ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2019/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 25 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ
TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thống kê số
89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc
Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BXD
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Hệ thống chỉ tiêu
thống kê ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2018/TT-BXD
ngày 08 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chế độ báo cáo thống
kê ngành Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 2719/TTr-SXD ngày 09 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo chỉ tiêu thống
kê ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: 3 Chương, 6 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số
71/2013/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ban hành Quy định trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo chỉ tiêu thống
kê ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại
và Sản xuất Nam Thành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- Tr.tâm Công nghệ thông tin truyền thông;
- Cổng Thông tin điện tử Ninh Thuận;
- VPUB: Ban TCDNC, KTTH;
- Lưu: VT. Đạt -XD
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM THU THẬP, TỔNG HỢP VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định về trách nhiệm thu thập, tổng hợp và chế độ báo cáo chỉ tiêu thống kê
ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng quy định này là
các Sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông
tin, số liệu cho Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Xây dựng theo quy định.
Điều 2. Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ngành Xây dựng
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Xây
dựng gồm tập hợp những chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, các kết quả chủ yếu
đạt được trong các lĩnh vực của ngành Xây dựng: xây dựng; phát triển đô thị; kiến
trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, nhà ở và thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng.
Chương II
NỘI DUNG, CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
Điều 3. Nội dung
báo cáo chỉ tiêu thống kê
Nội dung báo cáo chỉ tiêu thống kê,
bao gồm: Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn; Tổng số giấy phép xây dựng
được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn; Tổng
số sự cố về công trình xây dựng; Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu
đưa vào sử dụng; Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình; Số lượng và dân số đô thị; Quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị
riêng; Diện tích đất đô thị; Dự án đầu tư phát triển đô thị; Hiện trạng hạ tầng
kỹ thuật đô thị; số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng;
Công sở cơ quan hành chính nhà nước; Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu
(Biểu mẫu báo cáo chi tiết và giải thích các biểu mẫu ký hiệu từ số 01/BCĐP
-13/BCĐP).
Điều 4. Đối tượng
báo cáo chỉ tiêu thống kê
1. Sở Xây dựng:
a) Trực tiếp báo cáo về: Dự án đầu tư
phát triển đô thị; số lượng nhà ở, diện tích nhà ở công vụ hiện có và sử dụng;
Quy hoạch vùng tỉnh (điểm 1, A - biểu số 7/BCĐP);
b) Tổng hợp số liệu của các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan về
các chỉ tiêu thống kê: Tổng số công trình khởi công mới trên địa bàn; Tổng số
giấy phép xây dựng được cấp và số công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng
trên địa bàn; Tổng số sự cố về công trình xây dựng; Tổng số công trình được chấp
thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng; Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn lao động trong thi công xây dựng công trình; số lượng và dân số đô thị;
Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị,
thiết kế đô thị riêng; Diện tích đất đô thị; Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Công sở cơ quan hành chính nhà nước; Một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Sở Công thương:
Thực hiện việc báo cáo về tổng số
công trình khởi công mới trên địa bàn (loại công trình công nghiệp - biểu số 1/BCĐP); Tổng số lượng Giấy phép xây dựng
được cấp công trình trong các cụm công nghiệp (mục 2 - biểu số 02/BCĐP); Tổng số sự cố về công trình xây
dựng (loại công trình công nghiệp - biểu số 3/BCĐP);
Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng (loại công trình
công nghiệp - biểu số 4); Tai nạn lao động, sự
cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (loại
công trình công nghiệp - biểu số 5/BCĐP).
3. Sở Giao thông vận tải:
Thực hiện việc báo cáo về tổng số
công trình khởi công mới trên địa bàn (loại công trình giao thông - biểu số 1/BCĐP); Tổng số sự cố về công trình xây
dựng (loại công trình giao thông - biểu số 3/BCĐP);
Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng (loại công trình
giao thông - biểu số 4/BCĐP); Tai nạn lao động,
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (loại
công trình giao thông - biểu số 5/BCĐP).
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
Thực hiện việc báo cáo về tổng số
công trình khởi công mới trên địa bàn (loại công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn - biểu số 1/BCĐP); Tổng số sự cố về
công trình xây dựng (loại công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - biểu số 3/BCĐP); Tổng số công trình được chấp
thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng (loại công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn - biểu số 4/BCĐP); Tai nạn lao động,
sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình (loại
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn - biểu
số 5/BCĐP).
5. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Thực hiện việc báo cáo về khu văn
hóa, thể thao, du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp quốc gia, khu chức
năng quốc gia khác (mục III, IV, V - biểu số
7/BCĐP).
6. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh:
Thực hiện việc báo cáo tổng số công
trình khởi công mới (trong các khu công nghiệp: biểu
số 01/BCĐP); Tổng số giấy phép xây dựng được cấp (trong các khu công nghiệp:
mục 2 - biểu số 02/BCĐP); Tổng số sự cố về
công trình xây dựng (trong các khu công nghiệp: biểu
số 3/BCĐP); Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng
(trong các khu công nghiệp: biểu số 4/BCĐP);
Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng
công trình (trong các khu công nghiệp: biểu số
5/BCĐP); Báo cáo quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết trong các khu công
nghiệp (mục I, II phần B - biểu số 7/BCĐP).
7. Các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh:
Thực hiện việc báo cáo số liệu công sở
cơ quan hành chính thuộc đơn vị mình quản lý (mục cấp tỉnh - biểu số 12/BCĐP).
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành
phố:
a) Thực hiện việc báo cáo tổng số
công trình khởi công mới trên địa bàn; Tổng số giấy phép xây dựng được cấp và số
công trình vi phạm quy định trật tự xây dựng trên địa bàn; Tổng số sự cố về
công trình xây dựng; Tổng số công trình được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng;
Tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng
công trình; số lượng và dân sô đô thị; Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị riêng; Diện tích đất
đô thị; Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị; (biểu
số 01/BCĐP, 02/BCĐP, 03/BCĐP, 04/BCĐP,
05/BCĐP, 06/BCĐP,
07/BCĐP, 08/BCĐP,
10/BCĐP) và Công sở cơ quan hành chính nhà nước
(mục cấp huyện, cấp xã - biểu số 12/BCĐP).
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành
phố có trách nhiệm chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn, các phòng
ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cung
cấp các số liệu liên quan và tổng hợp báo cáo theo quy định.
9. Các Doanh nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng và các Doanh nghiệp tham gia hoạt động xây dựng thực hiện việc báo cáo
một số sản phẩm vật liệu xây dựng chủ yếu (biểu số
13/BCĐP).
10. Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận,
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Xây dựng - Thương mại và Sản xuất Nam Thành thực hiện
việc báo cáo hiện trạng hạ tầng kỹ thuật đô thị (biểu
số 10/BCĐP).
Điều 5. Thời gian
và chế độ báo cáo
1. Định kỳ 6 tháng, năm các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan quy định
tại Điều 4 chịu trách nhiệm báo cáo và cung cấp các thông tin cho Sở Xây dựng
theo thời gian dưới đây:
a) Báo cáo 6 tháng: gửi đến Sở Xây dựng
chậm nhất là ngày 10 tháng 6 năm báo cáo (Số liệu được tính bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 cho đến ngày 10 tháng 6 của kỳ báo cáo thống kê).
b) Báo cáo năm: gửi báo cáo ước tính
đến Sở Xây dựng chậm nhất là ngày 10 tháng 12 năm báo cáo (Số liệu được tính bắt
đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến ngày 10 tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê); báo
cáo chính thức là ngày 10 tháng 2 năm sau (Số liệu được tính bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 cho đến ngày cuối cùng của tháng 12 của kỳ báo cáo thống kê).
2. Sở Xây dựng tổng hợp báo cáo Bộ
Xây dựng:
a) Báo cáo 6 tháng: Gửi đến Bộ Xây dựng
chậm nhất là ngày 15 tháng 6 năm báo cáo.
b) Báo cáo năm: Gửi báo cáo đến Bộ
Xây dựng chậm nhất là ngày 15 tháng 12 năm báo cáo, báo cáo chính thức là ngày
15 tháng 02 năm sau.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong việc tổng hợp, tính toán các số liệu chỉ
tiêu thống kê ngành xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng theo đúng quy định. Kiểm tra,
theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện. Định kỳ 6 tháng, năm
cung cấp thông tin việc chấp hành báo cáo của các cơ quan cho Sở Nội vụ theo
dõi tổng hợp.
2. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện việc thu thập,
cung cấp, tổng hợp các thông tin thống kê trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân
công gửi về Sở Xây dựng theo định kỳ, đúng thời gian quy định của từng chỉ tiêu
thống kê.
3. Sở Nội vụ theo dõi, kịp thời báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tình hình, kết quả chế độ báo cáo để làm cơ
sở cho việc bình xét thi đua khen thưởng cuối năm và đề xuất hướng xử lý trách
nhiệm.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh, vướng mắc hoặc cần thay đổi bổ sung, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn
bản kịp thời gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo tham mưu đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
|
Mã
số
|
Tổng
mức đầu tư (hoặc dự toán) (ĐVT: Triệu đồng)
|
Tổng
số công trình khởi công mới trên địa bàn (ĐVT: Công trình)
|
Số
liệu cùng kỳ năm trước
|
Số
liệu trong kỳ báo cáo
|
Thực
hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng
số
|
01
|
|
|
|
|
I. Phân theo quy mô dự án
|
|
|
|
|
|
- Công trình thuộc dự án quan trọng
quốc gia
|
02
|
|
|
|
|
- Công trình thuộc dự án nhóm A
|
03
|
|
|
|
|
- Công trình thuộc dự án nhóm B
|
04
|
|
|
|
|
- Công trình thuộc dự án nhóm C
|
05
|
|
|
|
|
II. Phân loại công trình theo
công năng
|
|
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
06
|
|
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
07
|
|
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
08
|
|
|
|
|
- Công trình giao thông
|
09
|
|
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 01/BCĐP
1. Khái niệm
- Công trình khởi công mới trên địa
bàn là công trình đủ Điều kiện khởi công xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng
và được khởi công xây dựng mới trong năm sau khi chủ đầu tư gửi thông báo cho
cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương biết để theo dõi, kiểm tra, giám sát
theo quy định.
- Tổng số công trình khởi công mới
trên địa bàn (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) là số công trình được cơ quan quản
lý nhà nước về xây dựng trên địa bàn thu thập, tổng hợp từ các thông tin trong
thông báo khởi công do chủ đầu tư gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
trên địa bàn.
- Các công trình xây dựng khởi công mới
được phân theo các nhóm dự án (theo quy định của Luật đầu tư công) và phân loại
theo công năng sử dụng (theo quy định của Luật Xây dựng).
- Tổng mức đầu tư (hoặc dự toán) là
toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hạp với thiết kế cơ
sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Bao gồm
chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác
và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A về tổng mực đầu tư/dự toán công trình cùng kỳ năm trước,
đơn vị tính là (triệu đồng);
- Cột 2: Ghi số liệu các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A về tổng mức đầu tư/dự toán công trình trong kỳ báo cáo, đơn
vị tính là (triệu đồng);
- Cột 3: Ghi số liệu các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A về tổng số các công trình khởi công mới trên địa bàn cùng kỳ
năm trước, đơn vị tính là (công trình);
- Cột 4: Ghi số liệu các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A về tổng số các công trình khởi công mới trên địa bàn trong
kỳ báo cáo, đơn vị tính là (công trình).
|
Đơn
vị tính
|
Mã
số
|
Thực
hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. Tổng số giấy phép xây dựng được
cấp
|
GPXD
|
01
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Cấp cho nhà ở riêng lẻ
|
GPXD
|
02
|
|
|
2. Cấp cho các công trình/dự án
|
GPXD
|
03
|
|
|
II. Tổng số các công trình được
kiểm tra, thanh tra về trật tự xây dựng
|
|
04
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1. Số công trình vi phạm quy định
trật tự xây dựng
|
Công
trình
|
05
|
|
|
1.1. Không phép
|
Công
trình
|
06
|
|
|
1.2. Sai phép
|
Công
trình
|
07
|
|
|
1.3. Vi phạm khác
|
Công
trình
|
08
|
|
|
2. Kết quả xử phạt
|
|
|
|
|
2.1. Số lượng quyết định xử phạt
|
Quyết
định
|
09
|
|
|
2.2. Số lượng quyết định xử phạt đã
được chấp hành
|
Quyết
định
|
10
|
|
|
2.3. Số lượng QĐ xử phạt bị cưỡng
chế thi hành
|
Quyết
định
|
11
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 02/BCĐP
1. Khái niệm
* Giấy phép xây dựng là văn bản pháp
lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa,
cải tạo, di dời công trình.
- Giấy phép xây dựng gồm:
+ Giấy phép xây dựng mới;
+ Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
+ Giấy phép di dời công trình.
