|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2562/QĐ-TTg giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước 2017 2016
Số hiệu:
|
2562/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2562/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội
khóa XIV: số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 về dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017; số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 về phân bổ ngân sách trung
ương năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ các Nghị quyết của Chính phủ:
số 60/NQ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2016 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đẩy
nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu
tư công năm 2016; số 89/NQ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 về phiên họp Chính phủ
thường kỳ tháng 9 năm 2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước năm 2017 và danh mục dự án sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân
sách trung ương năm 2017 theo các Phụ lục đính kèm, bao gồm số vốn thu hồi các
khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng
số kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2017, danh mục dự án quy định tại
Điều 1 Quyết định này:
1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
a) Tổng mức vốn bù lãi suất tín dụng
đầu tư phát triển và tín dụng chính sách xã hội.
b) Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước tổng số vốn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án
phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình và mức vốn từng dự án cụ thể.
c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương tổng số vốn ngân sách trung ương bổ sung theo từng chương trình mục
tiêu và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án cụ thể.
d) Số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản; số vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng
dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, hướng dẫn các bộ, ngành trung ương và địa phương giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn nước ngoài năm 2017 các dự án sử dụng vốn nước ngoài, nhưng được quản lý
theo cơ chế tài chính trong nước.
3. Thông báo cho các bộ, ngành trung
ương và địa phương rà soát thông tin, số liệu chưa chính xác, điều chuyển số
vốn bố trí chưa đúng quy định để ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng
cơ bản, bổ sung vốn cho dự án hoàn thành trong năm 2017, các dự án chuyển tiếp
cần đẩy nhanh tiến độ, hoàn trả các khoản vốn ứng trước.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả rà soát, điều
chuyển số vốn bố trí chưa đúng quy định tại khoản 3 Điều này, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 3. Căn cứ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước và
danh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương năm 2017 được giao
tại Quyết định này và Quyết định giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
1. Phân bổ vốn bù lãi suất tín dụng đầu
tư và tín dụng chính sách tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết
định này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thông báo cho các đơn vị danh mục
và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho từng dự án theo
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này và gửi báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 01 năm 2017.
3. Hoàn trả các
khoản vốn ứng trước quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Quyết định này theo kết
quả giải ngân của từng dự án đến hết thời gian quy định. Sau khi trừ số vốn thu
hồi theo kết quả giải ngân, số vốn kế hoạch năm 2017 còn lại (nếu có) được tiếp
tục thực hiện trong năm 2017 cho dự án đó.
4. Giải ngân kế hoạch đầu tư vốn nước
ngoài (vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) theo kế hoạch
được giao tại Điều 1 và khoản 2 Điều 2 Quyết định này.
5. Rà soát, đề xuất điều chuyển số vốn
bố trí chưa đúng quy định theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Quyết định này gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25 tháng 01 năm 2017.
6. Định kỳ hàng tháng, quý và cả năm
gửi báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước năm 2017 về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật
và văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 4. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của
các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án.
b) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017.
c) Định kỳ hàng quý báo cáo Chính phủ
tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.
2. Bộ Tài chính:
a) Hướng dẫn và bổ sung kinh phí phát
sinh thêm do chênh lệch tỷ giá thực tế với tỷ giá tính dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017 của các dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, nhà ở của các cơ quan của
Việt Nam ở nước ngoài.
