BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2015/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18
tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Thông tư 14/2015/TT-BKHCN ngày 19 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông tin
khoa học và công nghệ quốc gia và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê
cơ sở về khoa học và công nghệ.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Đối tượng thực hiện báo cáo thống kê cơ sở
về khoa học và công nghệ (sau đây gọi chung là đơn vị báo cáo) bao gồm:
a) Tổ chức khoa học và công nghệ được quy định
tại Khoản 1 Điều 9 Luật khoa học và công nghệ như sau:
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hàn lâm,
viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử
nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
- Cơ sở giáo dục đại học được tổ chức theo
quy định của Luật giáo dục đại học;
- Tổ chức
dịch vụ khoa học và công nghệ được tổ chức dưới hình thức trung tâm, văn phòng,
phòng thử nghiệm và hình thức khác do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
b) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập bao gồm:
- Các đơn vị sự nghiệp, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Các Sở Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ; cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp huyện;
c) Các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp khác
có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động
khoa học và công nghệ;
d) Các tổ chức: chính trị, chính trị - xã hội,
chính trị - xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các đơn vị trực
thuộc có sử dụng ngân sách nhà nước để hoạt động khoa học và công nghệ;
đ) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. "Báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ" là báo
cáo do đơn vị báo cáo lập từ số liệu ghi chép chính thức theo hệ thống biểu mẫu
thống nhất và gửi cho đơn vị nhận báo
cáo.
2. "Chế độ báo cáo thống kê cơ sở về
khoa học và công nghệ" bao gồm các quy định về đối tượng áp dụng; phạm
vi; nội dung và biểu mẫu báo cáo; kỳ báo cáo và thời hạn gửi báo cáo, phương thức
gửi báo cáo; quyền và trách nhiệm của đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo; phụ lục các biểu mẫu kèm theo hướng dẫn điền
biểu báo cáo.
Điều 4. Phạm vi thống
kê
Phạm vi thống kê bao gồm các số liệu về nhân
lực, tài chính, nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế và giải thưởng
trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của đơn vị báo cáo.
Điều 5. Nội dung báo
cáo và biểu mẫu báo cáo
1. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Thông tin chung về đơn vị báo cáo;
b) Nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ;
c) Chi cho khoa học và công nghệ;
d) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
đ) Hợp tác quốc tế trong hoạt động khoa học
và công nghệ;
e) Giải thưởng khoa học và công nghệ.
2. Các đơn vị báo cáo thực hiện theo biểu mẫu
và hướng dẫn điền biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ (viết
tắt là báo cáo thống kê) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Kỳ báo cáo và
thời hạn gửi báo cáo
1. Kỳ báo cáo là 01 (một) năm tính từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Các đơn vị báo cáo phải gửi báo cáo cho
đơn vị nhận báo cáo chậm nhất là ngày 01 tháng 02 năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 7. Phương thức gửi
báo cáo
1. Báo cáo thống kê gồm báo cáo bằng văn bản và tệp dữ liệu báo cáo (gửi kèm thư điện
tử). Báo cáo bằng văn bản phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn
vị báo cáo để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu, xử lý số liệu. Tệp dữ liệu
báo cáo phải lưu giữ theo định dạng bảng tính Excel, sử dụng phông chữ tiếng Việt
Unicode (Times New Roman) theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6909:2001 và không được
đặt mật khẩu.
2. Báo cáo thống kê được gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu chính và phương thức điện tử về đơn
vị nhận báo cáo theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Đơn vị nhận báo cáo
1. Các đơn vị báo cáo thuộc sự quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo về Sở
Khoa học và Công nghệ thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Các đơn vị báo cáo
không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này gửi báo cáo về Cục Thông tin khoa học
và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 9. Quyền và
trách nhiệm của đơn vị báo cáo và đơn vị
nhận báo
1. Quyền và trách nhiệm của đơn vị báo cáo:
a) Được bảo đảm bí mật thông tin đã cung cấp
theo quy định của pháp luật;
b) Báo cáo đầy đủ, chính xác, khách quan và
đúng nội dung thông tin được quy định trong chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
c) Nộp báo cáo đúng hạn;
d) Kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các
thông tin liên quan đến báo cáo thống kê khi có yêu cầu của đơn vị nhận báo
cáo.
đ) Chịu trách nhiệm về tính thống nhất của
báo cáo bằng văn bản và tệp dữ liệu báo cáo.
2. Quyền và trách nhiệm của đơn vị nhận báo
cáo:
a) Chỉ đạo, tổ chức và kiểm tra việc thực hiện
chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ;
b) Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp số
liệu từ các báo cáo thống kê cơ sở thành báo cáo thống kê tổng hợp;
c) Yêu cầu đơn
vị báo cáo kiểm tra, cung cấp lại báo cáo và các thông tin liên quan đến
báo cáo thống kê khi cần thiết;
d) Cung cấp thông tin thống kê tổng hợp trên
trang thông tin hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị nhận báo cáo;
đ) Cung cấp số liệu cho cơ quan quản lý nhà
nước cấp trên về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
e) Bảo đảm công bố, sử dụng và bảo mật thông
tin thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 11 tháng 01 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 05/2010/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ
báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ và Thông tư số 35/2011/TT-BKHCN
ngày 16 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chế độ
báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao
công nghệ.
Điều 11. Trách nhiệm
thi hành
1. Các bộ, ngành, địa phương có trách nhiệm lập
danh sách đối tượng thực hiện báo cáo thống kê cơ sở trong phạm vi quản lý của
mình gửi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chậm nhất là ngày 01
tháng 10 của năm báo cáo.
2. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Quốc phòng và Bộ
Công an đề thu thập và tổng hợp số liệu thống kê trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc quản
lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.
3. Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thông tư này.
4. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
5. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Công báo;
- Lưu: VT, TTKHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
PHỤ LỤC
CÁC
BIỂU MẪU BÁO CÁO VÀ HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BKHCN ngày 26 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Biểu 01/CS-KHCN: Thông tin chung về
đơn vị báo cáo.
Biểu 02/CS-KHCN: Nhân lực hoạt động
khoa học và công nghệ.
Biểu 03/CS-KHCN: Chi cho khoa học và
công nghệ.
Biểu 04/CS-KHCN: Nhiệm vụ khoa học và
công nghệ.
Biểu 05/CS-KHCN: Hợp tác quốc tế
trong hoạt động khoa học và công nghệ.
Biểu 06/CS-KHCN: Giải thưởng khoa học
và công nghệ.
Biểu 01/CS-KHCN:
25/2015/TT-BKHCN
THÔNG TIN CHUNG VỀ
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Có đến ngày 31/12
năm ....)
Ngày gửi báo cáo:…………………….
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo:………………..
