Độ dẫn điện, pS/m
|
Độ lặp lạiB
|
Độ tái lậpC
|
1
|
1
|
1
|
15
|
6
|
3
|
20
|
7
|
4
|
30
|
9
|
6
|
50
|
13
|
10
|
70
|
15
|
13
|
100
|
19
|
17
|
200
|
29
|
32
|
300
|
37
|
45
|
500
|
51
|
69
|
700
|
62
|
92
|
1 000
|
77
|
125
|
1 500
|
98
|
177
|
A - Các giới hạn
của đô chụm trong Bảng 1 áp dụng ở nhiệt độ phòng. Độ chụm cao hơn (x2) có thể áp dụng ở nhiệt độ gần với - 20 °C.
B - Các giá trị độ lặp lại được
tính trên cơ sở chương
trình thử nghiệm liên phòng năm 2004. Khảo sát về độ chụm báo cáo
trong RR D02-1575 đã được tiến hành với
các thử nghiệm ngẫu nhiên, hơn là các thử nghiệm liên tiếp, lặp lại các thử nghiệm trên
các mẫu thử như nhau. Kết quả là làm gia tăng lên hẳn độ lặp lại
C - Sử dụng các số liệu trong RR :
D02-1161 để tính độ tái
lập.
Hình 1 - Đồ thị biểu diễn độ chụm
của Bảng 1
Bảng 2 - Độ
chụm của thiết bị Maihak MLA 900
Độ dẫn điện, pS/m
Độ lặp lại
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
15
2
2
20
2
2
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
50
5
5
70
7
7
100
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
17
16
300
23
22
500
36
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
46
1 000
64
61
1 500
89
86
A Các giới hạn
về độ chụm nêu trong Bảng 2 áp dụng cho nhiệt độ phòng. Độ chụm cao hơn hẳn
(x2) có thể áp dụng ở nhiệt độ gần với - 20 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Thiết bị và dụng
cụ
Việc đo liên tục có thể được tiến hành
khi có biện pháp thích hợp để loại
bỏ điện tích
tĩnh điện trước khi dòng nhiên liệu đại diện chảy qua bình đo lắp
trên đường ống dẫn. Dòng chảy liên tục được kiểm soát của nhiên liệu qua bình đo sẽ giúp phòng tránh sự suy giảm ion,
do đó đảm bảo phép đo liên tục có kết quả bằng độ dẫn điện tĩnh của nhiên liệu.
15. Lắp đặt
Thông thường, thiết bị được thiết kế lắp
đặt cố định trong hệ thống phân phối nhiên liệu. Lắp đặt và kiểm tra dòng chảy
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đặc biệt chú ý đến thời gian dừng cung cấp thích hợp. Đặt
thiết bị lấy mẫu sau hệ thống phun phụ gia khoảng cách ít nhất là 30 m, nếu không thì
phải dùng thiết bị trộn để pha trộn hoàn toàn phụ gia trước khi lấy mẫu. Nhiệt
kế có khoảng
đo phù hợp với nhiệt độ của nhiên liệu ngoài hiện trường được lắp sau bình đo.
16. Hiệu chuẩn
Quy trình
hiệu chuẩn chi tiết
nêu trong Điều A.4 Phụ lục A là một phần quan trọng trong quy trình chung và phải
tiến hành trước khi bắt đầu
cho vận hành tự động thiết bị và nên kiểm soát dòng chảy nhiên liệu liên tục. Nếu
lắp mạch báo động theo mức độ cao - thấp, thì phải hiệu chỉnh theo hướng dẫn của nhà chế tạo
17. Cách tiến hành
Súc rửa bình đo bằng
cách bắt đầu cho dòng chảy được kiểm soát của nhiên liệu cần đo độ dẫn điện chảy
qua. Thông thường khí trong bình đo bị đẩy hết ra và quá trình súc rửa đạt tới mức
yêu cầu chỉ trong vài
phút nhưng khi hiệu chuẩn thiết bị thì nên tiến hành súc rửa lâu hơn. Dòng chảy
đã điều chỉnh phải phù hợp
với hướng dẫn của nhà sản xuất. Dòng chảy quá nhanh
hoặc quá chậm sẽ làm cho phép đo độ dẫn điện không chính xác.