b) Định kỳ hàng tháng, hàng quý báo
cáo Chính phủ tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng
giám đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, KTTH (3).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2562/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Bộ, ngành/địa phương
|
Kế hoạch năm 2017 được Quốc hội thông qua
|
Kế hoạch năm 2017 giao tại Quyết
định số 2562/QĐ-TTg
|
Kế hoạch đầu
tư vốn NSTW
năm 2017 bố trí không đúng quy định, thông tin không chính xác hoặc chưa
phân bổ chi tiết
|
Tổng số
|
Ngân sách trung ương
|
Cân đối ngân sách địa phương
|
Tổng số
|
Ngân sách trung ương
|
Cân đối ngân sách địa phương
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước
ngoài
|
Tổng số
|
Tổng số
|
Trong đó các chương
trình giao chi tiết tại Quyết định riêng
của Thủ tướng Chính phủ
|
Các chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chương trình mục tiêu Biển Đông-Hải đảo đảm bảo cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh trên biển và hải đảo
|
Chương trình mục tiêu
Công nghiệp quốc phòng thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW
của Bộ Chính trị
|
|
TỔNG SỐ
|
357.150.000
|
179.700.000
|
119.700.000
|
60.000.000
|
177.450.000
|
288.466.444
|
111.016.444
|
62.675.888
|
10.400.000
|
1.095.098
|
500.000
|
48.340.556
|
177.450.000
|
15.079.075
|
6.419.631
|
8.659.444
|
|
CHƯA
PHÂN BỔ CHI TIẾT
|
53.600.000
|
53.600.000
|
50.600.000
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
PHÂN BỔ CHI TIẾT
|
303.550.000
|
126.100.000
|
69.100.000
|
57.000.000
|
177.450.000
|
288.466.444
|
111.016.444
|
62.675.888
|
10.400.000
|
1.095.098
|
500.000
|
48.340.556
|
177.450.000
|
15.079.075
|
6.419.631
|
8.659.444
|
A
|
BỘ,
NGÀNH TRUNG ƯƠNG
|
71.621.294
|
71.621.294
|
37.874.766
|
33.746.528
|
|
67.585.149
|
67.585.149
|
36.743.715
|
|
1.012.000
|
500.000
|
30.841.434
|
|
4.031.665
|
1.126.571
|
2.905.094
|
I
|
Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương
|
64.291.839
|
64.291.839
|
31.523.959
|
32.767.880
|
|
60.397.694
|
60.397.694
|
30.447.908
|
|
1.012.000
|
500.000
|
29.949.786
|
|
3.889.665
|
1.071.571
|
2.818.094
|
1
|
Văn phòng
Quốc hội
|
89.020
|
89.020
|
89.020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89.020
|
89.020
|
|
2
|
Văn phòng
Chính phủ
|
383.800
|
383.800
|
383.800
|
|
|
383.800
|
383.800
|
383.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tòa án
Nhân dân tối cao
|
428.603
|
428.603
|
428.603
|
|
|
428.603
|
428.603
|
428.603
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Viện Kiểm sát Nhân
dân tối cao
|
309.700
|
309.700
|
309.700
|
|
|
309.700
|
309.700
|
309.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh
|
33.240
|
33.240
|
33.240
|
|
|
33.240
|
33.240
|
33.240
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bộ Quốc phòng
|
11.020.030
|
11.020.030
|
10.622.608
|
397.422
|
|
10.619.878
|
10.619.878
|
10.619.878
|
|
1.000.000
|
500.000
|
|
|
400.152
|
2.730
|
397.422
|
|
Trong
đó: Ban cơ yếu chính phủ
|
96.330
|
96.330
|
96.330
|