Đơn vị nhận báo cáo:
□
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
1. Tên đơn vị báo cáo:
|
2. Tên giao dịch viết tắt (nếu có):
|
3. Tên tiếng Anh (nếu có):
|
4. Địa chỉ:
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
|
5. Thông tin liên lạc
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Website:
|
6. Số Quyết định thành lập:
7. Ngày
thành lập:
|
8. Cấp quyết định thành lập:
□ 8.1. Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
□ 8.2. Chính
phủ
□ 8.3. Tòa án nhân dân tối cao
□ 8.4. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
□ 8.5. Thủ tướng
Chính phủ
□ 8.6. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
□ 8.7. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
□ 8.8. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
□ 8.9. Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân
|
9. Mã số thuế:
|
10. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN: Số:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
|
11. Cơ quan quản lý trực tiếp:
|
12. Bộ/ngành, tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương chủ quản:
|
13. Loại hình của
đơn vị/tổ chức:
□ 13.1. Cơ quan quản lý nhà nước
□ 13.2. Tổ
chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
□ 13.3. Cơ sở giáo dục đại học, cụ thể:
□ Đại học
□ Học viện
□ Cao đẳng
□ 13.4. Tổ chức dịch vụ KH&CN, cụ thể:
□ DV thông tin, thư
viện
□ DV bảo tàng cho
KH&CN
□ DV dịch thuật,
biên tập, xuất bản cho KH&CN
□ DV điều tra cơ bản
định kỳ, thường xuyên
□ DV thống kê, điều
tra xã hội
□ DV tiêu chuẩn đo
lường chất lượng
□ DV tư vấn về
KH&CN
□ DV sở hữu trí tuệ
□ DV chuyển giao
công nghệ
□ DV KH&CN khác
□ 13.5. Đơn vị sự nghiệp khác mục 13.2,
13.3, 13.4
□ 13.6. Doanh nghiệp KH&CN
□ 13.7. Doanh nghiệp
|
14. Loại hình kinh tế:
□ 14.1. Nhà nước
□ 14.2. Ngoài nhà nước
□ 14.3. Có vốn đầu
tư nước ngoài
|
15. Giá trị tài sản cố định (triệu đồng):
|
16. Số phòng thí nghiệm chuyên ngành về
KH&CN:
|
17. Trang thiết bị nghiên
cứu có giá trị lớn (từ 1 tỷ đồng trở lên theo nguyên giá):
Tên
trang thiết bị
|
Mã/Model
trang thiết bị
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Nguyên
giá (Tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu có nhiều trang thiết
bị, xin lập và đính kèm danh sách riêng)
|
18. Mô tả lĩnh vực nguyên
cứu chính của đơn vị: (Ghi đến mã cấp 2 trong Bảng phân loại lĩnh vực
nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày
4/9/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
□ Khoa học tự
nhiên
□ Khoa học
kỹ thuật và công nghệ
□ Khoa học y, dược
□ Khoa học
nông nghiệp
□ Khoa học xã hội
□ Khoa học
nhân văn
Mô tả chi tiết:
…………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
|
19. Thông tin về số liệu
trong các biểu mẫu báo cáo:
□ Bao gồm số liệu của toàn bộ đơn vị/tổ chức,
kể cả các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân;
□ Không bao gồm số liệu của các đơn vị trực
thuộc có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng (Những đơn vị này
có báo cáo riêng).
|
20. Nếu có các đơn vị trực
thuộc có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, đề nghị lập danh
sách các đơn vị đó:
|
STT
|
Tên
đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân
|
Họ
và tên thủ trưởng
|
Địa
chỉ, điện thoại, Fax, E-mail
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
01/CS-KHCN THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ BÁO CÁO
1. Tên đơn vị
báo cáo
Ghi tên đầy đủ của đơn vị như trong Quyết định
thành lập hoặc trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
(KH&CN). Không viết tắt các từ trong tên trừ khi đó là những từ viết tắt có
trong tên của đơn vị.
Viết hoa chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên và
của từ đầu tiên của từng cụm từ, ví dụ:
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
Viện Công nghệ
thông tin
Nếu tên đơn vị
có chứa thành phần là tên riêng của người hoặc địa danh, viết hoa tất cả các chữ
đầu tiên của tên riêng của người và địa danh, ví dụ:
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
2. Tên giao dịch viết tắt (nếu có)
Ghi tên viết tắt thường được sử dụng trong
giao dịch. Nếu tên giao dịch được viết bằng các chữ cái đầu của các từ của tên thì viết các chữ cái bằng chữ
in hoa và không để khoảng trống ở giữa chúng, ví dụ:
NASATI
IOIT
Không dùng dấu chấm để phân cách các chữ cái
viết tắt (N.A.S.A.T.I, V.A.S.T).
3. Tên tiếng Anh (nếu có)
Nếu có tên tiếng Anh, ghi tên tiếng Anh đầy đủ,
không viết tắt. Viết hoa các chữ cái đầu tiên của mỗi từ. Sử dụng tên tiếng Anh
chính thức được ghi trong Điều lệ hoặc trong Quyết định thành lập, ví dụ:
National Agency for Science and Technology
Information
Institute of Information Technology
4. Địa chỉ
Ghi tách thành hai phần:
- Số nhà, đường phố, phường, quận/huyện hoặc
thôn, xã, huyện;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ví dụ: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc
gia
Địa chỉ: 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm
Tỉnh/Tp: Hà Nội
Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, không ghi thêm chữ tỉnh hoặc tp. (hoặc thành
phố) trừ trường hợp thành phố Hồ Chí Minh, ví dụ:
Hà Nội
Thái Bình
Đà Nẵng
Tp. Hồ Chí Minh
Ví dụ: Trung tâm Thông tin KH&CN Tp. Hồ
Chí Minh
Địa chỉ: 79 Trương Định, Quận 1
Tỉnh/Tp: Tp. Hồ Chí Minh (Không ghi: Hồ Chí
Minh)
5. Thông tin liên lạc
Ghi các phương tiện sử dụng liên lạc với đơn vị báo cáo gồm: số điện thoại, số máy fax,
địa chỉ thư điện tử (E-mail), trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện
tử (Website).
Đối với số điện thoại và fax, ghi cả mã vùng
và số điện thoại riêng. Phân cách mã vùng và số điện thoại/fax bằng dấu gạch
ngang. Không cần phân cách các số thành các nhóm số.
04-39349923 không ghi 04-3934 9923 hoặc 04-3934-9923
063-33822191
08-38356568
E-mail: Ghi địa chỉ E-mail của cơ quan nếu có. Trường hợp không có E-mail
chung của cơ quan, ghi địa chỉ E-mail của Thủ
trưởng đơn vị.
nguyenvana@vista.gov.vn
Website: Ghi địa chỉ trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị báo cáo (nếu có), ví dụ:
http://www.vista.gov.vn
6. Số Quyết định thành lập
Ghi số Quyết định thành lập đơn vị. Trường hợp
không xác định được số Quyết định thành lập, ghi số Quyết định của cơ quan cấp
trên có thẩm quyền ban hành điều lệ, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị báo cáo, hoặc quyết định và ngày ký về chia tách, sáp nhập, v.v..
