|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 547/QĐ-TTg 2017 giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách 2016 2020
Số hiệu:
|
547/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 547/QĐ-TTg
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 -
2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
12 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội số
26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc
hội tại văn bản số 88/UBTCNSQH14-TCNS ngày 03 tháng 3 năm 2017 về phương án
phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ
quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước và Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020 và danh mục dự án bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn vốn
ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 tại các Phụ lục đính kèm, bao gồm số
vốn thu hồi các khoản vốn ứng trước kế hoạch.
Điều 2. Giao Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ tổng số kế hoạch
đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và danh mục dự án
quy định tại Điều 1 Quyết định này:
1. Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tổng mức kế hoạch cấp bù chênh lệch
lãi suất tín dụng.
b) Giao các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước tổng kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -
2020 theo ngành, lĩnh vực, chương trình, dự phòng kế hoạch theo quy định của Luật
Đầu tư công, danh mục và mức vốn kế hoạch bố trí cho từng dự án để chuẩn bị đầu tư và thực
hiện dự án, bao gồm: số vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách
trung ương; thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương của từng dự án theo
các quyết định của Thủ tướng Chính phủ; đối ứng các dự án ODA nguồn ngân sách
trung ương.
c) Giao các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương tổng số vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm: vốn
cân đối ngân sách địa phương, vốn ngân sách trung ương theo từng chương trình mục
tiêu, dự phòng kế hoạch theo quy định của Luật Đầu tư công và Nghị quyết của Quốc
hội, danh mục và mức vốn kế hoạch đầu tư ngân sách trung ương bố trí cho từng dự
án để chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án, bao gồm: số vốn thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản nguồn ngân sách trung ương; thu hồi các khoản vốn ứng trước nguồn
ngân sách trung ương của từng dự án theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
đối ứng các dự án ODA nguồn ngân sách trung ương.
d) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ
tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các
thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án kế hoạch đầu tư trung hạn vốn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020.
2. Hướng dẫn và giải đáp các khó khăn,
vướng mắc cho các bộ, ngành trung ương và địa phương trong triển khai thực hiện
kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2016 - 2020, danh mục dự án và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân
sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 được giao tại Điều
1 và Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:
1. Thông báo cho các đơn vị danh mục
và kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 cho từng
dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này và bảo đảm phù hợp với
các quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10
tháng 11 năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, Nghị
quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2016
- 2020, ý kiến
của Ủy ban thường vụ Quốc hội tại văn bản số 88/UBTVQH14-TCNS ngày 03 tháng 3
năm 2017, Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
2. Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp
phân bổ và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương bảo
đảm các nguyên tắc, tiêu chí như sau:
a) Việc phân bổ vốn phải phục vụ cho
việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Chiến lược phát triển
kinh tế - xã hội 10 năm 2011 - 2020; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2016 - 2020 của quốc gia, ngành, lĩnh vực, địa phương, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực, vùng đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Việc phân bổ vốn phải đảm bảo tuân
thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số
1023/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -
2020 và các văn bản liên quan.
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung để khắc
phục tình trạng phân tán, dàn trải, dở dang, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu
tư từ nguồn ngân sách nhà nước; bố trí đủ vốn đối ứng các dự án ODA. Đồng thời,
có giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành và đẩy nhanh tiến
độ thực hiện các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách, các chương trình mục
tiêu, làm cơ sở thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, có
tính kết nối và lan tỏa vùng, miền.
d) Cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ
nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án
được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đúng tiến độ.
Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu
tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự
cân đối vốn bổ sung từ các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến
độ, bảo đảm chất lượng.
đ) Đối với nguồn vốn nước ngoài, phải
tính toán, cân đối giữa nhu cầu vay và khả năng trả nợ của các dự án đã triển
khai và các dự án mới.
e) Thứ tự ưu tiên trong phân bổ kế hoạch
đầu tư vốn cân đối ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020:
- Bố trí đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản; thu hồi các khoản ứng trước. Không bố trí vốn ngân sách nhà nước
để thanh toán các khoản nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh sau ngày 31 tháng 12
năm 2014.
- Bố trí vốn đối ứng cho dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước
tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP).
- Bố trí vốn cho các dự án chuyển tiếp
hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự ưu
tiên nêu trên, trường hợp còn vốn sẽ xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới.
3. Gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính trước ngày 30 tháng 4 năm 2017 về thông báo kế hoạch vốn đầu tư nguồn
ngân sách trung ương cho các đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các thông tin về các dự án đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước do bộ và địa
phương quản lý. Trường hợp phát hiện các thông tin không chính xác, phải kịp thời
gửi báo cáo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Thời
gian giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 thực hiện
theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm, Nghị quyết của Chính
phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám
đốc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
sử dụng kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi
nhận:
-
Như Điều 6;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung
ương;
-
Các Đoàn đại biểu Quốc hội của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các Ngân hàng: Công thương, NN&PTNT;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc các Tập đoàn
kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 547/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Bộ,
ngành trung ương/địa phương
|
SỐ
VỐN ĐÃ BÁO CÁO ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI TẠI TỜ
TRÌNH SỐ 29/TTR-CP VÀ BÁO CÁO SỐ
46/BC-CP
|
Tổng
số
|
Vốn
ngân sách Trung ương
|
Cân
đối NSĐP
|
Tổng
số (trung ương)
|
Vốn
trong nước
|
Vốn
nước ngoài
|
Tổng số vốn
trong nước (trung ương+TPCP)
|
TPCP
|
Vốn
trong nước (không bao gồm TPCP)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Tổng số
|
Phân
bổ chi tiết
90%
|
Dự
phòng 10% của bộ, ngành trung ương và địa
phương
|
Phân
bổ chi tiết
90%
|
Dự
phòng 10% của bộ, ngành trung ương và
địa phương
|
Tổng
số
|
Bao
gồm
|
Tổng số
|
Trong
đó: cấp bù chênh lệch lãi
suất và phi quản lý
|
Các
khoản chi chung (Cấp vốn điều lệ; cấp bù
chênh lệch lãi suất và phí
quản lý tín dụng)
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
Vốn
đầu tư
theo ngành, lĩnh vực,
các chương trình mục tiêu
|
|
TỔNG SỐ
|
2.000.000.000
|
1.120.000.000
|
738.000.000
|
260.000.000
|
560.000.000
|
423.266.030
|
46.603.720
|
61.399.979
|
315.262.331
|
40.916.084
|
300.000.000
|
245.012.600
|
5.500.000
|
24.987.400
|
880.000.000
|
|
DỰ PHÒNG CHUNG
|
200.000.000
|
112.000.000
|
|
17.419.070
|
64.580.930
|
|
|
|
|
|
30.000.000
|
|
|
|
88.000.000
|
|
CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT
|
177.725.750
|
115.936.956
|
101.936.956
|
70.700.000
|
31.236.956
|
|
|
|
|
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
|
61.788.794
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng
đất
|
10.700.000
|
10.700.000
|
10.700.000
|
|
