HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2014/NQ-HĐND
|
Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số
63/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng, cụ thể theo danh mục phí, lệ phí và 31 phụ lục đính kèm.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập
từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề
thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND
ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
5. Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về mức thu và quản
lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
6. Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
7. Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh
Sóc Trăng.
8. Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp
thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
9. Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
10. Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
11. Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
12. Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
13. Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
14. Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền
sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại
cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
15. Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
16. Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô
tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
17. Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND
ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
18. Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
19. Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
20. Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
21. Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục
hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
22. Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định
tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với các loại xe ôtô của
các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ khi chuyển nhượng cho các
tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
1. Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Mai Khương
|
PHỤ LỤC 1
PHÍ CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định về mức
thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng
áp dụng
Tất cả các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí chợ
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng
nộp phí
Là người sử dụng
diện tích mặt bằng để mua bán hàng hóa thường xuyên hoặc không thường xuyên
trong phạm vi khu vực chợ hay những khu vực khác được Nhà nước cho phép tập
trung mua bán hàng hóa phải nộp phí.
4. Mức thu
phí
Căn cứ tiêu
chuẩn phân hạng chợ được quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày
14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định số 02/2003/NĐ-CP .
a) Chợ hạng 1
a.1) Đối với hộ
đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối
đa 90.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối
đa 80.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối
đa 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối
đa 40.000 đồng/m2/tháng.
a.2) Đối với
người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 2.000
đồng/người/ngày.
b) Chợ hạng 2
b.1) Đối với hộ
đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối
đa 60.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối
đa 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối
đa 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối
đa 20.000 đồng/m2/tháng.
b.2) Đối với
người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 1.500
đồng/người/ngày.
c) Chợ hạng 3
c.1) Đối với hộ
đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối
đa 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối
đa 25.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối
đa 15.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối
đa 10.000 đồng/m2/tháng.
c.2) Đối với
người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 1.000
đồng/người/ngày.
d) Đối với chợ
được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn
viện trợ không hoàn lại: Mức thu không quá 02 lần mức thu quy định tại Điểm a,
b, c nêu trên.
5. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với chợ
do Nhà nước đầu tư xây dựng, trực tiếp quản lý: Phí chợ là khoản thu thuộc Ngân
sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước và phân
chia cho Ngân sách các cấp như sau:
a.1) Đối với
chợ hạng I và II: Ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%
a.2) Đối với
chợ hạng III: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%
b) Đối với chợ
không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho
Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp để kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: Phí
chợ là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước, Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác
(nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản
lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
c) Chứng từ
thu phí:
c.1) Đối với
phí thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên
lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát
hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c.2) Đối với
phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và
giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu
phí có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ
quy định chung hoặc chứng từ đặt thù như tem, vé in sẵn mức thu phí thì phải có
văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của
pháp luật./.
PHỤ LỤC 2
PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu phí qua đò, phà
(thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân vận chuyển
người, hàng hóa, xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe gắn máy và xe ô tô các loại bằng
đò, phà trên sông được thực hiện thu phí qua đò, phà.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà
ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân được
cung cấp dịch vụ qua đò, phà. Trừ những đối tượng quy định tại Khoản 4 phụ lục
này.
4. Không
thu phí đối với: Thương binh, bệnh binh, người cao tuổi, học sinh và trẻ em
dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp).
5. Miễn,
giảm phí
Việc miễn, giảm phí qua đò, phà được
thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí.
6. Mức thu phí: (theo biểu đính kèm phụ lục này).
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Đối với bến đò, phà do Nhà nước
đầu tư thì phí qua đò, qua phà là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản
lý và sử dụng như sau:
a.1) Đối với đơn vị, tổ chức thu
phí được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán
ngân sách hàng năm phải nộp toàn bộ số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
a.2) Đối với đơn vị, tổ chức thu
phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí: Được để
lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí
theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông
tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số còn lại 20% nộp vào ngân
sách nhà nước.
b) Đối với bến đò, phà không do
Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho tổ chức, cá nhân
để kinh doanh, khai thác và quản lý thu (theo hình thức đấu thầu khai thác thu
phí qua đò, qua phà): Phí qua đò, qua phà là khoản thu không thuộc Ngân sách
nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh, khai thác và quản lý thu có nghĩa vụ nộp
thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được sau khi đã nộp thuế
theo quy định của pháp luật.
c) Biên lai, chứng từ thu phí thực
hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng
ấn chỉ thuế.
d) Đơn vị tổ chức thu phí phải lập,
giao biên lai thu phí hoặc hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí; có trách nhiệm
niêm yết công khai mức thu phí theo quy định; treo bảng ở vị trí thuận tiện để
các đối tượng nộp phí dễ nhận thấy; thu đúng mức thu phí qua đò, qua phà đã được
niêm yết./.
PHỤ LỤC 3
PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
b) Trường hợp các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại...) cần phải
đảm bảo thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến việc vận chuyển và xử
lý loại chất thải này theo các quy định hiện hành.
3. Mức thu phí
|
Đối tượng
|
Mức thu
|
a)
|
Hộ mua bán tại các chợ
|
1.000 đồng/hộ/ngày
|
b)
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán
trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn
|
15.000 đồng/hộ/tháng
|
c)
|
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán
khu vực đông dân cư tập trung và chợ nông thôn
|
12.000 đồng/hộ/tháng
|
d)
|
Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh - mua bán
nhỏ (Lượng rác thải ít hơn 0,5m3/tháng)
|
30.000 đồng/hộ/tháng
|
đ)
|
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh - mua
bán lớn:
- Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến
dưới 1m3/tháng:
- Lượng rác thải từ 1m3/tháng đến
dưới 2m3/tháng:
- Lượng rác thải từ 2m3/tháng đến
dưới 3m3/tháng:
- Các đối tượng có khối lượng rác trên 3m3/tháng,
hợp đồng tính theo khối lượng rác thải:
|
55.000 đồng/hộ/tháng
110.000đồng/hộ/tháng.