Ví dụ: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia thành lập năm 2009 trên cơ sở Trung
tâm Thông tin KH&CN Quốc gia, có số Quyết định thành lập: 2889/QĐ-BKHCN
7. Ngày thành lập
Ghi ngày quyết định thành lập đơn vị. Ghi theo mẫu DD/MM/YYYY (trong đó DD là
hai số ngày, MM là hai số tháng và YYYY là 4 số năm), ví dụ:
24/09/1990
17/12/2009
8. Cấp quyết định thành lập
Chỉ đánh dấu vào một mục phù hợp.
a) Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thành lập
tổ chức KH&CN thuộc Quốc hội, Ủy ban
thường vụ Quốc hội;
b) Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc
Chính phủ;
c) Tòa án nhân dân tối cao thành lập tổ chức
KH&CN thuộc Tòa án nhân dân tối cao;
đ) Viện Kiểm sát nhân dân tối cao thành lập tổ
chức KH&CN thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
đ) Thủ tướng Chính phủ thành lập hoặc ủy quyền
cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ thành lập tổ
chức KH&CN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
e) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ thành lập tổ chức KH&CN thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, trừ trường hợp quy định tại điểm đ mục này;
g) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập tổ chức KH&CN theo thẩm quyền;
h) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập tổ chức KH&CN
theo quy định của pháp luật và điều lệ;
i) Doanh nghiệp, tổ chức khác, cá nhân thành
lập tổ chức KH&CN của mình.
9. Mã số thuế
Ghi mã số thuế của đơn vị được cơ quan thuế cấp,
ví dụ:
0100231233
10. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
KH&CN
Ghi số đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động KH&CN (nếu có) do cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN cấp.
Nơi cấp: Ghi ngày cấp và nơi cấp, ví dụ:
Số đăng ký: 123 cấp ngày 10/10/2010
Nơi cấp: Bộ Khoa học và Công nghệ
11. Cơ quan quản lý trực tiếp
Ghi tên đơn vị/tổ
chức cấp trên trực tiếp quản lý của đơn vị báo cáo, ví dụ:
- Nếu đơn vị
báo cáo là Viện Công nghệ sinh học thuộc Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, thì
ghi cơ quan quản lý trực tiếp là Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam;
- Nếu đơn vị báo cáo là Viện Nghiên cứu hạt
nhân thuộc Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam, Bộ KH&CN, thì cơ quan quản
lý trực tiếp của Viện Nghiên cứu hạt nhân là Viện Năng lượng nguyên tử Việt
Nam.
12. Bộ/ngành chủ quản hoặc tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chủ quản
- Nếu đơn vị báo cáo thuộc Bộ/ngành, Tòa án
nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao là chủ quản của đơn vị đó, ví dụ:
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Công Thương
Tòa án nhân dân tối cao
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
- Nếu đơn vị báo cáo do tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương quản lý ghi UBND và tên
tỉnh hoặc tp trực thuộc Trung ương chủ quản, ví dụ:
UBND Tp. Hà Nội
UBND Tp. Hồ Chí Minh
UBND tỉnh Hà Nam
- Nếu cơ quan chủ quản là cơ quan Trung ương
của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, thì ghi tên của
tổ chức đó, ví dụ:
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt
Nam
13. Loại hình của đơn vị/tổ chức
Chọn và đánh dấu vào một mục phù hợp nhất.
- Nếu là đơn vị
thực hiện chức năng quản lý nhà nước (Ví dụ: Cục, Vụ, Sở KH&CN,...) thì chọn "Cơ quan quản lý nhà nước";
- Nếu là viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu
thi chọn là "Tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";
- Nếu là trường đại học, học viện, cao đẳng
thì chọn là "Cơ sở giáo dục đại học";
- Nếu là đơn vị dịch vụ KH&CN thì ghi cụ
thể theo loại hình tổ chức dịch vụ: "DV thông tin, thư viện",
"DV bảo tàng cho KH&CN", "DV dịch thuật, biên tập, xuất bản
cho KH&CN", "DV điều tra cơ bản định kỳ, thường xuyên",
"DV thống kê, điều tra xã hội", "DV tiêu chuẩn đo lường chất lượng",
"DV tư vấn về KH&CN", "DV sở hữu trí tuệ", "DV
chuyển giao công nghệ" và "DV KH&CN khác" Ví dụ: thư viện,
trung tâm thông tin thì chọn "DV thông tin, thư viện", trung
tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng thì chọn "DV tiêu chuẩn đo
lường chất lượng",.v.v..;
- Nếu là các đơn
vị sự nghiệp không thuộc tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; cơ sở giáo dục đại học; tổ chức dịch vụ KH&CN thì chọn ghi "đơn
vị sự nghiệp khác";
- Nếu là doanh nghiệp KH&CN thì chọn ghi "Doanh
nghiệp KH&CN";
- Nếu là doanh nghiệp (không phải là doanh
nghiệp KH&CN) thì chọn ghi "Doanh nghiệp"
14. Loại hình kinh tế
Chỉ chọn và đánh dấu vào một mục phù hợp nhất:
- Kinh tế Nhà nước;
- Kinh tế ngoài Nhà nước;
- Có vốn đầu tư nước ngoài.
15. Giá trị tài sản cố định
Ghi tổng giá trị tài sản cố định theo kết quả
kiểm kê hoặc ước tính của năm báo cáo.
Đơn vị tính: Triệu đồng.
16. Số phòng thí nghiệm chuyên ngành về KH&CN
Số phòng thí nghiệm chuyên ngành về KH&CN
là số phòng thí nghiệm phục vụ các nhiệm vụ KH&CN. Ghi tổng số phòng thí
nghiệm chuyên ngành về KH&CN có tại thời điểm 31/12 của năm báo cáo.
17. Trang thiết bị nghiên cứu có giá trị lớn
Ghi các trang thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng
trở lên theo nguyên giá. Ghi rõ tên thiết bị, mã/model trang thiết bị, nước sản
xuất, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng, nguyên giá (đơn vị tính: Tỷ đồng).
18. Mô tả lĩnh vực hoạt động/nghiên cứu chính
của đơn vị
Mô tả ngắn gọn lĩnh vực nghiên cứu hay hoạt động
chính của đơn vị theo các nhiệm vụ triển khai. Ghi đến mã cấp 2 trong Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu
KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ
trưởng Bộ KH&CN.
19. Thông tin về số liệu trong các biểu mẫu
báo cáo
Chỉ chọn đánh dấu một mục trong hai lựa chọn.
Nếu báo cáo bao gồm toàn bộ đơn vị/tổ chức, kể
cả các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân thì chọn "Bao gồm số liệu
của toàn bộ đơn vị/tổ chức, kể cả các đơn
vị trực thuộc có tư cách pháp nhân".