18. Tiến hành đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. Báo cáo kết quả
Báo cáo độ dẫn điện của nhiên liệu và
nhiệt độ của nhiên liệu tại thời điểm đo (Xem Chú thích A.1.1).
20. Độ chụm và độ chệch
20.1. Độ lặp lại
Độ lặp lại của thiết bị đo liên tục được
thiết lập trong dải đo của thiết bị đo xách tay (xem 13.1.1).
20.2. Độ tái lập
Độ tái lập chưa được thiết lập.
20.3. Độ chệch
Vì không có vật liệu chuẩn hoặc phương pháp thử nghiệm được chấp nhận để xác định
độ chệch của quy trình trong phương pháp
thử nghiệm này, nên không
xác định được độ chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tiến hành các phép đo liên tục
dùng một bộ cảm biến mà kỹ thuật đo dòng xoay chiều sử dụng. Trong thiết bị đó,
chuyển động quay không đổi của của điện trường sử dụng có tác dụng giúp phòng
tránh tạo thành các trở kháng phân cực
trên các điện cực. Bộ cảm biến khi đó tạo ra các số đọc tương đương với số đọc
độ dẫn điện tĩnh dạng dòng một chiều.
22. Lắp đặt
Nên sử dụng bộ cảm biến JF-1A như quy định trong “Hướng
dẫn lắp đặt và sử dụng an toàn,
Ref. A440-010” được cung cấp
kèm theo thiết bị. Bộ cảm biến JF-1A có một kênh đo nhiệt độ toàn phần.
23. Hiệu chuẩn
Quy trình hiệu chuẩn chi tiết nêu
trong Điều A.6 Phụ lục A là một phần quan trọng của
quy trình chung và phải hoàn thành hiệu chuẩn trước khi bắt đầu vận hành thiết
bị đo tự động và điều chỉnh dòng chảy liên tục của nhiên liệu.
24. Cách tiến hành
Sử dụng thiết bị phù hợp với các quy trình của nhà sản xuất (xem Điều 22).
25. Tiến hành đo
Thiết bị JF-1A đưa ra phương tiện để đọc
dòng đầu ra từ 4 mA đến 20 mA tỷ lệ với độ dẫn điện và một dòng đầu ra thứ hai
tỷ lệ với nhiệt độ của nhiên liệu. Một cách khác, có thể cho seri
dữ liệu chuẩn mã ASCII (chuẩn mã trao đổi
thông tin Mỹ) có sẵn kết nối
trực tiếp tới một máy tính hoặc thiết bị ghi khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết
quả độ dẫn điện và nhiệt
độ của nhiên liệu tại thời điểm đo (xem Chú thích A.1.1).
27. Độ chụm và độ chệch
27.1. Độ lặp lại
Độ lặp lại của thiết bị đo liên tục được
thiết lập trong dải đo của thiết bị đo xách tay (xem 13.1.1).
27.2. Độ tái lập
Độ tái lập của thiết bị đo
liên tục được thiết lập trong dải đo của thiết bị xách tay.
27.3. Độ chệch
Độ chệch của thiết bị đo liên tục được
thiết lập trong dải đo của thiết
bị xách tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
A.1. Hiệu chuẩn
thiết bị Maihak (loại analog)
A.1.1. Trước khi tiến
hành quy trình hiệu chuẩn, bình đo độ dẫn điện phải sạch, khô (xem Chú thích 4).
A.1.2. Thiết bị
Maihak được sản xuất theo bốn kiểu hoặc bốn seri với các đặc tính khác nhau.
Các số hiệu của thiết bị tương ứng với số
seri như sau:
Số seri
Số hiệu của
thiết bị
1
64001 đến
64068, 64070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64069,
64071 đến 64171
3
Bắt đầu từ
số 2
4
Bắt đầu từ
số 3
Thiết bị seri 2 và 3 sau này đã được cải
tiến có các phụ tùng thay thế của nhà sản xuất; trong trường hợp đó, số thiết bị
có thêm tiếp tố “M”.