180.000 đồng/hộ/tháng
75.000đồng/m3 rác
|
e)
|
Cơ quan, đơn vị nhà nước, hành chánh sự nghiệp
(kể cả đơn vị TW đóng tại tỉnh), Quân sự, Công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội…:
- Khu vực văn phòng:
+ Có tổ chức bộ máy dưới 20 người:
+ Có tổ chức bộ máy từ 21 đến 50 người:
+ Có tổ chức bộ máy trên 50 người:
- Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng
làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp
đồng thu gom rác theo khối lượng:
|
30.000đồng/đơn vị/tháng
60.000đồng/đơn vị/tháng
100.000đồng/đơn vị/tháng
75.000đồng/m3 rác
|
g)
|
Trường học:
- Đối với khu vực đô thị:
+ Có số phòng và lớp học dưới 10 phòng, lớp học:
+ Có số phòng và lớp học từ 11 đến 30 phòng, lớp
học:
+ Có số phòng, lớp học từ 31 phòng, lớp học trở
lên:
- Đối với khu vực nông thôn:
+ Có số phòng và lớp học dưới 10 phòng, lớp học:
+ Có số phòng và lớp học từ 11 đến 30 phòng, lớp
học:
+ Có số phòng, lớp học từ 31 phòng, lớp học trở
lên:
|
40.000đồng/trường/tháng
80.000đồng/trường/tháng
100.000đồng/trường/tháng
30.000đồng/trường/tháng
60.000đồng/trường/tháng
80.000đồng/trường/tháng
|
h)
|
Trạm xá, bệnh xá, phòng khám của của tư nhân,
nhà bảo sanh (chỉ tính rác thải sinh hoạt):
|
50.000 đồng/đơn vị/tháng
|
i)
|
Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt):
|
80.000 đồng/đơn vị/tháng
|
j)
|
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ:
|
5.000 đồng/phòng/tháng
|
k)
|
Nhà nghỉ:
- Quy mô đến 10 phòng:
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng:
- Quy mô từ 21 phòng trở lên, hợp đồng tính
theo khối lượng rác thải:
|
80.000 đồng/đơn vị/tháng
120.000 đồng/đơn vị/tháng
75.000đồng/m3 rác
|
l)
|
Khách sạn:
- Quy mô đến 10 phòng:
- Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng:
- Quy mô từ 21 phòng trở lên, hợp đồng tính
theo khối lượng rác thải:
|
150.000 đồng/đơn vị/tháng
200.000 đồng/đơn vị/tháng
75.000đồng/m3 rác
|
m
|
Nhà hàng, Quán ăn:
- Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô nhỏ:
- Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô vừa:
- Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô lớn, hợp đồng
tính theo khối lượng rác thải:
|
150.000đ/đơn vị/tháng
200.000đồng/đơn vị/tháng
75.000đồng/m3 rác
|
n)
|
Hộ nghèo:
|
Không thu
|
o)
|
Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình
khác không áp dụng quy mô,... tính theo khối lượng rác thải:
|
158.000đồng/m3
|
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Biên lai thu phí do Công ty
TNHH Một thành viên Công trình đô thị tỉnh Sóc Trăng tự in.
b) Phí vệ sinh là khoản thu không
thuộc ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí,
đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế để bù đắp
một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý
rác thải.
c) Việc quản lý, sử dụng tiền thu
phí vệ sinh thu được thực hiện theo quy định tại Phần D Mục III Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ./.
PHỤ LỤC 4
PHÍ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định về mức
thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng
áp dụng
Tất cả các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí trông
giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng
nộp phí
Các chủ phương
tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô (gọi tắt là xe các loại)
tại các điểm, bãi trông giữ xe do các tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ
trông giữ xe theo quy định, phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng
giao thông, đô thị của địa phương; phương tiện tham gia giao thông vi phạm các
quy định về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ chờ xử lý theo quy định của
pháp luật đều phải nộp phí trông giữ xe, trừ các trường hợp sau:
a) Các tổ chức,
cá nhân có hoạt động trông giữ xe không thu tiền như: Cơ quan nhà nước tổ chức
giữ xe cho khách đến giao dịch hoặc liên hệ công tác; khách sạn, nhà hàng giữ
xe cho khách hàng; các trường học có bố trí địa điểm để xe cho học sinh, sinh
viên, ...
b) Phương tiện
giao thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao
thông là không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao
thông thì người sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp phí trông giữ
phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn
trả lại tiền phí cho người sử dụng phương tiện. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị
chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả
cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện khoản phí này từ khoản tiền xử phạt
vi phạm hành chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng, theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 03 năm 2003 hướng dẫn
về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự
an toàn giao thông.
4. Mức thu
phí
a) Phí trông
giữ xe tại các bãi giữ xe:
a.1) Mức thu
phí trông giữ xe ban ngày (từ 06 giờ đến trước 18 giờ):
- Xe đạp:
1.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn
máy: 2.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới
12 chỗ và xe tải dưới 2,5 tấn: 8.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ
12 chỗ trở lên và xe tải từ 2,5 tấn trở lên: 10.000 đồng/lượt.
a.2) Mức thu
phí trông giữ xe ban đêm (từ 18 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau): Tối đa gấp
đôi mức thu phí trông giữ xe cùng loại ban ngày.
a.3) Mức thu
phí trông giữ xe cả ngày đêm: Tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu
phí ban đêm.
a.4) Mức thu
phí trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở khám chữa bệnh, chợ:
Tối đa bằng 50% mức thu phí trông giữ xe cùng loại được quy định tại Điểm a.1,
a.2, a.3 nêu trên.
a.5) Mức thu
phí trông giữ xe tháng: Tối đa 50 lần mức thu phí trông giữ xe ban ngày.
b) Phí trông
giữ xe bị tạm giữ do vi phạm trật tự giao thông:
b.1) Xe gắn
máy, xe mô tô: 5.000 đồng/ngày, đêm.
b.2) Xe ô tô,
xe tải: 30.000 đồng/ngày, đêm.
5. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với đơn
vị tổ chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động
thu phí: Được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt
động thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số còn lại
20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với các
tổ chức, cá nhân kinh doanh thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện
hành.
c) Biên lai,
chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về
phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Đơn vị tổ
chức thu phí phải lập, giao biên lai thu phí hoặc hóa đơn thu phí cho đối tượng
nộp phí; có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí của từng loại xe tại địa
điểm thu phí theo quy định; treo bảng ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp
phí dễ nhận thấy; thu đúng mức thu phí trông giữ xe đã được niêm yết./.
PHỤ LỤC 5
PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới
hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho
chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa
độ.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
|
b.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
(đồng/m2)
|
b.1.1)
|
Khu vực thị trấn, các phường:
- Đất làm nhà ở:
+ Diện tích trong hạn mức
200m2
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000 m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất phi nông nghiệp
còn lại:
|
400
350
700
600
500
350
300
200
350
|
b.1.2)
|
Khu vực khác:
- Đất làm nhà ở:
+ Diện tích trong hạn mức 200m2
+ Diện tích trên 200m2
- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh
doanh:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại:
|
350
300
500
400
300
250
200
150
250
|
b.2)
|
Đối với tổ chức
|
(đồng/m2)
|
b.2.1)
|
Khu vực thị trấn, các phường:
- Đất phi nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
|
1.500
1.400
1.300
1.000
900
800
|
b.2.2)
|
Khu vực khác:
- Đất phi nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
- Đất nông nghiệp:
+ Diện tích dưới 1.000 m2
+ Diện tích từ 1.000m2
đến 5.000m2
+ Diện tích trên 5.000m2
|
1.300
1.200
1.100
800
700
600
|
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Đối với phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính, đơn vị thu phí được trích lại 100%./.
PHỤ LỤC 6
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng
đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định
theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (điều kiện về hiện trạng
sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh,...). Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối
với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất,
cho thuê đất và trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
(đồng/hồ sơ)
|
b.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá
nhân
|
|
b.1.1)
|
Khu vực thị trấn, các phường
|
|
-
|
Đất làm nhà ở
|
400.000
|
-
|
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất
kinh doanh
|
600.000
|
-
|
Các loại đất khác
|
300.000
|
b.1.2)
|
Khu vực khác
|
|
-
|
Đất làm nhà ở
|
200.000
|
-
|
Đất sử dụng vào mục đích sản
xuất kinh doanh
|
300.000
|
-
|
Các loại đất khác
|
150.000
|
b.2)
|
Đối với tổ chức
|
|
b.2.1)
|
Khu vực thị trấn, các phường
|
5.000.000
|
b.2.2)
|
Khu vực khác
|
2.500.000
|
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Đối với thẩm định cấp quyền sử dụng
đất, đơn vị thu phí được trích lại 80% (tám mươi phần trăm); còn lại 20% (hai
mươi phần trăm) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định./.
PHỤ LỤC 7
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
(Đồng/hồ sơ, tài liệu)
|
b.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
|
200.000
|
b.2)
|
Đối với tổ chức
|
300.000
|
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Đối với phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai, đơn vị thu phí được trích lại 100%./.
PHỤ LỤC 8
PHÍ THƯ VIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu, chế độ thu, quản
lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên.
3. Mức thu phí
a) Đối với Thư viện tỉnh:
a.1) Đối với người từ 15 tuổi trở
lên: 20.000 đồng/thẻ/năm.
a.2) Đối với người dưới 15 tuổi:
10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Đối với Thư viện các huyện, thị
xã, thành phố:
b.1) Đối với người từ 15 tuổi trở
lên: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b.2) Đối với người dưới 15 tuổi:
5.000 đồng/thẻ/năm.
c) Đối với Thư viện các trường
Trung học phổ thông, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng công lập cấp tỉnh thì mức
thu phí thẻ thư viện là 5.000 đồng/thẻ/năm.
4. Chế độ thu, quản lý và sử dụng
a) Phí thu từ việc cấp thẻ thư viện
được trích lại cho cơ quan thu phí 75%; số còn lại (25%) nộp vào ngân sách Nhà
nước.
b) Việc quản lý và sử dụng phí
trích lại đơn vị thu phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Sau
khi thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định, nếu sử dụng không hết trong
năm tài chính thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
c) Chứng từ thu phí: Khi thu phí
cơ quan thu phải cấp thẻ thư viện và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí
theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế.
5. Chế độ miễn giảm
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng quy định cụ thể chính sách miễn, giảm cho các đối tượng được ưu đãi hưởng
thụ văn hóa./.