Nếu là đơn vị có nhiều đơn vị trực thuộc có
tư cách pháp nhân và báo cáo chỉ bao quát khối cơ quan tổng hợp (như văn phòng và những đơn vị không có tư cách pháp
nhân thì chọn "Chỉ bao gồm số liệu của
các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân). Ví dụ: Viện Ứng dụng
công nghệ thuộc Bộ KH&CN. Nếu số liệu trong báo cáo là số liệu tổng hợp của
tất cả các đơn vị trực thuộc (gồm cả số liệu của Trung tâm Công nghệ Laser,
Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học, Trung tâm Quang điện tử.v.v..) thì
đánh dấu chọn mục "Bao gồm số liệu của toàn bộ đơn vị.v.v..".
Nếu các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp
nhân và có báo cáo riêng, số liệu trong báo cáo chỉ bao gồm những bộ phận trực
thuộc không có tư cách pháp nhân thì chọn mục "Chỉ bao gồm số liệu của
các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân". Các đơn vị trực thuộc
như Trung tâm Công nghệ Laser, Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học, Trung
tâm Quang điện tử,..v.v.. phải có báo cáo thống kê cơ sở riêng.
20. Danh sách các đơn vị trực thuộc có tư
cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng
Ghi tên đơn vị trực thuộc có tư cách pháp
nhân, họ và tên của thủ trưởng đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân.
Ví dụ, nếu đây là báo cáo của Viện ứng dụng
công nghệ thuộc Bộ KH&CN, danh sách các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp
nhân có thể gồm:
STT
|
Tên đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân
|
Họ và tên thủ trưởng
|
Địa chỉ, điện thoại,
Fax, E-mail
|
1
|
Trung tâm Công nghệ Laser
|
Nguyễn Văn A
|
04-38543117
0903xxxxxx
|
2
|
Trung tâm Công nghệ Vi điện tử và Tin học
|
Nguyễn Văn B
|
04-3554062
0913xxxxxx
|
3
|
…
|
…
|
…
|
Biểu 02/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
NHÂN LỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Có
đến ngày 31/12 năm ..…)
Ngày gửi báo cáo: …………………………….
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo: ………………
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
Đơn vị tính: Người
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo trình độ
chuyên môn
|
Chức danh GS, PGS
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Cao đẳng
|
Trung cấp
|
Khác
|
Giáo sư
|
Phó GS
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
TỔNG SỐ
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số Nữ
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Người Việt Nam
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc Kinh
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc thiểu số
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Người nước ngoài
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo lĩnh vực đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Khoa học tự nhiên
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Khoa học y, dược
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Khoa học nông nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Khoa học xã hội
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6. Khoa học nhân văn
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7. Khác
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
02/CS-KHCN NHÂN LỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Nhân lực hoạt động khoa học và công nghệ
(KH&CN) được thống kê ở trong biểu này là những lao động có hoạt động
KH&CN mà đơn vị báo cáo quản lý, sử dụng và trả lương, bao gồm cả lao động
trong biên chế đã được tuyển dụng chính thức và lao động hợp đồng.
Những lao động sau đây không tính vào nhân lực
hoạt động KH&CN của đơn vị:
Học sinh của các trường đào tạo, dạy nghề gửi
đến thực tập mà cơ quan, đơn vị không phải trả lương;
Phạm nhân của
các trại gửi đến lao động cải tạo;
Lao động của các cơ quan, đơn vị khác gửi đến
(biệt phái) nhưng đơn vị báo cáo không trả
lương.
Nhân lực hoạt động KH&CN là những người hoạt động trong các tổ chức sau:
cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN, cơ sở giáo dục đại học, tổ chức nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ KH&CN, doanh nghiệp
KH&CN, doanh nghiệp.
Lưu ý: Các viện nghiên cứu, cơ sở giáo dục đại
học, đơn vị sự nghiệp KH&CN được tính 100% nhân lực. Các đơn vị khác chỉ
tính những người tham gia trực tiếp vào các nhiệm vụ KH&CN.
2. Cách điền số liệu
Cột 1: Ghi tổng số lượng theo chỉ tiêu của hàng
ngang;
Cột 2-7: "Chia theo trình độ chuyên
môn": Chia
theo 6 trình độ: 1. Tiến sĩ; 2. Thạc sĩ; 3. Đại học; 4. Cao đẳng; 5. Trung cấp;
6. Khác.
Cột 8-9: "Chia theo chức danh GS,
PGS":
Chỉ tính những người có chức danh Giáo sư và Phó giáo sư được Hội đồng Chức
danh giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm theo Quyết định của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học.
Dòng "Trong đó số Nữ": Dùng để xác định số
lượng lao động có giới tính nữ.
Mục "1. Chia theo dân tộc": Chia theo 2 nhóm là
người Việt Nam (dân tộc Kinh và dân tộc thiểu số) và người nước ngoài. Nếu có
lao động là người dân tộc thiểu số, thì tính tổng
số, không phân biệt thành nhóm dân tộc thiểu số (như H'mong, Thái,.v.v..). Nếu
có người nước ngoài thì chỉ ghi số lượng, không phân biệt quốc tịch.
Mục "2. Chia theo lĩnh vực đào tạo": Chỉ tính những người
có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên. Chia theo các lĩnh vực lớn: 1. Khoa học
tự nhiên; 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ; 3. Khoa học y, dược; 4. Khoa học
nông nghiệp; 5. Khoa học xã hội; 6. Khoa học nhân văn và 7. Khác.
Biểu 03/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
CHI CHO KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm ..…)
Ngày gửi báo cáo: ………………
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo: ………………
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
Đơn vị: Triệu đồng
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo nguồn cấp
kinh phí
|
Ngân sách nhà nước
|
Ngoài NSNN
|
Nước ngoài
|
NS Trung ương
|
NS địa phương
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
TỔNG CHI
Chia theo:
|
01
|
|
|
|
|
|
1. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
|
02
|
|
|
|
|
|
2. CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Chia theo:
|
03
|
|
|
|
|
|
2.1. Chi quỹ lương và hoạt động bộ máy
Trong đó:
|
04
|
|
|
|
|
|
- Chi tiền lương và phụ cấp, tiền công, các
khoản đóng góp theo lương
|
05
|
|
|
|
|
|
- Chi hoạt động bộ máy
|
06
|
|
|
|
|
|
2.2. Chi hoạt động thường xuyên theo chức
năng
|
07
|
|
|
|
|
|
2.3. Chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN
Trong đó:
|
08
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia
|
09
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN cấp bộ
|
10
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
11
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
12
|
|
|
|
|
|
- Nhiệm vụ KH&CN khác
|
13
|
|
|
|
|
|
2.4. Chi tăng cường năng lực nghiên cứu
|
14
|
|
|
|
|
|
2.5. Chi sửa chữa chống xuống cấp
|
15
|
|
|
|
|
|
2.6. Chi hợp tác quốc tế
|
16
|
|
|
|
|
|
2.7. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
khác
|
17
|
|
|
|
|
|
3. CHI KHÁC CHO KH&CN
|
18
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
03/CS-KHCN CHI CHO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Chi cho khoa học và công nghệ (KH&CN) của
đơn vị là các khoản chi đầu tư phát triển
KH&CN, hoạt động sự nghiệp KH&CN, chi cho KH&CN từ nguồn khác tính
đến 31/12 của năm báo cáo.
