BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2019/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ
TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày
16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành
chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định
chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên
tắc ban hành chế độ báo cáo; thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo;
hình thức báo cáo và phương thức gửi báo cáo; việc
chỉnh lý, bổ sung nội dung, số liệu trong báo cáo; đề cương báo cáo kết
quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm, hằng năm và trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến thực hiện chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tư pháp.
Điều 3. Nguyên tắc ban hành
chế độ báo cáo định kỳ
1. Bảo đảm cung cấp thông tin kịp thời, chính
xác, đầy đủ phục vụ hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành; làm cơ
sở cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp thực hiện tốt chế độ báo cáo
đối với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; làm cơ sở để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương thực hiện chế độ báo cáo đối với Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Tư pháp chỉ được ban hành khi thật sự cần thiết để phục vụ mục tiêu quản
lý, chỉ đạo, điều hành; nội dung chế độ báo cáo phải phù hợp với quy định tại
các văn bản liên quan do cơ quan hoặc người có thẩm quyền ban hành.
3. Chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Tư pháp phải phù hợp về thẩm quyền ban hành
và đối tượng yêu cầu báo cáo, bảo đảm rõ ràng, thống nhất, đồng bộ, khả
thi và không trùng lặp với chế độ báo cáo khác. Giảm tối đa yêu cầu về số lượng,
tần suất báo cáo nhằm tiết kiệm thời gian, chi phí, nhân lực trong thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
4. Các số liệu yêu cầu báo cáo phải đồng bộ, thống
nhất về khái niệm, phương pháp tính và đơn vị tính để đảm bảo thuận lợi cho việc
tổng hợp, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông tin báo cáo.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, hình thức báo cáo bằng văn bản điện tử có chữ
ký số, phương thức gửi báo cáo qua hệ thống phần mềm. Tăng cường công tác phối
hợp, chia sẻ thông tin báo cáo.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Điều 4. Báo cáo định kỳ về kết
quả công tác tư pháp
1. Báo cáo định kỳ về kết quả công tác tư pháp
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm có báo cáo kết quả công tác tư pháp 6
tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2. Đối với các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được lồng ghép trong báo cáo định kỳ chung
về kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và báo cáo kết quả công tác tư pháp
hằng năm.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu
báo cáo định kỳ
1. Thời gian chốt
số liệu báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp được thực hiện
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ
quan hành chính nhà nước.
2. Đối với
các báo cáo định kỳ khác (nếu có) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, thời
gian chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo định kỳ quy định.
Điều 6. Thời hạn gửi báo cáo
định kỳ
1. Thời hạn các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương gửi báo cáo định kỳ cho Bộ Tư pháp chậm nhất vào
ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn Bộ Tư pháp gửi báo cáo định kỳ cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chậm
nhất vào ngày 25 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Điều 7. Hình thức báo cáo,
phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tư pháp được thể hiện bằng văn bản điện tử có chữ ký số.
2. Báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Tư pháp được gửi bằng một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua Hệ thống văn bản và Điều hành;
b) Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư
pháp kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia do Văn phòng Chính phủ xây
dựng;
c) Gửi qua Hệ thống thư điện tử;
d) Các phương thức khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 8. Chỉnh lý, bổ sung
báo cáo
1. Trường hợp phải chỉnh lý, bổ sung nội dung, số
liệu trong báo cáo, cơ quan lập báo cáo có trách nhiệm gửi báo cáo đã được chỉnh
lý, bổ sung, kèm theo văn bản giải trình về việc chỉnh lý.
2. Trường hợp tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch
nội dung báo cáo, số liệu trong báo cáo và các biểu mẫu số liệu báo cáo kèm
theo thì báo cáo, biểu mẫu đó không có giá trị báo cáo.
Điều 9. Báo cáo kết quả công
tác tư pháp 6 tháng đầu năm
1. Tên báo cáo: “Báo cáo kết quả công tác tư
pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm (năm thực
hiện báo cáo)”.