PHỤ LỤC 9
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
các hoạt động liên quan đến đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
3. Mức thu phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường
Đơn vị tính: Triệu
đồng
Tổng vốn đầu
tư
(tỷ VNĐ)
|
≤50
|
>50 và
≤100
|
>100 và
≤200
|
>200 và
≤500
|
>500
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi
trường
|
05
|
6,5
|
12,0
|
14
|
17
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng
|
6,9
|
8,5
|
15
|
16
|
25
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17
|
18
|
25
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17
|
18
|
24
|
Nhóm 5. Dự án Giao thông
|
8,1
|
10
|
18
|
20
|
25
|
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19
|
20
|
26
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc 06 nhóm Dự án
nêu trên)
|
05
|
06
|
10,8
|
12
|
15,6
|
* Trường hợp thẩm định lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh
giá tác động môi trường chính thức.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước; đơn vị thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số
tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc
thẩm định và thu phí; 30% (ba mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Đơn vị thu phí có nhiệm vụ tổ
chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 10
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (áp dụng
đối với hoạt động thẩm định và việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/đề án, báo cáo)
|
a)
|
Đề án thiết kế giếng có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
550.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo thăm dò có
lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.300.000
|
d)
|
Đề án thăm dò có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
2.500.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Cơ
quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền
phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu
phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 11
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt (áp dụng đối với hoạt
động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/đề
án, báo cáo)
|
a)
|
Đề án,
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với
lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày
đêm
|
300.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến
dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw
đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3
đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
900.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến
dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw
đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm
|
2.200.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến
dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw
đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Cơ
quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền
phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu
phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 12
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI
VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi
(áp dụng đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu
|
Mức thu
(đồng/đề án,
báo cáo)
|
a)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới
100 m3/ngày đêm
|
300.000
|
b)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
900.000
|
c)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm
|
2.200.000
|
d)
|
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ
2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm
|
4.200.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Cơ
quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí
thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí;
60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 13
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (áp dụng
đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/báo
cáo)
|
a)
|
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có
lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm
|
200.000
|
b)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
700.000
|
c)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
1.700.000
|
d)
|
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng
từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
3.000.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu
trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Cơ
quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền
phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu
phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 14
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi
điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề nước dưới đất (áp dụng đối với hoạt động
thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu
|
Mức thu (đồng/hồ
sơ)
|
|
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất
có phạm vi hoạt động trong một tỉnh
|
700.000
|
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ
sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu
phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được
hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu
mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 15
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe
mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu phí
Căn cứ vào dung tích xy lanh được
ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, có các mức thu như sau:
|
Loại xe mô tô
|
Mức thu phí
|
a)
|
Loại có dung tích xy lanh từ 100 cm3 trở xuống
|
50.000
đồng/năm
|
b)
|
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
105.000
đồng/năm
|
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
Đối với các phường, thị trấn được
để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số
phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định;
số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ
tỉnh Sóc Trăng mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
5. Các nội dung khác liên quan
đến công tác thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ: Thực hiện theo quy định hiện hành./.
PHỤ LỤC 16
PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG
SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu phí
a) Trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá trị quyền khai thác khoáng
sản theo giá khởi điểm
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Từ 01 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng
|
4.000.000
|
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
6.000.000
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
8.000.000
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng
|
10.000.000
|
Từ trên 100 tỷ đồng
|
12.000.000
|
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện tích khu vực đấu giá
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
2.000.000
|
Từ trên 0,5 ha đến 02 ha
|
4.000.000
|
Từ trên 02 ha đến 05 ha
|
6.000.000
|
Tù trên 05 ha đến 10 ha
|
8.000.000
|
Từ trên 10 ha đến 50 ha
|
10.000.000
|
Từ trên 50 ha
|
12.000.000
|
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng:
a) Cơ quan thu phí được trích lại
100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để phục vụ cho
hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
b) Việc
quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được thực hiện theo Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định
của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm
2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng
7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số
153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in,
phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan./.
PHỤ LỤC 17
PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu phí đấu giá, phí
tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và tỷ lệ phần
trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được
cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán
đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản (trừ trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu
giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu
giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số
17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan khác.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí đấu giá tài sản:
a.1) Trường hợp bán đấu giá tài sản
thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán
đấu giá, theo quy định như sau:
STT
|
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá
|
Mức thu
|
1
|
Dưới 50 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản bán được
|
2
|
Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng
|
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị
tài sản bán được quá 50 triệu đồng
|
3
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng
|
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị
tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng
|
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị
tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng
|
5
|
Từ trên 20 tỷ đồng
|
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị
tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu
giá
|
a.2) Trường hợp bán đấu giá tài sản
không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người
có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ
chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý
quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc
pháp luật có quy định khác.
b) Mức thu phí tham gia đấu giá
tài sản:
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định
như sau:
TT
|
Giá khởi điểm của tài sản
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 20 triệu đồng trở xuống
|
50.000
|
2
|
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu
đồng
|
100.000
|
3
|
Từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
|
150.000
|
4
|
Từ trên 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
5
|
Trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
c) Mức thu phí tham gia đấu giá
quyền sử dụng đất:
c.1) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT
|
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 200 triệu đồng trở xuống
|
100.000
|
2
|
Từ trên 200 triệu đồng đến 500
triệu đồng
|
200.000
|
3
|
Từ trên 500 triệu đồng
|
500.000
|
c.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của
hộ gia đình, cá nhân:
TT
|
Diện tích đất
|
Mức thu (đồng/hồ sơ)
|
1
|
Từ 0,5 ha trở xuống
|
1.000.000
|
2
|
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha
|
3.000.000
|
3
|
Từ trên 2 ha đến 5 ha
|
4.000.000
|
4
|
Từ trên 5 ha
|
5.000.000
|
4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số
tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ
bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá
tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn
lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước./.
PHỤ LỤC 18
HỌC PHÍ VÀ PHÍ DỰ THI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Học phí hàng năm đối với các
cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học
2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu học phí hàng năm
đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập thực hiện theo chương
trình đại trà từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thu học phí nêu trên.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu đối với các trường tại
thành phố Sóc Trăng và các thị trấn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mức thu đối với các trường tại
các xã: 20.000 đồng/tháng/học sinh.