|
|
96.330
|
96.330
|
96.330
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Bộ Công an
|
2.872.400
|
2.872.400
|
2.872.400
|
|
|
2.869.200
|
2.869.200
|
2.869.200
|
|
|
|
|
|
3.200
|
3.200
|
|
8
|
Bộ Ngoại
giao
|
126.250
|
126.250
|
126.250
|
|
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
|
12.000
|
|
|
|
114.250
|
114.250
|
|
9
|
Bộ Tư pháp
|
366.370
|
366.370
|
336.370
|
30.000
|
|
366.370
|
366.370
|
336.370
|
|
|
|
30.000
|
|
|
|
|
10
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
406.833
|
406.833
|
305.542
|
101.291
|
|
406.833
|
406.833
|
305.542
|
|
|
|
101.291
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tài chính
|
217.680
|
217.680
|
217.680
|
|
|
187.680
|
187.680
|
187.680
|
|
|
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
12
|
Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6.229.526
|
6.229.526
|
1.496.970
|
4.732.556
|
|
4.158.088
|
4.158.088
|
1.418.888
|
|
|
|
2.739.200
|
|
2.071.438
|
78.082
|
1.993.356
|
13
|
Bộ Công thương
|
244.200
|
244.200
|
244.200
|
|
|
244.200
|
244.200
|
244.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
31.616.084
|
31.616.084
|
6.905.794
|
24.710.290
|
|
31.278.746
|
31.278.746
|
6.705.456
|
|
|
|
24.573.290
|
|
337.338
|
200.338
|
137.000
|
15
|
Bộ Xây dựng
|
483.438
|
483.438
|
292.360
|
191.078
|
|
483.438
|
483.438
|
292.360
|
|
|
|
191.078
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Thông tin và
Truyền Thông
|
96.520
|
96.520
|
96.520
|
|
|
90.850
|
90.850
|
90.850
|
|
|
|
|
|
5.670
|
5.670
|
|
17
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
95.130
|
95.130
|
95.130
|
|
|
91.627
|
91.627
|
91.627
|
|
|
|
|
|
3.503
|
3.503
|
|
18
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
914.594
|
914.594
|
371.018
|
543.576
|
|
558.417
|
558.417
|
265.157
|
|
|
|
293.260
|
|
356.177
|
105.861
|
250.316
|
19
|
Bộ Y tế
|
5.137.963
|
5.137.963
|
3.764.960
|
1.373.003
|
|
5.137.963
|
5.137.963
|
3.764.960
|
|
|
|
1.373.003
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
587.075
|
587.075
|
334.128
|
252.947
|
|
579.492
|
579.492
|
326.545
|
|
|
|
252.947
|
|
7.583
|
7.583
|
|
21
|
Bộ Nội vụ
|
191.520
|
191.520
|
191.520
|
|
|
191.520
|
191.520
|
191.520
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
244.036
|
244.036
|
211.015
|
33.021
|
|
244.036
|
244.036
|
211.015
|
|
|
|
33.021
|
|
|
|
|
23
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
723.850
|
723.850
|
562.772
|
161.078
|
|
438.145
|
438.145
|
317.067
|
|
|
|
121.078
|
|
285.705
|
245.705
|
40.000
|
24
|
Thanh tra Chính phủ
|
81.340
|
81.340
|
81.340
|
|
|
61.340
|
61.340
|
61.340
|
|
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
25
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
73.380
|
73.380
|
73.380
|
|
|
7.645
|
7.645
|
7.645
|
|
|
|
|
|
65.735
|
65.735
|
|
26
|
Ủy ban Dân tộc
|
66.100
|
66.100
|
66.100
|
|
|
52.504
|
52.504
|
52.504
|
|
|
|
|
|
13.596
|
13.596
|
|
27
|
Ban QL Lăng Chủ
tịch Hồ Chí Minh
|
128.180
|
128.180
|
128.180
|
|
|
123.700