Chi đầu tư phát triển KH&CN là các khoản
chi phát triển tiềm lực KH&CN, đầu tư và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật cho các tổ chức KH&CN không phân biệt thành phần kinh tế theo các nội
dung sau:
- Xây dựng mới, nâng cấp, tăng cường năng lực
nghiên cứu của các tổ chức KH&CN bao gồm: Phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm, trạm thực nghiệm; trung tâm
phân tích, kiểm nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn và đánh giá sự phù hợp; các cơ sở
thiết kế, chế tạo, thử nghiệm chuyên dụng; các cơ sở ứng dụng và chuyển giao
công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng; thông tin và thống kê KH&CN; tổ
chức trung gian của thị trường KH&CN;
- Xây dựng khu nghiên cứu và phát triển cho
các khu công nghệ cao;
- Xây dựng hạ tầng thông tin, cơ sở dữ liệu
quốc gia và thống kê về KH&CN;
- Các hoạt động đầu tư khác phục vụ phát triển
KH&CN.
Khoản chi cho hoạt động KH&CN có thể bao
gồm khoản chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp KH&CN và chi cho KH&CN từ nguồn
sự nghiệp khác.
Chi sự nghiệp KH&CN là khoản chi từ nguồn
kinh phí sự nghiệp KH&CN của ngân sách nhà nước. Nguồn cấp kinh phí chia
thành 3 loại:
- Ngân sách nhà nước (bao gồm cả các nguồn có
tính chất ngân sách nhà nước) được chia thành ngân sách Trung ương và ngân sách
địa phương:
+ Ngân sách Trung ương bao gồm kinh phí cân đối
từ Bộ KH&CN và từ các Bộ ngành;
+ Ngân sách địa phương là nguồn được cân đối
từ ngân sách của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Ngoài ngân sách nhà nước ở trong nước;
- Nguồn từ nước ngoài.
2. Cách điền số liệu
Số liệu điền vào biểu là số liệu thực chi
trong năm thống kê.
- Cột 1: Ghi tổng số theo loại (khoản) chi.
Cột 2 đến cột 5 là số chi chia theo nguồn cấp
kinh phí. Nguồn cấp kinh phí bao gồm: ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà
nước và nước ngoài, cụ thể:
- Cột 2-3: Ghi số chi được đảm bảo từ ngân sách
nhà nước, bao gồm:
+ Ngân sách Trung ương (do Bộ, ngành đảm bảo
chi);
+ Ngân sách địa phương (do địa phương đảm bảo
chi).
- Cột 4: Ghi số chi được đảm bảo từ nguồn
trong nước nhưng ngoài ngân sách nhà nước
(Do đơn vị tự có hoặc do doanh nghiệp hoặc
đơn vị khác cấp để thực hiện nhiệm vụ theo hợp đồng);
- Cột 5: Ghi số chi do nguồn nước ngoài cấp.
Các dòng là nội dung (khoản) chi.
Mục "Tổng chi": Ghi tổng các nội
dung (khoản) chi, được chia theo nguồn cấp.
Mục "1. Chi đầu tư phát triển
KH&CN":
Ghi kinh phí thực chi từ nguồn vốn đầu tư phát triển tiềm lực KH&CN, đầu tư
và hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật. v.v..
Mục "2. Chi sự nghiệp KH&CN": Ghi kinh phí thực
chi từ nguồn sự nghiệp KH&CN để thực hiện hoạt động KH&CN. Kinh phí thực
chi được chia theo nội dung chi như sau:
- Chi quỹ lương và hoạt động bộ máy: Là tiền
lương và phụ cấp, tiền công, các khoản đóng góp theo lương và chi hoạt động bộ
máy;
- Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng:
Là kinh phí được cấp để thực hiện những nhiệm vụ thường xuyên được giao theo chức
năng;
- Chi thực hiện các nhiệm vụ KH&CN: Là
các khoản chi để thực hiện nhiệm vụ KH&CN các cấp: cấp quốc gia; cấp bộ; cấp
tỉnh; cấp cơ sở và nhiệm vụ KH&CN khác bao gồm chi trực tiếp cho các nhiệm
vụ KH&CN và chi cho các hoạt động quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với
nhiệm vụ KH&CN;
- Chi tăng cường năng lực nghiên cứu: Là các
khoản chi mua sắm mới trang thiết bị nghiên cứu, sửa chữa, nâng cấp phòng thí
nghiệm, trạm trại, .v.v..;
- Chi sửa chữa chống xuống cấp là khoản chi
cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở
vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị phục vụ hoạt động KH&CN;
- Chi hợp tác quốc tế: Là các khoản chi tham
gia hội nghị, hội thảo quốc tế; khảo sát tìm kiếm thông tin về KH&CN, các
nguồn cung ứng công nghệ ở nước ngoài; tham gia các hoạt động, sự kiện, diễn
đàn về KH&CN quốc tế; niên liễm tham gia các tổ chức quốc tế về KH&CN;
vốn đối ứng các dự án quốc tế về KH&CN; bảo đảm hoạt động của mạng lưới đại
diện KH&CN ở nước ngoài;
- Chi sự nghiệp KH&CN khác.
Mục "3. Chi khác cho KH&CN": Ghi kinh phí từ các
nguồn khác (như từ nguồn ngân sách bảo vệ môi trường, giáo dục và đào tạo, sự
nghiệp kinh tế, sự nghiệp văn hóa, thể thao, du lịch,.v.v..) mà tổ chức được thụ
hưởng để triển khai các nhiệm vụ KH&CN và phát triển tiềm lực KH&CN.