A.1.3. Kiểm tra việc
hiệu chuẩn
Để kiểm tra số đọc hiệu chuẩn, ấn vào
nút màu xanh lá cây READ (ĐỌC) và đặt bình đo độ dẫn điện ở vị trí dừng so với
điện trở hiệu chuẩn
trong khoang. Thiết bị sẽ có số
đọc là 465 pS/m ±
10 pS/m. Để chắc chắn
ấn nút màu đỏ 2X và
sau đó ấn nút màu
xanh READ (ĐỌC) như trên. Số đọc của thiết bị sẽ là 232 pS/m ±10 pS/m.
Để kiểm tra số đọc zero, nâng nhẹ bình
đo để cắt sự tiếp xúc với điện trở hiệu chuẩn, ấn vào nút màu xanh lá cây READ
(ĐỌC), Lặp lại động tác này khi ấn nút đỏ 2X. Đối với thiết bị seri 3 và 4 sẽ có số đọc là
zero. Đối với seri 1 và 2 sẽ là số hiện lên từ 10 pS/m đến 30 pS/m.
Khi tính kết quả phải
lấy các số đo được thực tế trừ đi các giá trị trên. Nếu các số đọc thu được
không năm trong giới hạn cho phép, thì cần sửa chữa thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Đánh giá sự
phù hợp của thiết bị - Nhúng chìm hoàn
toàn bình đo độ dẫn
điện trong nhiên liệu thử, giữ cố định,
ấn nút READ (ĐỌC) màu xanh và ghi lại số đọc lớn nhất sau khi vị
trí của kim được
phục hồi từ vị trí bị quay quá
lên lần đầu tiên do quán tính. Lần phục hồi đầu tiên không được vượt quá 20 pS/m và kết thúc trong phạm vi dưới 1 s. Đối với độ dẫn
điện từ 500 pS/m đến 1000 pS/m phải ấn và giữ nút màu đỏ 2X trong khi ấn nút READ (ĐỌC).
Lấy giá trị đọc được nhân với 2 sẽ có số đo độ dẫn điện đúng. (Thao tác này
cũng áp dụng được trong trường hợp độ dẫn điện nhỏ hơn 500 pS/m để kiểm
tra số đọc trực tiếp.)
CHÚ THÍCH A.1.2: Thực tế cho thấy các seri thiết
bị đời đầu không làm việc chính xác tại nhiệt độ
môi trường rất thấp.
Tuy nhiên, seri 3 và 4 lại hoạt động phù hợp khi
nhiệt độ hạ xuống đến - 29 oC,
với điều kiện thời gian thao tác nhiều nhất là
30 min.
A.2.
Hiệu chuẩn thiết bị đo độ dẫn
điện EMCEE (loại kỹ thuật số)
- Kiểu 1152
A.2.1.
Nối đầu đo với thiết bị đo độ dẫn điện loại kỹ thuật số Emcee và ấn
nút MEASURE (M) khi chưa nhúng đầu đo vào mẫu thử. Số
đọc zero phải là 000 ± 001 (trong khoảng 3 s).
A.2.2.
Nếu thiết bị đo không đạt yêu cầu thì tháo đầu đo ra và lại ấn
nút MEASURE (M). Nếu thiết bị đã tháo đầu
đo vẫn không đạt yêu cầu thì tráng kỹ đầu đo bằng rượu isopropylic và làm khô bằng
không khí trước khi chuẩn lại zero. Nếu thiết bị
vẫn không đạt yêu cầu thì phải điều chỉnh
theo A.2.4.
A.2.3. Ghi số hiệu
chuẩn đã ghi trên đầu đo. Ấn nút hiệu
chuẩn CALIBRATION (C) với đầu đo chưa nhúng vào nhiên liệu. Số đọc được phải
là số gấp 10 lần số
ghi trên đầu đo ± 005 (sau khoảng 3 s). Ví dụ: số ghi trên đầu đo là 40, số đọc trên
thiết bị đo phải là 400 ± 005 (từ 395 đến 405). Nếu thiết bị không đạt yêu cầu như vậy,
điều chỉnh theo A.2.5.