10.700.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới
|
4.594.800
|
4.594.800
|
4.594.800
|
|
4.594.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án quan trọng quốc
gia
|
80.000.000
|
80.000.000
|
80.000.000
|
70.000.000
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư các ngành, lĩnh vực,
chương trình
|
19.942.156
|
19.942.156
|
5.942.156
|
|
5.942.156
|
|
|
|
|
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
|
|
|
- Trong đó chương trình mục
tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
|
|
6
|
Vốn TPCP tỉnh Phú Yên
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ CHO CÁC BỘ, NGÀNH
TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
1.562.274.250
|
832.063.044
|
636.063.044
|
171.880.930
|
464.182.114
|
423.266.030
|
46.603.720
|
61.399.979
|
315.262.331
|
40.916.084
|
256.000.000
|
231.012.600
|
5.500.000
|
24.987.400
|
730.211.206
|
I
|
Bộ, ngành trung ương
|
450.467.505
|
450.467.505
|
288.881.064
|
53.580.000
|
235.301.064
|
217.273.081
|
46.603.720
|
|
170.669.361
|
18.027.983
|
161.586.441
|
146.038.398
|
5.500.000
|
15.548.043
|
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
782.000
|
782.000
|
782.000
|
|
782.000
|
703.800
|
|
|
703.800
|
78.200
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Trung ương Đảng
|
1.340.100
|
1.340.100
|
1.340.100
|
|
1.340.100
|
1.206.090
|
|
|
1.206.090
|
134.010
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
48.078
|
48.078
|
48.078
|
|
48.078
|
43.270
|
|
|
43.270
|
4.808
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn phòng Chính phủ
|
2.063.200
|
2.063.200
|
2.063.200
|
|
2.063.200
|
1.856.880
|
|
|
1.856.880
|
206.320
|
|
|
|
|
|
5
|
Tòa
án Nhân dân tối
cao
|
2.632.300
|
2.632.300
|
2.632.300
|
|
2.632.300
|
2.369.070
|
|
|
2.369.070
|
263.230
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện Kiểm
sát Nhân dân tối
cao
|
2.586.714
|
2.586.714
|
2.586.714
|
|
2.586.714
|
2.328.043
|
|
|
2.328.043
|
258.671
|
|
|
|
|
|
7
|
Học viện Chính
trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
263.600
|
263.600
|
263.600
|
|
263.600
|
237.240
|
|
|
237.240
|
26.360
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ Quốc phòng
|
53.937.198
|
53.937.198
|
51.418.500
|
5.530.000
|
45.888.500
|
42.209.650
|
|
|
42.209.650
|
3.678.850
|
2.518.698
|
2.266.828
|
|
251.870
|
|
|
Trong
đó: Ban cơ yếu Chính phủ
|
690.000
|
690.000
|
690.000
|
|
690.000
|
621.000
|
|
|
621.000
|
69.000
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Công
an
|
24.572.317
|
24.572.317
|
24.519.120
|
|
24.519.120
|
22.067.208
|
|
|
22.067.208
|
2.451.912
|
53.197
|
47.877
|
|
5.320
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
1.767.000
|
1.767.000
|
1.767.000
|
|
1.767.000
|
1.590.300
|
|
|
1.590.300
|
176.700
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tư
pháp
|
2.811.300
|
2.811.300
|
2.781.300
|
|
2.781.300
|
2.503.170
|
|
|
2.503.170
|
278.130
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
12
|
Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
|
3.204.773
|
3.204.773
|
2.806.500
|
|
2.806.500
|
2.525.850
|
687.250
|
|
1.838.600
|
280.650
|
398.273
|
358.446
|
|
39.827
|
|
13
|
Bộ Tài chính
|
1.802.900
|
1.802.900
|
1.802.900
|
|
1.802.900
|
1.622.610
|
|
|
1.622.610
|
180.290
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
74.045.359
|
74.045.359
|
47.932.600
|
36.800.000
|
11.132.600
|
10.019.340
|
|
|
10.019.340
|
1.113.260
|
26.112.759
|
23.501.483
|
|
2.611.276
|
|
15
|
Bộ Công thương
|
1.712.700
|
1.712.700
|
1.712.700
|
|
1.712.700
|
1.541.430
|
|
|
1.541.430
|
171.270
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
139.111.470
|
139.111.470
|
41.889.812
|
5.000.000
|
36.889.812
|
33.200.831
|
|
|
33.200.831
|
3.688.981
|
97.221.658
|
87.499.492
|
|
9.722.166
|
|
17
|
Bộ Xây dựng
|
2.589.481
|
2.589.481
|
1.919.500
|
|
1.919.500
|
1.727.550
|
|
|
1.727.550
|
191.950
|
669.981
|
602.983
|
|
66.998
|
|
18
|
Bộ Thông tin và Truyền
Thông
|
722.600
|
722.600
|
722.600
|
|
722.600
|
650.340
|
|
|
650.340
|
72.260
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
1.691.300
|
1.691.300
|
1.691.300
|
|
1.691.300
|
1.522.170
|
|
|
1.522.170
|
169.130
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
8.012.199
|
8.012.199
|
2.483.057
|
|
2.483.057
|
2.234.751
|
|
|
2.234.751
|
248.306
|
5.529.142
|
4.976.228
|
|
552.914
|
|
21
|
Bộ Y tế
|
31.972.844
|
31.972.844
|
19.884.100
|
6.250.000
|
13.634.100
|
12.270.690
|
|
|
12.270.690
|
1.363.410
|
12.088.744
|
10.879.870
|
|
1.208.874
|
|
22
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
3.498.842
|
3.498.842
|
2.624.870
|
|
2.624.870
|
2.362.383
|
|
|
2.362.383
|
262.487
|
873.972
|
786.575
|
|
87.397
|
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
1.185.100
|
1.185.100
|
1.185.100
|
|
1.185.100
|
1.066.590
|
|
|
1.066.590
|
118.510
|
|
|
|
|
|
24
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
2.340.670
|
2.340.670
|
2.259.900
|
|
2.259.900
|
2.033.886
|
|
|
2.033.886
|
226.014
|
80.770
|
72.693
|
|
8.077
|
|
25
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
5.821.180
|
5.821.180
|
3.406.300
|
|
3.406.300
|
3.065.670
|
|
|
3.065.670
|
340.630
|
2.414.880
|
2.173.392
|
|
241.488
|
|
26
|
Thanh tra
Chính phủ
|
255.800
|
255.800
|
255.800
|
|
255.800
|
230.220
|
|
|
230.220
|
25.580
|
|
|
|
|
|
27
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
931.500
|
931.500
|
931.500
|
|
931.500
|
838.350
|
|
|
838.350
|
93.150
|
|
|
|
|
|
28
|
Ủy
ban Dân tộc
|
336.000
|
336.000
|
336.000
|
|
336.000
|
302.400
|
|
|
302.400
|
33.600
|
|
|
|
|
|
29
|
Ban QL Lăng
Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
778.500
|
778.500
|
778.500
|
|
778.500
|
700.650
|
|
|
700.650
|
77.850
|
|
|
|
|
|
30
|
Viện hàn lâm
Khoa học xã hội Việt Nam
|
399.300
|
399.300
|
399.300
|
|
399.300
|
359.370
|
|
|
359.370
|
39.930
|
|
|
|
|
|
31
|
Viện hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
5.810.908
|
5.810.908
|
1.941.844
|
|
1.941.844
|
1.747.660
|
|
|
1.747.660
|
194.184
|
3.869.064
|
3.482.158
|
|
386.906
|
|
32
|
Thông
tấn xã Việt Nam
|
579.400
|
579.400
|
579.400
|
|
579.400
|
521.460
|
|
|
521.460
|
57.940
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
1.350.400
|
1.350.400
|
1.350.400
|
|
1.350.400
|
1.215.360
|
|
|
1.215.360
|
135.040
|
|
|
|
|
|
34
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
925.400
|
925.400
|
925.400
|
|
925.400
|
832.860
|
|
|
832.860
|
92.540
|
|
|
|
|
|
35
|
Kiểm toán Nhà nước
|
3.145.750
|
3.145.750
|
3.145.750
|
|
3.145.750
|
2.831.175
|
|
|
2.831.175
|
314.575
|
|
|
|
|
|
36
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
|
120.000
|
108.000
|
|
|
108.000
|
12.000
|
|
|
|
|
|
37
|
Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam
|
745.100
|
745.100
|
745.100
|
|
745.100
|
670.590
|
|
|
670.590
|
74.510
|
|
|
|
|
|
38
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh
|
1.442.600
|
1.442.600
|
1.442.600
|
|
1.442.600
|
1.298.340
|
|
|
1.298.340
|
144.260
|
|
|
|
|
|
39
|
Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
337.600
|
337.600
|
337.600
|
|
337.600
|
303.840
|
|
|
303.840
|
33.760
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội Nông dân
Việt Nam
|
843.200
|
843.200
|
843.200
|
|
843.200
|
758.880
|
|
|
758.880
|
84.320
|
|
|
|
|
|
41
|
Hội Cựu chiến binh
Việt Nam
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
|
135.000
|
121.500
|
|
|
121.500
|
13.500
|
|
|
|
|
|
42
|
Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
1.046.200
|
1.046.200
|
741.200
|
|
741.200
|
667.080
|
|
|
667.080
|
74.120
|
305.000
|
305.000
|
|
|
|
43
|
Đại học
Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
2.183.500
|
2.183.500
|
1.912.500
|
|
1.912.500
|
1.721.250
|
|
|
1.721.250
|
191.250
|
271.000
|
271.000
|
|
|
|
44
|
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
27.685.000
|
27.685.000
|
25.185.000
|
|
25.185.000
|
25.185.000
|
25.185.000
|
|
|
|
2.500.000
|
2.500.000
|
2.500.000
|
|
|
45
|
Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT
|
2.439.100
|
2.439.100
|
2.439.100
|
|
2.439.100
|
2.439.100
|
2.439.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
20.916.810
|
20.916.810
|
17.916.810
|
|
17.916.810
|
17.911.629
|
17.865.000
|
|
46.629
|
5.181
|
3.000.000
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
|
47
|
Ngân hàng cổ phần Công
thương
|
309.370
|
309.370
|
309.370
|
|
309.370
|
309.370
|
309.370
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Ngân
hàng đầu tư
phát triển Việt Nam
|
118.000
|
118.000
|
118.000
|
|
118.000
|
118.000
|
118.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt
nam
|
435.200
|
435.200
|
435.200
|
|
435.200
|
391.680
|
|
|
391.680
|
43.520
|
|
|
|
|
|
50
|
Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
|
1.889.774
|
1.889.774
|
1.742.240
|
|
1.742.240
|
1.568.016
|
|
|
1.568.016
|
174.224
|
147.534
|
132.781
|
|
14.753
|
|
51
|
Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam
|
131.100