Biểu 04/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Từ
ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm ..…)
Ngày gửi báo cáo: ………………
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo: ………………
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
|
Mã số
|
Tổng số
|
Trong đó: Số nhiệm
vụ KH&CN chủ nhiệm là nữ
|
Tình trạng tiến
hành
|
Số đang tiến hành
|
Số được nghiệm thu
|
Số đã đưa vào ứng dụng
|
Số phê duyệt mới
trong năm
|
Số chuyển tiếp từ
năm trước
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Tổng số đề tài/đề án KH&CN
|
01
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Chia theo cấp đề tài/đề án
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
02
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bộ
|
03
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
04
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp cơ sở
|
05
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp khác
|
06
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên
|
07
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
08
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học y, dược
|
09
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội
|
11
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn
|
12
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Chia theo nguồn cấp kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước
Trong đó:
|
13
|
|
X
|
|
|
|
|
+ Trung ương
|
14
|
|
X
|
|
|
|
|
+ Địa phương
|
15
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
16
|
|
X
|
|
|
|
|
-Trường đại học
|
17
|
|
X
|
|
|
|
|
- Nước ngoài
|
18
|
|
X
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
19
|
|
X
|
|
|
|
|
2. Tổng
số dự án
|
20
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Chia theo cấp dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
21
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp bộ
|
22
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
23
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp cơ sở
|
24
|
|
|
|
|
|
|
- Cấp khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên
|
26
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
27
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học y, dược
|
28
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp
|
29
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội
|
30
|
|
|
|
|
|
|
- Khoa học nhân văn
|
31
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Chia theo nguồn cấp kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước
Trong đó:
|
32
|
|
X
|
|
|
|
|
+ Trung ương
|
33
|
|
X
|
|
|
|
|
+ Địa phương
|
34
|
|
X
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp
|
35
|
|
X
|
|
|
|
|
- Trường đại học
|
36
|
|
X
|
|
|
|
|
- Nước ngoài
|
37
|
|
X
|
|
|
|
|
- Nguồn khác
|
38
|
|
X
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
04/CS-KHCN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
1.1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(KH&CN) theo loại hình nhiệm vụ
- Đề tài KH&CN có nội dung chủ yếu là hoạt
động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao gồm
đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai thực
nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai thực
nghiệm;
- Đề án khoa học: Nhằm mục tiêu xác định cơ sở
lý luận và thực tiễn phục vụ việc xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật;
- Dự án sản xuất thử nghiệm: Nhằm ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và triển khai thực
nghiệm để thử nghiệm các giải pháp, phương pháp, mô hình quản lý kinh tế - xã hội
hoặc sản xuất thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước
khi đưa vào sản xuất và đời sống;
- Dự án KH&CN: Nhằm giải quyết các vấn đề
KH&CN chủ yếu phục vụ việc sản xuất một sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm trọng
điểm, chủ lực có tác động nâng cao trình độ công nghệ của một ngành, một lĩnh vực và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước, được triển
khai dưới hình thức đề tài KH&CN, dự án sản xuất thử nghiệm và dự án đầu tư
KH&CN có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong
một thời gian nhất định;
- Ngoài ra còn có các nhiệm vụ KH&CN khác
như: Chương trình KH&CN, nhiệm vụ KH&CN tiềm năng, nhiệm vụ KH&CN đặc
biệt, nhiệm vụ KH&CN theo nghị định thư và nhiệm vụ nghiên cứu theo chức
năng thì tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể sẽ được xác định là đề tài, đề án và dự
án.
1.2. Nhiệm vụ KH&CN theo tình trạng tiến
hành
- Nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành là nhiệm
vụ KH&CN đang được triển khai thực hiện trong thực tế tính tại thời điểm
thuộc kỳ báo cáo bao gồm:
+ Nhiệm vụ KH&CN được phê duyệt mới trong
năm;
+ Nhiệm vụ KH&CN chuyển tiếp từ năm trước.
- Nhiệm vụ KH&CN đã được nghiệm thu là những
nhiệm vụ đã được Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN được thành lập theo quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền (Ví dụ: Hội đồng cấp quốc
gia đối với nhiệm vụ cấp quốc gia; Hội đồng
cấp bộ đối với nhiệm vụ cấp bộ). Không
tính những nhiệm vụ cấp quốc gia và cấp bộ mới chỉ qua bước nghiệm thu cấp cơ sở.
- Nhiệm vụ KH&CN đã đưa vào ứng dụng là
nhiệm vụ KH&CN đã có ứng dụng kết quả thực hiện được quy định tại Thông tư
số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ KH&CN.
2. Cách điền số liệu
Đơn vị tính: Nhiệm vụ
Cột 1: Ghi tổng số nhiệm vụ KH&CN thực hiện
trong năm.
Cột 2: Ghi số nhiệm vụ KH&CN do cán bộ nữ làm
chủ nhiệm. Chỉ tính khi chủ nhiệm nhiệm vụ là nữ, không tính nếu chỉ có cán bộ
nữ trong danh sách thành viên thực hiện chính.
Cột 3-6: Ghi số nhiệm vụ KH&CN theo tình
trạng tiến hành bao gồm: số nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành (trong đó được
chia theo số phê duyệt mới trong năm và số chuyển tiếp từ năm trước), số được
nghiệm thu và số đã đưa vào ứng dụng.
Chỉ tính những nhiệm vụ KH&CN mà đơn vị
báo cáo là tổ chức chủ trì nhiệm vụ: không tính những nhiệm vụ mà đơn vị chỉ
tham gia với tư cách cơ quan phối hợp để tránh trùng lặp.
Mục "1.1. Chia theo cấp đề tài/đề
án" và "2.1. Chia theo cấp dự án": Ghi số lượng nhiệm vụ
KH&CN theo cấp quản lý: cấp quốc gia; cấp bộ; cấp tỉnh; cấp cơ sở và cấp
khác.
Mục 1.2 và mục 2.2 "Chia theo lĩnh vực
nghiên cứu KH&CN": Gồm 6 lĩnh vực nghiên cứu: khoa học tự
nhiên; khoa học kỹ thuật và công nghệ; khoa học y, dược; khoa học nông nghiệp;
khoa học xã hội; khoa học nhân văn.
Mục 1.3 và mục 2.3 "Chia theo nguồn cấp
kinh phí": Ghi số lượng nhiệm vụ
KH&CN theo
nguồn cấp kinh phí của các nhiệm vụ
KH&CN bao gồm số lượng nhiệm vụ KH&CN từ nguồn kinh phí nhà nước, số lượng
nhiệm vụ KH&CN có nguồn kinh phí từ doanh nghiệp, số lượng nhiệm vụ
KH&CN có nguồn kinh phí lấy từ trường đại học, số lượng nhiệm vụ KH&CN
có nguồn kinh phí lấy từ nước ngoài và số lượng nhiệm vụ KH&CN có nguồn
kinh phí từ các nguồn khác.
Lưu ý: Không ghi số nhiệm vụ KH&CN chủ
nhiệm là nữ tại mục "Chia theo nguồn cấp kinh phí".
Biểu 05/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Từ ngày
01/01 đến ngày 31/12 năm ..…)
Ngày gửi báo cáo: ………………
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo: ………………
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tổng kinh phí (triệu
đồng)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. SỐ NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ HTQT VỀ
KH&CN MÀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
|
01
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu
|
|
|
|
|
- Khoa học tự nhiên
|
02
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ
|
03
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học y, dược
|
04
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học nông nghiệp
|
05
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học xã hội
|
06
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khoa học nhân văn
|
07
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.2. Chia theo hình thức hợp tác
|
|
|
|
|
- Đa phương
|
08
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Song phương
|
09
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Nghị định thư
|
10
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Khác
|
11
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.3. Chia theo đối tác quốc tế/nước ngoài
|
|
|
|
|
- Nước/tổ chức...