A.2.4. Điều chỉnh
điểm zero của thiết bị được thực
hiện khi không gắn đầu đo vào máy và ấn nút MEASURE (M). Dùng tuốc-nơ-vít cắm
vào lỗ có ký hiệu “Zero” và điều chỉnh cho đến
khi HIỂN THỊ số đọc
bằng 000 ± 001.
A.2.5. Tiến hành hiệu
chuẩn khi không gắn đầu đo vào máy, ấn nút CALIBRATION (hiệu chuẩn). Dùng tuốc-nơ-vít chỉnh nút
CALIBRATE (hiệu chuẩn) cho đến khi đạt được giá trị gấp 10 lần số ghi trên đầu
đo ± 002. Không có hiệu chỉnh thiết bị bằng cách dùng
lỗ chốt giữa hai lỗ “zero” và lỗ
CALIBRATE (hiệu chuẩn).
A.3. Hiệu chuẩn
thiết bị do độ dẫn điện Staticon- Kiểu 1150 (trên đường ống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Trước khi hiệu
chuẩn, bật công tắc
nguồn về ON (mở) và
điều chỉnh thiết bị tới
điểm zero theo hướng dẫn. Xoay
nút chức năng về CALIBRATE
(hiệu chuẩn). Ấn nút đo và đọc
giá trị. Máy đo sẽ chỉ 100 pS/m
trên từng thang đo cho cả 3 thang đo. Nếu không được, điều chỉnh theo hướng
dẫn Xoay nút chức năng về LOW-ALARM (báo động thấp), điều chỉnh mức báo động theo
yêu cầu. Báo động mức cao không bắt buộc và có thể được hiệu chuẩn theo cách
tương tự trên các bộ điều khiển được lắp cùng thiết bị này. Xoay nút chức năng đến
OPERATE (vận hành) và nâng núm đặt lại các chế độ. (Đèn hiệu báo động sẽ tắt).
Máy ghi sẽ hiển thị độ dẫn điện của dòng nhiên liệu. Đèn báo động sẽ sáng, dòng
điện chạy bơm bị ngắt nếu độ dẫn điện
thấp hơn (hoặc
cao hơn) mức đã đặt trước.
A.4. Hiệu chuẩn
thiết bị đo độ dẫn điện Maihak MLA 900
A.4.1. Thiết bị MLA
900 bao gồm 4 bộ phận: Đầu đo, màn hình hiển thị kết
quả, đầu nối đất và dây cáp nối với đầu đo, thiết bị này chỉ đạt an toàn
khi được lắp hoàn chỉnh. Các cáp nối
đầu đo dài 2 m hoặc 10 m. Để việc thực hiện đạt tối ưu, màn hình hiển thị và đầu
đo luôn là một cặp hợp đôi và có cùng một số seri thiết bị.
A.4.2. Việc nối các
dây cáp, lắp đầu
tiếp đất và việc nối đất hoặc nối liên kết khác cần được lắp cố định vào vị trí trước khi thực
hiện phép đo tại vùng nguy hiểm. Kiểm tra việc lắp ống đong ngoài của
đầu đo đảm bảo đã vặn chặt, đầu đo sạch và khô. Nếu chưa đạt, làm sạch theo hướng
dẫn ở Điều 9.
A.4.3. Mở nắp đậy
màn hình để bật thiết bị. Mở nắp với đầu đo đang treo tự do trong không khí. Giá trị độ
dẫn điện đo được phải bằng từ - 2 pS/m đến + 2 pS/m. Nếu giá trị được hiển thị
lớn hơn 2 pS/m thì phải làm sạch đầu đo thật cẩn thận và đo lại. Nếu hiển thị kết
quả nhỏ hơn - 2
pS/m, thì kiểm tra lại
pin - trên màn hình hiển thị thông báo “BAT”.
A.4.4. Giữ bề mặt của đầu đo có ký hiệu Maihak gần đĩa màu đỏ trên màn hình. Giá trị 1
000 ps/m ±10 pS/m sẽ hiển thị.