4. Quy định về miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí
a) Đối tượng không phải đóng học
phí, miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và tổ chức thu và sử
dụng học phí được thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ
chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân từ năm
học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 1015, Thông tư Liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ
Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 – 2015.
b) Khi xảy ra thiên tai, tùy theo
mức độ phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định không thu học
phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông
thuộc vùng bị thiên tai.
II. Học phí hàng năm đối với
các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề,
cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý
từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu học phí hàng năm đối
với các cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp
nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản
lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thu học phí nêu trên.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí đối với các lớp
trung cấp chuyên nghiệp của các trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm
học 2014 - 2015 như sau:
Đơn
vị: đồng/tháng/học sinh
Nhóm ngành
|
Năm học 2012
-2013
|
Năm học 2013
-2014
|
Năm học 2014
-2015
|
a.1) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
294.000
|
339.000
|
385.000
|
a.2) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
336.000
|
395.000
|
455.000
|
a.3) Y, dược
|
399.000
|
479.000
|
560.000
|
b) Mức thu học phí đối với các lớp
Cao đẳng của các trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015
như sau:
Đơn
vị: đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành
|
Năm học 2012
-2013
|
Năm học 2013
-2014
|
Năm học 2014
-2015
|
b.1) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
336.000
|
388.000
|
440.000
|
b.2) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể
dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
384.000
|
452.000
|
520.000
|
b.3) Y, dược
|
456.000
|
548.000
|
640.000
|
c) Mức thu học phí đối với các lớp
trung cấp nghề, cao đẳng nghề của các trường công lập từ năm 2012 đến năm
2014 quy định như sau:
Đơn
vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
TCN
|
CĐN
|
c.1) Báo chí và thông tin; pháp luật
|
115.000
|
125.000
|
132.000
|
143.000
|
150.000
|
168.000
|
c.2) Toán và thống kê
|
120.000
|
130.000
|
137.000
|
148.000
|
162.000
|
174.000
|
c.3) Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi;
kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội
|
150.000
|
180.900
|
169.000
|
208.000
|
196.000
|
231.000
|
c.4) Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản
|
140.000
|
165.000
|
165.000
|
192.000
|
186.000
|
216.000
|
c.5) Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ
cá nhân
|
155.000
|
170.000
|
181.000
|
198.000
|
210.000
|
228.000
|
c.6) Nghệ thuật
|
175.000
|
195.000
|
203.000
|
225.000
|
240.000
|
258.000
|
c.7) Sức khoẻ
|
180.000
|
195.000
|
209.000
|
231.000
|
240.000
|
264.000
|
c.8) Thú y
|
195.000
|
210.000
|
225.000
|
242.000
|
258.000
|
282.000
|
c.9) Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến
|
195.000
|
215.000
|
231.000
|
253.000
|
264.000
|
288.000
|
c.10) An ninh, quốc phòng
|
215.000
|
230.000
|
247.000
|
269.000
|
288.000
|
312.000
|
c.11) Máy tính và công nghệ thông tin; công
nghệ kỹ thuật
|
225.000
|
250.000
|
264.000
|
291.000
|
306.000
|
336.000
|
c.12) Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên;
môi trường và bảo vệ môi trường
|
230.000
|
255.000
|
269.000
|
297.000
|
312.000
|
342.000
|
c.13) Khoa học tự nhiên
|
240.000
|
260.000
|
275.000
|
302.000
|
318.000
|
348.000
|
c.14) Khác
|
245.000
|
270.000
|
286.000
|
313.000
|
330.000
|
360.000
|
c.15) Dịch vụ vận tải
|
270.000
|
300.000
|
313.000
|
346.000
|
360.000
|
402.000
|
d) Học phí đối với sơ cấp nghề và
dạy nghề thường xuyên: Thu theo thỏa thuận với người học nghề.
4. Thời gian thu
a) Mức thu học phí trên đây được
áp dụng từ năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2014 - 2015.
b) Thời
gian thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên
tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học (không
được bắt buộc). Học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy,
học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục quy đổi để thu học phí theo tín chỉ
song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học
phí quy định cho cả khóa học nếu thu theo năm học.
5. Quy định về miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí
Các quy định về đối tượng không phải
đóng học phí, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; quy định về tổ chức
thu và sử dụng học phí thực hiện theo đúng Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ,
ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành.
III. Học phí đối với các đối tượng
còn lại và phí dự thi
1. Đối tượng, phạm vi
a) Người học tại các cơ sở giáo dục
đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc địa phương quản lý. Riêng phí dự tuyển
vào các trường trung học cơ sở và quỹ xây dựng: đề nghị không thu kể từ năm học
2007-2008 (theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005).
b) Các trường, lớp bán công: Thực
hiện mức thu của trường tư thục nếu chuyển đổi thành trường tư thục; nếu chưa
chuyển đổi thì thực hiện mức thu của trường công lập theo địa bàn.
c) Các trường tư thục hoặc dân lập:
Được quyền xây dựng mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh theo thỏa thuận giữa nhà
trường với gia đình học sinh.
