ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1860/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP
ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính
được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số 58/TTr-TT ngày 25/10/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố tại Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh
Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Giám đốc Trung tâm Giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày 14/8/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh
vực Giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Cà
Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 (VIC);
- Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (VIC);
- Các PVP UBND tỉnh (VIC);
- Sở Thông tin và Truyền thông (VIC);
- Ban Tiếp công dân tỉnh (VIC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC);
- Phòng: NC (VIC), CCHC (Đời 134, VIC);
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ văn bản quy định thay thế thủ tục hành chính
|
I.
|
Quyết định số 1365/QĐ-UBND ngày
14/8/2019
|
1.
|
TTR-CMU-9
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo;
- Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày
09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Thanh tra Chính phủ.
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
1. Thủ tục: Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thụ lý tố cáo
Trước khi thụ lý tố cáo, Ủy ban nhân
dân tỉnh xác minh hoặc giao cơ quan thanh tra cùng cấp hoặc cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xác minh thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ
lý tố cáo. Trường hợp người tố cáo không cư trú tại địa bàn quản lý hoặc gặp
khó khăn trong việc xác minh thì người giải quyết tố cáo có thể ủy quyền cho cơ
quan nhà nước ngang cấp hoặc cơ quan nhà nước cấp dưới xác minh thông tin cần
thiết phục vụ việc ra quyết định thụ lý tố cáo. Người giải quyết tố cáo ra quyết
định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định
tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018:
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng
đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ tên, địa chỉ của
người tố cáo, cách thức liên hệ với người tố cáo; hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo; người bị tố cáo và các thông tin khác có liên quan. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội dung thì trong đơn tố cáo còn
phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng
người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo. Người tố cáo phải
ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo
trực tiếp tại Ủy ban nhân dân tỉnh thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo
viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ nội dung theo
quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về cùng một nội
dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện viết đơn tố cáo hoặc ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu những người tố
cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo xuất phát từ vụ việc
khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của
pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển sang tố cáo người đã giải
quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố cáo
cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố
cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo
cho người bị tố cáo biết.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành xác
minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh xác minh nội dung tố cáo (gọi chung là người xác minh nội dung tố
cáo). Việc giao xác minh nội dung tố cáo phải thực hiện bằng văn bản.
2. Trường hợp người giải quyết tố cáo
giao cho cơ quan thanh tra tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
xác minh nội dung tố cáo thì văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo. Thủ trưởng cơ quan thanh tra hoặc
cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có
trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định.
3. Văn bản giao xác minh nội dung tố
cáo có các nội dung chính sau đây: ngày, tháng, năm giao xác minh; người được
giao xác minh nội dung tố cáo; họ tên, địa chỉ của người bị tố cáo; tên gọi, trụ
sở của cơ quan, tổ chức bị tố cáo; nội dung cần xác minh; thời gian tiến hành
xác minh; quyền và trách nhiệm của người được giao xác minh nội dung tố cáo.
4. Người xác minh nội dung tố cáo phải
tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập thông tin, tài liệu, làm rõ nội
dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi
cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
5. Trong quá trình xác minh, người
xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa
ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung cần xác minh.
6. Người xác minh nội dung tố cáo được
thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và các
điểm a, b, c khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo 2018 theo phân công của người giải
quyết tố cáo.
7. Kết thúc việc xác minh nội dung tố
cáo, người được giao xác minh phải có văn bản báo cáo người giải quyết tố cáo về
kết quả xác minh nội dung tố cáo và kiến nghị biện pháp xử lý.
Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 35 Luật Tố cáo
2018 và Điều 17 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải
trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ
có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung chính sau đây:
a) Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
b) Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật;
c) Kết luận về nội dung tố cáo là
đúng, đúng một phần hoặc tố cáo sai sự thật; xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo;
d) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật;
đ) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng các biện pháp cần thiết
để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
Trường hợp giải quyết lại vụ việc tố
cáo thì ngoài các nội dung trên, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những
nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố
cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
2. Chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội
dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo và cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến
người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo
Theo quy định tại Điều 36 Luật Tố cáo
2018 và Điều 18 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP:
1. Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo căn cứ vào kết
luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý như sau:
a) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo không vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo bị xâm phạm do việc tố cáo không
đúng sự thật gây ra, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật;
b) Trường hợp kết luận người bị tố
cáo vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì
áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp hành vi vi phạm của người
bị tố cáo có dấu hiệu của tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc đến Cơ quan điều
tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp
luật.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả xử lý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý kiến
nghị trong kết luận nội dung tố cáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
người giải quyết tố cáo về kết quả xử lý.
Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi,
đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung tố cáo. Trường hợp giao cho cơ quan
thanh tra nhà nước cùng cấp theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung
tố cáo thì cơ quan thanh tra nhà nước phải định kỳ hàng tháng báo cáo với người
giải quyết tố cáo về kết quả theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận nội dung
tố cáo.
Cách thức thực hiện:
1. Có 02 hình thức tố cáo:
- Tố cáo được thực hiện bằng đơn (gửi
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết).
- Tố cáo được trình
bày trực tiếp với cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền.
2. Địa điểm tại một trong các địa điểm
sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (địa chỉ:
số 02, đường Hùng Vương, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Thanh tra tỉnh Cà Mau (địa chỉ: số
01, đường Huyền Trân Công Chúa, khóm 8, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà
Mau);
- Ban Tiếp công dân trực thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: số 10, đường số 4 (Khu cửa ngõ Đông Bắc),
phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau);
- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Thành phần hồ sơ:
1. Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi nội
dung tố cáo;
2. Các tài liệu liên quan.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Theo quy định tại
Điều 30 Luật Tố cáo: Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày
thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một
lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn
giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh
tra tỉnh: Thanh tra Sở; các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở;
Ban Tiếp công dân trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Kết luận
nội dung tố cáo và việc xử lý kết luận nội dung tố cáo.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực
hiện thủ tục hành chính: Các mẫu văn bản ban hành
trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Nghị định số 31/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức
thi hành Luật Tố cáo.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại khoản 1 điều 29 Luật
Tố cáo 2018: Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các
điều kiện sau:
a) Tố cáo được thực hiện theo quy định
tại Điều 23 của Luật Tố cáo;
b) Người tố cáo có đủ năng lực hành
vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại
diện theo quy định của pháp luật;
c) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết
tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;
d) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định
người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
Trường hợp tố cáo
xuất phát từ vụ việc khiếu nại đã được giải quyết đúng thẩm quyền, trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại không đồng ý mà chuyển
sang tố cáo người đã giải quyết khiếu nại thì chỉ thụ lý tố cáo khi người tố
cáo cung cấp được thông tin, tài liệu, chứng cứ để xác định người giải quyết
khiếu nại có hành vi vi phạm pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày
12/6/2018 của Quốc hội;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.
CÁC MẪU VĂN BẢN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
PHỤ
LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Quyết định gia hạn giải quyết tố
cáo
|
Mẫu số 02
|
Đơn rút tố cáo
|
Mẫu số 03
|
Biên bản ghi nhận việc rút tố cáo
|
Mẫu số 04
|
Quyết định thụ lý tố cáo
|
Mẫu số 05
|
Thông báo việc thụ lý tố cáo
|
Mẫu số 06
|
Thông báo về nội dung tố cáo
|
Mẫu số 07
|
Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo
|
Mẫu số 08
|
Biên bản
|
Mẫu số 09
|
Trưng cầu giám định
|
Mẫu số 10
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
|
Mẫu số 11
|
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố
cáo của cơ quan được giao xác minh nội dung tố cáo
|
Mẫu số 12
|
Kết luận nội dung tố cáo
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…(3)…..
|
……(4)………, ngày … tháng … năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn giải quyết tố cáo
……………………(5)................................
Căn cứ Điều 30 của Luật Tố cáo ngày
12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 3 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ ………………………………………………………(6)……………………………………….;
Xét đề nghị của …………………………………………….(7)………………………………………..;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Gia hạn giải quyết tố cáo đối với ……………………………………… vụ việc
tố cáo đã được thụ lý tại Quyết định …………………………….. (8) …………………………………………
Thời gian gia hạn là ………………… ngày, kể từ ngày …………………….. (9) …………………
Điều 2. ...(10)...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị gia hạn.
(8) Số, ngày, tháng, năm ban hành và
người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngày hết hạn giải quyết tố cáo
theo quyết định thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……(1)………, ngày ….
tháng …. năm ……..