|
131.100
|
131.100
|
|
131.100
|
117.990
|
|
|
117.990
|
13.110
|
|
|
|
|
|
52
|
Ủy ban toàn quốc
Liên hiệp các Hội văn
học nghệ thuật Việt Nam
|
90.700
|
90.700
|
90.700
|
|
90.700
|
81.630
|
|
|
81.630
|
9.070
|
|
|
|
|
|
53
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị Việt Nam
|
152.500
|
152.500
|
152.500
|
|
152.500
|
137.250
|
|
|
137.250
|
15.250
|
|
|
|
|
|
54
|
Liên
đoàn bóng đá Việt Nam
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Hội Nhà văn Việt Nam
|
15.300
|
15.300
|
15.300
|
|
15.300
|
13.770
|
|
|
13.770
|
1.530
|
|
|
|
|
|
56
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
24.400
|
24.400
|
24.400
|
|
24.400
|
21.960
|
|
|
21.960
|
2.440
|
|
|
|
|
|
57
|
Hội Chữ
thập đỏ Việt Nam
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
|
135.000
|
121.500
|
|
|
121.500
|
13.500
|
|
|
|
|
|
58
|
Liên hiệp các hội
Khoa học kỹ thuật Việt Nam
|
124.200
|
124.200
|
124.200
|
|
124.200
|
111.780
|
|
|
111.780
|
12.420
|
|
|
|
|
|
59
|
Khu công
nghệ cao Hòa
Lạc
|
4.114.669
|
4.114.669
|
612.900
|
|
612.900
|
551.610
|
|
|
551.610
|
61.290
|
3.501.769
|
3.151.592
|
|
350.177
|
|
II
|
Địa phương
|
1.111.806.745
|
381.595.539
|
287.181.980
|
58.300.930
|
228.881.050
|
205.992.949
|
|
61.399.979
|
144.592.970
|
22.888.101
|
94.413.559
|
84.974.202
|
|
9.439.357
|
730.211.206
|
|
Khu
vực miền núi phía Bắc
|
148.206.902
|
96.024.364
|
78.279.385
|
15.015.000
|
63.264.385
|
56.937.947
|
|
26.479.427
|
30.458.520
|
6.326.438
|
17.744.979
|
15.970.480
|
|
1.774.499
|
52.182.538
|
1
|
Hà Giang
|
12.145.759
|
8.901.156
|
7.537.144
|
1.270.000
|
6.267.144
|
5.640.430
|
|
2.974.180
|
2.666.250
|
626.714
|
1.364.012
|
1.227.611
|
|
136.401
|
3.244.603
|
2
|
Tuyên
Quang
|
7.721.688
|
4.901.614
|
4.099.938
|
915.000
|
3.184.938
|
2.866.444
|
|
1.133.584
|
1.732.860
|
318.494
|
801.676
|
721.508
|
|
80.168
|
2.820.074
|
3
|
Cao Bằng
|
10.895.627
|
6.974.078
|
6.024.420
|
1.194.000
|
4.830.420
|
4.347.378
|
|
2.776.878
|
1.570.500
|
483.042
|
949.658
|
854.692
|
|
94.966
|
3.921.549
|
4
|
Lạng Sơn
|
9.451.097
|
6.698.138
|
4.929.776
|
804.000
|
4.125.776
|
3.713.198
|
|
1.815.368
|
1.897.830
|
412.578
|
1.768.362
|
1.591.526
|
|
176.836
|
2.752.959
|
5
|
Lào Cai
|
12.931.550
|
9.354.435
|
7.105.867
|
834.000
|
6.271.867
|
5.644.680
|
|
2.356.890
|
3.287.790
|
627.187
|
2.248.568
|
2.023.711
|
|
224.857
|
3.577.115
|
6
|
Yên Bái
|
9.415.544
|
5.944.352
|
4.568.170
|
803.000
|
3.765.170
|
3.388.652
|
|
1.581.633
|
1.807.019
|
376.518
|
1.376.182
|
1.238.564
|
|
137.618
|
3.471.192
|
7
|
Thái Nguyên
|
10.953.565
|
5.284.841
|
4.400.345
|
941.000
|
3.459.345
|
3.113.411
|
|
1.121.891
|
1.991.520
|
345.934
|
884.496
|
796.046
|
|
88.450
|
5.668.724
|
8
|
Bắc
Cạn
|
6.521.073
|
4.546.459
|
3.674.702
|
936.000
|
2.738.702
|
2.464.832
|
|
1.196.912
|
1.267.920
|
273.870
|
871.757
|
784.581
|
|
87.176
|
1.974.614
|
9
|
Phú Thọ
|
11.712.384
|
8.342.543
|
6.745.542
|
960.000
|
5.785.542
|
5.206.988
|
|
1.640.288
|
3.566.700
|
578.554
|
1.597.001
|
1.437.301
|
|
159.700
|
3.369.841
|
10
|
Bắc
Giang
|
11.148.785
|
5.682.135
|
4.417.436
|
1.124.000
|
3.293.436
|
2.964.093
|
|
1.221.602
|
1.742.491
|
329.343
|
1.264.699
|
1.138.229
|
|
126.470
|
5.466.650
|
11
|
Hòa
Bình
|
10.788.264
|
6.845.004
|
5.202.376
|
795.000
|
4.407.376
|
3.966.638
|
|
1.581.368
|
2.385.270
|
440.738
|
1.642.628
|
1.478.365
|
|
164.263
|
3.943.260
|
12
|
Sơn La
|
15.143.202
|
9.402.118
|
8.187.070
|
2.288.000
|
5.899.070
|
5.309.164
|
|
2.671.713
|
2.637.451
|
589.906
|
1.215.048
|
1.093.543
|
|
121.505
|
5.741.084
|
13
|
Lai Châu
|
9.372.332
|
6.299.562
|
5.792.234
|
1.045.000
|
4.747.234
|
4.272.511
|
|
2.057.341
|
2.215.170
|
474.723
|
507.328
|
456.595
|
|
50.733
|
3.072.770
|
14
|
Điện Biên
|
10.006.032
|
6.847.929
|
5.594.365
|
1.106.000
|
4.488.365
|
4.039.528
|
|
2.349.779
|
1.689.749
|
448.837
|
1.253.564
|
1.128.208
|
|
125.356
|
3.158.103
|
|
Đồng
bằng Sông
Hồng
|
283.472.671
|
49.222.108
|
30.872.950
|
7.302.400
|
23.570.550
|
21.213.494
|
|
2.157.300
|
19.056.194
|
2.357.056
|
18.349.158
|
16.514.243
|
|
1.834.915
|
234.250.563
|
15
|
Thành phố Hà Nội
|
137.701.720
|
8.676.220
|
1.209.800
|
|
1.209.800
|
1.088.820
|
|
|
1.088.820
|
120.980
|
7.466.420
|
6.719.778
|
|
746.642
|
129.025.500
|
16
|
Thành
phố Hải
Phòng
|
26.537.904
|
7.059.804
|
4.475.600
|
800.000
|
3.675.600
|
3.308.040
|
|
|
3.308.040
|
367.560
|
2.584.204
|
2.325.784
|
|
258.420
|
19.478.100
|
17
|
Quảng
Ninh
|
21.826.432
|
4.791.932
|
2.565.000
|
|
2.565.000
|
2.308.500
|
|
31.500
|
2.277.000
|
256.500
|
2.226.932
|
2.004.239
|
|
222.693
|
17.034.500
|
18
|
Hải
Dương
|
10.759.486
|
2.316.386
|
2.187.150
|
350.000
|
1.837.150
|
1.653.436
|
|
435.600
|
1.217.836
|
183.714
|
129.236
|
116.312
|
|
12.924
|
8.443.100
|
19
|
Hưng
Yên
|
9.029.594
|
3.255.094
|
2.292.500
|
800.000
|
1.492.500
|
1.343.250
|
|
281.700
|
1.061.550
|
149.250
|
962.594
|
866.335
|
|
96.259
|
5.774.500
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
28.290.318
|
2.024.318
|
575.000
|
|
575.000
|
517.500
|
|
|
517.500
|
57.500
|
1.449.318
|
1.304.386
|
|
144.932
|
26.266.000
|
21
|
Bắc Ninh
|
11.924.611
|
1.209.611
|
853.500
|
|
853.500
|
768.149
|
|
|
768.149
|
85.351
|
356.111
|
320.500
|
|
35.611
|
10.715.000
|
22
|
Hà Nam
|
7.800.912
|
4.552.217
|
3.131.000
|
800.000
|
2.331.000
|
2.097.900
|
|
190.800
|
1.907.100
|
233.100
|
1.421.217
|
1.279.095
|
|
142.122
|
3.248.695
|
23
|
Nam Định
|
10.657.403
|
4.749.250
|
4.211.100
|
1.229.200
|
2.981.900
|
2.683.709
|
|
364.500
|
2.319.209
|
298.191
|
538.150
|
484.335
|
|
53.815
|
5.908.153
|
24
|
Ninh Bình
|
7.988.016
|
5.197.273
|
4.462.300
|
1.969.200
|
2.493.100
|
2.243.790
|
|
378.900
|
1.864.890
|
249.310
|
734.973
|
661.476
|
|
73.497
|
2.790.743
|
25
|
Thái Bình
|
10.956.275
|
5.390.003
|
4.910.000
|
1.354.000
|
3.556.000
|
3.200.400
|
|
474.300
|
2.726.100
|
355.600
|
480.003
|
432.003
|
|
48.000
|
5.566.272
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung
|
207.331.618
|
101.575.457
|
80.991.336
|
13.990.000
|
67.001.336
|
60.301.202
|
|
18.617.881
|
41.683.321
|
6.700.134
|
20.584.121
|
18.525.708
|
|
2.058.413
|
105.756.161
|
26
|
Thanh Hóa
|
26.291.336
|
13.670.967
|
12.085.269
|
2.165.000
|
9.920.269
|
8.928.242
|
|
4.173.272
|
4.754.970
|
992.027
|
1.585.698
|
1.427.128
|
|
158.570
|
12.620.369
|
27
|
Nghệ
An
|
22.783.971
|
12.948.873
|
10.243.077
|
1.397.000
|
8.846.077
|
7.961.470
|
|
2.916.159
|
5.045.311
|
884.607
|
2.705.796
|
2.435.216
|
|
270.580
|
9.835.098
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
16.256.202
|
9.288.713
|
7.981.032
|
1.030.000
|
6.951.032
|
6.255.929
|
|
1.519.949
|
4.735.980
|
695.103
|
1.307.681
|
1.176.913
|
|
130.768
|
6.967.489
|
29
|
Quảng
Bình
|
10.015.826
|
6.804.896
|
5.744.624
|
1.077.000
|
4.667.624
|
4.200.858
|
|
1.111.432
|
3.089.426
|
466.766
|
1.060.272
|
954.245
|
|
106.027
|
3.210.930
|
30
|
Quảng
Trị
|
10.191.620
|
7.168.314
|
4.774.246
|
830.000
|
3.944.246
|
3.549.822
|
|
872.501
|
2.677.321
|
394.424
|
2.394.068
|
2.154.661
|
|
239.407
|
3.023.306
|
31
|
Thừa Thiên - Huế
|
12.786.359
|
6.908.878
|
4.283.000
|
968.000
|
3.315.000
|
2.983.501
|
|
688.500
|
2.295.001
|
331.499
|
2.625.878
|
2.363.290
|
|
262.588
|
5.877.481
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
21.763.684
|
6.216.424
|
3.433.100
|
750.000
|
2.683.100
|
2.414.791
|
|
|
2.414.791
|
268.309
|
2.783.324
|
2.504.992
|
|
278.332
|
15.547.260
|
33
|
Quảng
Nam
|
17.509.948
|
10.844.428
|
8.360.006
|
1.100.000
|
7.260.006
|
6.534.006
|
|
2.204.735
|
4.329.271
|
726.000
|
2.484.422
|
2.235.980
|
|
248.442
|
6.665.520
|
34
|
Quảng
Ngãi
|
18.266.197
|
7.472.077
|
6.895.491
|
1.595.000
|
5.300.491
|
4.770.442
|
|
2.280.232
|
2.490.210
|
530.049
|
576.586
|
518.927
|
|
57.659
|
10.794.120
|
35
|
Bình
Định
|
10.698.969
|
5.976.124
|
4.775.347
|
980.000
|
3.795.347
|
3.415.812
|
|
1.300.542
|
2.115.270
|
379.535
|
1.200.777
|
1.080.699
|
|
120.078
|
4.722.845
|
36
|
Phú Yên
|
6.898.970
|
3.808.313
|
3.525.876
|
200.000
|
3.325.876
|
2.993.288
|
|
752.468
|
2.240.820
|
332.588
|
282.437
|
254.193
|
|
28.244
|
3.090.657
|
37
|
Khánh Hòa
|
14.978.933
|
2.108.933
|
1.864.300
|
|
1.864.300
|
1.677.870
|
|
|
1.677.870
|
186.430
|
244.633
|
220.170
|
|
24.463
|
12.870.000
|
38
|
Ninh Thuận
|
6.613.882
|
4.572.240
|
3.822.668
|
1.018.000
|
2.804.668
|
2.524.201
|
|
443.491
|
2.080.710
|
280.467
|
749.572
|
674.615
|
|
74.957
|
2.041.642
|
39
|
Bình
Thuận
|
12.275.721
|
3.786.277
|
3.203.300
|
880.000
|
2.323.300
|
2.090.970
|
|
354.600
|
1.736.370
|
232.330
|
582.977
|
524.679
|
|
58.298
|
8.489.444
|
|
Tây
Nguyên
|
55.441.004
|
29.094.394
|
22.785.651
|
4.321.000
|
18.464.651
|
16.618.187
|
|
5.324.175
|
11.294.012
|
1.846.464
|
6.308.743
|
5.677.869
|
|
630.874
|
26.346.610
|
40
|
Đắc Lắk
|
14.076.678
|
6.809.554
|
4.502.900
|
844.000
|
3.658.900
|
3.293.011
|
|
884.700
|
2.408.311
|
365.889
|
2.306.654
|
2.075.989