2. Mức thu học phí
|
Mức thu
|
a) Các trường ngoài công lập:
|
Theo thoả thuận
|
b) Các lớp dạy nghề cho học sinh phổ thông:
|
45.000 đồng/HS/năm
học
|
|
|
3. Mức thu phí dự thi
a) Phí dự thi nghề phổ thông:
|
|
Phí dự thi nghề phổ thông
|
15.000 đồng/HS/lần
thi
|
b) Phí kiểm tra, xác định trình độ văn hóa cho
các đối tượng có yêu cầu để tiếp tục học bổ túc văn hóa:
|
|
b.1) Trung học phổ thông
|
50.000 đồng/HV/lần
KT
|
b.2) Trung học cơ sở
|
40.000 đồng/HV/lần
KT
|
c) Phí dự thi vào các trường trung cấp chuyên
nghiệp, cao đẳng, đại học do tỉnh quản lý:
|
|
c.1) Đăng ký dự thi
|
Thực
hiện theo quy định của Liên Bộ
|
c.2) Dự thi văn hóa
|
c.3) Dự thi năng khiếu
|
d) Phí dự thi vào các trường dạy
nghề, trung tâm dạy nghề công lập do tỉnh quản lý:
|
|
d.1) Thí sinh thuộc diện xét tuyển,
tuyển thẳng
|
20.000 đồng/hồ
sơ
|
d.2) Thí sinh đăng ký dự thi, sơ
tuyển và dự thi:
|
|
- Đăng ký dự thi
|
40.000 đồng/hồ
sơ
|
- Sơ tuyển (nếu có tổ chức sơ
tuyển)
|
20.000 đồng/lần
dự thi
|
- Dự thi văn hóa
|
20.000 đồng/lần
dự thi
|
4. Quỹ xây dựng trường: Không thu theo Luật Giáo dục năm 2005.
5. Quản lý, sử dụng học phí và
phí dự thi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành./.
PHỤ LỤC 19
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO
ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thực hiện nhiệm vụ
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ
quan có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn
bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê
biên tài sản thi hành án; trừ những trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 1
Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bô Tài
chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký
giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch
vụ khách hàng thường xuyên.
3. Mức thu: 30.000 đồng/trường hợp.
4. Chế độ thu, nộp quản lý và sử
dụng
Đơn vị thu phí, lệ phí được trích
80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu phí; Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 20
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức; cơ sở kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước
thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân
xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
c) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày
15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải có sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch
phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không nộp phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối tượng chịu phí và mức
thu phí
a) Đối với nước thải sinh hoạt do
đơn vị cấp nước sạch cung cấp:
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
|
a.1)
|
Hộ gia đình
|
Mức thu phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt là 7% (bảy phần trăm) trên giá bán của 1m3
(một mét khối) nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng
|
a.2)
|
Cơ quan nhà nước
|
a.3)
|
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang
nhân dân)
|
a.4)
|
Trụ sở điều hành, chi
nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm
sản xuất, chế biến
|
a.5)
|
Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy,
sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy
|
a.6)
|
Bệnh
viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo,
nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác
|
a.7)
|
Các tổ chức, cá nhân và đối
tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông
tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
b) Đối với nước thải sinh hoạt do
các cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng:
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
(Đồng/tháng/cơ sở)
|
b.1)
|
Cơ sở kinh doanh khách sạn,
nhà trọ, nhà nghỉ:
|
|
-
|
Dưới 10 phòng
|
15.000
|
-
|
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng
|
30.000
|
-
|
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng
|
50.000
|
-
|
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng
|
70.000
|
-
|
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng
|
90.000
|
-
|
Từ 50 phòng trở lên
|
110.000
|
b.2)
|
Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác:
|
|
-
|
Khu vực thành phố Sóc Trăng
|
50.000
|
-
|
Khu vực còn lại
|
40.000
|
c) Đối với nước thải sinh hoạt do
hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng:
|
Đối tượng chịu phí
|
Mức thu phí
(Đồng/tháng/hộ)
|
c.1)
|
Hộ gia đình thuộc khu vực
thành phố Sóc Trăng
|
7.000
|
c.2)
|
Hộ gia đình thuộc các khu vực
còn lại
|
5.000
|
4. Đối
tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Nước thải
sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện
chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã
hội.
b) Nước thải
sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước
sạch.
c) Nước thải
sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
c.1) Các xã
thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu,
vùng xa).
c.2) Các xã
không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy
định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị.
5. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Quản lý và
sử dụng phí:
a.1) Đối với
nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch: Đơn vị cung
cấp nước sạch được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường
thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
a.2) Đối với
nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường
thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
a.3) Phần còn
lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách địa phương.
b) Quản lý, sử
dụng phần phí bảo vệ môi trường nộp vào ngân sách nhà nước:
Phần phí thu
được còn lại sau khi trừ đi phần để lại quy định tại Tiết a.3 Điểm a Khoản này,
đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng
cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường
của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi
trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ
thuật xử lý nước thải./.
PHỤ LỤC 21
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
a) Quy định về đối tượng chịu phí,
người nộp phí, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hoạt động liên quan đến Điểm a, Khoản này.
2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường
đối với khai thác khoáng sản là sỏi; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác
(cát san lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất sét, đất làm
gạch, ngói.
3. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản
quy định tại Khoản 2 Phụ lục này.
4. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản:
|
Loại khoáng
sản
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
a.1)
|
Sỏi
|
m3
|
6.000
|
a.2)
|
Cát vàng (cát xây tô)
|
m3
|
5.000
|
a.3)
|
Các loại cát khác (cát san lấp)
|
m3
|
4.000
|
a.4)
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
2.000
|
a.5)
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
b) Mức thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại
khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản này.
4. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có các hoạt động
khai thác khoáng sản.
b) Các tổ chức,
cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi tường với cơ
quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định
Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản./.