|
123.700
|
123.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Viện hàn
lâm Khoa học xã hội Việt Nam
|
47.410
|
47.410
|
47.410
|
|
|
41.910
|
41.910
|
41.910
|
|
|
|
|
|
5.500
|
5.500
|
|
29
|
Viện hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
660.687
|
660.687
|
419.069
|
241.618
|
|
601.659
|
601.659
|
360.041
|
|
|
|
241.618
|
|
59.028
|
59.028
|
|
30
|
Thông tấn xã
Việt Nam
|
61.100
|
61.100
|
61.100
|
|
|
48.400
|
48.400
|
48.400
|
|
|
|
|
|
12.700
|
12.700
|
|
31
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
192.300
|
192.300
|
192.300
|
|
|
192.300
|
192.300
|
192.300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
144.410
|
144.410
|
144.410
|
|
|
144.410
|
144.410
|
144.410
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Kiểm toán Nhà
nước
|
19.070
|
19.070
|
19.070
|
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
9.070
|
9.070
|
|
II
|
Các tổ chức chính trị xã hội
|
488.900
|
488.900
|
488.900
|
|
|
457.400
|
457.400
|
457.400
|
|
|
|
|
|
31.500
|
31.500
|
|
1
|
Ủy ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng liên
đoàn Lao động Việt Nam
|
51.610
|
51.610
|
51.610
|
|
|
36.110
|
36.110
|
36.110
|
|
|
|
|
|
15.500
|
15.500
|
|
3
|
Trung ương
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
251.470
|
251.470
|
251.470
|
|
|
235.470
|
235.470
|
235.470
|
|
|
|
|
|
16.000
|
16.000
|
|
4
|
Hội Nông
dân Việt Nam
|
117.670
|
117.670
|
117.670
|
|
|
117.670
|
117.670
|
117.670
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
38.150
|
38.150
|
38.150
|
|
|
38.150
|
38.150
|
38.150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các
cơ quan, tổ
chức khác
|
6.840.555
|
6.840.555
|
5.861.907
|
978.648
|
|
6.730.055
|
6.730.055
|
5.838.407
|
|
|
|
891.648
|
|
110.500
|
23.500
|
87.000
|
1
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
161.400
|
161.400
|
86.400
|
75.000
|
|
161.400
|
161.400
|
86.400
|
|
|
|
75.000
|
|
|
|
|
2
|
Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
254.690
|
254.690
|
254.690
|
|
|
231.190
|
231.190
|
231.190
|
|
|
|
|
|
23.500
|
23.500
|
|
3
|
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
2.890.000
|
2.890.000
|
2.890.000
|
|
|
2.890.000
|
2.890.000
|
2.890.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội
|
2.010.000
|
2.010.000
|
2.010.000
|
|
|
2.010.000
|
2.010.000
|
2.010.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Ban quản lý
Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt nam
|
73.620
|
73.620
|
73.620
|
|
|
73.620
|
73.620
|
73.620
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tập đoàn Điện
lực Việt Nam
|
306.778
|
306.778
|
208.520
|
98.258
|
|
219.778
|
219.778
|
208.520
|
|
|
|
11.258
|
|
87.000
|
|
87.000
|
8
|
Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam
|
19.510
|
19.510
|
19.510
|
|
|
19.510
|
19.510
|
19.510
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Liên hiệp
các tổ chức hữu nghị Việt Nam
|
12.720
|
12.720
|
12.720
|
|
|
12.720
|
12.720
|
12.720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Khu công