A.4.5. Nếu sau khi
thực hiện các hướng dẫn trên việc hiệu chuẩn không đạt yêu cầu thì phải đưa thiết
bị về cơ sở sản xuất hiệu chuẩn lại.
A.5. Hiệu chuẩn
thiết bị đo độ dẫn điện EMCEE
kiểu 1153 (loại kỹ thuật số)
A.5.1. Kiểm tra điểm
zero
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.2. Màn hình sẽ
hiển thị liên tục các số liệu trong suốt quá trình
thử nghiệm và số liệu độ dẫn điện mới đọc được sẽ là “0”. Nhiệt độ của môi trường
sẽ được hiển thị.
Nếu hiển thị một số khác lớn hơn “0”, đó có thể
là do đầu đo bị nhiễm bẩn và nên làm
sạch đầu đo. (Xem bước 9 trong quy trình
làm sạch.)
A.5.2. Kiểm tra sự
vượt quá khoảng đo
Khi độ dẫn lớn hơn 2000 pS/m.
A.5.2.1. Khi đầu đo
chưa nhúng vào mẫu thử, ấn nút nhạy áp suất và ấn lại sau khi thiết bị hiển thị EMCEE.
A.5.2.2. Khi đèn đỏ LED ngừng nhấp
nháy và vẫn bật sáng. Nối
đoản mạch ống dẫn ngoài và ống dẫn trong của đầu
đo. Dùng ngón tay cái hoặc một ngón tay khác bịt vào đỉnh của đầu đo
là đủ để nối đoản mạch
hai ống dẫn và đủ
giữ an toàn cho người đo.
Tại thời điểm kết thúc thử nghiệm khi
đèn LED tắt, hiển thị trên thiết bị sẽ dao động và thay thế cho hiển thị giá trị
số học của độ dẫn điện sẽ hiển thị “OVER”, do đó cho thấy phép đo nằm ngoài
khoảng và thiết bị đo đó hoạt động tốt.
A.6. Kiểu kết hợp
D-2 JF-1A (trên đường ống)
A.6.1. Trước khi tiến
hành thử nghiệm, làm sạch bộ cảm biến bằng rượu isopropylic sạch và sấy khô bằng không
khí nén khô. Phải thực hiện công đoạn này cho đến khi loại bỏ hết tất cả cặn
nhiên liệu trên bộ cảm biến. Nếu quan
sát thấy số đọc AIR của điểm “ZERO” lớn hơn ± 2 pS/m hoặc người sử dụng thấy rằng số đọc hiển
thị không chính xác thì thực hiện
các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.2. Bộ cảm biến
công suất
Sử dụng dây cáp dùng
cho thử nghiệm (tham khảo nhà sản xuất) để nối bộ cảm biến với một nguồn điện
thích hợp và nối đầu cắm serial với cổng COM 1 của PC. Tải và vận hành chương trình JFWIN (tham khảo nhà sản xuất).
A.6.3. Đặt chế độ
không cho bộ cảm biến
Khi chương
trình JFWIN cho các giá trị thấp (nhỏ hơn 5 pS/m), người sử dụng có thể nhận
thấy rằng bộ cảm biến đã sạch. Khi đã
sẵn sàng để chuẩn về không, nhấn nút dữ liệu “Zero calibration” (hiệu chuẩn về zero) trong menu của chương trình JFWIN. Chương trình sẽ thông báo dữ
liệu đã được nhập và thông báo hoàn tất khi thực hiện xong. Các số đọc trên màn
hình phải được báo cáo nhỏ hơn 2 pS/m và ổn định. Đèn màu xanh “ZERO OK” sẽ
sáng khi hoàn tất.