|
|
230.665
|
7.267.124
|
41
|
Đắc Nông
|
8.452.666
|
5.835.983
|
4.934.806
|
787.000
|
4.147.806
|
3.733.026
|
|
517.055
|
3.215.971
|
414.780
|
901.177
|
811.059
|
|
90.118
|
2.616.683
|
42
|
Gia Lai
|
12.454.784
|
6.125.138
|
4.970.252
|
960.000
|
4.010.252
|
3.609.226
|
|
1.661.537
|
1.947.689
|
401.026
|
1.154.886
|
1.039.397
|
|
115.489
|
6.329.646
|
43
|
Kon
Tum
|
9.624.836
|
5.445.269
|
4.385.956
|
764.000
|
3.621.956
|
3.259.761
|
|
1.412.510
|
1.847.251
|
362.195
|
1.059.313
|
953.382
|
|
105.931
|
4.179.567
|
44
|
Lâm Đồng
|
10.832.040
|
4.878.450
|
3.991.737
|
966.000
|
3.025.737
|
2.723.163
|
|
848.373
|
1.874.790
|
302.574
|
886.713
|
798.042
|
|
88.671
|
5.953.590
|
|
Đông
Nam Bộ
|
233.533.051
|
35.918.968
|
16.541.000
|
1.937.600
|
14.603.400
|
13.143.059
|
|
750.600
|
12.392.459
|
1.460.341
|
19.377.968
|
17.440.170
|
|
1.937.798
|
197.614.083
|
45
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
127.542.160
|
24.961.200
|
9.961.200
|
|
9.961.200
|
8.965.080
|
|
|
8.965.080
|
996.120
|
15.000.000
|
13.500.000
|
|
1.500.000
|
102.580.960
|
46
|
Đồng
Nai
|
25.958.500
|
343.000
|
343.000
|
|
343.000
|
308.700
|
|
|
308.700
|
34.300
|
|
|
|
|
25.615.500
|
47
|
Bình Dương
|
30.598.958
|
3.500.958
|
166.700
|
|
166.700
|
150.029
|
|
|
150.029
|
16.671
|
3.334.258
|
3.000.832
|
|
333.426
|
27.098.000
|
48
|
Bình
Phước
|
8.131.451
|
3.113.396
|
2.946.800
|
760.000
|
2.186.800
|
1.968.120
|
|
391.500
|
1.576.620
|
218.680
|
166.596
|
149.936
|
|
16.660
|
5.018.055
|
49
|
Tây Ninh
|
10.561.525
|
2.631.747
|
1.921.100
|
698.000
|
1.223.100
|
1.100.790
|
|
359.100
|
741.690
|
122.310
|
710.647
|
639.582
|
|
71.065
|
7.929.778
|
50
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
50.740.457
|
1.368.667
|
1.202.200
|
479.600
|
722.600
|
650.340
|
|
|
650.340
|
72.260
|
166.467
|
149.820
|
|
16.647
|
29.371.790
|
|
Đồng
bằng Sông Cửu Long
|
183.821.499
|
69.760.248
|
57.711.658
|
15.734.930
|
41.976.728
|
37.779.060
|
|
8.070.596
|
29.708.464
|
4.197.668
|
12.048.590
|
10.845.732
|
|
1.202.858
|
114.061.253
|
51
|
Long An
|
17.456.856
|
3.704.134
|
3.578.900
|
963.000
|
2.615.900
|
2.354.310
|
|
726.300
|
1.628.010
|
261.590
|
125.234
|
112.711
|
|
12.523
|
13.752.722
|
52
|
Tiền Giang
|
14.493.360
|
4.959.999
|
4.547.763
|
1.785.000
|
2.762.763
|
2.486.487
|
|
645.537
|
1.840.950
|
276.276
|
412.236
|
371.012
|
|
41.224
|
9.533.361
|
53
|
Bến Tre
|
10.985.787
|
5.000.397
|
4.447.400
|
943.000
|
3.504.400
|
3.153.960
|
|
1.014.300
|
2.139.660
|
350.440
|
552.997
|
497.697
|
|
55.300
|
5.985.390
|
54
|
Trà Vinh
|
12.607.168
|
6.893.378
|
5.605.765
|
1.520.000
|
4.085.765
|
3.677.189
|
|
848.759
|
2.828.430
|
408.576
|
1.287.613
|
1.158.852
|
|
128.761
|
5.713.790
|
55
|
Vĩnh Long
|
9.600.819
|
3.175.974
|
3.155.300
|
957.000
|
2.198.300
|
1.978.470
|
|
306.000
|
1.672.470
|
219.830
|
20.674
|
18.607
|
|
2.067
|
6.424.845
|
56
|
Cần
Thơ
|
21.497.663
|
7.005.843
|
3.535.630
|
1.494.930
|
2.040.700
|
1.836.630
|
|
|
1.836.630
|
204.070
|
3.470.213
|
3.123.192
|
|
347.021
|
14.491.820
|
57
|
Hậu Giang
|
9.281.959
|
3.900.100
|
3.880.100
|
876.000
|
3.004.100
|
2.703.690
|
|
471.600
|
2.232.090
|
300.410
|
20.000
|
20.000
|
|
|
5.381.859
|
58
|
Sóc Trăng
|
11.598.937
|
4.990.073
|
4.294.500
|
970.000
|
3.324.500
|
2.992.051
|
|
1.012.500
|
1.979.551
|
332.449
|
695.573
|
626.016
|
|
69.557
|
6.608.864
|
59
|
An Giang
|
17.642.664
|
5.613.129
|
4.178.400
|
967.000
|
3.211.400
|
2.890.260
|
|
619.200
|
2.271.060
|
321.140
|
1.434.729
|
1.291.256
|
|
143.473
|
12.029.535
|
60
|
Đồng Tháp
|
14.173.687
|
5.866.838
|
4.188.500
|
1.512.000
|
2.676.500
|
2.408.851
|
|
816.300
|
1.592.551
|
267.649
|
1.678.338
|
1.510.504
|
|
167.834
|
8.306.849
|
61
|
Kiên Giang
|
22.717.864
|
9.330.047
|
8.442.700
|
1.935.000
|
6.507.700
|
5.856.930
|
|
570.600
|
5.286.330
|
650.770
|
887.347
|
798.612
|
|
88.735
|
13.387.817
|
62
|
Bạc Liêu
|
10.337.218
|
3.762.124
|
3.297.000
|
850.000
|
2.447.000
|
2.202.301
|
|
494.100
|
1.708.201
|
244.699
|
465.124
|
418.612
|
|
46.512
|
6.575.094
|
63
|
Cà Mau
|
11.427.517
|
5.558.212
|
4.559.700
|
962.000
|
3.597.700
|
3.237.931
|
|
545.400
|
2.692.531
|
359.769
|
998.512
|
898.661
|
|
99.851
|
5.869.305
|
III
|
TPCP
giai đoạn 2014-2016 còn lại
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
60.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Bộ,
ngành trung ương/địa phương
|
Tổng số
|
SỐ
VỐN ĐÚNG QUY ĐỊNH ĐỦ ĐIỀU KIỆN GIAO KẾ HOẠCH TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
1.
Kế hoạch trung hạn
đã trình giao tại Quyết định số 547/QĐ-TTg
|
2.
Số vốn bố trí cho 02 Chương trình mục
tiêu quốc gia
|
3.
Dự phòng 10% vốn
nước ngoài của bộ, ngành đúng hoàn toàn phần vốn nước ngoài trình
giao sau
|
Tổng
số
|
TPCP
(đã giao bao gồm 10% dự phòng)
|
Tổng
số NSTW và
NSĐP không
bao gồm TPCP
|
Vốn
ngân sách trung ương (không bao gồm
TPCP)
|
Cân
đối
NSĐP
|
Tổng
số (trong nước+nước ngoài)
|
Vốn
trong nước
|
Vốn
nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Tổng số (90%+10%)
|
Phân
bổ chi tiết 90%
|
Dự
phòng 10% vốn trong nước của
các đơn vị đúng hoàn toàn
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Thu
hồi ứng trước
|
Thanh
toán nợ đọng XDCB
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Phân
bổ chi tiết 90%
|
Dự
phòng 10%
|
Thu
hồi vốn ứng trước
|
Thanh
toán nợ đọng
XDCB
|
|
TỔNG
SỐ
|
1.134.633.131
|
1.056.348.012
|
17.329.000
|
1.039.019.012
|
460.981.226
|
235.230.807
|
234.483.209
|
35.203.110
|
4.105.640
|
747.598
|
225.750.419
|
224.159.734
|
1.590.685
|
578.037.786
|
61.399.979
|
1.052.914
|
1.159.207
|
16.885.140
|
|
DỰ
PHÒNG CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯA
PHÂN BỔ CHI TIẾT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư từ nguồn thu
sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án quan trọng
quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư các ngành,
lĩnh vực, chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn TPCP tỉnh Phú Yên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN
BỔ CHO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
1.134.633.131
|
1.056.348.012
|
17.329.000
|
1.039.019.012
|
460.981.226
|
235.230.807
|
234.483.209
|
35.203.110
|
4.105.640
|
747.598
|
225.750.419
|
224.159.734
|
1.590.685
|
578.037.786
|
61.399.979
|
1.052.914
|
1.159.207
|
16.885.140
|
I
|
Bộ, ngành
trung ương
|
290.465.965
|
276.852.709
|
7.583.000
|
269.269.709
|
269.269.709
|
127.413.289
|
126.737.951
|
16.940.349
|
898.076
|
675.338
|
141.856.420
|
140.265.735
|
1.590.685
|
|
|
|
|
13.613.256
|
1
|
Văn phòng
Quốc hội
|
521.621
|
521.621
|
|
521.621
|
521.621
|
521.621
|
521.621
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
398.528
|
398.528
|
|
398.528
|
398.528
|
398.528
|
398.528
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng Chủ tịch
nước
|
48.078
|
48.078
|
|
48.078
|
48.078
|
48.078
|
43.270
|
|
|
4.808
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn
phòng Chính
phủ
|
2.063.200
|
2.063.200
|
|
2.063.200
|
2.063.200
|
2.063.200
|
1.856.880
|
|
|
206.320
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tòa án
Nhân dân tối cao
|
1.804.220
|
1.804.220
|
|
1.804.220
|
1.804.220
|
1.804.220
|
1.804.220
|
|
16.521
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Viện Kiểm sát Nhân
dân tối
cao
|
2.296.628
|
2.296.628
|
|
2.296.628
|
2.296.628
|
2.296.628
|
2.296.628
|
88.114
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh
|
263.600
|
263.600
|
|
263.600
|
263.600
|
263.600
|
237.240
|
|
|
26.360
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ
Quốc phòng
|
45.246.010
|
44.994.140
|
1.530.000
|
43.464.140
|
43.464.140
|
41.197.312
|
41.197.312
|
5.073.809
|
92.094
|
|
2.266.828
|
2.266.828
|
|
|
|
|
|
251.870
|
|
Trong
đó: Ban cơ yếu Chính phủ
|
621.000
|
621.000
|
|
621.000
|
621.000
|
621.000
|
621.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Công
an
|
19.050.541
|
19.050.541
|
|
19.050.541
|
19.050.541
|
19.002.664
|
19.002.664
|
3.186.188
|
58.539
|
|
47.877
|
47.877
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
1.767.000
|
1.767.000
|
|
1.767.000
|
1.767.000
|
1.767.000
|
1.590.300
|
4.240
|
|
176.700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tư pháp
|
2.280.901
|
2.280.901
|
|
2.280.901
|
2.280.901
|
2.250.901
|
2.250.901
|
21.101
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.082.965
|
2.043.138
|
|
2.043.138
|
2.043.138
|
1.684.692
|
1.684.692
|
30.000
|
937
|
|
358.446
|
358.446
|
|
|
|
|
|
39.827
|
13
|
Bộ Tài chính
|
967.654
|
967.654
|
|
967.654
|
967.654
|
967.654
|
967.654
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông
thôn
|
41.722.868
|
39.141.888
|
6.053.000
|
33.088.888
|
33.088.888
|
9.860.068
|
9.860.068
|
1.483.965
|
35.690
|
|
23.228.819
|
23.228.819
|
|
|
|
|
|
2.580.980
|
15
|
Bộ Công thương
|
1.495.292
|
1.495.292
|
|
1.495.292
|
1.495.292
|
1.495.292
|
1.495.292
|
|
26.672
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