nghệ cao Hòa Lạc
|
1.011.837
|
1.011.837
|
206.447
|
805.390
|
|
1.011.837
|
1.011.837
|
206.447
|
|
|
|
805.390
|
|
|
|
|
B
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
231.928.706
|
54.478.706
|
31.225.234
|
23.253.472
|
177.450.000
|
220.881.296
|
43.431.296
|
25.932.174
|
10.400.000
|
83.098
|
|
17.499.122
|
177.450.000
|
11.047.410
|
5.293.060
|
5.754.350
|
|
Khu vực
miền núi phía Bắc
|
24.218.335
|
13.352.315
|
9.409.963
|
3.942.352
|
10.866.020
|
23.354.502
|
12.488.482
|
9.091.926
|
4.496.825
|
|
|
3.396.556
|
10.866.020
|
863.833
|
318.037
|
545.796
|
1
|
Hà Giang
|
1.512.782
|
925.662
|
839.318
|
86.344
|
587.120
|
1.438.872
|
851.752
|
793.474
|
475.400
|
|
|
58.278
|
587.120
|
73.910
|
45.844
|
28.066
|
2
|
Tuyên Quang
|
1.196.501
|
650.741
|
471.397
|
179.344
|
545.760
|
1.150.937
|
605.177
|
471.397
|
196.537
|
|
|
133.780
|
545.760
|
45.564
|
|
45.564
|
3
|
Cao Bằng
|
1.600.025
|
932.225
|
747.681
|
184.544
|
667.800
|
1.529.566
|
861.766
|
747.681
|
487.375
|
|
|
114.085
|
667.800
|
70.459
|
|
70.459
|
4
|
Lạng Sơn
|
1.552.713
|
1.081.603
|
771.528
|
310.075
|
471.110
|
1.517.713
|
1.046.603
|
746.528
|
329.576
|
|
|
300.075
|
471.110
|
35.000
|
25.000
|
10.000
|
5
|
Lào Cai
|
2.434.528
|
1.590.818
|
898.102
|
692.716
|
843.710
|
2.326.948
|
1.483.238
|
870.738
|
395.422
|
|
|
612.500
|
843.710
|
107.580
|
27.364
|
80.216
|
6
|
Yên Bái
|
1.785.627
|
1.102.537
|
535.941
|
566.596
|
683.090
|
1.781.766
|
1.098.676
|
532.080
|
266.991
|
|
|
566.596
|
683.090
|
3.861
|
3.861
|
|
7
|
Thái
Nguyên
|
2.349.220
|
794.640
|
517.839
|
276.801
|
1.554.580
|
2.315.148
|
760.568
|
514.469
|
205.274
|
|
|
246.099
|
1.554.580
|
34.072
|
3.370
|
30.702
|
8
|
Bắc Cạn
|
808.409
|
487.939
|
382.418
|
105.521
|
320.470
|
796.117
|
475.647
|
372.126
|
205.555
|
|
|
103.521
|
320.470
|
12.292
|
10.292
|
2.000
|
9
|
Phú Thọ
|
1.937.770
|
1.390.840
|
884.709
|
506.131
|
546.930
|
1.693.710
|
1.146.780
|
814.709
|
278.796
|
|
|
332.071
|
546.930
|
244.060
|
70.000
|
174.060
|
10
|
Bắc Giang
|
2.242.628
|
562.488
|
523.981
|
38.507
|
1.680.140
|
2.242.628
|
562.488
|
523.981
|
206.651
|
|
|
38.507
|
1.680.140
|
|
|
|
11
|
Hòa Bình
|
1.596.637
|
984.717
|
658.534
|
326.183
|
611.920
|
1.519.458
|
907.538
|
631.355
|
288.544
|
|
|
276.183
|
611.920
|
77.179
|
27.179
|
50.000
|
12
|
Sơn La
|
2.462.456
|
1.238.436
|
911.759
|
326.677
|
1.224.020
|
2.427.126
|
1.203.106
|
900.629
|
442.780
|
|
|
302.477
|
1.224.020
|
35.330
|
11.130
|
24.200
|
13
|
Lai Châu
|
1.224.158
|
660.218
|
633.074
|
27.144
|
563.940
|
1.130.161
|
566.221
|
539.077
|
330.532
|
|
|
27.144
|
563.940
|
93.997
|
93.997
|
|
14
|
Điện Biên
|
1.514.881
|
949.451
|
633.682
|
315.769
|
565.430
|
1.484.352
|
918.922
|
633.682
|
387.392
|
|
|
285.240
|
565.430
|
30.529
|
|
30.529
|
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
64.906.935
|
7.764.425
|
2.627.255
|
5.137.170
|
57.142.510
|
63.967.237
|
6.824.727
|
2.138.044
|
361.133
|
20.000
|
|
4.686.683
|