ĐƠN RÚT TỐ CÁO
Kính gửi:
…………………….(2)……………………………
Tên tôi là: ……………………………………….. (3) ………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Tôi đề nghị với ……………………….(2)....cho tôi rút nội dung tố cáo ……………. (4)…………..
|
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (3)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Địa danh.
(2) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(3) Họ và tên người làm đơn rút tố
cáo. Trường hợp nhiều người tố cáo thì có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của người đại
diện hoặc những người tố cáo.
(4) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng... năm....
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……(3)………, ngày … tháng … năm ……..
|
BIÊN BẢN
Ghi nhận việc rút tố cáo
Vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ……………….., tại ………………………. (3) ………………
Tôi là ……….. (4)
đã làm việc trực tiếp với ……………. (5) về việc đề nghị rút nội
dung tố cáo. Ông (bà) ....(5) đề nghị với …….. (6) cho rút
………….. (7) ……………………..
Buổi làm việc kết thúc hồi ………
giờ ……. phút cùng ngày (hoặc ngày ……./.../....)
………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản này đã được đọc cho người
rút tố cáo nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành ... bản và
giao cho ...(5) 01 bản./.
NGƯỜI
RÚT TỐ CÁO (5)
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)
Họ và tên
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN (4)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức người lập
biên bản công tác.
(3) Địa danh.
(4) Họ và tên, chức danh, chức vụ, cơ
quan, tổ chức của người lập biên bản ghi nhận việc rút tố cáo.
(5) Họ và tên của người rút tố cáo hoặc
người đại diện.
(6) Chức vụ, chức danh của người giải
quyết tố cáo.
(7) Ghi rõ từng nội dung tố cáo được
rút hoặc rút toàn bộ nội dung tố cáo trong đơn tố cáo ngày ...tháng...năm....
Mẫu
số 04
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…(3)…..
|
……(4)………, ngày … tháng … năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Thụ lý tố cáo
………………………. (5)
………………………..
Căn cứ Điều 29 Luật Tố cáo ngày 12
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………..
(6)………………………………………………..
Xét đề nghị của …………………………. (7) ………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thụ lý tố cáo đối với: ……….. (8)
ngày … tháng … năm ………………………………….
Nội dung tố cáo được thụ lý: ………… (9)
……………………………………………………………
Thời hạn giải quyết tố cáo là
…………………………………………………………………………...
Điều 2.
Các ông (bà) …….(10)... và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Người đề nghị thụ lý.
(8) Người bị tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được thụ lý.
(10) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/TB-…(3)…..
|
……(4)………, ngày … tháng … năm ……..
|
THÔNG BÁO
Việc thụ lý tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo của
………..(6) ngày ……. tháng.... năm …….., tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ....(7) …………………………………………………………………………………
Theo quy định của pháp luật, …………………………………(8) …………………………………….
Vậy thông báo để ………………………….(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- …………(6);
- ……………..;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người tố cáo hoặc
người đại diện.
(7) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo, họ
tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(8) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo, thụ lý hoặc không thụ lý tố cáo. Trường hợp thụ lý thì ghi rõ nội dung thụ
lý và thời hạn giải quyết tố cáo. Trường hợp không thụ lý tố cáo thì ghi rõ lý
do không thụ lý. Trường hợp do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
thì phải ghi tố cáo do cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm quyền chuyển đến.
Mẫu số 06
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/TB-…(3)…..
|
……(4)………, ngày … tháng … năm ……..
|
THÔNG BÁO
Về nội dung tố cáo
....(5)...đã nhận được đơn tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật của (6) ……………………………
Theo quy định của pháp luật, …………………………………..
(7) …………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Vậy thông báo để ……………………………..
(6) biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo theo
quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- …………(6);
- ……………..;
- Lưu: VT.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành thông báo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức ban hành
thông báo.
(6) Họ và tên của người bị tố cáo.
(7) Người có thẩm quyền giải quyết tố
cáo đã thụ lý tố cáo (ghi rõ nội dung thụ lý tố cáo và thời
hạn giải quyết tố cáo).
Mẫu số 07
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-…(3)…..
|
……(4)………, ngày … tháng … năm ……..
|
QUYẾT ĐỊNH
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo
……………………. (5)…………………………………
Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12 tháng 6
năm 2018;
Căn cứ Nghị định số.../2019/NĐ-CP
ngày ...tháng ... năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ …………………………………………. (6) ………………………………………………...;
Căn cứ …………………………………………. (7) ………………………………………………...;
Xét đề nghị của …………………………………
(8) ………………………………………………...;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo, gồm: ……………………………………
1. Ông (bà) ………………. chức vụ …………………………… - Trưởng đoàn (Tổ trưởng);
2. Ông (bà) ………………. chức vụ …………………………… - Thành viên;
……………………………………………………………………………………………………………..