A.6.4. Đặt thang đo
cho bộ cảm biến
Đặt bộ cảm biến vào nhiên liệu có pha
phụ gia có thang đo gần với thang đo đầy đủ đang được xét đến. Chúng tôi khuyến
nghị dùng một giá trị cao hơn vượt ra ngoài khoảng giá trị mà bộ cảm biến dự định
sẽ đo. Ví dụ, nếu người
sử dụng dự định đo độ dẫn điện nằm trong khoảng từ 0 pS/m đến 500 pS/m thì giá trị nên
dùng để hiệu chuẩn bộ cảm biến là từ 750 pS/m đến 1000 pS/m. Điều này
giúp làm giảm tính không chắc chắn trên
khoảng đo đang được xem xét. Giá trị tiêu chuẩn có thể được đo bằng máy đo cầm tay EMCEE hoặc bằng các thiết
bị khác được đề cập trong ASTM D 2624. Trên màn hình JFWIN, ấn
nút “SCALE CALIBRATE” “hiệu chuẩn thang đo” và đặt giá
trị chuẩn của mẫu thử
nếu yêu cầu. Khi chương trình hoàn tất, dòng “SCALE COMPLETE LIGHT” sẽ sáng và
giá trị được thông báo phải tương đương với giá trị của mẫu chuẩn đã nhập vào
chương trình.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1. Mục đích của
chương trình thử nghiệm
Thực hiện chương trình thử nghiệm liên phòng để xác định độ chụm của phương pháp có bị ảnh hưởng do sự chuyên chở mẫu đến các phòng thử nghiệm khác
nhau hay không.
B.1.2. Khái quát
B.1.2.1. Từ các chương trình trước đây đã thực hiện, chẳng hạn
như chương trình đã được báo cáo trong hồ sơ RR : D02-1013 (9/11/75) và đã xác định rằng
các mẫu có thể bị thay đổi
theo thời gian. Do vậy độ chụm của phương pháp thử này đã được tính dựa trên
các số liệu thử nghiệm tại vị
trí thường xuyên tiến hành phép thử. Cơ sở
để lập các số liệu về độ chụm đã được xây dựng trong chương trình hợp tác tiến hành ngày 28 tháng 10 năm 1981 tại
phòng thử nghiệm Mobil Paulsboro. Các số liệu này được báo cáo trong
RR : D02-1161, tháng 6 năm 1982 và sau đó tiếp tục được Viện dầu mỏ Anh phân
tích để tìm ra quy định về độ chụm đối với độ lặp lại và độ tái lập đã nêu
trong Phương pháp ASTM D 2664-89.
B.1.2.2. Tuy nhiên, vấn
đề còn tồn tại là về thực chất các ý kiến khẳng định các mẫu được chuyển đến các phòng
thử nghiệm khác nhau không thể “như nhau” liệu đã đúng hay chưa. Do vậy chương trình hợp
tác về thử nghiệm đã được tổ chức để đánh giá độ chụm của phương pháp này cho các mẫu luôn
luân chuyển giữa các phòng thử nghiệm. Chương trình được thực hiện năm 1987 và lập
hồ sơ RR : D02-1235.
B.1.3. Chương trình thử
nghiệm
B.1.3.1. Trong chương
trình năm 1987, có 10 loại nhiên liệu khác nhau đã được chuẩn bị với độ dẫn điện
nằm trong dải
đo từ 0 đến 1000 pS/m. Các thông tin chi tiết về các loại nhiên liệu và phụ gia
được nêu trong Phụ lục I của báo cáo nghiên cứu. Các mẫu bao gồm: Jet A, Jet
A-1, điêzen, JP-4, JP-8, và Jet - B (Nhiên liệu dùng trong quân đội có chứa
nhiên liệu FSII/phụ gia chống ăn mòn). Các phụ gia dẫn điện bao gồm Stadis 450
và ASA-3 có trong nhiên
liệu hàng không và Petrolite T-511 và phụ gia cải thiện độ dẫn điện động
(mobil) trong các loại nhiên liệu không phải là nhiên liệu hàng không.
B.1.3.2. Các biên bản thử nghiệm cung
cấp cho các thành viên tham dự được nêu trong Phụ lục II của bản báo cáo nghiên cứu. Các phép thử được thực hiện
trên thiết bị kỹ
thuật số Emcee 1152;
các thành viên đã được đề nghị
cho đo độ dẫn điện trực tiếp trên các bồn chứa.
B.1.4. Các số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4.2. Các số liệu
thu được từ chương trình thử nghiệm, cũng như các số liệu đã chuyển đổi
được ghi trong Phụ lục III, Bảng 1, 2 và 3 của bản báo cáo nghiên cứu.