97.221.658
|
87.499.492
|
|
87.499.492
|
87.499.492
|
|
|
|
|
|
87.499.492
|
87.499.492
|
|
|
|
|
|
9.722.166
|
17
|
Bộ Xây
dựng
|
2.273.733
|
2.273.733
|
|
2.273.733
|
2.273.733
|
1.670.750
|
1.670.750
|
86.619
|
24.400
|
|
602.983
|
602.983
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Bộ Thông tin và Truyền
Thông
|
417.497
|
417.497
|
|
417.497
|
417.497
|
417.497
|
417.497
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
1.213.905
|
1.213.905
|
|
1.213.905
|
1.213.905
|
1.213.905
|
1.213.905
|
|
1.213
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
7.695.581
|
7.142.667
|
|
7.142.667
|
7.142.667
|
2.166.439
|
2.166.439
|
|
|
|
4.976.228
|
4.976.228
|
|
|
|
|
|
552.914
|
21
|
Bộ Y tế
|
23.867.384
|
23.867.384
|
|
23.867.384
|
23.867.384
|
11.778.640
|
11.778.640
|
5.350.000
|
6.400
|
|
12.088.744
|
10.879.870
|
1.208.874
|
|
|
|
|
|
22
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
3.031.178
|
2.943.781
|
|
2.943.781
|
2.943.781
|
2.157.206
|
2.157.206
|
|
17.382
|
|
786.575
|
786.575
|
|
|
|
|
|
87.397
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
1.036.678
|
1.036.678
|
|
1.036.678
|
1.036.678
|
1.036.678
|
1.036.678
|
170.307
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
1.871.906
|
1.863.829
|
|
1.863.829
|
1.863.829
|
1.791.136
|
1.791.136
|
|
9.103
|
|
72.693
|
72.693
|
|
|
|
|
|
8.077
|
25
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
4.431.561
|
4.431.561
|
|
4.431.561
|
4.431.561
|
2.258.169
|
2.258.169
|
|
|
|
2.173.392
|
2.173.392
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Thanh tra Chính phủ
|
228.841
|
228.841
|
|
228.841
|
228.841
|
228.841
|
228.841
|
|
7.265
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
825.405
|
825.405
|
|
825.405
|
825.405
|
825.405
|
825.405
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Ủy
ban Dân tộc
|
262.084
|
262.084
|
|
262.084
|
262.084
|
262.084
|
262.084
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Ban QL Lăng Chủ tịch hồ
Chí Minh
|
778.500
|
778.500
|
|
778.500
|
778.500
|
778.500
|
700.650
|
|
|
77.850
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Viện hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam
|
322.370
|
322.370
|
|
322.370
|
322.370
|
322.370
|
322.370
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Viện hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
|
5.543.265
|
5.187.993
|
|
5.187.993
|
5.187.993
|
1.674.201
|
1.674.201
|
14.371
|
|
|
3.513.792
|
3.482.158
|
31.634
|
|
|
|
|
355.272
|
32
|
Thông tấn
xã Việt Nam
|
508.760
|
508.760
|
|
508.760
|
508.760
|
508.760
|
508.760
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
1.205.362
|
1.205.362
|
|
1.205.362
|
1.205.362
|
1.205.362
|
1.205.362
|
33
|
14.533
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
925.400
|
925.400
|
|
925.400
|
925.400
|
925.400
|
832.860
|
|
|
92.540
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.379.310
|
1.379.310
|
|
1.379.310
|
1.379.310
|
1.379.310
|
1.379.310
|
1.212.707
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc
Việt Nam
|
120.000
|
120.000
|
|
120.000
|
120.000
|
120.000
|
108.000
|
6.678
|
|
12.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam
|
284.310
|
284.310
|
|
284.310
|
284.310
|
284.310
|
284.310
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38
|
Trung ương Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh
|
1.054.599
|
1.054.599
|
|
1.054.599
|
1.054.599
|
1.054.599
|
1.054.599
|
|
2.743
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39
|
Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
108.943
|
108.943
|
|
108.943
|
108.943
|
108.943
|
108.943
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
Hội Nông
dân Việt Nam
|
723.059
|
723.059
|
|
723.059
|
723.059
|
723.059
|
723.059
|
|
240.781
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
Hội
Cựu chiến binh Việt Nam
|
135.000
|
135.000
|
|
135.000
|
135.000
|
135.000
|
121.500
|
|
|
13.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Đại học Quốc gia
Hà Nội
|
866.680
|
866.680
|
|
866.680
|
866.680
|
561.680
|
561.680
|
|
|
|
305.000
|
305.000
|
|
|
|
|
|
|
43
|
Đại học Quốc gia
Thành phố
Hồ Chí
Minh
|
1.469.155
|
1.469.155
|
|
1.469.155
|
1.469.155
|
1.198.155
|
1.198.155
|
588
|
|
|
271.000
|
271.000
|
|
|
|
|
|
|
44
|
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45
|
Ngân hàng nông nghiệp và
PTNT
|
2.439.100
|
2.439.100
|
|
2.439.100
|
2.439.100
|
2.439.100
|
2.439.100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
Ngân hàng cổ phần Công
thương
|
309.370
|
309.370
|
|
309.370
|
309.370
|
309.370
|
309.370
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Ngân
hàng đầu tư
phát triển Việt Nam
|
118.000
|
118.000
|
|
118.000
|
118.000
|
118.000
|
118.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt
nam
|
58.190
|
58.190
|
|
58.190
|
58.190
|
58.190
|
58.190
|
|
17.303
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
|
1.464.375
|
1.449.622
|
|
1.449.622
|
1.449.622
|
1.316.841
|
1.316.841
|
|
321.500
|
|
132.781
|
132.781
|
|
|
|
|
|
14.753
|
51
|
Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam
|
83.032
|
83.032
|
|
83.032
|
83.032
|
83.032
|
83.032
|
5.015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52
|
Ủy ban toàn quốc
Liên hiệp các Hội văn
học nghệ thuật Việt Nam
|
2.000
|
2.000
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị Việt Nam
|
21.000
|
21.000
|
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54
|
Liên
đoàn bóng đá Việt Nam
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Hội Nhà văn Việt Nam
|
15.300
|
15.300
|
|
15.300
|
15.300
|
15.300
|
13.770
|
|
|
1.530
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
24.400
|
24.400
|
|
24.400
|
24.400
|
24.400
|
21.960
|
|
|
2.440
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Hội Chữ
thập đỏ Việt Nam
|
300
|
300
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58
|
Liên hiệp các hội
Khoa học kỹ thuật Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
59
|
Khu công
nghệ cao Hòa
Lạc
|
4.114.669
|
4.114.669
|
|
4.114.669
|
4.114.669
|
612.900
|
551.610
|
206.614
|
|
61.290
|
3.501.769
|
3.151.592
|
350.177
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương
|
844.167.165
|
779.495.302
|
9.746.000
|
769.749.302
|
191.711.516
|
107.817.517
|
107.745.257
|
18.262.762
|
3.207.564
|
72.260
|
83.893.999
|
83.893.999
|
|
578.037.786
|
61.399.979
|
1.052.914
|
1.159.207
|
3.271.884
|
|
Khu
vực miền núi phía Bắc
|
113.965.162
|
87.111.280
|
1.030.000
|
86.081.280
|
33.898.742
|
18.203.703
|
18.203.703
|
2.566.102
|
535.343
|
|
15.695.039
|
15.695.039
|
|
52.182.538
|
26.479.427
|
647.405
|
892.178
|
374.455
|
1
|
Hà Giang
|
7.552.992
|
4.578.812
|
|
4.578.812
|
1.334.209
|
119.745
|
119.745
|
11.930
|
|
|
1.214.464
|
1.214.464
|
|
3.244.603
|
2.974.180
|
190.697
|
585.329
|
|
2
|
Tuyên
Quang
|
6.058.171
|
4.924.587
|
|
4.924.587
|
2.104.513
|
1.390.020
|
1.390.020
|
184.650
|
15.338
|
|
714.493
|
714.493
|
|
2.820.074
|
1.133.584
|
18.000
|
7.029
|
|
3
|
Cao Bằng
|
8.845.879
|
6.069.001
|
|
6.069.001
|
2.147.452
|
1.312.977
|
1.312.977
|
80.334
|
|
|
834.475
|
834.475
|
|
3.921.549
|
2.776.878
|
61.925
|
45.096
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
7.886.683
|
6.071.315
|
|
6.071.315
|
3.318.356
|
1.807.830
|
1.807.830
|
175.588
|
17.030
|
|
1.510.526
|
1.510.526
|
|
2.752.959
|
1.815.368
|
|
|
|
5
|
Lào Cai
|
10.664.702
|
8.307.812
|
|
8.307.812
|
4.730.697
|
2.735.928
|
2.735.928
|
638.909
|
118.210
|
|
1.994.769
|
1.994.769
|
|
3.577.115
|
2.356.890
|
54.000
|
23.690
|
|
6
|
Yên Bái
|
7.695.116
|
6.113.483
|
|
6.113.483
|
2.642.291
|
1.403.727
|
1.403.727
|
302.125
|
|
|
1.238.564
|
1.238.564
|
|
3.471.192
|
1.581.633
|
34.036
|
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
9.121.422
|
7.999.531
|
|
7.999.531
|
2.330.807
|
1.598.386
|
1.598.386
|
119.947
|
|
|
732.421
|
732.421
|
|
5.668.724
|
1.121.891
|
|
|
|
8
|
Bắc
Cạn
|
5.087.135
|
3.890.223
|
|
3.890.223
|
1.915.609
|
1.157.729
|
1.157.729
|
223.705
|
143.177
|
|
757.880
|
757.880
|
|
1.974.614
|
1.196.912
|
36.138
|
7.051
|
|
9
|
Phú Thọ
|
6.980.282
|
5.180.294
|
|
5.180.294
|
1.810.453
|
373.152
|
373.152
|
70.000
|
|
|
1.437.301
|
1.437.301
|
|
3.369.841
|
1.640.288
|
|
30.000
|
159.700
|
10
|
Bắc
Giang
|
8.004.704
|
6.783.102
|
|
6.783.102
|
1.316.452
|
184.950
|
184.950
|
|
|
|
1.131.502
|
1.131.502
|
|
5.466.650
|
1.221.602
|
12.008
|
59.756
|
|
11
|
Hòa
Bình
|
9.313.526
|
7.567.895
|
|
7.567.895
|
3.624.635
|
2.146.270
|
2.146.270
|
115.685
|
8.380
|
|
1.478.365
|
1.478.365
|
|
3.943.260
|
1.581.368
|
|
23.490
|
164.263
|
12
|
Sơn La
|
10.589.264
|
7.917.551
|
690.000
|
7.227.551
|
1.486.467
|
392.924
|
392.924
|
8.281
|
|
|
1.093.543
|
1.093.543
|
|
5.741.084
|
2.671.713
|
48.417
|
27.773
|
|
13
|
Lai Châu
|
7.910.205
|
5.802.372
|
150.000
|
5.652.372
|
2.579.602
|
2.125.170
|
2.125.170
|
430.268
|
28.528
|
|
454.432
|
454.432