57.142.510
|
939.698
|
489.211
|
450.487
|
15
|
Thành phố Hà Nội
|
37.148.222
|
2.648.122
|
84.050
|
2.564.072
|
34.500.100
|
37.063.297
|
2.563.197
|
45.000
|
|
|
|
2.518.197
|
34.500.100
|
84.925
|
39.050
|
45.875
|
16
|
Thành phố Hải
Phòng
|
4.556.384
|
1.375.484
|
267.410
|
1.108.074
|
3.180.900
|
4.200.900
|
1.020.000
|
20.000
|
|
20.000
|
|
1.000.000
|
3.180.900
|
355.484
|
247.410
|
108.074
|
17
|
Quảng Ninh
|
4.590.152
|
365.852
|
277.059
|
88.793
|
4.224.300
|
4.544.682
|
320.382
|
272.059
|
6.769
|
|
|
48.323
|
4.224.300
|
45.470
|
5.000
|
40.470
|
18
|
Hải Dương
|
1.527.110
|
169.760
|
169.760
|
|
1.357.350
|
1.429.350
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
|
|
|
1.357.350
|
97.760
|
97.760
|
|
19
|
Hưng Yên
|
1.727.389
|
274.889
|
183.897
|
90.992
|
1.452.500
|
1.680.193
|
227.693
|
183.897
|
46.000
|
|
|
43.796
|
1.452.500
|
47.196
|
|
47.196
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
6.037.103
|
651.903
|
52.320
|
599.583
|
5.385.200
|
5.987.293
|
602.093
|
52.320
|
|
|
|
549.773
|
5.385.200
|
49.810
|
|
49.810
|
21
|
Bắc Ninh
|
3.243.460
|
158.860
|
71.690
|
87.170
|
3.084.600
|
3.156.290
|
71.690
|
71.690
|
|
|
|
|
3.084.600
|
87.170
|
|
87.170
|
22
|
Hà Nam
|
1.401.009
|
806.989
|
376.990
|
429.999
|
594.020
|
1.311.117
|
717.097
|
358.698
|
31.000
|
|
|
358.399
|
594.020
|
89.892
|
18.292
|
71.600
|
23
|
Nam Định
|
1.704.819
|
522.979
|
473.925
|
49.054
|
1.181.840
|
1.677.974
|
496.134
|
447.080
|
61.000
|
|
|
49.054
|
1.181.840
|
26.845
|
26.845
|
|
24
|
Ninh Bình
|
1.088.103
|
412.313
|
331.774
|
80.539
|
675.790
|
1.033.249
|
357.459
|
276.920
|
64.364
|
|
|
80.539
|
675.790
|
54.854
|
54.854
|
|
25
|
Thái Bình
|
1.883.184
|
377.274
|
338.380
|
38.894
|
1.505.910
|
1.882.892
|
376.982
|
338.380
|
80.000
|
|
|
38.602
|
1.505.910
|
292
|
|
292
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
38.857.500
|
13.336.360
|
8.767.684
|
4.568.676
|
25.521.140
|
37.532.590
|
12.011.450
|
7.816.308
|
3.141.472
|
20.000
|
|
4.195.142
|
25.521.140
|
1.324.910
|
951.376
|
373.534
|
26
|
Thanh Hóa
|
4.993.560
|
1.552.260
|
1.305.429
|
246.831
|
3.441.300
|
4.858.756
|
1.417.456
|
1.295.968
|
683.598
|
|
|
121.488
|
3.441.300
|
134.804
|
9.461
|
125.343
|
27
|
Nghệ An
|
3.650.414
|
1.868.644
|
1.238.023
|
630.621
|
1.781.770
|
3.566.739
|
1.784.969
|
1.159.348
|
489.807
|
|
|
625.621
|
1.781.770
|
83.675
|
78.675
|
5.000
|
28
|
Hà Tĩnh
|
2.752.814
|
1.378.274
|
935.148
|
443.126
|
1.374.540
|
2.704.126
|
1.329.586
|
926.460
|
290.257
|
|
|
403.126
|
1.374.540
|
48.688
|
8.688
|
40.000
|
29
|
Quảng Bình
|
1.805.621
|
786.001
|
590.357
|
195.644
|
1.019.620
|
1.783.621
|
764.001
|
578.357
|
186.277
|
|
|
185.644
|
1.019.620
|
22.000
|
12.000
|
10.000
|
30
|
Quảng Trị
|
2.122.691
|
1.389.291
|
648.804
|
740.487
|
733.400
|
2.029.042
|
1.295.642
|
625.155
|
144.050
|
|
|
670.487
|
733.400
|
93.649
|
23.649
|
70.000
|
31
|
Thừa Thiên
- Huế
|
2.640.217
|
1.539.027
|
456.346
|
1.082.681
|
1.101.190
|
2.630.217
|
1.529.027