- Tổng số giấy phép xây dựng được cấp
là số giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng 2014 cấp trong năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho nhà
ở riêng lẻ là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy
định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho nhà ở riêng lẻ trong
năm.
+ Giấy phép xây dựng được cấp cho các
công trình/dự án là giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng cấp cho công trình/dự
án trong năm.
* Tổng số các công trình được kiểm
tra, thanh tra về trật tự xây dựng là số công trình đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền kiểm tra, thanh tra trong năm.
- Số công trình vi phạm trật tự xây dựng
trên địa bàn là số công trình vi phạm được phát hiện trong quá trình kiểm tra,
thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước (các hành vi vi phạm quy định về trật tự
xây dựng được quy định tại Điều 15 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27/11/2017
của Chính phủ).
+ Công trình không phép là công trình
đã khởi công xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định khi xây dựng
phải có giấy phép xây dựng.
+ Công trình sai phép là công trình
đã khởi công xây dựng nhưng xây dựng sai nội dung ghi trong giấy phép xây dựng.
+ Vi phạm khác là các vi phạm ngoài
hai nội dung nêu trên (công trình không phép và công trình sai phép).
- Kết quả xử phạt là tổng số các công
trình vi phạm đã bị xử phạt vi phạm hành chính.
+ Số lượng quyết định xử phạt là tổng
số quyết định đã được cơ quan xử phạt ban hành.
+ Số lượng quyết định xử phạt đã được
chấp hành là tổng số quyết định xử phạt đã được đối tượng bị xử phạt chấp hành.
+ Số lượng quyết định xử phạt bị cưỡng
chế thi hành là tổng số quyết định xử phạt mà đối tượng bị xử phạt không tự
nguyện chấp hành buộc phải cưỡng chế thi hành.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước;
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Đơn vị
tính: Sự cố
|
Mã
số
|
Số
lượng cùng kỳ năm trước
|
Số
lượng trong kỳ báo cáo
|
A
|
C
|
1
|
2
|
Tổng số sự cố về công trình xây dựng
|
01
|
|
|
1. Sự cố cấp I
|
02
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
03
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
04
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
05
|
|
|
- Công trình giao thông
|
06
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
07
|
|
|
2. Sự cố cấp
II
|
08
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
09
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
10
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
11
|
|
|
- Công trình giao thông
|
12
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
13
|
|
|
3. Sự cố cấp
III
|
14
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình
dân dụng
|
15
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
16
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
17
|
|
|
- Công trình giao thông
|
18
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
19
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
……,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 03/BCĐP
1. Khái niệm
- Sự cố công trình xây dựng là hư hỏng
vượt quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu phụ
trợ thi công xây dựng công trình có nguy cơ sập đổ, đã sập đổ một phần hoặc
toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng và khai thác sử dụng công trình.
- Cấp sự cố được chia thành ba cấp
theo mức độ hư hại công trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp
II và cấp III như sau:
* Sự cố cấp I bao gồm:
- Sự cố công trình xây dựng làm chết
từ 6 người trở lên;
- Sập, đổ công trình, hạng mục công
trình cấp I trở lên hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục
công trình cấp I trở lên.
* Sự cố cấp II bao gồm:
- Sự cố công trình xây dựng làm chết
từ 1 người đến 5 người;
- Sập, đổ công trình, hạng mục công
trình cấp II, cấp III hoặc hư hỏng có nguy cơ gây sập, đổ công trình, hạng mục
công trình cấp II và cấp III.
* Sự cố cấp III bao gồm các sự cố còn
lại ngoài các sự cố công trình xây dựng quy định tại cấp I cấp II nêu trên.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước;
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Đơn vị
tính: Công trình
|
Mã
số
|
Số lượng cùng kỳ năm trước
|
Số
lượng trong kỳ báo cáo
|
A
|
C
|
1
|
2
|
Tổng số công trình được chấp thuận
nghiệm thu đưa vào sử dụng
|
01
|
|
|
1. Công trình cấp I
|
02
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình
dân dụng
|
03
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
04
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
05
|
|
|
- Công trình giao thông
|
06
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
07
|
|
|
2. Công trình cấp II
|
08
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
09
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
10
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
11
|
|
|
- Công trình giao thông
|
12
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
13
|
|
|
3. Công trình cấp III
|
14
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
15
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
16
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
17
|
|
|
- Công trình giao thông
|
18
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
19
|
|
|
4. Công trình cấp IV
|
20
|
|
|
Chia theo loại công trình
|
|
|
|
- Công trình dân dụng
|
21
|
|
|
- Công trình công nghiệp
|
22
|
|
|
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
23
|
|
|
- Công trình giao thông
|
24
|
|
|
- Công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn
|
25
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 04/BCĐP
1. Khái niệm
- Công trình được chấp thuận nghiệm thu
đưa vào sử dụng là các công trình được cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định của pháp luật về xây dựng chấp thuận kết quả nghiệm thu của chủ đầu tư sau
khi tiến hành kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn
thành đưa vào sử dụng được quy định tại Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Việc phân loại công trình thực hiện
theo Phụ lục I của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
- Việc phân cấp công trình thực hiện
theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân
cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước.
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
|
Đơn
vị tính
|
Mã
số
|
Số
lượng cùng kỳ năm trước
|
Số
lượng trong kỳ báo cáo
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I. Tổng số sự cố kỹ thuật gây mất
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
|
Vụ
|
01
|
|
|
II. Tổng số vụ tai nạn lao động trong
thi công xây dựng công trình
|
Vụ
|
02
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
Vụ
|
03
|
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn lao động
|
Vụ
|
04
|
|
|
3. Do người lao động
|
Vụ
|
05
|
|
|
4. Do yếu tố khác
|
Vụ
|
06
|
|
|
III. Tổng số người chết do tai nạn
lao động trong thi công xây dựng công trình
|
Người
|
07
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
Người
|
08
|
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn lao động
|
Người
|
09
|
|
|
3. Do người lao động
|
Người
|
10
|
|
|
4. Do yếu tố
khác
|
Người
|
11
|
|
|
IV. Tổng số người bị thương do
tai nạn lao động trong thi công xây dựng công trình
|
|
12
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
1. Do sự cố công trình
|
Người
|
13
|
|
|
2. Do sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn lao động
|
Người
|
14
|
|
|
3. Do người lao động
|
Người
|
15
|
|
|
4. Do yếu tố
khác
|
Người
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 05/BCĐP
1. Khái niệm
- Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình là hư hỏng hoặc sập, đổ của máy, thiết
bị, vật tư (trừ thanh cột chống tổ hợp) xảy ra trong quá trình thi công xây dựng
gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con người, tài sản.