B.1.5. Các phân
tích thống kê
Không dùng các số liệu thực hiện ở nhiệt
độ đã giảm để tính độ chụm. Thông tin chi tiết về các phân tích thống kê được nêu
trong Phụ lực IV của bản báo cáo nghiên cứu. Các kết quả từ Phụ lục III, Bảng 3 và các số liệu
thực hiện khi chuyển đổi nhiệt độ được nêu trong Bảng B.1.1. Các thông tin cho
bảng này được rút ra từ biên bản ngày 7 tháng 7 năm 1988, về việc thực hiện đo
độ dẫn điện, phần J-11: Các tính chất về điện, của nhóm công tác đặc biệt của chương trình thử nghiệm chéo.
Bảng B1.1 - So
sánh các số liệu độ chụm của các phòng thử nghiệm thường xuyên và các địa điểm
khác
Độ dẫn điện,
pS/m
Độ lặp lại
Độ tái lập
Phòng thử
nghiệm thường xuyên
Các địa điểm
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các địa điểm
khác
30
2
4
6
53
100
5
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
300
14
13
45
169
500
21
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
218
B.1.6. Kết luận
B.1.6.1. Nhóm nghiên
cứu khuyến cáo rằng các kết quả
của chương trình (RR : D02-1235) được viện dẫn vào tiêu chuẩn này và ASTM
D 4308, đồng thời cũng khuyến cáo là các mẫu không được luân chuyển giữa các phòng thử
nghiệm để thực hiện các phép thử này. Điều cốt lõi của nội dung khuyến cáo là không có độ
tái lặp đối với các mẫu luân chuyển.
B.1.6.2. Qua chương
trình nghiên cứu này cũng không kết luận được là loại nhiên liệu hay phụ gia
nào thể hiện cho thấy có vấn đề liên quan đến việc luân chuyển mẫu giữa các
phòng thử nghiệm, hoặc loại nhiên liệu nào là ít bị thay đổi trong quá trình
trung chuyển/tồn chứa.
B.1.6.3. Có thể xác định
một phạm vi hẹp về điều kiện mà trong đó nhiều mẫu có thể được chuyển đến các
phòng thử nghiệm khác và thử nghiệm với độ tái lập chấp nhận được của các số liệu.
Tuy nhiên có một nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi độ dẫn điện của mẫu đó là sự tương tác qua lại giữa phụ gia dẫn điện
và các chất khác ở dạng vết có
trong nhiên liệu không liên quan đến loại vật chứa hoặc các
điều kiện khác. Vì loại và lượng các chất này thay đổi cho nên không thể dự báo
trước
một
mẫu nhiên liệu xác định có bị ảnh hưởng hay không, vấn đề này đã và đang được
quan tâm xem
xét
cùng với tất cả các loại
nhiên liệu và phụ gia.
B.2. Mối liên
quan giữa độ dẫn điện và nhiệt độ
B.2.1. Giới thiệu
B.2.1.1. Độ dẫn điện
của nhiên liệu
hydrocacbon và các dung môi
nói chung đều thay đổi theo nhiệt độ trước hết là do sự thay đổi đặc tính chuyển
động của các thành phần dẫn điện cửa nhiên liệu. Sự thay đổi theo nhiệt
độ đột ngột trong quá trình cung cấp
nhiên liệu phải được chú ý đặc biệt khi nhiên liệu hoặc dung môi được xử lý bằng
phụ gia chống tĩnh điện (làm tăng độ dẫn điện). Mối liên quan nhiệt độ - độ dẫn điện của
nhiên liệu phản lực, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu đốt N°2 đã được nghiên cứu
công phu mặc dù nhiều số liệu không được công bố công khai. Không có nhiều số liệu cho
các loại hydrocacbon khác.