|
|
3.072.770
|
2.057.341
|
83.469
|
|
50.492
|
14
|
Điện Biên
|
8.255.081
|
5.905.302
|
190.000
|
5.715.302
|
2.557.199
|
1.454.895
|
1.454.895
|
204.680
|
204.680
|
|
1.102.304
|
1.102.304
|
|
3.158.103
|
2.349.779
|
108.715
|
82.964
|
|
|
Đồng
bằng Sông
Hồng
|
224.978.029
|
221.530.976
|
2.438.400
|
219.092.576
|
29.711.628
|
13.398.524
|
13.398.524
|
3.154.500
|
1.624.555
|
|
16.313.104
|
16.313.104
|
|
189.380.948
|
2.157.300
|
|
56.437
|
1.289.753
|
15
|
Thành phố Hà Nội
|
137.411.947
|
136.672.499
|
|
136.672.499
|
7.646.999
|
991.969
|
991.969
|
652.986
|
|
|
6.655.030
|
6.655.030
|
|
129.025.500
|
|
|
|
739.448
|
16
|
Thành
phố Hải
Phòng
|
5.561.606
|
5.561.606
|
|
5.561.606
|
5.561.606
|
3.263.040
|
3.263.040
|
580.672
|
141.718
|
|
2.298.566
|
2.298.566
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Quảng
Ninh
|
2.259.332
|
2.005.139
|
|
2.005.139
|
2.005.139
|
900
|
900
|
|
|
|
2.004.239
|
2.004.239
|
|
|
31.500
|
|
|
222.693
|
18
|
Hải
Dương
|
9.904.736
|
9.456.212
|
|
9.456.212
|
1.013.112
|
896.800
|
896.800
|
354.550
|
7.079
|
|
116.312
|
116.312
|
|
8.443.100
|
435.600
|
|
|
12.924
|
19
|
Hưng
Yên
|
7.930.360
|
7.552.401
|
|
7.552.401
|
1.777.901
|
911.566
|
911.566
|
5.894
|
|
|
866.335
|
866.335
|
|
5.774.500
|
281.700
|
|
588
|
96.259
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
28.145.818
|
28.000.886
|
|
28.000.886
|
1.734.886
|
430.500
|
430.500
|
195.000
|
|
|
1.304.386
|
1.304.386
|
|
26.266.000
|
|
|
|
144.932
|
21
|
Bắc Ninh
|
11.753.449
|
11.753.449
|
|
11.753.449
|
1.038.449
|
717.949
|
717.949
|
97.297
|
|
|
320.500
|
320.500
|
|
10.715.000
|
|
|
|
|
22
|
Hà Nam
|
6.377.378
|
6.186.578
|
|
6.186.578
|
2.937.883
|
1.698.100
|
1.698.100
|
208.732
|
446.236
|
|
1.239.783
|
1.239.783
|
|
3.248.695
|
190.800
|
|
53.499
|
|
23
|
Nam Định
|
8.939.710
|
8.575.210
|
29.200
|
8.546.010
|
2.637.857
|
2.153.522
|
2.153.522
|
626.983
|
718.130
|
|
484.335
|
484.335
|
|
5.908.153
|
364.500
|
|
|
|
24
|
Ninh Bình
|
2.870.338
|
2.417.941
|
1.555.200
|
862.741
|
862.741
|
201.265
|
201.265
|
79.737
|
65.948
|
|
661.476
|
661.476
|
|
|
378.900
|
|
|
73.497
|
25
|
Thái Bình
|
3.823.356
|
3.349.056
|
854.000
|
2.495.056
|
2.495.056
|
2.132.914
|
2.132.914
|
352.649
|
245.445
|
|
362.142
|
362.142
|
|
|
474.300
|
|
2.350
|
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung
|
173.035.865
|
153.705.802
|
655.000
|
153.050.802
|
52.017.486
|
33.861.050
|
33.861.050
|
3.201.545
|
603.285
|
|
18.156.436
|
18.156.436
|
|
101.033.316
|
18.617.881
|
253.469
|
194.987
|
712.182
|
26
|
Thanh Hóa
|
23.490.451
|
19.158.609
|
612.000
|
18.546.609
|
5.926.240
|
4.499.112
|
4.499.112
|
592.351
|
21.323
|
|
1.427.128
|
1.427.128
|
|
12.620.369
|
4.173.272
|
39.780
|
105.567
|
158.570
|
27
|
Nghệ
An
|
20.101.284
|
17.185.125
|
43.000
|
17.142.125
|
7.307.027
|
4.871.811
|
4.871.811
|
407.390
|
218.441
|
|
2.435.216
|
2.435.216
|
|
9.835.098
|
2.916.159
|
18.000
|
10.578
|
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
13.983.331
|
12.463.382
|
|
12.463.382
|
5.495.893
|
4.318.980
|
4.318.980
|
147.679
|
90.649
|
|
1.176.913
|
1.176.913
|
|
6.967.489
|
1.519.949
|
|
2.600
|
|
29
|
Quảng
Bình
|
8.086.836
|
6.975.404
|
|
6.975.404
|
3.764.474
|
2.810.229
|
2.810.229
|
175.906
|
40.037
|
|
954.245
|
954.245
|
|
3.210.930
|
1.111.432
|
12.950
|
|
|
30
|
Quảng
Trị
|
7.817.585
|
6.945.084
|
|
6.945.084
|
3.921.778
|
2.042.517
|
2.042.517
|
194.077
|
26.810
|
|
1.879.261
|
1.879.261
|
|
3.023.306
|
872.501
|
|
|
|
31
|
Thừa Thiên - Huế
|
10.921.569
|
10.209.888
|
|
10.209.888
|
4.332.407
|
2.022.501
|
2.022.501
|
65.957
|
|
|
2.309.906
|
2.309.906
|
|
5.877.481
|
688.500
|
|
|
23.181
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
18.353.819
|
18.075.503
|
|
18.075.503
|
2.528.243
|
23.400
|
23.400
|
|
|
|
2.504.843
|
2.504.843
|
|
15.547.260
|
|
|
|
278.316
|
33
|
Quảng
Nam
|
15.153.306
|
12.948.571
|
|
12.948.571
|
6.283.051
|
4.059.271
|
4.059.271
|
469.381
|
60.530
|
|
2.223.780
|
2.223.780
|
|
6.665.520
|
2.204.735
|
36.000
|
68.249
|
|
34
|
Quảng
Ngãi
|
15.926.812
|
13.646.580
|
|
13.646.580
|
2.852.460
|
2.338.210
|
2.338.210
|
316.502
|
48.250
|
|
514.250
|
514.250
|
|
10.794.120
|
2.280.232
|
110.837
|
|
|
35
|
Bình
Định
|
4.481.088
|
3.060.486
|
|
3.060.486
|
3.060.486
|
1.979.949
|
1.979.949
|
337.000
|
18.787
|
|
1.080.537
|
1.080.537
|
|
|
1.300.542
|
|
|
120.060
|
36
|
Phú Yên
|
6.115.138
|
5.362.670
|
|
5.362.670
|
2.272.013
|
2.022.820
|
2.022.820
|
359.185
|
56.630
|
|
249.193
|
249.193
|
|
3.090.657
|
752.468
|
35.902
|
7.993
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
14.495.040
|
14.495.040
|
|
14.495.040
|
1.625.040
|
1.412.370
|
1.412.370
|
116.617
|
|
|
212.670
|
212.670
|
|
12.870.000
|
|
|
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
4.648.075
|
4.129.627
|
|
4.129.627
|
2.087.985
|
1.413.370
|
1.413.370
|
|
21.829
|
|
674.615
|
674.615
|
|
2.041.642
|
443.491
|
|
|
74.957
|
39
|
Bình
Thuận
|
9.461.530
|
9.049.832
|
|
9.049.832
|
560.388
|
46.509
|
46.509
|
19.500
|
|
|
513.879
|
513.879
|
|
8.489.444
|
354.600
|
|
|
57.098
|
|
Tây
Nguyên
|
46.789.877
|
41.246.138
|
|
41.246.138
|
14.899.528
|
9.298.549
|
9.298.549
|
1.543.341
|
148.677
|
|
5.600.978
|
5.600.978
|
|
26.346.610
|
5.324.175
|
146.474
|
|
219.564
|
40
|
Đắc Lắk
|
12.288.580
|
11.403.880
|
|
11.403.880
|
4.136.756
|
2.104.411
|
2.104.411
|
279.650
|
77.062
|
|
2.032.346
|
2.032.346
|
|
7.267.124
|
884.700
|
|
|
|
41
|
Đắc Nông
|
6.033.280
|
5.516.225
|
|
5.516.225
|
2.899.542
|
2.090.173
|
2.090.173
|
|
55.197
|
|
809.369
|
809.369
|
|
2.616.683
|
517.055
|
|
|
|
42
|
Gia Lai
|
10.822.668
|
9.046.394
|
|
9.046.934
|
2.716.748
|
1.684.116
|
1.684.116
|
128.000
|
388
|
|
1.032.632
|
1.032.632
|
|
6.329.646
|
1.661.537
|
72.000
|
|
114.737
|
43
|
Kon
Tum
|
8.230.407
|
6.713.070
|
|
6.713.070
|
2.533.503
|
1.590.060
|
1.590.060
|
549.556
|
16.030
|
|
943.443
|
943.443
|
|
4.179.567
|
1.412.510
|
53.451
|
|
104.827
|
44
|
Lâm Đồng
|
9.414.942
|
8.566.569
|
|
8.566.569
|
2.612.979
|
1.829.790
|
1.829.790
|
586.135
|
|
|
783.189
|
783.189
|
|
5.953.590
|
848.373
|
21.023
|
|
|
|
Đông
Nam Bộ
|
129.323.933
|
128.206.600
|
5.479.600
|
122.727.000
|
27.693.877
|
10.345.713
|
10.273.453
|
4.737.231
|
|
72.260
|
17.348.164
|
17.348.164
|
|
95.033.123
|
750.600
|
|
2.307
|
366.733
|
45
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
21.895.758
|
21.895.758
|
|
21.895.758
|
21.895.758
|
8.487.764
|
8.487.764
|
4.537.769
|
|
|
13.407.994
|
13.407.994
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Đồng
Nai
|
30.834.200
|
30.834.200
|
5.000.000
|
25.834.200
|
218.700
|
218.700
|
218.700
|
10.000
|
|
|
|
|
|
25.615.500
|
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
30.582.287
|
30.248.861
|
|
30.248.861
|
3.150.861
|
150.029
|
150.029
|
|
|
|
3.000.832
|
3.000.832
|
|
27.098.000
|
|
|
|
333.426
|
48
|
Bình
Phước
|
6.025.081
|
5.616.921
|
|
5.616.921
|
598.866
|
448.930
|
448.930
|
58.000
|
|
|
149.936
|
149.936
|
|
5.018.055
|
391.500
|
|
2.307
|
16.660
|
49
|
Tây Ninh
|
9.246.150
|
8.887.050
|
|
8.887.050
|
957.272
|
317.690
|
317.690
|
31.462
|
|
|
639.582
|
639.582
|
|
7.929.778
|
359.100
|
|
|
|
50
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu
|
30.740.457
|
30.723.810
|
479.600
|
30.244.210
|
872.420
|
722.600
|
650.340
|
100.000
|
|
72.260
|
149.820
|
149.820
|
|
29.371.790
|
|
|
|
16.647
|
|
Đồng
bằng Sông Cửu Long
|
156.074.300
|
147.694.507
|
143.000
|
147.551.507
|
33.490.256
|
22.709.978
|
22.709.978
|
3.060.043
|
295.705
|
|
10.780.278
|
10.780.278
|
|
114.061.251
|
8.070.596
|
5.566
|
13.298
|
309.197
|
51
|
Long An
|
15.446.743
|
14.720.443
|
|
14.720.443
|
967.721
|
855.010
|
855.010
|
58.000
|
|
|
112.711
|
122.711
|
|
13.752.722
|
726.300
|
|
705
|
|
52
|
Tiền Giang
|
11.883.816
|
11.238.279
|
|
11.238.279
|
1.704.918
|
1.333.906
|
1.333.906
|
86.000
|
|
|
371.012
|
371.012
|
|
9.533.361
|
645.537
|
|
|
|
53
|
Bến Tre
|
9.275.755
|
8.261.455
|
|
8.261.455
|
2.276.065
|
1.778.368
|
1.778.368
|
305.000
|
113.262
|
|
497.697
|
497.697
|
|
5.985.390
|
1.014.300
|
|
|
|
54
|
Trà Vinh
|
10.254.866
|
9.406.107
|
|
9.406.107
|
3.692.317
|
2.548.530
|
2.548.530
|
276.896
|
113.262
|
|
1.143.787
|
1.143.787
|
|
5.713.790
|
848.759
|
3.962
|
8.926
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
8.162.722
|
7.856.722
|
|
7.856.722
|
1.431.877
|
1.413.270
|
1.413.270
|
106.877
|
|
|
18.607
|
18.607
|
|
6.424.845
|
306.000
|
|
|
|
56
|
Cần
Thơ
|
18.705.582
|
18.705.582
|
|
18.705.582
|
4.213.762
|
1.091.999
|
1.091.999
|
490.149
|
|
|
3.121.763
|
3.121.763
|
|
14.491.820
|
|
|
|
|
57
|
Hậu Giang
|
7.854.678
|
7.383.078
|
|
7.383.078
|
2.001.219
|
1.981.219
|
1.981.219
|
232.248
|
24.768
|
|
20.000
|
20.000
|
|
5.381.859
|
471.600
|
|
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
9.672.432
|
8.659.932
|
|
8.659.932
|
2.051.068
|
1.425.125
|
1.425.125
|
258.980
|
|
|
625.943
|