- Tai nạn lao động (TNLĐ) là tai nạn
gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong
cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện
công việc, nhiệm vụ lao động trong quá trình thi công xây dựng. TNLĐ bao gồm 03
loại: TNLĐ chết người, TNLĐ nặng, TNLĐ nhẹ.
- Tổng số vụ TNLĐ trong thi công xây
dựng bao gồm tổng số các vụ TNLĐ xảy ra do sự cố công trình, do sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn lao động, do người lao động, do yếu tố khác trong quá trình thi
công xây dựng.
- Tổng số người chết do TNLĐ là tổng
số người chết do sự cố công trình, do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động,
do người lao động, do yếu tố khác trong quá trình thi công xây dựng.
- Tổng số người bị thương do TNLĐ
(bao gồm TNLĐ nặng và TNLĐ nhẹ) là tổng số người bị thương do sự cố công trình,
do sự cố kỹ thuật gây mất an toàn lao động, do người lao động, do yếu tố khác
trong quá trình thi công xây dựng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A cùng kỳ năm trước;
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số: 06/BCĐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
SỐ LƯỢNG VÀ DÂN SỐ
ĐÔ THỊ
(Năm)
|
Đơn vị báo cáo: ……
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng
|
|
Mã
số
|
Số
lượng đô thị
|
Dân
số đô thị (người)
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Dân
số khu vực nội thị
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
Tỉnh………………
|
|
|
|
|
Đô thị loại I
|
|
|
|
|
Đô thị loại II
|
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 06/BCĐP
1. Khái niệm
- Số lượng đô thị là tổng số đô thị toàn
quốc từ loại đặc biệt đến loại V được tổng hợp trên cơ sở báo cáo của từng tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về số lượng, loại đô thị.
Đô thị phân theo loại đô thị thành 5
loại như sau:
- Đô thị loại I;
- Đô thị loại II;
- Đô thị loại III;
- Đô thị loại IV;
- Đô thị loại V. I
- Dân số đô thị là dân số tính theo
ranh giới hành chính thuộc địa giới hành chính của thành phố, thị xã, thị trấn,
tính theo đơn vị 1000 người. I
- Dân số khu vực nội thị (nội thành,
nội thị và thị trấn) là dân số tính theo ranh giới hành chính các phường, thị
trấn, tính theo đơn vị 1000 người.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Dân số đô thị:
N = N1+N2
Trong đó:
N - Dân số
đô thị (người);
N1 - Dân số khu vực nội thành, nội thị và thị trấn (1000 người);
N2 - Dân số khu vực ngoại thành, ngoại thị (1000 người).
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số lượng đô thị chia
theo loại đô thị trên địa bàn trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Ghi dân số đô thị theo phân
loại đô thị trong kỳ báo cáo;
- Cột 3: Ghi dân số khu vực nội thị
theo phân loại đô thị trong kỳ báo cáo.
A. Báo cáo về quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh
|
Mã
số
|
Năm
phê duyệt
|
Tổng
diện tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch (ha)
|
Tổng
diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo (ha)
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
1. Quy hoạch vùng tỉnh
|
|
|
|
|
|
B. Báo cáo về quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù cấp quốc gia
|
Mã
số
|
Quy
hoạch chung
|
Quy
hoạch chi tiết
|
Năm
phê duyệt
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Số
lượng đồ án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
I. Khu kinh tế
|
|
|
|
|
|
1. Khu...
|
|
|
|
|
|
2. Khu...
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
II. Khu công nghiệp tập trung
|
|
|
|
|
|
1. Khu...
|
|
|
|
|
|
2. Khu...
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
III. Khu văn hóa, thể thao, du lịch
cấp quốc gia
|
|
|
|
|
|
1. Khu...
|
|
|
|
|
|
2. khu...
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
IV. Khu bảo tồn di sản cấp quốc
gia
|
|
|
|
|
|
1. Khu...
|
|
|
|
|
|
2. Khu...
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
V. Khu chức năng cấp quốc gia
khác
|
|
|
|
|
|
1. Khu...
|
|
|
|
|
|
2. Khu...
|
|
|
|
|
|
C. Báo cáo về quy hoạch phân khu
(quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị
|
Mã
số
|
Số
lượng đồ án
|
Diện
tích quy hoạch (ha)
|
Tỷ
lệ phủ kín QHPK đô thị
|
Tỷ
lệ phủ kín QHCT đô thị
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Đô thị...
|
1
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)
|
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500
|
|
|
|
|
ị
|
II. Đô thị...
|
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)
|
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết 1/500
|
|
|
|
|
|
III. Đô thị...
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1. QH phân khu (QH chi tiết 1/2000)
|
|
|
|
|
|
2. QH chi tiết
1/500
|
|
|
|
|
|
D. Báo cáo về quy hoạch xây dựng
nông thôn
|
Mã
số
|
Số
xã của tỉnh/thành phố
|
Số
xã có quy hoạch xây dựng nông thôn được phê duyệt
|
Tỷ
lệ xã có quy hoạch xây dựng nông thôn
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2/1
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
E. Báo cáo về Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị
|
Mã
số
|
Thời
gian phê duyệt
|
Thời
gian tổ chức lập
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I. Tổng số Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị được duyệt
|
|
*
|
Ghi tổng số Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị được duyệt vào dòng *
|
Quy chế...
|
|
|
|
|
Quy chế...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II. Tổng số Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị theo danh mục
|
|
**
|
Ghi tổng số Quy chế quản lý quy
hoạch KT theo danh mục vào dòng **
|
Quy chế...
|
|
|
|
|
Quy chế...
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
F. Báo cáo về Thiết kế đô thị
riêng
|
Mã
số
|
Thời
gian phê duyệt
|
Thời
gian tổ chức lập
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
I. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị
riêng được duyệt
|
|
*
|
Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị
riêng được duyệt vào dòng *
|
Đồ án...
|
|
|
|
|
Đồ án...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số đồ án Thiết kế đô thị
riêng theo danh mục
|
|
**
|
Ghi tổng số đồ án Thiết kế đô thị
riêng theo danh mục vào dòng **
|
Đồ án...
|
|
|
|
|
Đồ án...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 07/BCĐP
Mục A: Báo cáo về quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh
1. Khái niệm
- Diện tích đất xây dựng đô thị là diện
tích đất xây dựng được xác định theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị đã
được phê duyệt đang trong thời hạn hiệu lực của quy hoạch đô thị.
- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ
báo cáo được giải thích tại biểu số 08/BCĐP.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi chi tiết vùng tỉnh có
quy hoạch trong kỳ báo cáo;
- Cột C: Ghi năm vùng tỉnh có quy hoạch
được phê duyệt;
- Cột 1: Ghi diện tích đất đô thị
tương ứng đối với các quy hoạch vùng tỉnh tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Ghi diện tích đất xây dựng
đô thị tại kỳ báo cáo tương ứng với quy hoạch vùng tỉnh tại cột A.
Mục B: Báo cáo về quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù cấp quốc gia
1. Khái niệm
- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch
chung xây dựng của một khu chức năng đặc thù cấp quốc gia (khu kinh tế, khu
công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản cấp
quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác) là diện tích phạm vi lập quy
hoạch theo đồ án quy hoạch chung xây dựng đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Diện tích quy hoạch theo quy hoạch
chi tiết xây dựng là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng trong khu chức năng đặc thù cấp quốc gia được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi cụ thể tên các khu kinh tế,
khu công nghiệp, khu văn hóa thể thao du lịch cấp quốc gia, khu bảo tồn di sản
cấp quốc gia và các khu chức năng cấp quốc gia khác có trên địa bàn tỉnh trong
kỳ báo cáo;
- Cột C: Ghi năm phê duyệt đồ án quy
hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A trong kỳ báo
cáo;
- Cột 1: Ghi diện tích quy hoạch theo
quy hoạch chung xây dựng đối với các khu chức năng đặc thù quốc gia tương ứng tại
cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Ghi tổng số đồ án đã được lập
quy hoạch chi tiết đối với các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu văn hóa, thể
thao, du lịch và khu chức năng khác tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo;
- Cột 3: Ghi tổng diện tích quy hoạch
theo quy hoạch chi tiết xây dựng đối với các khu chức năng tương ứng tại cột A
trong kỳ báo cáo.
Lưu ý: Đối
với các khu chức năng không phải lập quy hoạch chung xây dựng (khu công nghiệp
có diện tích nhỏ hơn 500 ha; khu công nghiệp gắn liền với khu đô thị, khu kinh
doanh tập trung khác,...) không cần phải ghi số liệu tại cột 1 nhưng phải có số
liệu về quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt.
Mục C: Báo cáo về quy hoạch phân
khu (quy hoạch chi tiết 1/2000), quy hoạch chi tiết 1/500 trong đô thị
1. Khái niệm
- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch
phân khu (QHPK) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án QHPK
(QHCT tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt trước khi Luật quy hoạch đô thị có hiệu lực)
trong đô thị tương ứng được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm báo cáo.
- Diện tích quy hoạch đối với quy hoạch
chi tiết (QHCT) là tổng diện tích phạm vi lập quy hoạch của các đồ án quy hoạch
chi tiết 1/500 trong đô thị tương ứng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại
thời điểm báo cáo.
- Diện tích đất xây dựng đô thị theo
quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt được lấy theo đô thị tương ứng tại
Cột 3 biểu số 08/BCĐP của Thông tư này.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ
phủ kín QHPK đô thị (%)
|
=
|
Tổng
diện tích các khu vực đã có QHPK đô thị được duyệt
|
x
|
100
|
Diện
tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt
|
Tỷ lệ
phủ kín QHCT đô thị (%)
|
=
|
Tổng
diện tích các khu vực đã có QHCT đô thị được duyệt
|
x
|
100
|
Diện
tích đất xây dựng đô thị theo quy hoạch chung xây dựng đô thị được phê duyệt
|
Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi tên cụ thể từng đô thị
có quy hoạch phân khu (và quy hoạch chi tiết 1/2000 trước khi Luật quy hoạch có
hiệu lực), quy hoạch chi tiết 1/500;
- Cột 1: Ghi số lượng đồ án QHPK,
QHCT còn hiệu lực thời hạn quy hoạch đối với các đô thị tương ứng tại cột A
trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Ghi tổng diện tích QHPK,
QHCT còn hiệu lực thời hạn quy hoạch đối với các đô thị tương ứng tại cột A
trong kỳ báo cáo.
- Lưu ý: Tổng diện tích các khu vực
đã có quy hoạch chi tiết không bao gồm quy hoạch chi tiết xây dựng các điểm dân
cư nông thôn trong đô thị.
Mục D: Báo cáo về quy hoạch xây dựng
nông thôn
1. Khái niệm
Tổng số xã đã có quy hoạch là tổng số
xã đã lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn theo quy định của Thông tư liên tịch
số 13/2011/TTLT-BXD- BTNMT-BNNGTNT ngày 31/10/2011 hoặc đã có quy hoạch chung
xây dựng xã theo quy định Luật Xây dựng năm 2014.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Tỷ lệ
xã có quy hoạch xây dựng nông thôn (%)
|
=
|
Số
xã đã có quy hoạch nông thôn
|
x
|
100
|
Tổng
số xã trên địa bàn tỉnh
|
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số xã trên địa bàn
tỉnh, thành phố trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Tổng số xã đã có quy hoạch
xây dựng xã nông thôn theo quy định của Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BTNMT-BNNGTNT ngày 31/10/2011 hoặc đã có quy hoạch chung xây dựng
xã theo quy định Luật xây dựng năm 2014 trên tổng số xã trên địa bàn tỉnh.
Mục E: Báo cáo về Quy chế quản lý
quy hoạch kiến trúc đô thị
1. Khái niệm
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị là quy chế phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về quy hoạch kiến trúc
được lập trên cơ sở phù hợp với quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị, quy chuẩn,
tiêu chuẩn, định hướng phát triển chung của khu vực và toàn đô thị.
Nội dung quy chế phải kế thừa, phù hợp
các quy định hiện hành về kiến trúc, cảnh quan, di sản đô thị. Tùy theo tình
hình, yêu cầu thực tế của địa phương về địa hình, khí hậu, tập quán văn hóa, Điều
kiện kinh tế, xã hội, quy mô, tính chất của đô thị, nội dung quy chế có thể Điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi chi tiết tên Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị trong kỳ báo cáo;
- Cột 1: Ghi năm phê duyệt Quy chế quản
lý quy hoạch kiến trúc đô thị;
- Cột 2: Ghi Khoảng thời gian dự kiến
lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị.