2. Nội dung yêu cầu báo cáo
a) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện
công tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp.
b) Công tác tham mưu giúp lãnh
đạo bộ, ngành, địa phương trong việc chỉ đạo, điều hành, phối hợp công tác giữa
các đơn vị thuộc bộ, ngành và địa phương trong thực hiện công tác tư pháp.
c) Đánh giá thuận lợi, khó
khăn, vướng mắc trong triển khai nhiệm vụ.
d) Dự kiến phương hướng, nhiệm
vụ công tác 6 tháng cuối năm (năm thực hiện báo cáo); giải pháp tổ chức thực hiện
và các kiến nghị, đề xuất với cấp có thẩm quyền (nếu có).
đ) Báo cáo kết quả công tác tư
pháp 6 tháng đầu năm được sử dụng số liệu thống kê theo Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ quan nhận báo cáo
Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần
Phú, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
5. Đề cương báo cáo
a) Đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm thực hiện theo đề
cương tại Phụ lục số 01.
b) Đối với Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo kết quả công
tác tư pháp 6 tháng đầu năm thực hiện theo đề cương tại Phụ
lục số 02.
6. Trên cơ sở những nhiệm vụ trọng tâm hằng năm,
Bộ Tư pháp ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể báo cáo kết quả công tác tư pháp 6
tháng đầu năm.
Điều 10. Báo cáo kết quả
công tác tư pháp hằng năm
1. Tên báo cáo: “Báo cáo kết quả công tác tư
pháp năm (năm thực hiện báo cáo) và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác
năm (năm liền kề tiếp theo)”.
2. Nội dung báo cáo
a) Nội dung báo cáo thực hiện theo quy định tại điểm a, b và c khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
b) Dự kiến phương hướng, nhiệm vụ công tác năm
tiếp theo của kỳ báo cáo; giải pháp tổ chức thực hiện và các kiến nghị, đề xuất
với cấp có thẩm quyền (nếu có).
c) Báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm được
sử dụng số liệu thống kê năm (phục vụ tổng kết công tác tư pháp) theo Thông tư
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của
Ngành Tư pháp.
3. Đối tượng thực hiện báo cáo
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
b) Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ quan nhận báo cáo
Bộ Tư pháp, số 60, đường Trần Phú, quận Ba Đình,
Thành phố Hà Nội.
5. Mẫu đề cương báo cáo
a) Đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm thực hiện theo đề cương tại
Phụ lục số 03.
b) Đối với Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo kết quả công
tác tư pháp hằng năm thực hiện theo đề cương tại Phụ lục
số 04.
6. Trên cơ sở những nhiệm vụ trọng tâm hằng năm,
Bộ Tư pháp ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng
năm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.
2. Đối với các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tư pháp đang có hiệu lực thi hành theo quy định tại văn bản
quy phạm pháp luật do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định,
trong đó, thể hiện việc lồng ghép các báo cáo định kỳ của các lĩnh vực vào báo
cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và hằng năm. Tổ chức rà soát thường
xuyên các chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ để sửa đổi, bổ
sung và công bố kịp thời Danh mục báo cáo khi có sự thay đổi.
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; quản lý, lưu trữ chia sẻ thông tin báo
cáo công tác ngành Tư pháp theo quy định.
c) Xây
dựng, vận hành Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tư pháp đảm bảo kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị
kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư
pháp;
- Lưu: VT, VPB (40b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
PHỤ LỤC SỐ 01[1]
CƠ
QUAN.......[2]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../BC-.............[3]
|
.........[4], ngày.... tháng....
năm......
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm
vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm......[5]
Bối cảnh, điều kiện kinh tế -
xã hội trong 6 tháng đầu năm.... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi
và khó khăn).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG
CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công
tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
2. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
3. Công tác quản lý xử lý vi
phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác giám định tư pháp,
hộ tịch, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước (đối với các Bộ liên quan)
5. Công tác pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về pháp luật
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức
pháp chế
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết
quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc
và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM.....[6] VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6
tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
PHỤ LỤC SỐ 021
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ...2
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........./BC-.............3
|
.........4, ngày.... tháng....năm......
