TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7169:2010
ASTM
D 1094-07
NHIÊN LIỆU HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẢN ỨNG NƯỚC
Standard test
method for water reaction of aviation fuels
Lời nói đầu
TCVN 7169:2010 thay thế cho
TCVN 7169:2006.
TCVN 7169:2010 chấp nhận
hoàn toàn tương đương với ASTM D 1094-07 Standard test method for water
reaction of aviation fuels với sự cho phép của
ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn
ASTM D 1094-07 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
TCVN 7169:2010 do Tiểu ban
kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28/SC2 Nhiên liệu lỏng - Phương pháp thử
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công
nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIÊN LIỆU
HÀNG KHÔNG - PHƯƠNG PHÁP THỬ PHẢN ỨNG NƯỚC
Standard test
method for water reaction of aviation fuels
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
sự có mặt của các cấu tử có khả năng trộn
lẫn với nước trong xăng hàng không và nhiên liệu tuốc bin hàng không và tác động
của các cấu tử này lên
sự thay đổi về thể tích và bề mặt phân pha của
nhiên liệu - nước.
1.2. Các giá trị tính theo
hệ SI là giá trị tiêu chuẩn. Trong tiêu chuẩn này không dùng các đơn vị khác.
1.3. Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng
tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức
khỏe cũng như khả
năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Tiêu
chuẩn này liên
quan đến việc sử dụng các hóa chất nguy
hiểm, các hóa chất này được nêu trong Điều 7. Trước khi áp dụng tiêu chuẩn này, chú ý các
nhãn hiệu an toàn của nhà cung cấp,
phiếu an toàn hóa chất và các tài liệu kỹ thuật khác.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 2703 (ASTM D 2699), Phương
pháp xác định trị số octan nghiên cứu cho nhiên liệu động cơ đánh lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7272 (ASTM D 3948), Nhiên liệu
tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định trị số tách nước bằng máy đo loại
xách tay (separometer).
ASTM D 611, Test methods for
aniline point and mixed aniline point of Petroleum products and
hydrocarbon solvents (Phương pháp xác định điểm anilin và điểm anilin hỗn hợp của
các sản phẩm dầu mỏ và dung môi hydrocacbon).
ASTM D 1836, Specification for
commercial hexanes (Quy định kỹ thuật của hexan thương phẩm).
ASTM D 2700, Test method for motor
octane number of spark ignition engine fuel (Phương pháp xác định trị số octan
mô tơ cho nhiên liệu động cơ đánh lửa).
IP Standard test methods vol 2,
Appendix B, Specification for
Petroleum spirits (Các phương pháp thử tiêu chuẩn,
Tập 2, Phụ lục B - Quy định kỹ thuật của các spirit dầu mỏ).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1.
Màng (film)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.
Dây (lace)
Sợi dày hơn sợi tóc dạng hợp thành
màng vụn hoặc có hơn 10 % số dây đó đan xen vào nhau, hoặc cả hai.
3.3.
Dây chùng hoặc váng mỏng, hoặc cả hai (Bảng 2, chỉ số 3) (loose
lace or slight scum, or both) Sự đánh giá khi bề mặt chung của dung dịch chất đệm/nhiên liệu được
phủ với diện tích từ hơn 10 %, đến ít hơn 50 % dây hoặc màng, mà không lan rộng
vào hai lớp đó.
3.4.
Váng (scum)
Lớp dày hơn màng, hoặc lớp bám được
vào thành ống đong, hoặc cả hai.
3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sợi giống sợi tóc, trong đó có ít
hơn 10 % số sợi đan xen vào nhau.
3.6.
Màng vụn, dây hoặc màng tại bề mặt
phân pha
(Bảng 2, chỉ số 2)
(shred, lace or film at interface)
Sự đánh giá khi bề mặt chung của dung dịch chất
đệm/nhiên liệu có hơn 50 % là các bọt khí trong hoặc có ít hơn 10 % là màng vụn,
dây, màng hoặc
cả hai.
3.7.
Dây dày hoặc váng dày, hoặc cả
hai
(Bảng 2, chỉ số 4) (tight lace or heavy scum, or both)
Sự đánh giá rằng bề mặt phân pha của
dung dịch chất đệm/nhiên liệu được phủ hơn 50 % bằng lớp dây hoặc váng, hoặc cả hai, mà có
thể lan rộng vào cả hai lớp hoặc tạo thành nhũ tương, hoặc cả hai.
3.8.
Đánh giá tình trạng bề mặt
phân pha của phản ứng nước (water reaction
interface condition
rating)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.