625.943
|
|
6.608.864
|
1.012.500
|
|
|
|
59
|
An Giang
|
15.924.267
|
15.305.067
|
|
15.305.067
|
3.275.532
|
1.986.060
|
1.986.060
|
84.222
|
|
|
1.289.472
|
1.289.472
|
|
12.029.535
|
619.200
|
|
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
11.682.437
|
10.698.303
|
|
10.698.303
|
2.391.454
|
880.950
|
880.950
|
238.758
|
|
|
1.510.504
|
1.510.504
|
|
8.306.849
|
816.300
|
|
|
167.834
|
61
|
Kiên Giang
|
18.996.456
|
18.425.856
|
143.000
|
18.282.856
|
4.895.039
|
4.098.530
|
4.098.530
|
315.937
|
42.917
|
|
796.509
|
796.509
|
|
13.387.817
|
570.600
|
1.604
|
3.667
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
8.595.911
|
8.060.299
|
|
8.060.299
|
1.485.205
|
1.111.593
|
1.111.593
|
291.368
|
|
|
373.612
|
373.612
|
|
6.575.094
|
494.100
|
|
|
41.512
|
63
|
Cà Mau
|
9.618.636
|
8.973.385
|
|
8.973.385
|
3.104.080
|
2.205.419
|
2.205.419
|
315.608
|
1.496
|
|
898.661
|
898.661
|
|
5.869.305
|
545.400
|
|
|
99.851
|
III
|
TPCP
giai đoạn 2014-2016 còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Bộ,
ngành trung ương/địa phương
|
SỐ
VỐN PHẢI BÁO CÁO ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
Tổng số (Vốn NSTW và cân đối
NSĐP)
|
Vốn
Ngân sách trung
ương
|
Cân
đối NSĐP
|
Tổng
số (vốn trong nước và vốn nước ngoài)
|
Vốn
trong nước
|
Vốn
nước ngoài
|
Tổng số (vốn trong nước)
|
Trong
đó phân bổ
chi tiết 90%
|
Dự
phòng 10%
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
TPCP
|
Vốn
trong nước (không bao gồm TPCP)
|
TPCP
|
Vốn
trong nước (không bao gồm TPCP)
|
Phân
bổ chi
tiết 90%
|
Dự
phòng 10%
|
|
TỔNG
SỐ
|
605.366.869
|
391.404.655
|
262.103.258
|
84.484.042
|
127.382.842
|
10.067.888
|
40.168.486
|
13.364.441
|
6.852.864
|
6.511.577
|
213.962.214
|
|
DỰ
PHÒNG CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯA
PHÂN BỔ
CHI TIẾT
|
177.725.750
|
115.936.956
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61.788.794
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đầu tư từ nguồn thu
sử dụng đất
|
10.700.000
|
10.700.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chương trình
mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
4.594.800
|
4.594.800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án quan trọng
quốc gia
|
80.000.000
|
80.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đầu tư các ngành,
lĩnh vực, chương trình
|
19.942.156
|
19.942.156
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng
xanh
|
14.000.000
|
14.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn TPCP tỉnh Phú Yên
|
700.000
|
700.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN
BỔ CHO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
427.641.119
|
275.467.699
|
262.103.258
|
84.484.042
|
127.382.842
|
10.067.888
|
40.168.486
|
13.364.441
|
6.852.864
|
6.511.577
|
152.173.420
|
I
|
Bộ, ngành
trung ương
|
155.016.709
|
155.016.709
|
148.884.775
|
36.292.000
|
90.535.130
|
4.705.000
|
17.352.645
|
6.131.934
|
5.786.316
|
345.618
|
|
1
|
Văn phòng
Quốc hội
|
260.379
|
260.379
|
260.379
|
|
182.179
|
|
78.200
|
|
|
|
|
2
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
941.572
|
941.572
|
941.572
|
|
807.562
|
|
134.010
|
|
|
|
|
3
|
Văn
phòng Chủ tịch
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Văn
phòng Chính
phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tòa án
Nhân dân tối cao
|
828.080
|
828.080
|
828.080
|
|
564.850
|
|
263.230
|
|
|
|
|
6
|
Viện Kiểm sát Nhân
dân tối
cao
|
290.086
|
290.086
|
290.086
|
|
31.415
|
|
258.671
|
|
|
|
|
7
|
Học viện Chính trị Quốc
gia Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bộ
Quốc phòng
|
8.691.188
|
8.691.188
|
8.691.188
|
3.600.000
|
1.012.338
|
400.000
|
3.678.850
|
|
|
|
|
|
Trong
đó: Ban cơ yếu Chính phủ
|
69.000
|
69.000
|
69.000
|
|
|
|
69.000
|
|
|
|
|
9
|
Bộ Công
an
|
5.743.998
|
5.743.998
|
5.516.456
|
|
3.064.544
|
|
2.451.912
|
227.542
|
200.000
|
27.542
|
|
10
|
Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Bộ Tư pháp
|
530.399
|
530.399
|
530.399
|
|
252.269
|
|
278.130
|
|
|
|
|
12
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
1.121.808
|
1.121.808
|
1.121.808
|
|
841.158
|
|
280.650
|
|
|
|
|
13
|
Bộ Tài chính
|
835.246
|
835.246
|
835.246
|
|
654.956
|
|
180.290
|
|
|
|
|
14
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông
thôn
|
32.019.531
|
32.019.531
|
32.019.531
|
27.067.000
|
159.271
|
3.680.000
|
1.113.260
|
|
|
|
|
15
|
Bộ Công thương
|
217.408
|
217.408
|
217.408
|
|
46.138
|
|
171.270
|
|
|
|
|
16
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
36.889.812
|
36.889.812
|
36.889.812
|
|
33.200.831
|
|
3.688.981
|
|
|
|
|
17
|
Bộ Xây
dựng
|
357.970
|
357.970
|
248.750
|
|
56.800
|
|
191.950
|
109.220
|
38.000
|
71.220
|
|
18
|
Bộ Thông tin và Truyền
Thông
|
305.103
|
305.103
|
305.103
|
|
232.843
|
|
72.260
|
|
|
|
|
19
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
477.395
|
477.395
|
477.395
|
|
308.265
|
|
169.130
|
|
|
|
|
20
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
316.618
|
316.618
|
316.618
|
|
68.312
|
|
248.306
|
|
|
|
|
21
|
Bộ Y tế
|
8.105.460
|
8.105.460
|
8.105.460
|
5.625.000
|
492.050
|
625.000
|
1.363.410
|
|
|
|
|
22
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
467.664
|
467.664
|
467.664
|
|
205.177
|
|
262.487
|
|
|
|
|
23
|
Bộ Nội vụ
|
148.422
|
148.422
|
148.422
|
|
29.912
|
|
118.510
|
|
|
|
|
24
|
Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
468.764
|
468.764
|
468.764
|
|
242.750
|
|
226.014
|
|
|
|
|
25
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
1.443.303
|
1.443.303
|
1.148.131
|
|
807.501
|
|
340.630
|
295.172
|
48.316
|
246.856
|
|
26
|
Thanh tra Chính phủ
|
26.959
|
26.959
|
26.959
|
|
1.379
|
|
25.580
|
|
|
|
|
27
|
Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
|
106.095
|
106.095
|
106.095
|
|
12.945
|
|
93.150
|
|
|
|
|
28
|
Ủy
ban Dân tộc
|
73.916
|
73.916
|
73.916
|
|
40.316
|
|
33.600
|
|
|
|
|
29
|
Ban QL Lăng Chủ tịch hồ
Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Viện hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam
|
76.930
|
76.930
|
76.930
|
|
37.000
|
|
39.930
|
|
|
|
|
31
|
Viện hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam
|
267.643
|
267.643
|
267.643
|
|
73.459
|
|
194.184
|
|
|
|
|
32
|
Thông tấn
xã Việt Nam
|
70.640
|
10.640
|
70.640
|
|
12.700
|
|
57.940
|
|
|
|
|
33
|
Đài Tiếng nói Việt
Nam
|
145.038
|
145.038
|
145.038
|
|
9.998
|
|
135.040
|
|
|
|
|
34
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Kiểm toán Nhà nước
|
1.766.440
|
1.766.440
|
1.766.440
|
|
1.451.865
|
|
314.575
|
|
|
|
|
36
|
Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc
Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37
|
Tổng
liên đoàn Lao động Việt Nam
|
460.790
|
460.790
|
460.790
|
|
386.280
|
|
74.510
|
|
|
|
|
38
|
Trung ương Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh
|
388.001
|
388.001
|
388.001
|
|
243.741
|
|
144.260
|
|
|
|
|
39
|
Trung ương
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
228.657
|
228.657
|
228.657
|
|
194.897
|
|
33.760
|
|
|
|
|
40
|
Hội Nông
dân Việt Nam
|
120.141
|
120.141
|
120.141
|
|
35.821
|
|
84.320
|
|
|
|
|
41
|
Hội
Cựu chiến binh Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42
|
Đại học Quốc gia
Hà Nội
|
179.520
|
179.520
|
179.520
|
|
105.400
|
|
74.120
|
|
|
|
|
43
|
Đại học Quốc gia
Thành phố
Hồ Chí
Minh
|
714.345
|
714.345
|
714.345
|
|
523.095
|
|
191.250
|
|
|
|
|
44
|
Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
|
25.685.000
|
25.685.000
|
23.185.000
|
|
23.185.000
|
|
|
2.500.000
|
2.500.000
|
|
|
45
|
Ngân hàng nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46
|
Ngân hàng Chính sách xã hội
|
22.916.810
|
22.916.810
|
19.916.810
|
|
19.911.629
|
|
5.181
|
3.000.000
|
3.000.000
|
|
|
47
|
Ngân hàng cổ phần Công
thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48
|
Ngân
hàng đầu tư
phát triển Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49
|
Ban quản lý Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt
nam
|
377.010
|
377.010
|
377.010
|
|
333.490
|
|
43.520
|
|
|
|
|
50
|
Tập đoàn Điện lực Việt
Nam
|
425.399
|
425.399
|
425.399
|
|
251.175
|
|
174.224
|
|
|
|
|
51
|
Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam
|
48.068
|
48.068
|
48.068
|
|
34.958
|
|
13.110
|
|
|
|
|
52
|
Ủy ban toàn quốc
Liên hiệp các Hội văn
học nghệ thuật Việt Nam
|
88.700
|
88.700
|
88.700
|
|
79.630
|
|
9.070
|
|
|
|
|
53
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị Việt Nam
|
131.500
|
131.500
|
131.500
|
|
116.250
|
|
15.250
|
|
|
|
|
54
|
Liên
đoàn bóng đá Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55
|
Hội Nhà văn Việt Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57
|
Hội Chữ
thập đỏ Việt Nam
|
134.700
|
134.700
|
134.700
|
|
121.200
|
|
13.500
|
|
|
|
|
58
|
Liên hiệp các hội
Khoa học kỹ thuật Việt Nam
|
124.200
|
124.200
|
124.200
|
|
111.780
|
|
12.420
|
|
|
|
|
59
|
Khu công
nghệ cao Hòa
Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Địa phương
|
272.624.410
|
120.450.990
|
113.218.483
|
48.192.042
|
36.847.712
|
5.362.888
|
22.815.841
|
7.232.507
|
1.066.548
|
6.165.959
|
152.173.420
|
|
Khu
vực miền núi phía Bắc
|
34.288.529
|
34.288.529
|
32.566.255
|
12.586.500
|
12.254.817
|
1.398.500
|
6.326.438
|
1.722.274
|
317.551
|
1.404.723
|
|
1
|
Hà Giang
|
4.633.715
|
4.633.715
|
4.443.219
|
1.143.000
|
2.546.505
|
127.000
|
626.714
|
190.496
|
50.000
|
140.496
|
|
2
|
Tuyên
Quang
|
1.663.517
|
1.663.517
|
1.576.334
|
823.500
|
342.840
|
91.500
|
318.494
|
87.183
|
7.015
|
80.168
|
|
3
|
Cao Bằng
|
2.049.748
|
2.049.748
|
1.934.565
|
1.074.600
|
257.523
|
119.400
|
483.042
|
115.183
|
20.217
|
94.966
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
1.564.414
|
1.564.414
|
1.306.578
|
723.600
|
90.000
|
80.400
|
412.578
|
257.836
|
81.000
|
176.836
|
|
5
|
Lào Cai
|
2.266.848
|
2.266.848
|
2.013.049
|
750.600
|
551.862
|
83.400
|
627.187
|
253.799
|
28.942
|
224.857
|
|
6
|
Yên Bái
|
1.731.540
|
1.731.540
|
1.582.811
|
722.700
|
403.293
|
80.300
|
376.518
|
148.729
|
10.000
|
138.729
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
1.832.143
|
1.832.143
|
1.680.068
|
846.900
|
393.134
|
94.100
|
345.934
|
152.075
|
63.625
|
88.450
|
|
8
|
Bắc
Cạn
|
1.433.938
|
1.433.938
|
1.320.061
|
842.400
|
110.191
|
93.600
|
273.870
|
113.877
|
26.701
|
87.176
|
|
9
|
Phú Thọ
|
4.732.102
|
4.732.102
|
4.732.102
|
864.000
|
3.193.548
|
96.000
|
578.554
|
|
|
|
|
10
|
Bắc
Giang
|
3.144.081
|
3.144.081
|
3.010.884
|
1.011.600
|
1.557.541
|
112.400
|
329.343
|
133.197
|
6.727
|
126.470
|
|
11
|
Hòa
Bình
|
1.474.738
|
1.474.738
|
1.474.738
|
715.500
|
239.000
|
79.500
|
440.738
|
|
|
|
|
12
|
Sơn La
|
4.565.049
|
4.565.049
|
4.432.433
|
1.438.200
|
2.244.527
|
159.800
|
589.906
|
132.616
|
10.000
|
122.616
|
|
13
|
Lai Châu
|
1.459.723
|
1.459.723
|
1.459.723
|
805.500
|
90.000
|
89.500
|
474.723
|
|
|
|
|
14
|
Điện Biên
|
1.736.974
|
1.736.974
|
1.599.691
|
824.400
|
234.854
|
91.600
|
448.837
|
137.283
|
13.324
|
123.959
|
|
|
Đồng
bằng Sông
Hồng
|
58.424.700
|
13.555.085
|
12.878.726
|
4.374.680
|
5.657.670
|
489.320
|
2.357.056
|
676.359
|
138.190
|
538.169
|
44.869.615
|
15
|
Thành phố Hà Nội
|
217.831
|
217.831
|
217.831
|
|
96.851
|
|
120.980
|
|
|
|
|
16
|
Thành
phố Hải
Phòng
|
20.987.410
|
1.509.310
|
1.212.560
|
720.000
|
45.000
|
80.000
|
367.560
|
296.750
|
37.218
|
259.532
|
19.478.100
|
17
|
Quảng
Ninh
|
19.567.100
|
2.532.600
|
2.532.600
|
|
2.276.100
|
|
256.500
|
|
|
|
17.034.500
|
18
|
Hải
Dương
|
854.750
|
854.750
|
854.750
|
315.000
|
321.036
|
35.000
|
183.714
|
|
|
|
|
19
|
Hưng
Yên
|
1.099.234
|
1.099.234
|
1.099.234
|
720.000
|
149.984
|
80.000
|
149.250
|
|
|
|
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
144.500
|
144.500
|
144.500
|
|
87.000
|
|
57.500
|
|
|
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
182.273
|
182.273
|
135.551
|
|
50.200
|
|
85.351
|
46.722
|
10.000
|
36.722
|
|
22
|
Hà Nam
|
1.423.534
|
1.423.534
|
1.242.100
|
720.000
|
209.000
|
80.000
|
233.100
|
181.434
|
39.312
|
142.122
|
|
23
|
Nam Định
|
1.728.804
|
1.728.804
|
1.663.878
|
1.077.080
|
165.687
|
122.920
|
298.191
|
64.926
|
10.000
|
54.926
|
|
24
|
Ninh Bình
|
5.117.678
|
2.326.935
|
2.326.935
|
372.600
|
1.663.625
|
41.400
|
249.310
|
|
|
|
2.790.743
|
25
|
Thái Bình
|
7.101.586
|
1.535.314
|
1.448.787
|
450.000
|
593.187
|
50.000
|
355.600
|
86.527
|
41.660
|
44.867
|
5.566.272
|
|
Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung
|
34.316.741
|
29.593.896
|
27.857.405
|
11.997.115
|
7.822.271
|
1.337.885
|
6.700.134
|
1.736.491
|
388.161
|
1.348.330
|
4.722.845
|
26
|
Thanh Hóa
|
2.800.885
|
2.800.885
|
2.800.885
|
1.397.700
|
255.858
|
155.300
|
992.027
|
|
|
|
|
27
|
Nghệ
An
|
2.693.798
|
2.693.798
|
2.412.107
|
1.214.300
|
173.500
|
139.700
|
884.607
|
281.691
|
10.000
|
271.691
|
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
2.283.982
|
2.283.982
|
2.142.103
|
927.000
|
417.000
|
103.000
|
695.103
|
141.879
|
10.000
|
131.879
|
|
29
|
Quảng
Bình
|
1.940.101
|
1.940.101
|
1.822.963
|
969.300
|
279.197
|
107.700
|
466.766
|
117.138
|
10.000
|
107.138
|
|
30
|
Quảng
Trị
|
2.374.035
|
2.374.035
|
1.859.228
|
747.000
|
634.804
|
83.000
|
394.424
|
514.807
|
275.400
|
239.407
|
|
31
|
Thừa Thiên - Huế
|
1.864.790
|
1.864.790
|
1.571.999
|
871.128
|
272.500
|
96.872
|
331.499
|
292.791
|
53.384
|
239.407
|
|
32
|
Thành phố Đà Nẵng
|
3.409.700
|
3.409.700
|
3.409.700
|
675.000
|
2.391.391
|
75.000
|
268.309
|
|
|
|
|
33
|
Quảng
Nam
|
2.356.642
|
2.356.642
|
2.096.000
|
989.987
|
270.000
|
110.013
|
726.000
|
260.642
|
12.200
|
248.442
|
|
34
|
Quảng
Ngãi
|
2.339.385
|
2.339.385
|
2.277.049
|
1.435.500
|
152.000
|
159.500
|
530.049
|
62.336
|
4.677
|
57.659
|
|
35
|
Bình
Định
|
6.217.701
|
1.494.856
|
1.494.856
|
882.000
|
135.321
|
98.000
|
379.535
|
|
|
|
4.722.845
|
36
|
Phú Yên
|
783.832
|
783.832
|
750.588
|
180.000
|
218.000
|
20.000
|
332.588
|
33.244
|
5.000
|
28.244
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
483.893
|
483.893
|
451.930
|
|
265.500
|
|
186.430
|
31.963
|
7.500
|
24.463
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
1.965.807
|
1.965.807
|
1.965.807
|
916.200
|
667.340
|
101.800
|
280.467
|
|
|
|
|
39
|
Bình
Thuận
|
2.802.191
|
2.802.191
|
2.802.191
|
792.000
|
1.689.861
|
88.000
|
232.330
|
|
|
|
|
|
Tây
Nguyên
|
8.632.567
|
8.632.567
|
8.162.927
|
3.888.900
|
1.995.463
|
432.100
|
1.846.464
|
469.640
|
60.186
|
409.454
|
|
40
|
Đắc Lắk
|
1.788.097
|
1.788.097
|
1.513.789
|
759.600
|
303.900
|
84.400
|
365.889
|
274.308
|
43.643
|
230.665
|
|
41
|
Đắc Nông
|
2.419.386
|
2.419.386
|
2.327.578
|
708.300
|
1.125.798
|
78.700
|
414.780
|
91.808
|
1.690
|
90.118
|
|
42
|
Gia Lai
|
1.624.599
|
1.624.599
|
1.624.599
|
864.000
|
263.573
|
96.000
|
401.026
|
|
|
|
|
43
|
Kon
Tum
|
1.383.386
|
1.383.386
|
1.383.386
|
687.600
|
257.191
|
76.400
|
362.195
|
|
|
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
1.417.098
|
1.417.098
|
1.313.574
|
869.400
|
45.000
|
96.600
|
302.574
|
103.524
|
14.853
|
88.671
|
|
|
Đông
Nam Bộ
|
109.220.229
|
6.639.269
|
4.965.087
|
1.312.200
|
2.119.006
|
145.800
|
1.388.081
|
1.674.182
|
102.006
|
1.572.176
|
102.580.960
|
45
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
105.646.402
|
3.065.442
|
1.473.436
|
|
477.316
|
|
996.120
|
1.592.006
|
92.006
|
1.500.000
|
102.580.960
|
46
|
Đồng
Nai
|
124.300
|
124.300
|
124.300
|
|
90.000
|
|
34.300
|
|
|
|
|
47
|
Bình Dương
|
16.671
|
16.671
|
16.671
|
|
|
|
16.671
|
|
|
|
|
48
|
Bình
Phước
|
2.106.370
|
2.106.370
|
2.106.370
|
684.000
|
1.127.690
|
76.000
|
218.680
|
|
|
|
|
49
|
Tây Ninh
|
1.326.486
|
1.326.486
|
1.244.310
|
628.200
|
424.000
|
69.800
|
122.310
|
82.176
|
10.000
|
72.176
|
|
50
|
Bà Rịa
- Vũng
Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng
bằng Sông Cửu Long
|
27.741.645
|
27.741.645
|
26.788.084
|
14.032.647
|
6.998.486
|
1.559.283
|
4.197.668
|
953.561
|
60.454
|
893.107
|
|
51
|
Long An
|
2.021.225
|
2.021.225
|
1.997.590
|
866.700
|
773.000
|
96.300
|
261.590
|
23.635
|
10.000
|
13.635
|
|
52
|
Tiền Giang
|
2.615.099
|
2.615.099
|
2.568.320
|
1.606.500
|
507.044
|
178.500
|
276.276
|
46.779
|
5.000
|
41.779
|
|
53
|
Bến Tre
|
1.721.143
|
1.721.143
|
1.654.732
|
848.700
|
361.292
|
94.300
|
350.440
|
66.411
|
10.000
|
56.411
|
|
54
|
Trà Vinh
|
2.364.525
|
2.364.525
|
2.208.476
|
1.368.000
|
279.900
|
152.000
|
408.576
|
156.049
|
26.065
|
129.984
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
1.442.542
|
1.442.542
|
1.436.030
|
861.300
|
259.200
|
95.700
|
219.830
|
6.512
|
4.000
|
2.512
|
|
56
|
Cần
Thơ
|
2.792.081
|
2.792.081
|
2.443.631
|
1.345.437
|
744.631
|
149.493
|
204.070
|
348.450
|
1.429
|
347.021
|
|
57
|
Hậu Giang
|
1.427.281
|
1.427.281
|
1.427.281
|
788.400
|
250.871
|
87.600
|
300.410
|
|
|
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
1.926.505
|
1.926.505
|
1.856.875
|
872.910
|
554.426
|
97.090
|
332.449
|
69.630
|
73
|
69.557
|
|
59
|
An Giang
|
1.718.397
|
1.718.397
|
1.573.140
|
870.300
|
285.000
|
96.700
|
321.140
|
145.257
|
1.784
|
143.473
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
2.491.250
|
2.491.250
|
2.491.250
|
1.360.800
|
711.601
|
151.200
|
267.649
|
|
|
|
|
61
|
Kiên Giang
|
3.721.408
|
3.721.408
|
3.630.570
|
1.612.800
|
1.187.800
|
179.200
|
650.770
|
90.838
|
2.103
|
88.735
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
1.691.307
|
1.691.307
|
1.691.307
|
765.000
|
596.608
|
85.000
|
244.699
|
|
|
|
|
63
|
Cà Mau
|
1.808.881
|
1.808.881
|
1.808.881
|
865.800
|
487.112
|
96.200
|
359.769
|
|
|
|
|
III
|
TPCP
giai đoạn 2014-2016 còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 547/QĐ-TTg năm 2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 547/QĐ-TTg ngày 20/04/2017 về giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
7.077
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|