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm và nhiệm
vụ, giải pháp công tác 6 tháng cuối năm......5
Bối cảnh, điều kiện kinh tế -
xã hội trong 6 tháng đầu năm.... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi
và khó khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp
trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công
tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác quản lý nhà nước về
phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; hòa
giải ở cơ sở
3. Công tác quản lý xử lý vi
phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
6. Công tác pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về pháp luật (nếu có)
7. Công tác xây dựng Ngành;
đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
8. Công tác thanh tra, kiểm
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Quản lý nhà nước về công
tác pháp chế
10. Ứng dụng công nghệ thông
tin; thi đua khen thưởng
III . ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá chung về những kết
quả nổi bật.
2. Những khó khăn, vướng mắc
và nguyên nhân.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC 6 THÁNG CUỐI NĂM....6[7]
VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp 6
tháng cuối năm (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục II).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp.
3. Các đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
PHỤ LỤC SỐ 031
CƠ
QUAN.......2
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../BC-.............3
|
.........4, ngày.... tháng....năm......
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm.....5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác
năm......6
Bối cảnh, điều kiện kinh tế -
xã hội trong năm.... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó khăn).
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRONG
CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công
tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
2. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
3. Công tác quản lý xử lý vi
phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác giám định tư pháp,
hộ tịch, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm (đối với các Bộ liên
quan)
5. Công tác pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về pháp luật
6. Về xây dựng, củng cố tổ chức
pháp chế
II . ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết
quả nổi bật
2. Đánh giá khái quát những
khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM....7
VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Nhiệm vụ công tác tư pháp (nhiệm
vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu
tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
PHỤ LỤC SỐ 041
UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ...2
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số....../BC-.........3
|
.........4, ngày.... tháng... năm......
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác tư pháp năm.....5 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác
năm......6
Bối cảnh, điều kiện kinh tế -
xã hội trong năm.... ảnh hưởng đến công tác tư pháp (những thuận lợi và khó
khăn).
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
- Triển khai các văn bản của cấp
trên;
- Kiểm tra, hướng dẫn về công
tác chuyên môn, nghiệp vụ.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định,
kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
2. Công tác quản lý nhà nước về
phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và
hòa giải ở cơ sở
3. Công tác quản lý xử lý vi
phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
4. Công tác hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, bồi thường nhà nước
5. Quản lý nhà nước về bổ trợ
tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
6. Công tác pháp luật quốc tế,
hợp tác quốc tế về pháp luật
7. Công tác xây dựng Ngành;
đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu khoa học pháp lý
8. Công tác thanh tra, kiểm
tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
9. Quản lý nhà nước về công
tác pháp chế
10. Ứng dụng công nghệ thông
tin; thi đua khen thưởng
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Đánh giá khái quát những kết
quả nổi bật.
2. Đánh giá khái quát những
khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM....7 VÀ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Phương hướng, nhiệm vụ công
tác tư pháp (nhiệm vụ trên các lĩnh vực công tác cụ thể nêu tại mục I).
2. Giải pháp chủ yếu thực hiện
công tác tư pháp.
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu
có).
[1]
Mẫu này áp dụng đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết
quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
[2]
Tên cơ quan lập báo cáo.
[3]
Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
[4]
Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
[5]
Năm thực hiện báo cáo.
[6]
Năm thực hiện báo cáo.
1 Mẫu
này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
báo cáo kết quả công tác tư pháp 6 tháng đầu năm.
2
Tên cơ quan lập báo cáo.
3 Chữ
viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4
Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
1
Mẫu này áp dụng đối với bộ, ngành, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo kết quả công
tác tư pháp hằng năm.
2
Tên cơ quan lập báo cáo.
3
Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4
Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
1
Mẫu này áp dụng đối với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương báo cáo kết quả công tác tư pháp hằng năm.
2
Tên cơ quan lập báo cáo.
3
Chữ viết tắt của tên cơ quan lập báo cáo.
4
Địa danh ghi theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản.
7. Năm liền kề
tiếp theo.