B.2.1.2. Phần phụ lục
này đưa ra một số hướng dẫn về đánh giá tác dụng nhiệt độ thấp và kiểm tra trạng thái của
nhiên liệu hoặc dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.1. Độ dẫn điện
có mối quan hệ bán-logarit với nhiệt độ, tuy nhiên trong phạm vi nhất định, mối tương
quan này được biểu diễn theo công thức sau:
lg Kt1 = n (t1 - t2) lg Kt2 (B.2.1)
trong đó
Kt1 và Kt2 là độ dẫn điện
tại nhiệt độ t1 và t2; và n là hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện tính theo oC-1
(°F-1). Phải nêu rõ các
đơn vị nêu rõ để tránh nhầm lẫn. Công thức trên có thể được viết lại như sau:
(B.2.2)
Như vậy, sau khi đo độ dẫn điện
của nhiên liệu ở hai nhiệt độ
khác nhau, giá trị n xác định, theo công thức (B.2.2), độ dẫn điện của nhiên liệu
đó có thể được xác định
ở các nhiệt độ
khác nhau.
B.2.2.2. Tuy nhiên
cũng có những hạn chế cho các ước
lượng này. Những kết quả nghiên cứu nhiều
loại nhiên liệu phản lực cho thấy hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện tăng lên ở nhiệt độ dưới
- 10 °C. Nói một
cách khác mối liên hệ bán-logarit không luôn luôn tuyến tính đối với các khoảng
lớn. Nếu độ dẫn điện ở nhiệt
độ rất thấp hoặc rất cao là điều quan tâm, thì hệ số riêng
biệt được tính toán dựa
trên cơ sở các số đo thực ở nhiệt độ thấp
nhất có thể có.
B.2.3. Xem xét thực
tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2. Có thể nói
hoặc là hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện thay đổi trên một khoảng rộng, hoặc là một
vài loại nhiên liệu có nguồn gốc đặc biệt có thể được xem xét trong một khoảng
hẹp hơn.
B.2.3.3. Nhiệt độ thường
gặp có thể được xác định trên cơ sở các nhiệt độ dự kiến của môi trường xung
quanh trong thời gian tồn chứa hydrocacbon, nhiệt độ bồn, và nhiệt độ ống dẫn nhiên liệu
B.2.4. Hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện
đặc trưng
Hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện được
trình bày trong bảng sau. Các số liệu này không có tính đại diện hoặc dự đoán
mà chỉ để hướng dẫn
Loại nhiên
liệu
Hệ số n, đặc trưng, °C-1
Xăng hàng
không
0,006 đến
0,014
Jet B
(JP-4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Jet A-1
(Jet A)
0,013 đến
0,018
No. 2, 2D
0,015 đến
0,022
Đối với những số liệu cho xăng hàng không, hệ
số này lớn hơn đối với các nhiệt độ rất thấp (Xem Bảng B.2.1).
Bảng B.2.1 -
Các hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện
Xăng hàng
không
(Avgas)
Hệ số nhiệt độ - độ dẫn
điện/(°C)-1
Trung bìnhcủa
hai hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0°C đến +30 °C
Nhà máy lọc dầu A
0,014007
0,005973
0,009990
Nhà máy lọc dầu B
0,009653
0,008371
0,009012
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,011830
0,007172
0,009501
B.2.5. Xác định hệ số nhiệt độ - độ
dẫn điện
B.2.5.1. Có thể dễ
dàng tiến hành đo để xác định hệ số này, các chú ý này đảm bảo sao cho các thay đổi khác
phải được kiểm soát sao để chỉ có ảnh hưởng
của nhiệt độ là được đo.
B.2.5.2. Các bình đo mẫu thử
phù hợp với ASTM D 4306.
B.2.5.3. Trước khi
thay đổi nhiệt độ, nhiên liệu được bảo quản trong các bình đo từ một đến hai tuần
cho đến khi tại nhiệt độ phòng độ dẫn điện đạt ổn định.
B.2.5.4. Đo độ dẫn điện
ở nhiệt độ
phòng, sau đó bảo quản trong 24 h ở mỗi nhiệt độ thử. Nhiệt độ bao
gồm toàn bộ dải nhiệt độ xét đến.
B.2.5.5. Bảo quản bình đo mẫu ở nhiệt độ
phòng trong 24 h và đo lại độ dẫn điện, lấy giá trị sát với giá trị đo lần
đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66