Mục F: Báo cáo về Thiết kế đô thị
riêng
1. Khái niệm
- Thiết kế đô thị riêng là thiết kế
đô thị không nằm trong các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết. Đối tượng lập thiết kế đô thị riêng gồm: Thiết kế đô thị cho một tuyến
phố; Thiết kế đô thị cho các ô phố, lô phố.
- Tổng số đồ án thiết kế đô thị riêng
theo danh mục là số đồ án được xác định trong danh mục do UBND cấp tỉnh đưa vào
theo kế hoạch cải tạo đô thị trong chương trình phát triển kinh tế xã hội của
đô thị theo giai đoạn. (Điều 45, 46 Nghị định 37/NĐ-CP ngày 07/4/2010) và kế hoạch
quy hoạch hằng năm của UBND cấp tỉnh (Khoản 2, Điều 32, Luật Quy hoạch đô thị).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi chi tiết tên đồ án Thiết
kế đô thị riêng đô thị trong kỳ báo cáo;
- Cột 1: Ghi năm phê duyệt đồ án của
thiết kế đô thị;
- Cột 2: Ghi Khoảng thời gian dự kiến
lập đồ án thiết kế đô thị.
Biểu số: 08/BCĐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
DIỆN TÍCH ĐẤT ĐÔ THỊ
(Năm)
|
Đơn vị báo cáo: ……
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng
|
Đơn vị
tính: ha
|
Mã
số
|
Năm
phê duyệt QHC
|
Diện
tích đất toàn đô thị
|
Diện
tích nội thành/ nội thị
|
Diện
tích đất xây dựng đô thị theo QHC được duyệt
|
Diện
tích đất xây dựng đô thị tại kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
Trong
đó:
|
Đất
cây xanh
|
Đất
giao thông
|
Tổng
số
|
Đất
bến bãi đỗ xe
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Thành phố trực thuộc trung
ương
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các quận nội thành
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị trực thuộc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh ………….
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại I
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại II
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại III
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại IV
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đô thị loại V
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 08/BCĐP
1. Khái niệm
- Diện tích đất toàn đô thị là diện
tích tính theo ranh giới hành chính thuộc địa giới hành chính của thành phố, thị
xã, thị trấn, tính theo đơn vị ha.
- Diện tích đất nội thành, nội thị là
diện tích đất tính theo ranh giới hành chính các phường, thị trấn, tính theo
đơn vị ha.
- Diện tích đất xây dựng đô thị theo
quy hoạch chung được duyệt là diện tích đất xây dựng đô thị được xác định tại đồ
án quy hoạch chung đô thị được duyệt.
- Diện tích đất xây dựng đô thị tại kỳ
báo cáo được tính bằng tổng diện tích đất phi nông nghiệp không bao gồm đất thủy
lợi và đất sông ngòi, kênh, rạch, suối thuộc ranh giới hành chính phường, thị
trấn và đất thực hiện các dự án đầu tư xây dựng khu chức năng đô thị tập trung
trên địa bàn khu vực ngoại thành, ngoại thị (bao gồm: khu công nghiệp, khu chế
xuất, các khu đô thị, khu du lịch, văn hóa - giáo dục, thể dục thể thao, thương
mại, resort và các dự án đầu mối hạ tầng kỹ thuật tập trung), tính theo đơn vị
ha.
- Diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng trong đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay nhiều đơn vị ở,
toàn đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công viên chuyên đề); diện tích mặt
nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước
khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ
tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở; không bao gồm các
loại cây xanh chuyên dụng.
- Diện tích đất giao thông đô thị bao
gồm diện tích đường đô thị; diện tích các công trình đầu mối giao thông; diện
tích đường giao thông đối ngoại và diện tích bến, bãi đỗ xe.
+ Diện tích bến, bãi đỗ xe trong đô
thị bao gồm diện tích bến bãi ô tô khách, hàng hóa; bãi đỗ xe trong đô thị.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột C: Ghi năm phê duyệt quy hoạch
chung của đô thị tại cột A trong kỳ báo cáo đối với đô thị là thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cột 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi diện
tích đất theo loại đô thị tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
Biểu số: 09/BCĐP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2019/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
|
DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Năm)
|
Đơn vị báo cáo: ……
Đơn vị nhận báo cáo: Sở Xây dựng
|
|
Mã
số
|
Loại
đô thị
|
Tổng
số dự án
|
Quy
mô Dự án được duyệt
|
Lũy
kế hiện trạng thực hiện trong kỳ báo cáo
|
Ghi
chú
|
Tổng
diện tích (ha)
|
Tổng
dân số dự kiến (1.000 người)
|
Diện
tích (ha)
|
Ước
dân số phục vụ (1.000 người)
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1. Dự án đầu tư phát triển đô thị
đang thực hiện trên địa bàn
|
|
Đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
Loại I
|
|
|
|
|
|
|
Loại II
|
|
|
|
|
|
|
Loại III
|
|
|
|
|
|
|
Loại IV
|
|
|
|
|
|
|
Loại V
|
|
|
|
|
|
|
2. Dự án đầu tư phát triển đô thị
đăng ký mới trong kỳ báo cáo
|
|
Đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
Loại I
|
|
|
|
|
|
|
Loại II
|
|
|
|
|
|
|
Loại III
|
|
|
|
|
|
|
Loại IV
|
|
|
|
|
|
|
Loại V
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 09/BCĐP
1. Khái niệm
- Dự án đầu tư phát triển đô thị là
các dự án đầu tư xây dựng một tổ hợp công trình trên một khu đất được giao theo
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn đô thị.
- Số lượng dự án đầu tư phát triển đô
thị là tổng số lượng đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận đầu tư và đang triển
khai thực hiện đầu tư.
- Diện tích đất hiện trạng thực hiện
trong kỳ báo cáo là lũy kế diện tích khu vực của dự án đã hoàn thành giải phóng
mặt bằng và được tiến hành đầu tư xây dựng.