PHỤ LỤC 22
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI
RẮN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp
phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo
quy định tại Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng
nộp phí theo quy định tại Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007
của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
b) Cơ quan, đơn vị có liên quan đến
việc thu, nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
3. Mức thu
a) Đối với chất thải rắn thông thường:
35.000 đồng/tấn (áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh).
b) Đối với chất thải rắn nguy
hại:
b.1) Khu vực thành phố Sóc Trăng:
5.000.000 đồng/tấn;
b.2) Khu vực còn lại: 3.500.000 đồng/tấn.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Đơn vị thu
(đơn vị thu phí vệ sinh đảm nhiệm việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất
thải rắn) được trích lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí tổ
chức thu phí theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Mục II Thông tư số
39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn.
b) Phần còn lại
(90%) nộp vào ngân sách nhà nước và phân bổ vào ngân sách các cấp như sau: Trường
hợp do Công ty Công trình đô thị Sóc Trăng thu thì điều tiết cho ngân sách
thành phố Sóc Trăng, nếu do đơn vị thu phí của các xã, thị trấn thu (tổ, đội
thu phí...) thì điều tiết cho ngân sách xã, thị trấn và được sử dụng chi các nội
dung sau:
b.1) Chi phí
cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như: Đốt, khử khuẩn,
trung hóa, trơ hóa, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát
chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
b.2) Chi hỗ trợ
cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
b.3) Chi hỗ trợ
đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công
nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn./.
PHỤ LỤC 23
LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định về mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định
của pháp luật.
b) Các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch đối với đối tượng nêu
trên gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu
lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp
dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
a.1) Khai
sinh: 4.000 đồng.
a.2) Kết hôn:
15.000 đồng.
a.3) Nhận cha,
mẹ, con: 10.000 đồng.
a.4) Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1 bản sao.
a.5) Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
a.6) Các việc
đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
b.1) Cấp lại bản
chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
b.2) Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
b.3) Xác định
lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c) Mức thu áp
dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
c.1) Khai
sinh: 75.000 đồng.
c.2) Kết hôn:
1.500.000 đồng.
c.3) Khai tử:
75.000 đồng.
c.4) Nhận con
ngoài giá thú (nhận cha, mẹ, con): 1.500.000 đồng.
c.5) Cấp bản
sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 8.000 đồng/1 bản sao.
c.6) Xác nhận
các giấy tờ hộ tịch: 15.000 đồng.
c.7) Các việc
đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
3. Các trường
hợp được miễn
a) Miễn lệ phí
đăng ký khai tử (trừ trường hợp khai tử có yếu tố nước ngoài).
b) Miễn lệ phí
hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn (trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước
ngoài); thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
c) Miễn lệ phí
hộ tịch về đăng ký kết hôn cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa;
miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
4. Lệ phí hộ
tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi
Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và các văn bản hướng
dẫn.
5. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí hộ tịch
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức thu được trích lại 80%
trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ
phí theo quy định; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 24
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CHỨNG MINH NHÂN
DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Người đăng ký
cư trú khi được cơ quan công an đăng ký cư trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú.
b) Công dân Việt
Nam khi được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân phải nộp lệ phí chứng minh
nhân dân.
3. Đối tượng
không thu và các trường hợp được miễn
a) Đối tượng
không thu:
a.1) Không thu
lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt
Nam anh hùng;
- Hộ gia đình
thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.
a.2) Không thu
lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ
(hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh,
con dưới 18 tuổi của thương binh.
b) Các trường
hợp được miễn:
b.1) Miễn thu
lệ phí đăng ký cư trú khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
b.2) Miễn thu
lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo
quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Mức thu lệ phí
a) Mức thu lệ phí đăng ký cư
trú:
a.1) Đối với thu lệ phí tại các
phường thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm
trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần
đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu,
sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần cấp;
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú
theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường
phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ
do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú): 8.000 đồng/lần đính chính.
a.2) Đối với thu lệ phí tại các
khu vực khác: Mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định tại Tiết a.1 Điểm
a Khoản này.
b) Mức thu lệ phí chứng minh
nhân dân:
b.1) Đối với thu lệ phí tại các
phường thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Cấp lại, đổi: 9.000 đồng/lần cấp
(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
b.2) Đối với thu lệ phí tại các
khu vực khác: Mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định tại Tiết b.1 Điểm
b Khoản này (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
b.3) Trường hợp thực hiện cấp giấy
chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới: Thực hiện theo Thông tư 155/2012/TT-BTC
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
5. Cơ quan thu lệ phí
a) Cơ quan công an trực tiếp thu lệ
phí đăng ký cư trú căn cứ mức thu lệ phí đăng ký cư trú nêu trên để tổ chức thu
theo đúng quy định.
b) Phòng Cảnh
sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội (Công an tỉnh) trực tiếp thu lệ phí chứng
minh nhân dân căn cứ mức thu lệ phí chứng minh nhân dân để tổ chức thu theo
đúng quy định.
6. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí đăng
ký cư trú và chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan
công an được trích lại theo tỷ lệ % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang
trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định, cụ thể như sau:
a.1) Đối với
thu lệ phí tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: được trích để lại 50%; số
còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành.
a.2) Đối với
thu lệ phí tại các địa bàn còn lại được trích để lại toàn bộ 100%.
b) Cơ quan
công an thu lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
PHỤ LỤC 25
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng,
phạm vi áp dụng
a) Đối tượng:
Các doanh nghiệp, tổ chức, có sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP
của Chính phủ và tại Mục I Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm
2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại tỉnh Sóc Trăng.
b) Phạm vi: Áp
dụng đối với việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc
tại tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu
lệ phí
a) Cấp mới giấy
phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép;
b) Cấp lại giấy
phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép;
c) Gia hạn giấy
phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.
3. Cơ quan
thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh
Sóc Trăng: Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội./.