Điều 2.
Đoàn (Tổ) xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tố cáo
……………………………………………….. (9) ………………………………………………………
Thời gian tiến hành xác minh là …………..ngày, kể từ ngày ký Quyết định này.
Đoàn (Tổ) xác minh thực hiện các quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm quy định tại các điểm a, b, c, d khoản
1 và điểm a, b, c, khoản 2 Điều 11 của Luật Tố cáo.
Điều 3.
Các ông (bà) ...(10)...,...(11)...., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ……………..;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành quyết
định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
ban hành quyết định.
(4) Địa danh.
(5) Chức danh của người ban hành quyết
định.
(6) Văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ban hành quyết định.
(7) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo.
(8) Người đề nghị thành lập Đoàn (Tổ)
xác minh nội dung tố cáo.
(9) Các nội dung tố cáo được giao xác
minh.
(10) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
có trách nhiệm thi hành quyết định xác minh.
(11) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo;
họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhân bị tố cáo.
Mẫu số 08
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……(2)………, ngày … tháng … năm ……..
|
BIÊN BẢN
…………………….. (3) ………………..
Vào hồi....giờ....ngày...tháng....năm
, tại ………………………………………………………………
Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo được thành
lập theo Quyết định số ..../QĐ... ngày.../.../... của ……..,
gồm:
1. Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ……………………………………………
2. Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ……………………………………………
Tiến hành làm việc với: …………………………
(4) ………………………………………………….
Nội dung làm việc: ……………………………….
(5) ………………………………………………….
Buổi làm việc kết thúc hồi... giờ...
phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản này đã được đọc cho những
người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.
Biên bản được lập thành.... bản và
giao cho...(6)..../.
NHỮNG
NGƯỜI CÙNG LÀM VIỆC
(Chữ ký hoặc điểm chỉ) (*)
Họ và tên
|
ĐOÀN
(TỔ) XÁC MINH (**)
(Từng thành viên làm việc ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Tên biên bản, ví dụ: Biên bản làm
việc trực tiếp với người tố cáo, người bị tố cáo, Biên bản làm việc với cơ
quan, tổ chức, cá nhân, để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến
nội dung tố cáo...
(4) Họ, tên, chức danh, địa chỉ, số
điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùng làm việc. Người cùng làm việc
có thể là: người tố cáo, người bị tố cáo... Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan.
(5) Ghi nội dung làm việc; ý kiến của
những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn (Tổ) xác minh.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan được Đoàn (Tổ) xác minh giao biên bản.
(*) Trường hợp có người không ký thì
phải ghi rõ trong biên bản.
(**) Đại diện Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Biên bản.
Mẫu số 09
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/…(3)…..
|
……(4)………,
ngày … tháng … năm ……..
|
Kính gửi:
…………………(5)……………………….
Để có cơ sở cho việc kết luận nội
dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây: (6)
Vậy đề nghị ……………. (5) ……………….. tiến hành giám định và gửi kết quả
cho ……………… (2) …………….. trước
ngày...tháng... năm....
………………….(2)……………….. cử ông (bà)...(7)... là thành viên Đoàn (Tổ) xác minh tố cáo trực tiếp
bàn giao các tài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………(8);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức trưng cầu
giám định.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
trưng cầu giám định.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức được trưng cầu
giám định.
(6) Các thông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giám định.
(7) Họ tên, chức vụ, chức danh của
người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám
định.
(8) Người giải quyết tố cáo, người tố
cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mẫu số 10
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
ĐOÀN (TỔ) XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……(2)………, ngày … tháng … năm ……..
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
…………………(3)……………………….
Thực hiện Quyết định số.../QĐ... ngày …/…/…… của …… (4)…………………………………..
Từ ngày …/…/…… đến
ngày .../.../…… , Đoàn (Tổ) xác minh đã tiến hành xác minh
nội dung tố cáo đối với: ……………………………………………………………………………………………. (5)
Đoàn (Tổ) xác minh nội dung tố cáo
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, như sau:
1. Kết quả xác minh: ………………………………………………(6)...............................................
2. Nhận xét, đánh giá: …………………………………………….
(7) ………………………………..