- Hiện trạng dân số phục vụ của dự án
là ước tính tổng dân số khu vực của dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi số lượng dự án đầu tư
phát triển đô thị trên địa bàn đô thị trong kỳ báo cáo;
- Cột 2: Ghi tổng quy mô- diện tích đất
theo quy hoạch chi tiết được duyệt của các dự án đầu tư phát triển đô thị trong
kỳ báo cáo;
- Cột 3: Ghi tổng quy mô dân số dự kiến
đáp ứng của các dự án đầu tư phát triển đô thị được duyệt trên địa bàn đô thị trong
kỳ báo cáo;
- Cột 4: Ghi tổng quy mô diện tích đất
hiện trạng đã được triển khai đầu tư xây dựng của các dự án đầu tư phát triển
đô thị trong kỳ báo cáo;
- Cột 5: Ghi tổng quy mô dân số ước
tính đang phục vụ của các dự án đầu tư phát triển đô thị trong kỳ báo cáo.
|
Đơn
vị
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
theo loại đô thị:
|
Loại
Đặc biệt
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
Loại
IV
|
Loại
V
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
Người
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tổng công suất cấp nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Tổng công suất thiết kế của
nhà máy nước
|
m3/ngày
|
03
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Tổng công suất khai thác của
nhà máy nước
|
m3/ngày
|
04
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước
sạch
|
%
|
05
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Tổng lượng nước thực tế cấp
cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng bình quân m3/ngày
|
m3/ngày
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Tổng lượng nước đã thu được tiền
từ người sử dụng bình quân m3/ngày
|
m3/ngày
|
07
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng công suất xử lý nước thải
đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Tổng công suất thiết kế xử lý
nước thải đô thị
|
m3/ngày
|
08
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Tổng công suất khai thác xử lý
nước thải đô thị
|
m3/ngày
|
09
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tỷ lệ nước thải đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
%
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
|
%
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1. Tổng dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt
|
Người
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
%
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1. Khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt được thu gom
|
Tấn
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2. Khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
Tấn
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Khối lượng chất thải rắn xây dựng
được thu gom, tái chế tái hoặc tái sử dụng
|
Tấn
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1. Khối lượng chất thải rắn xây dựng
được thu gom
|
Tấn
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2. Khối lượng chất thải rắn xây dựng
được tái chế hoặc tái sử dụng
|
Tấn
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tổng chiều đài đường đô thị
(tính từ đường khu vực trở lên)
|
km
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1. Tổng chiều dài đường đô thị được
ngầm hóa (tính từ đường khu vực trở lên)
|
km
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Tổng chiều dài đường đô thị được
chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên)
|
km
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…….,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
Ghi chú: Đối với chỉ tiêu Tổng dân
số đô thị để tính toán các chỉ tiêu ở biểu này được lấy số liệu ở biểu 06/BCĐ
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 10/BCĐP
1. Khái niệm
- Nước sạch là nước đã qua xử lý có
chất lượng bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch theo yêu cầu sử dụng.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung là tỷ lệ phần trăm dân sô đô thị được
cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung trên tổng dân số đô thị.
- Tổng công suất thiết kế của nhà máy
nước là tổng công suất cấp nước thiết kế của các nhà máy nước đã hoàn thành đưa
vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng công suất khai thác của nhà
máy nước là tổng công suất cấp nước thực tế cung cấp vào mạng lưới đường ống
qua đồng hồ tổng của các nhà máy nước.
- Lượng nước thất thoát, thất thu là
lượng nước hao hụt trên mạng lưới đường ống và lượng nước đã sử dụng nhưng
không thu được tiền nước.
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch
là tỷ lệ phần trăm lượng nước thất thoát, thất thu trong tổng lượng nước thực tế
cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng.
- Tổng lượng nước thực tế cấp cho địa
bàn đo qua đồng hồ tổng là lượng nước thực tế phát vào mạng lưới đường ống cấp
nước được xác định qua đồng hồ đo nước tại nhà máy nước.
- Tổng lượng nước đã thu được tiền từ
người sử dụng là tổng lượng nước thực tế khách hàng đã dùng nước và đã trả tiền
nước.
- Tổng công suất thiết kế xử lý nước
thải đô thị là tổng công suất thiết kế của các nhà máy xử lý nước thải đã hoàn
thành đưa vào sử dụng trên địa bàn.
- Tổng công suất khai thác xử lý nước
thải đô thị là tổng công suất vận hành thực tế xử lý tại các nhà máy xử lý nước
thải đã đưa vào vận hành trên địa bàn.
- Nước thải là nước đã qua sử dụng và
được xả thải ra môi trường xung quanh. Xử lý nước thải là quá trình sử dụng các
giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại
trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo
quy định.
- Tỷ lệ nước thải đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là tỷ lệ phần trăm nước thải
đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên 80% tổng
công suất cấp nước sạch tại địa phương.
- Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn
hoặc sệt (còn gọi là bùn thải), được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là
chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch
vụ thu gom chất thải rắn sinh hoạt là tỷ lệ phần trăm dân số đô thị được cung cấp
dịch vụ thu gom CTRSH trên tổng dân số đô thị.
- Khối lượng CTRSH được thu gom là khối
lượng CTRSH được thu gom, vận chuyển bởi các công ty dịch vụ công ích, doanh
nghiệp tư nhân, tổ, đội thu gom CTRSH... và đưa đến các cơ sở xử lý chất thải rắn
hoặc bãi chôn lấp.
- Khối lượng CTRSH được xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là khối lượng CTRSH được xử lý tại cơ sở xử
lý chất thải rắn hoặc bãi chôn lấp đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định.
- Tỷ lệ CTRSH được thu gom, xử lý đạt
tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định là tỷ lệ phần trăm khối lượng CTRSH được xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên tổng khối lượng CTRSH được thu
gom.
- Chất thải rắn xây dựng là CTR phát
sinh trong quá trình khảo sát, thi công xây dựng công trình (bao gồm công trình
xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi, phá dỡ).
- Khối lượng CTR xây dựng được thu
gom là khối lượng CTR xây dựng được thu gom, vận chuyển và đưa đến các cơ sở xử
lý CTR xây dựng.
- Tái chế CTR xây dựng là quá trình sử
dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ
CTR xây dựng.
- Cơ sở xử lý CTR xây dựng là cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý CTR xây dựng (có thể bao gồm cả hoạt động tái chế, tái
sử dụng hoặc chôn lấp).
- Đường đô thị là đường nằm trong phạm
vi địa giới hành chính nội thành, nội thị. Cấp đường đô thị xác định theo QCVN
07 - 4:2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật -
Công trình giao thông.
- Tổng chiều dài đường đô thị (tính từ
đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu vực trở
lên.
- Tổng chiều dài đường đô thị được ngầm
hóa (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ đường khu
vực trở lên được ngầm hóa hệ thống đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu
sáng công cộng.