|
446.346
|
119.696
|
|
|
1.082.681
|
1.101.190
|
10.000
|
10.000
|
|
32
|
Thành phố
Đà Nẵng
|
5.142.672
|
847.482
|
370.720
|
476.762
|
4.295.190
|
4.770.094
|
474.904
|
|
|
|
|
474.904
|
4.295.190
|
372.578
|
370.720
|
1.858
|
33
|
Quảng Nam
|
2.846.244
|
1.287.864
|
954.191
|
333.673
|
1.558.380
|
2.832.244
|
1.273.864
|
940.191
|
393.751
|
15.000
|
|
333.673
|
1.558.380
|
14.000
|
14.000
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
3.439.375
|
782.745
|
694.152
|
88.593
|
2.656.630
|
3.361.375
|
704.745
|
616.152
|
359.612
|
5.000
|
|
88.593
|
2.656.630
|
78.000
|
78.000
|
|
35
|
Bình Định
|
1.934.348
|
493.488
|
453.218
|
40.270
|
1.440.860
|
1.884.348
|
443.488
|
441.218
|
200.488
|
|
|
2.270
|
1.440.860
|
50.000
|
12.000
|
38.000
|
36
|
Phú Yên
|
1.358.172
|
619.162
|
522.307
|
96.855
|
739.010
|
1.229.090
|
490.080
|
393.225
|
138.557
|
|
|
96.855
|
739.010
|
129.082
|
129.082
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
3.512.730
|
225.330
|
225.330
|
|
3.287.400
|
3.512.730
|
225.330
|
225.330
|
|
|
|
|
3.287.400
|
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
794.354
|
418.884
|
277.296
|
141.588
|
375.470
|
552.206
|
176.736
|
76.936
|
73.936
|
|
|
99.800
|
375.470
|
242.148
|
200.360
|
41.788
|
39
|
Bình Thuận
|
1.864.288
|
147.908
|
96.363
|
51.545
|
1.716.380
|
1.818.002
|
101.622
|
91.622
|
61.443
|
|
|
10.000
|
1.716.380
|
46.286
|
4.741
|
41.545
|
|
Tây Nguyên
|
8.594.636
|
3.467.956
|
2.388.189
|
1.079.767
|
5.126.680
|
8.509.474
|
3.382.794
|
2.355.088
|
951.473
|
|
|
1.027.706
|
5.126.680
|
85.162
|
33.101
|
52.061
|
40
|
Đắk Lắk
|
2.259.756
|
950.226
|
539.477
|
410.749
|
1.309.530
|
2.245.761
|
936.231
|
525.482
|
156.493
|
|
|
410.749
|
1.309.530
|
13.995
|
13.995
|
|
41
|
Đắk Nông
|
1.195.169
|
715.579
|
558.528
|
157.051
|
479.590
|
1.129.169
|
649.579
|
544.528
|
103.858
|
|
|
105.051
|
479.590
|
66.000
|
14.000
|
52.000
|
42
|
Gia Lai
|
1.853.654
|
697.244
|
514.831
|
182.413
|
1.156.410
|
1.853.593
|
697.183
|
514.831
|
309.001
|
|
|
182.352
|
1.156.410
|
61
|
|
61
|
43
|
Kon Tum
|
1.268.450
|
582.230
|
410.255
|
171.975
|
686.220
|
1.264.344
|
578.124
|
406.149
|
247.993
|
|
|
171.975
|
686.220
|
4.106
|
4.106
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
2.017.607
|
522.677
|
365.098
|
157.579
|
1.494.930
|
2.016.607
|
521.677
|
364.098
|
134.128
|
|
|
157.579
|
1.494.930
|
1.000
|
1.000
|
|
|
Đông Nam Bộ
|
61.722.020
|
9.167.600
|
3.688.372
|
5.479.228
|
52.554.420
|
55.055.253
|
2.500.833
|
417.242
|
128.222
|
|
|
2.083.591
|
52.554.420
|
6.666.767
|
3.271.130
|
3.395.637
|
45
|
Thành phố Hồ
Chí Minh
|
36.964.522
|
7.316.332
|
3.282.130
|
4.034.202
|
29.648.190
|
30.372.190
|
724.000
|
30.000
|
|
|
|
694.000
|
29.648.190
|
6.592.332
|
3.252.130
|
3.340.202
|
46
|
Đồng Nai
|
6.578.250
|
38.150
|
38.150
|
|
6.540.100
|
6.578.250
|
38.150
|
38.150
|
|
|
|
|
6.540.100
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
7.866.006
|
1.156.406
|
|
1.156.406
|
6.709.600
|
7.849.600
|
1.140.000