Mức độ phân ly của phản ứng nước (water reaction
separation rating)
Sự đánh giá định tính về khuynh
hướng của dụng cụ
thủy tinh chưa đủ sạch tạo nhũ hoặc tạo kết tủa hoặc tạo cả hai loại trên trong hai lớp
phân tách riêng biệt nước và nhiên liệu.
3.10.
Sự thay đổi thể tích của phản ứng nước
(water reaction
volume change)
Chỉ thị định tính sự có mặt của các cấu
tử nước hòa tan trong
xăng hàng không.
4. Tóm tắt phương
pháp
Mẫu nhiên liệu được lắc bằng kỹ thuật
lắc tiêu chuẩn ở nhiệt độ
phòng với dung dịch đệm phosphat trong ống đong đã được làm sạch kỹ. Độ sạch của
ống đong thủy tinh phải được kiểm tra. Sự thay đổi thể
tích lớp nước và sự xuất hiện của bề mặt
phân pha được coi là phản ứng nước của nhiên liệu.
5. Ý nghĩa và ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị và dụng cụ
Ống đong thủy
tinh chia độ, có nút mài bằng thủy tinh,
dung tích 100 mL, có các vạch chia 1 mL. Khoảng cách giữa vạch 100 mL và mép đỉnh
của ống đong phải nằm trong khoảng 50 mm đến 60 mm.
7. Thuốc thử
7.1. Độ tinh khiết của thuốc
thử
Trong tất cả các phép thử phải dùng hóa chất loại tinh khiết hóa học. Nếu không có quy định nào khác tất cả các thuốc
thử phải phù hợp với các quy định hiện hành. Có thể sử dụng các loại khác với
điều kiện đủ tinh khiết, không làm giảm độ chính xác của phép thử.
7.2. Độ tinh khiết của nước
Nếu không có quy định nào khác, nước dùng
trong tiêu chuẩn này được hiểu
là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, khi sử dụng không làm ảnh hưởng đến độ chính xác của kết quả thử.
7.3. Axeton (CẢNH BÁO:
Dễ cháy. Có hại cho sức khỏe).
7.4. Dung dịch làm sạch thủy tinh, axit sulfuric bão hòa (H2SO4; khối lượng
riêng 1,84) với kali dicromat (K2Cr2O7) hoặc natri
dicromat (Na2Cr2O7). (CẢNH BÁO: Có tính ăn
mòn. Có hại cho sức khỏe. Là tác nhân oxy
hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Dung dịch đệm
phosphat (pH 7)- Hòa tan 1,15 g
kali monohydro phosphat khan (K2HPO4) và 0,47 g kali
dihydro phosphat khan (KH2PO4) trong 100 mL nước. Có thể
chuẩn bị dung dịch đệm phosphat có thể tích lớn hơn, với điều kiện là nồng độ của
K2HPO4 và KH2PO4 trong dung dịch
nước tương đương với quy định nêu trên. Cách khác là phòng thí nghiệm có thể
dùng dung dịch bán sẵn.
8. Chuẩn bị thiết bị
8.1. Rửa thật sạch ống
đong trước khi tiến hành thử. Chỉ sử dụng các ống đong sạch.
8.1.1. Tẩy sạch các vết dầu
bám vào ống đong và nắp bằng cách xả nước nóng, cọ sạch bằng chổi rửa nếu cần.
Cách khác là có thể dùng n-hexan hoặc n-heptan hoặc spirit dầu mỏ 60/80 phù hợp
tiêu chuẩn IP để làm sạch
các vết dầu trên ống đong và nắp. Tráng bằng axeton, sau đó tráng bằng nước vòi.
8.1.2. Tiếp theo quá trình tẩy rửa 8.1.1,
ngâm ống đong và nút trong (1) dung dịch tẩy rửa loại không-ion (không phân cực),
hoặc (2) dung dịch làm sạch thủy tinh đã
nêu ở 7.4. Loại chất
tẩy không-ion và điều kiện sử dụng cần thiết lập riêng cho từng phòng thử nghiệm. Tiêu
chí đánh giá chất lượng làm sạch đạt yêu cầu là phải tương đương với quy trình
làm sạch bằng dung dịch
rửa
axit
cromic. Phương pháp làm sạch bằng axit cromic vẫn được dùng để làm phương pháp
làm sạch chuẩn và dùng
thay thế cho phương pháp làm sạch hiện đang ưa dùng sử dụng dung dịch tẩy rửa
loại không-ion khi cần thiết. Tiếp theo rửa bằng dung dịch tẩy rửa loại
không-ion hoặc bằng dung dịch
làm sạch thủy tinh, tráng bằng nước vòi,
sau đó tráng bằng nước cất
và cuối cùng tráng bằng dung dịch đệm phosphat và làm khô.