PHỤ LỤC 26
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng
áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu,
đối tượng nộp lệ phí
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất và giải quyết các công việc về địa chính theo quy định.
b) Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp sau:
b.1) Đã được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
b.2) Hộ gia
đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc
thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ
phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
|
c.1)
|
Cấp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)
|
(Đồng/giấy)
|
c.1.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
25.000
12.000
|
c.1.2)
|
Đối với tổ chức
|
100.000
|
c.2)
|
Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
(Đồng/giấy)
|
c.2.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
100.000
50.000
|
c.2.2)
|
Đối với tổ chức
|
500.000
|
c.3)
|
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy
chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
(Đồng/giấy)
|
c.3.1)
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất)
|
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân
+ Khu vực thị trấn, các phường
+ Khu vực khác
- Đối với tổ chức
|
20.000
10.000
50.000
|
c.3.2)
|
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ
sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất
|
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá
nhân
+ Khu vực thị trấn, các phường
+ Khu vực khác
- Đối với tổ chức
|
50.000
25.000
50.000
|
c.4)
|
Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai sau khi cấp giấy chứng nhận
|
(Đồng/1 lần)
|
c.4.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
28.000
14.000
|
c.4.2)
|
Đối với tổ chức
|
30.000
|
c.5)
|
Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
|
(Đồng/1 lần)
|
c.5.1)
|
Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Khu vực thị trấn, các phường
- Khu vực khác
|
15.000
7.500
|
c.5.2)
|
Đối với tổ chức
|
30.000
|
3. Tỷ lệ trích để lại đơn vị sử
dụng
Đối với lệ phí địa chính, đơn vị
thu phí được trích lại 80% (tám mươi phần trăm); còn lại 20% (hai mươi phần trăm)
đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 27
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu lệ phí
a) Đối với nhà ở riêng lẻ:
a.1) Trường hợp nhà có tổng diện
tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên hoặc có từ 03 tầng trở lên:
50.000 đồng/giấy phép;
a.2) Các trường hợp còn lại:
30.000 đồng/giấy phép.
b) Đối với công trình khác: 100.000
đồng/giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Lệ phí thu từ việc cấp giấy
phép xây dựng được trích lại cho cơ quan thu lệ phí 75%; số còn lại (25%) nộp
vào ngân sách nhà nước.
b) Lệ
phí thu từ việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là khoản thu
thuộc ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức
thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật
về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp
luật về phí, lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có
liên quan./.
PHỤ LỤC 28
LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện
chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định
được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số
nhà.
3. Mức thu lệ phí cấp biển số
nhà
a) Cấp mới: 30.000 đồng/01 biển số
nhà.
b) Cấp lại: 20.000 đồng/01 biển số
nhà.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn tổ chức thu và cấp biển số nhà.
b) Chứng từ thu lệ phí: Cơ quan cấp
biển số nhà lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c) Lệ phí thu từ việc cấp
biển số nhà là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí được giữ
lại 100% để sử dụng vào các việc sau đây:
c.1) Văn phòng phẩm;
c.2) Mua biển số và bản đồ nền;
c.3) Khảo sát thực tế;
c.4) Biên tập và hiệu chỉnh;
c.5) Chi phí quản lý./.
PHỤ LỤC 29
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH
DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán
công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân,
dân lập, cơ sở văn hoá thông tin.
c) Cơ quan thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
3. Mức thu lệ phí
a) Mức thu lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh:
a.1) Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/
1 lần cấp.
a.2) Quỹ tín dụng nhân dân, liên
hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế
tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/ 1 lần cấp.
a.3) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/ 1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
a.4) Cấp bản sao giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích
lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng / 1 bản.
b) Mức thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/ 1 lần cung cấp.
c) Không thu lệ phí cung cấp thông
tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin
phục vụ công tác quản lý Nhà nước.
4. Phân bổ, quản lý và sử dụng
nguồn thu lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí được để lại
80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc
thu lệ phí theo quy định; số còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu ngân sách
nhà nước, các cơ quan, đơn vị thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm
2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí;
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định
của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm
2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các quy định của pháp
luật có liên quan./.
PHỤ LỤC 30
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thực hiện nhiệm vụ
đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan có liên
quan.
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng
ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; trừ những
trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bô Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên.
3. Mức thu
|
Các trường hợp nộp lệ phí
|
Mức thu
(đồng/hồ
sơ)
|
a.1)
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm
|
80.000
|
a.2)
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
70.000
|
a.3)
|
Đăng ký thay đổi nội dung
giao dịch bảo đảm đã đăng ký
|
60.000
|
a.4)
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
20.000
|
4. Chế độ thu, nộp quản lý và sử
dụng
Đơn vị thu phí, lệ phí được trích 80%
số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch
vụ và thu lệ phí; phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 31
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC,
SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤP PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; LỆ PHÍ
CẤP GIẤY PHÉP XÃ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÃ NƯỚC THẢI
VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng
áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp,
quản lý và sử dụng các loại lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước (áp dụng
đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện), bao gồm:
a) Lệ phí cấp
giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
b) Lệ phí cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
c) Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
d) Lệ phí cấp
giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Mức thu
lệ phí
Lệ phí cấp giấy
phép là 100.000 đồng/giấy phép; quy định đối với các loại giấy phép sau:
a) Giấy phép
thăm dò nước dưới đất;
b) Giấy phép
khai thác, sử dụng nước dưới đất;
c) Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt;
d) Giấy phép xả
nước thải vào nguồn nước; giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
* Trường hợp
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu lệ
phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu
được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu lệ phí;
60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHỤ LỤC 32
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỚI
MỨC THU LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE ÔTÔ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA
CHÍNH PHỦ KHI CHUYỂN NHƯỢNG CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC TẠI VIỆT NAM, TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm quy điều chỉnh
Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước
bạ với mức thu lần đầu đối với các loại xe ôtô biển số ngoại giao, biển số nước
ngoài và biển số quốc tế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản
2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ chuyển
nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định
tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ), trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân nước ngoài
quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011
của Chính phủ chuyển nhượng xe ô tô cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam
(không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP
ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ).
b) Các tổ chức, cá nhân tại Việt
Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ) nhận chuyển nhượng xe ô
tô từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
c) Các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ: 10% trên giá trị xe./.