|
|
|
|
|
1.140.000
|
6.709.600
|
16.406
|
|
16.406
|
48
|
Bình Phước
|
1.607.969
|
317.429
|
220.782
|
96.647
|
1.290.540
|
1.557.372
|
266.832
|
201.782
|
66.602
|
|
|
65.050
|
1.290.540
|
50.597
|
19.000
|
31.597
|
49
|
Tây Ninh
|
2.161.469
|
184.389
|
103.850
|
80.539
|
1.977.080
|
2.161.469
|
184.389
|
103.850
|
61.620
|
|
|
80.539
|
1.977.080
|
|
|
|
50
|
Bà Rịa -
Vũng Tàu
|
6.543.804
|
154.894
|
43.460
|
111.434
|
6.388.910
|
6.536.372
|
147.462
|
43.460
|
|
|
|
104.002
|
6.388.910
|
7.432
|
|
7.432
|
|
Đồng bằng Sông Cửu Long
|
33.629.280
|
7.390.050
|
4.343.771
|
3.046.279
|
26.239.230
|
32.462.240
|
6.223.010
|
4.113.566
|
1.320.875
|
43.098
|
|
2.109.444
|
26.239.230
|
1.167.040
|
230.205
|
936.835
|
51
|
Long An
|
2.512.619
|
236.829
|
236.829
|
|
2.275.790
|
2.512.619
|
236.829
|
236.829
|
117.639
|
|
|
|
2.275.790
|
|
|
|
52
|
Tiền Giang
|
2.620.168
|
417.858
|
273.389
|
144.469
|
2.202.310
|
2.585.699
|
383.389
|
273.389
|
115.839
|
|
|
110.000
|
2.202.310
|
34.469
|
|
34.469
|
53
|
Bến Tre
|
2.055.458
|
462.458
|
410.678
|
51.780
|
1.593.000
|
2.015.458
|
422.458
|
370.678
|
158.598
|
|
|
51.780
|
1.593.000
|
40.000
|
40.000
|
|
54
|
Trà Vinh
|
2.491.647
|
1.116.297
|
624.364
|
491.933
|
1.375.350
|
2.439.627
|
1.064.277
|
583.044
|
153.271
|
|
|
481.233
|
1.375.350
|
52.020
|
41.320
|
10.700
|
55
|
Vĩnh Long
|
2.325.056
|
358.246
|
358.246
|
|
1.966.810
|
2.285.056
|
318.246
|
318.246
|
48.158
|
|
|
|
1.966.810
|
40.000
|
40.000
|
|
56
|
Cần Thơ
|
4.153.602
|
1.090.102
|
157.460
|
932.642
|
3.063.500
|
3.285.960
|
222.460
|
157.460
|
|
|
|
65.000
|
3.063.500
|
867.642
|
|
867.642
|
57
|
Hậu Giang
|
1.450.992
|
242.262
|
242.262
|
|
1.208.730
|
1.435.992
|
227.262
|
227.262
|
73.082
|
|
|
|
1.208.730
|
15.000
|
15.000
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
1.924.437
|
445.007
|
366.884
|
78.123
|
1.479.430
|
1.924.437
|
445.007
|
366.884
|
164.114
|
|
|
78.123
|
1.479.430
|
|
|
|
59
|
An Giang
|
3.520.926
|
827.866
|
442.566
|
385.300
|
2.693.060
|
3.508.351
|
815.291
|
429.991
|
100.070
|
|
|
385.300
|
2.693.060
|
12.575
|
12.575
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
3.044.401
|
705.961
|
255.748
|
450.213
|
2.338.440
|
3.028.001
|
689.561
|
239.348
|
126.848
|
|
|
450.213
|
2.338.440
|
16.400
|
16.400
|
|
61
|
Kiên Giang
|
3.954.170
|
684.580
|
490.085
|
194.495
|
3.269.590
|
3.950.260
|
680.670
|
486.175
|
91.775
|
40.098
|
|
194.495
|
3.269.590
|
3.910
|
3.910
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
1.760.468
|
203.818
|
203.818
|
|
1.556.650
|
1.759.468
|
202.818
|
202.818
|
79.718
|
3.000
|
|
|
1.556.650
|
1.000
|
1.000
|
|
63
|
Cà Mau
|
1.815.336
|
598.766
|
281.442
|
317.324
|
1.216.570
|
1.731.312
|
514.742
|
221.442
|
91.763
|
|
|
293.300
|
1.216.570
|
84.024
|
60.000
|
24.024
|
Quyết định 2562/QĐ-TTg năm 2016 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2562/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
2.692
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|