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
- Nước/tổ chức...
|
|
Nhiệm vụ
|
|
|
1.4. Chia theo nguồn cấp kinh phí
|
|
|
|
|
- Ngân sách nhà nước
Trong đó:
|
12
|
Triệu đồng
|
X
|
|
+ NS Trung ương
|
13
|
Triệu đồng
|
X
|
|
+ NS địa phương
|
14
|
Triệu đồng
|
X
|
|
- Ngoài NSNN
|
15
|
Triệu đồng
|
X
|
|
- Nước ngoài
|
16
|
Triệu đồng
|
X
|
|
2. ĐOÀN RA
|
|
|
|
|
2.1. Số đoàn của
đơn vị ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
|
17
|
Đoàn
|
|
|
2.2. Số người của đơn vị ra nước ngoài
nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
|
18
|
Người
|
|
X
|
3. ĐOÀN VÀO
|
|
|
|
|
3.1. Số đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế
do đơn vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam
|
19
|
Đoàn
|
|
|
3.2. Số người
nước ngoài do đơn vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt
Nam
|
20
|
Người
|
|
X
|
4. SỐ NGƯỜI CỦA ĐƠN VỊ THAM GIA HỘI NGHỊ/HỘI
THẢO QUỐC TẾ (tổ chức cả trong và ngoài nước)
|
21
|
Người
|
|
X
|
5. SỐ NGƯỜI CỦA ĐƠN VỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC TẠI
CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KH&CN
|
22
|
Người
|
|
X
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
05/CS-KHCN HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Biểu thống kê thu thập thông tin về những nội
dung chính sau:
- Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và
công nghệ (KH&CN) mà đơn vị báo cáo
tham gia;
- Số đoàn ra và số người của đơn vị được cử
ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN;
- Số đoàn vào và số người nước ngoài được đơn
vị chủ trì đón vào nghiên cứu, khảo sát, làm việc về KH&CN;
- Số người của đơn vị tham gia hội nghị/hội
thảo quốc tế;
- Số người của đơn vị được tuyển chọn hoặc được
cử làm việc tại các tổ chức quốc tế liên quan đến KH&CN.
2. Cách điền số liệu
Cột 1: Ghi tổng số của từng chỉ tiêu theo đơn vị
tính.
Cột 2: Ghi tổng kinh phí các nhiệm vụ hợp tác quốc
tế về KH&CN, chi phí cho các đoàn ra và đoàn vào. Đơn vị tính là triệu đồng.
Mục "1. Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về
KH&CN mà đơn vị chủ trì"
Ghi số đề tài/dự án và kinh phí hợp tác quốc
tế mà đơn vị báo cáo là đối tác chính từ phía Việt Nam.
Mục "1.1. Chia theo lĩnh vực nghiên cứu": Ghi số nhiệm vụ và
kinh phí hợp tác quốc tế chia theo lĩnh vực nghiên
cứu. Chỉ cần ghi chi tiết đến cấp 1 của Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu
ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ KH&CN như
sau:
- Khoa học tự nhiên;
- Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
- Khoa học y, dược;
- Khoa học nông nghiệp;
- Khoa học xã hội;
- Khoa học nhân văn.
Mục "1.2. Chia theo hình thức hợp
tác":
Ghi số nhiệm vụ và kinh phí hợp tác quốc tế theo hình thức hợp tác, gồm:
- Đa phương;
- Song phương;
- Nghị định thư;
- Khác.
Mục "1.3. Chia theo đối tác quốc tế/nước
ngoài":
Ghi số nhiệm vụ và kinh phí chia theo nước hoặc tổ chức quốc tế đối tác, ví dụ:
1.3 Chia theo đối
tác quốc tế/nước ngoài
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Tổng kinh phí
(triệu đồng)
|
Hoa Kỳ
|
|
Nhiệm vụ
|
1
|
700
|
World Bank
|
|
Nhiệm vụ
|
1
|
400
|
Mục "1.4. Chi theo nguồn cấp kinh phí": Ghi kinh phí hợp tác
quốc tế chia theo nguồn cấp bao gồm: ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước
và nước ngoài.
Tổng kinh phí hợp tác quốc tế về KH&CN
bao gồm kinh phí do phía Việt Nam cấp và kinh phí đối ứng của nước ngoài.
Lưu ý: Các nhiệm vụ sử dụng nguồn vốn ODA thì
được tính là Ngân sách nhà nước.
Mục "2. Đoàn ra"
Mục "2.1. Số đoàn ra": Thống kê theo số
đoàn và số người được cử chính thức bằng một quyết định hành chính (của cấp chủ
quản hoặc của thủ trưởng đơn vị/tổ chức). Trường hợp có nhiều quyết định cử người
do mức độ phân cấp quản lý khác nhau (ví dụ, lãnh đạo đơn vị theo quyết định của Lãnh đạo Bộ, nhân viên đi theo quyết định
cử người của lãnh đạo đơn vị), nhưng nếu đi thành một đoàn cùng nhau, cùng mục
đích, cùng địa điểm và cùng chuyến đi thì chỉ coi là một đoàn.
Đi dự hội nghị/hội thảo quốc tế ở nước ngoài
cũng được coi là đoàn ra.
Ghi số lượng và kinh phí tương ứng.
Mục "2.2. Số người ra": Số người ra được hiểu
là số người ra nước ngoài của đoàn ra. Ghi số lượng tương ứng.
Mục "3. Đoàn vào"
Mục "3.1. Số đoàn vào": Đoàn vào là một lần
đoàn quốc tế do đơn vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát, dự hội nghị/hội thảo
về KH&CN tại Việt Nam. Không tính số đoàn đến thăm và làm việc với đơn vị/tổ
chức nhưng do đơn vị khác chủ trì mời vào Việt Nam.
Ghi số lượng và kinh phí tương ứng.
Mục "3.2. Số người vào": Số người nước ngoài do đơn
vị chủ trì mời vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam được tính
theo số người. Chỉ tính người của các đoàn do đơn vị chủ trì mời vào. Không
tính số người đến thăm hoặc làm việc với đơn vị/tổ chức nhưng vào Việt Nam cơ
quan hoặc đơn vị khác chủ trì mời và đón tiếp.
Ghi số lượng tương
ứng.
Mục "4. Số người của đơn vị tham gia hội nghị/hội thảo quốc tế"
Số người của đơn
vị tham gia hội nghị/hội thảo quốc tế (kể cả hội nghị/hội thảo quốc tế được tổ chức trong nước) được tính theo số người được cử đi hoặc được mời dự hội nghị/hội thảo quốc tế. Không tính
số người được cử đi khảo sát.
Mục "5. Số người của đơn vị được làm việc
tại các tổ chức quốc tế liên quan đến KH&CN"
Số người của đơn vị được làm việc tại các tổ
chức quốc tế liên quan đến KH&CN theo các hình thức như: Được cử đi và được
tuyển chọn.
