công nghệ thông tin; thi đua khen thưởng
III.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết quả nổi bật.
2. Đánh giá khái quát những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN
CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM ....6 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng, nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm vụ trên các
lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1 Tên cơ quan lập báo cáo.
2 Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
3 Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4 Thời
gian thực hiện báo cáo.
5 Thời
gian thực hiện báo cáo
6 Thời gian thực hiện báo cáo.
[1] Ghi chú trường hợp văn bản hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, văn bản
kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, …