ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 17
tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4602/QĐ-BVHTTDL ngày 17
tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Quyết định số 4603/QĐ-BVHTTDL
ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Du lịch thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch tại Tờ trình số 05/TTr-SVHTTDL ngày 14 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Thể dục, thể thao; Du lịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình.
(Có Phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành
chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực
hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ
ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên
quan và niêm yết, công khai việc tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC- VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT+ KSTT (Ng.24b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Thể dục, thể thao
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt
động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
|
07 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh quy định
|
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ
ngày 01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất,
trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể
thao. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
|
II. Lĩnh vực Du lịch
|
1
|
Thủ tục Công nhận khu du lịch cấp tỉnh
|
60 ngày làm việc
|
Trung tâm phục vụ
Hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không quy định
|
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một
số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp được ủy quyền nơi đăng ký
địa điểm kinh doanh (Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện).
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định
điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện
tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện,
qua mạng điện tử đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản
sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng
dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
1.8. Lệ phí: Do Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sàn tập luyện có kích thước từ 20m x 10m trở
lên; bằng phẳng, không trơn trượt.
2. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
3. Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu
theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện.
5. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu
sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện
pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
6. Trang thiết bị tập luyện:
a) Bộ giáp vải (chịu lực 350N trở lên), áo giáp con
(chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N trở lên), áo giáp điện (đối với
kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất;
b) Kiếm tập (bao gồm: Kiếm chém, kiếm liễu và kiếm
ba cạnh).
Việc quản lý, sử dụng kiếm thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 phần
(1) nêu trên.
b) Đường thi đấu được làm bằng hợp kim có kích thước
chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.
2. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a mục 6 phần
(1) nêu trên.
b) Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ, dây điện trên người.
(3) Nhân viên chuyên môn
a) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt
động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động thể thao bắt
buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng
một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với
hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương
đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ
bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo
hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng một
trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên phù hợp với
hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương
đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ
bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ.
- Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận
với cơ sở y tế gần nhất để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo
hiểm trong trường hợp cần thiết.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày
29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
- Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Có hiệu lực từ ngày
01/7/2016.
- Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ
ngày 09/10/2018.
- Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao. Có hiệu lực
từ ngày 01/01/2019.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
....................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
………….do: …………………………….. cấp ngày.... tháng.... năm..., đăng ký thay đổi lần thứ
.... ngày .... tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………
Fax:......................................................... .
Website: ………………………………………... Email:.......................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật:
.......................................................................
Giới tính: ……………………………………. Chức danh:
...................................................
Sinh ngày: …./..../…… Dân tộc: …………………. Quốc tịch:...........................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu: .........................
Ngày cấp: …../…../…… Nơi cấp:
.................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
............................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao:
..................................................................
...................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp
…………. để kinh doanh hoạt động thể thao ………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao
kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao./.
|
……., ngày ……
tháng.... năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ……………….
(ghi cụ thể hoạt
động thể thao kinh doanh)
Kính gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.../Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (trong trường hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
...................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………….. Fax:
.............................................
Website: …………………………………………………. Email:
...........................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện
kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………. (tên doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có
nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày
tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
- Số lượng:
.................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng
quy định tại Điều 6 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực
kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao,
khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5, điểm
b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao):
...................................................................................................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động
kinh doanh:
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP ĐỀ
NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
II. LĨNH VỰC DU LỊCH
1. Thủ tục công nhận khu du lịch
cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức quản lý khu du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có khu du lịch qua Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh Hòa Bình.
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết quả
thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với khu du lịch nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị
hành chính cấp huyện trở lên, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh lập hồ sơ
đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội
đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm
phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017);
(2) Bản thuyết minh về điều kiện công nhận khu du lịch
cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được kết
quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức
1.6. Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.
1.8. Phí, lệ phí: Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
(1) Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch cấp tỉnh; có
ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ
bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
(2) Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch
vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch, bao
gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt khách mỗi năm;
hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi
năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về
khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ,
các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch.
(3) Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn
thông quốc gia.
(4) Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn
xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản
lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có
hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và
đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ
cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện pháp xử lý rác thải;
có hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom nước thải
sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước thải tập trung theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo
quy định của pháp luật.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm
2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2018.
- Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………..,
ngày……..tháng……….năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh…………
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du lịch:
..................................................................
- Địa chỉ:
.....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………………………………. Fax:
......................................................
- Email:
.......................................................................................................................
- Website (nếu có): ......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch)
đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị
Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố …….. công nhận khu du lịch cho....(tên khu du lịch)... là khu du lịch
cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chức vụ, quyền hạn)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|