Số người của
đơn vị/tổ chức được cử đi làm việc tại
các tổ chức quốc tế liên quan đến KH&CN là những người thuộc biên chế của đơn vị/tổ chức nhưng được cử vào hoặc được tuyển vào làm việc lâu dài theo nhiệm kỳ hoặc
không xác định thời hạn tại các tổ chức quốc tế, sau khi hết nhiệm kỳ hoặc kết
thúc làm việc tại tổ chức đó sẽ trở về làm việc tại đơn vị/tổ chức.
Những người được tuyển chọn vào làm việc tại
tổ chức quốc tế là những người trong năm báo cáo đã từng làm việc tại đơn vị
nhưng tham gia tuyển chọn và được tổ chức quốc tế chọn vào làm việc nên đã cắt
biên chế hoặc thôi không làm việc tại đơn vị/tổ chức.
Lưu ý: Chỉ tính số người của đoàn ra, đoàn
vào, không tính lượt người và không ghi số liệu vào các ô đánh dấu (X).
Biểu 06/CS-KHCN
25/2015/TT-BKHCN
GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Có
đến ngày 31/12 năm ..…)
Ngày gửi báo cáo: ………………
(trước ngày 01/02 theo dấu bưu điện)
|
Đơn vị báo cáo: ………………
Đơn vị nhận báo cáo:
□ Cục Thông tin KH&CN quốc gia
□ Sở KH&CN tỉnh/tp trực thuộc TƯ
|
Đơn vị tính: Giải thưởng
|
Mã số
|
Tổng số
|
Chia theo lĩnh vực
nghiên cứu khoa học và công nghệ
|
Khoa học tự nhiên
|
Khoa học kỹ thuật
và công nghệ
|
Khoa học y dược
|
Khoa học nông nghiệp
|
Khoa học xã hội
|
Khoa học nhân văn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
TỔNG SỐ
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Chia theo loại giải thưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Giải thưởng trong nước
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thưởng Nhà nước
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thưởng
cấp bộ
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thưởng
cấp tỉnh
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giải thưởng khác
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Giải thưởng quốc tế
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chia theo cá nhân/tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tập thể
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Cá nhân
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nam
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nữ
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
….., ngày ……. tháng
……. năm …….
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU
06/CS-KHCN GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Nội dung
Giải thưởng khoa học và công nghệ (KH&CN)
trong nước và quốc tế được trao tặng là những giải thưởng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc tổ chức trong nước có uy tín, cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài hoặc tổ chức quốc tế trao tặng cho cá nhân, tổ chức Việt Nam về thành
tích phát triển KH&CN ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài.
2. Cách điền số liệu
Cột 1: Ghi tổng số giải thưởng KH&CN theo các
lĩnh vực nghiên cứu KH&CN (Cột 1 = cột 2 + cột 3 + cột 4 + cột 5 + cột 6 +
cột 7).
Cột 2-7: Ghi số lượng giải thưởng KH&CN
chia theo lĩnh vực nghiên cứu của giải thưởng.
Mục "Tổng số giải thưởng được nhận"
Ghi số lượng
giải thưởng được trao tặng cho các tổ chức, cá nhân mà đơn vị quản lý.
Mục "1. Chia theo loại giải thưởng":
- Giải thưởng
trong nước chia thành:
+ Giải thưởng Hồ Chí Minh: Là giải thưởng
KH&CN được Chủ tịch nước quyết định trao tặng cho các tổ chức, cá nhân có
công trình đặc biệt xuất sắc, công trình có giá trị rất cao về khoa học, ứng dụng
thành công và có hiệu quả trong các công trình trọng điểm quốc gia, công trình
có tác dụng lớn phục vụ sự nghiệp cách mạng, có ảnh hưởng rộng lớn và lâu dài
trong đời sống của nhân dân, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển nền
kinh tế quốc dân, khoa học, công nghệ, v.v.. (được quy định cụ thể tại các Điều
9, 10, 11 của Nghị định số 78/2014/NĐ-CP
ngày 30/7/2014 về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về KH&CN);
+ Giải thưởng Nhà nước: Là giải thưởng
KH&CN được Chủ tịch nước quyết định trao tặng cho các tổ chức, cá nhân có
công trình đạt giá trị cao về công nghệ, có tác dụng và ảnh hưởng lớn trong xã
hội (được quy định cụ thể tại Điều 12, 13, 14 của Nghị
định số 78/2014/NĐ-CP);
+ Giải thưởng cấp bộ: Là giải thưởng
KH&CN được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan nhà nước khác ở
Trung ương quyết định trao tặng cho các tổ chức, cá nhân căn cứ theo giá trị
KH&CN (công trình nghiên cứu bổ sung được tri thức mới, phát hiện khoa học
mới thay đổi đời sống sản xuất, đời sống xã hội; tạo ra công nghệ mới cao hơn
công nghệ tương tự khác,.v.v..) và theo giá trị thực tiễn (công trình
nghiên cứu khoa học phải tác động đến nhận thức và đời sống xã hội hoặc góp phần
xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật, đổi mới công nghệ hoặc tạo ra sản phẩm mới có giá trị kinh tế cao,.v.v...) được quy định cụ thể tại Điều 25 của Nghị
định số 78/2014/NĐ-CP (Ví dụ: Giải thưởng Tạ Quang Bửu của Bộ KH&CN);
+ Giải thưởng cấp tỉnh: Là giải thưởng
KH&CN được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quyết định trao tặng cho các tổ chức, cá nhân
theo giá trị KH&CN và giá trị thực tiễn được quy định cụ thể tại Điều 25 của
Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ;
+ Giải thưởng khác: Là các giải thưởng được
trao tặng cho các tổ chức, cá nhân về KH&CN không thuộc 4 loại giải thưởng
trên (Ví dụ: Giải thưởng Kova, Giải thưởng Honda Y-E-S,.v.v..);
Giải thưởng quốc tế: Ghi số lượng giải thưởng
mà tổ chức quốc tế, nước ngoài phong tặng cho đơn vị hoặc cho cá nhân do đơn vị
quản lý.
Mục "2. Chia theo giải thưởng cá nhân/tập
thể":
- Giải thưởng cho tập thể: Giải thưởng ghi tặng
cho tổ chức, cơ quan,.v.v..;
- Giải thưởng cá nhân: Giải thưởng tặng cho
cá nhân hoặc tập thể một nhóm cá nhân có nêu tên. Chia ra số nam và số nữ được
trao tặng.
Nếu giải thưởng tặng chung cho một nhóm người
(nhiều tên) thì cũng chỉ tính là một giải thưởng.
Được phép tính trùng nếu đơn vị, cá nhân được
trao tặng nhiều loại giải thưởng khác nhau.
Không coi các loại khen thưởng như bằng khen,
giấy khen, huân chương, huy chương, kỷ niệm
chương,.v.v.. là hình thức giải thưởng.