3. Kiến nghị: ………………………………………………………
(8) ………………………………….
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (3)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
TRƯỞNG ĐOÀN (TỔ)
XÁC MINH (*)
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức ban hành Quyết
định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(2) Địa danh.
(3) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức
ban hành Quyết định thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(4) Người ban hành, trích yếu Quyết định
thành lập Đoàn (Tổ) xác minh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(8) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(*) Trưởng Đoàn (Tổ) xác minh nội
dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
Mẫu số 11
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/BC-…(3)…..
|
……(4)………,
ngày … tháng … năm ……..
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi:
………………………………… (5)……………………………..
Thực hiện nhiệm vụ được giao xác minh
nội dung tố cáo tại …………………………………. (6)
... (2)... đã thành lập Đoàn (Tổ) xác
minh nội dung tố cáo đối với: …………………...………. (7)
Căn cứ Báo cáo của Đoàn (Tổ) xác minh
về kết quả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có
liên quan,... (2)... báo cáo ... (5) như sau: ……………………………….
1. Kết quả xác minh: ………………………………………
(8) ………………………………………
2. Nhận xét, đánh giá: ………………………………………(9) ………………………………………
3. Kiến nghị: ……………………………………………...…
(10) ………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, đề nghị... (5)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ
và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức báo cáo kết
quả xác minh nội dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Người giải quyết tố cáo.
(6) Văn bản giao nhiệm vụ xác minh nội
dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
(7) Tên cơ quan, tổ chức hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo và tóm tắt nội dung tố cáo.
(8) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(9) Nhận xét, đánh giá theo từng nội
dung tố cáo, trong đó nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định có hay không có hành
vi vi phạm pháp luật, nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai;
việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật
của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); xác định trách
nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến nội dung tố cáo.
(10) Kiến nghị xử lý đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích
của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Mẫu số 12
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/KL-…(3)…..
|
……(4)………,
ngày … tháng … năm ……..
|
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối
với …………. (5) …………………………..
Ngày.../../..., ………….(2)... đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... thụ lý
tố cáo đối với …………… ………………………………………. (5)
…………………………………………………….. ;
Căn cứ nội dung tố cáo, giải trình của
người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ
có liên quan và đối chiếu với các quy định của pháp luật,...
(2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:
1. Kết quả xác minh nội dung tố cáo:
(6) ……………………………………………………………..
2. Căn cứ pháp luật để xác định có
hay không có hành vi vi phạm pháp luật (7)
3. Kết luận: ………………………………………………….(8) ………………………………………..
4. Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện và kiến nghị: …………………………..(9)
Nơi nhận:
- ….(1) …;
- ….(10) …;
- ….(11) …;
- ….(12) …;
- ….(13) …;
- ….(14) …;
- Lưu: VT, hồ sơ
|
NGƯỜI GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức kết luận nội
dung tố cáo.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
kết luận nội dung tố cáo.
(4) Địa danh.
(5) Tên cơ quan, tổ chức bị tố cáo hoặc
họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(6) Kết quả xác minh theo từng nội
dung tố cáo, nội dung giải trình của người bị tố cáo.
(7) Nêu rõ căn cứ pháp luật để xác định
có hay không có hành vi vi phạm pháp luật.
(8) Kết luận từng nội dung tố cáo,
trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cố
ý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm của người
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung
vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(9) Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền
cần thực hiện; kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng các biện pháp xử
lý theo thẩm quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có vi phạm pháp luật; kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật, áp dụng
các biện pháp cần thiết để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
(10) Cơ quan thanh tra nhà nước cấp
trên.
(11) Cơ quan thanh tra nhà nước cùng
cấp.
(12) Người bị tố cáo (trong trường hợp
văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người
tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi cho người bị
tố cáo).
(13) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân quản
lý người bị tố cáo.
(14) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan được nhận kết luận.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
THANH TRA TỈNH CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA
DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thủ
tục hành chính
|
Tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
I
|
CẤP
TỈNH
|
01
|
0
|
0
|
01
|
*
|
Lĩnh vực Giải quyết tố cáo
|
|
|
|
|
1.
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
X
|
|
|
X
|
Tổng
cộng có 01 thủ tục hành chính cấp tỉnh./.