8.1.3. Dụng cụ thủy tinh làm sạch không đạt yêu cầu có thể làm
cho kết quả đánh giá độ nhiễm bẩn của nhiên liệu bị sai lệch. Chỉ
dùng các ống đong đã rửa sạch. Các ống đong khô ráo, sạch được coi là đủ sạch.
Nói cách khác, nếu mức đánh giá (xem Bảng 1) bằng 2 hoặc thấp hơn thì dụng cụ
thủy tinh được
coi là đủ sạch.
9. Chuẩn bị mẫu
9.1. Lấy mẫu ít nhất là 100 mL để tiến
hành thí nghiệm. Yêu cầu dụng cụ chứa phải sạch.
9.2. Trong mọi trường hợp,
không lọc mẫu sau khi lấy mẫu. Các thiết bị lọc có thể giữ các chất hoạt động bề
mặt, mà việc phát hiện ra các chất này là một trong các mục đích của phương
pháp. Nếu mẫu nhiên liệu thử bị nhiễm tạp chất dạng hạt thì để lắng trước khi
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Cách tiến hành
10.1. Đo 20 mL dung dịch đệm
phosphat ở nhiệt độ phòng vào xyranh và ghi thể tích thực chính xác đến 0,5
mL. Tại nhiệt độ phòng, cho thêm 80 mL nhiên liệu thử vào ống đong và đóng nút lại.
10.2. Lắc ống đong trong
vòng 2 min ± 5 s, lắc hai đến ba lần trong một giây, với biên độ lắc 12 cm đến
25 cm (5 in đến 10 in). (CẢNH BÁO: Cẩn thận tránh tạo xoáy trong khi lắc để tránh
làm phá vỡ thể nhũ tương được tạo thành).
10.3. Đặt ngay ống đong lên bề mặt tĩnh và để yên
trong 5 min.
10.4. Không nhấc ống đong
lên, ghi các kết quả quan sát được dưới ánh sáng khuyếch tán theo:
10.4.1. Sự thay đổi thể tích
của lớp nước, chính xác đến 0,5 mL.
10.4.2. Trạng thái bề mặt
phân pha theo quy định ở Bảng 2.
10.4.3. Đánh giá mức độ phân
lớp của hai pha
theo Bảng 1.
10.4.4. Trong kết quả không
tính đến màng sương hơi mờ xuất hiện ở lớp nhiên liệu, nhưng không nhìn thấy nữa
khi đặt ống đong ở phía trước một nền màu trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức đánh
giá
Ngoại quan
(1)
Hoàn toàn không có các chất nhũ
tương và/hoặc các chất kết tủa trong các lớp nhiên liệu hoặc phía trên của lớp
nhiên liệu.
(2)
Cũng như (1), trừ những hạt khí nhỏ
hoặc các hạt nước nhỏ trong lớp
nhiên liệu.
(3)
Nhũ tương và/hoặc chất kết tủa trong
các lớp, hoặc phía trên của lớp nhiên liệu, và/hoặc các giọt trong lớp nước
hoặc bám vào thành ống, trừ phần thành ống phía trên lớp nhiên liệu.
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Sự thay đổi thể tích
của lớp chất lỏng, chính xác đến
0,5 mL
11.2. Đánh giá tình trạng bề
mặt phân pha (xem Bảng
2).
11.3. Đánh giá mức độ phân ly
(xem Bảng 1).
12. Độ chụm và độ chệch
12.1. Độ chụm
Sự thay đổi về thể tích của lớp
nước là phép xác định
phản ứng nước trong xăng hàng không và là chỉ số định tính các cấu tử có thể hòa tan được
trong nước và không cần quy định về độ chụm.
Thông thường không chỉ rõ độ chụm của
việc đánh giá bề mặt phân pha khi xác định phản ứng nước của nhiên liệu tuốc
bin hàng không, vì các kết quả đánh giá đã nêu trong Bảng 2 chỉ là định tính. Bảng 2
quy ước các số tương ứng với các mô tả bề mặt phân pha để tiện cho việc đánh
giá
định
tính.
12.2. Độ chệch
Không quy định độ chệch, vì giá trị về
sự thay đổi thể tích và đánh giá bề mặt phân pha chỉ được xác định trong phạm
vi phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số phân
tách bề mặt
Ngoại quan
1
Trong và sạch
1b
Các bọt khí trong không chiếm quá 50
% bề mặt phân pha, không có màng vụn, dây hoặc mảng ở bề mặt
phân pha
2
Có màng vụn, dây hoặc màng ở bề mặt
phân pha
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Có dây dày hoặc váng dày, hoặc cả
hai
A Điều 3 định
nghĩa các thuật ngữ sử dụng trong bảng này.