- Tổng chiều dài đường đô thị được
chiếu sáng (tính từ đường khu vực trở lên) là tổng số km đường đô thị tính từ
đường khu vực trở lên được chiếu sáng.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp
nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung:
Tỷ lệ
dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung (%)
|
=
|
Dân
số đô thị được cung cấp nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung
|
x
|
100
|
Tổng
dân số đô thị
|
- Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch:
Tỷ lệ
thất thoát, thất thu nước sạch (%)
|
=
|
Tổng
lượng nước thực tế cấp cho địa bàn qua đồng hồ tổng - Tổng lượng nước đã thu được
tiền từ người sử dụng
|
x
|
100
|
Tổng
lượng nước thực tế cấp cho địa bàn đo qua đồng hồ tổng
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom,
xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:
Tỷ lệ
nước thải đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
(%)
|
=
|
Tổng
công suất khai thác xử lý nước thải đô thị
|
x
|
100
|
Tổng
công suất khai thác của nhà máy nước x 80%
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp dịch
vụ thu gom CTRSH:
Tỷ lệ
dân số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH (%)
|
=
|
Dân
số đô thị được cung cấp dịch vụ thu gom CTRSH
|
x
|
100
|
Tổng
dân số đô thị
|
- Tỷ lệ CTRSH đô thị được thu gom, xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định:
Tỷ lệ
CTRSH đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định (%)
|
=
|
Khối
lượng CTRSH được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
x
|
100
|
Khối
lượng CTRSH được thu gom
|
Cách ghi biểu:
- Cột 1: Ghi tổng số (hoặc tỷ lệ hoặc
số liệu bình quân) tương ứng với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo
cáo;
- Cột 2, 3, 4, 5, 6, 7: Ghi chi tiết
với từng loại đô thị đối với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A trong kỳ báo cáo.
|
Đơn
vị tính
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Chia
theo loại nhà
|
Căn
hộ
|
Nhà
liền kề
|
Biệt
thự
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1. Số lượng nhà ở công vụ hiện
có và sử dụng. Chia ra:
|
căn
hộ/nhà ở
|
01
|
|
|
|
|
- Khu vực thành thị
|
-
|
02
|
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
-
|
03
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhà ở công vụ hiện
có và sử dụng. Chia ra:
|
m2
|
04
|
|
|
|
|
- Khu vực thành thị
|
-
|
05
|
|
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 11/BCĐP
1. Khái niệm
- Nhà ở công vụ là nhà ở do Nhà nước
đầu tư xây dựng (bao gồm cả mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ) được
dùng để cho các đối tượng thuộc diện được ở nhà công vụ theo quy định của Luật
Nhà ở 2014; Nghị định 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ; Thông tư
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
Các đối tượng được thuê nhà ở công vụ
được quy định gồm:
* Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước
thuộc diện ở nhà công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ;
* Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan
của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm
a Khoản 1 Điều 32 Luật nhà ở 2014 được Điều động, luân chuyển đến công tác tại
cơ quan trung ương giữ chức vụ từ cấp Thứ trưởng và tương đương trở lên; được
Điều động, luân chuyển đến công tác tại địa phương giữ chức vụ từ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở và tương đương trở lên;
* Cán bộ, công chức thuộc các cơ quan
của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc diện quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều 32 Luật nhà ở 2014 được Điều động, luân chuyển đến công tác tại
xã vùng sâu, vùng xa, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu
vực biên giới, hải đảo;
* Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được Điều động, luân chuyển theo yêu cầu quốc
phòng, an ninh, trừ đối tượng mà pháp luật quy định phải ở trong doanh trại của
lực lượng vũ trang;
* Giáo viên đến công tác tại khu vực
nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
* Bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác
tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo;
* Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật
khoa học và công nghệ.
- Số lượng nhà ở công vụ hiện có và sử
dụng là tổng số các căn hộ chung cư/nhà liền kề/biệt thự hiện có trên địa bàn tại
thời điểm báo cáo.
- Diện tích nhà ở công vụ hiện có và
sử dụng là tổng diện tích căn hộ chung cư/nhà liền kề/biệt thự tính theo m2
hiện có trên địa bàn tại thời điểm báo cáo.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính
* Mỗi căn hộ chung cư/nhà ở liền kề/biệt
thự hiện có và sử dụng trên địa bàn tại thời điểm báo cáo được tính là một đơn
vị.
* Đối với tính diện tích căn hộ chung
cư: diện tích căn hộ chung cư (theo diện tích thông thủy) được tính bằng tổng
diện tích sử dụng cho mục đích để ở và sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân;
không tính diện tích sử dụng chung (như: cầu thang hành lang chung, nhà bếp và
nhà vệ sinh sử dụng chung, phòng bảo vệ, phòng văn hóa,...).
|
Đơn
vị tính
|
Mã
số
|
Tổng
số
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
A
|
B
|
C
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
1. Tổng số trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước có đến 31/12
|
Trụ
sở
|
01
|
|
|
|
|
2. Tổng diện tích sàn xây dựng có đến
31/12
|
m2
sàn
|
02
|
|
|
|
|
3. Số lượng trụ sở xây dựng mới, sửa
chữa cải tạo trong kỳ báo cáo
|
Trụ
sở
|
03
|
|
|
|
|
Diện tích đầu tư xây dựng mới
|
m2
sàn
|
04
|
|
|
|
|
Diện tích sửa chữa, cải tạo
|
m2
sàn
|
05
|
|
|
*
|
|
Vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa cải tạo
|
Triệu
đồng
|
06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
…,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 12/BCĐP
1. Khái niệm
- Công sở cơ quan hành chính nhà nước
là nơi làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan chuyên
môn tại địa phương;
- Tổng số công sở cơ quan hành chính
nhà nước là tổng số công sở làm việc của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và các sở, ban, ngành; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các
phòng ban chuyên môn; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Tổng diện tích sàn xây dựng là tổng
diện tích sàn của tất cả các tầng bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ
thuật, tầng áp mái và tầng mái tum;
- Diện tích đầu tư xây dựng mới là tổng
diện tích sàn được đầu tư xây dựng mới đã hoàn thành (tính trong kỳ báo cáo);
- Diện tích sửa chữa, cải tạo là tổng
diện tích sàn được sửa chữa, cải tạo đã hoàn thành (tính trong kỳ báo cáo);
- Vốn đầu tư xây dựng, sửa chữa cải tạo
bao gồm vốn đầu tư xây dựng mới và vốn sửa chữa cải tạo đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt (tính cho kỳ báo cáo).
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi tổng số công sở cơ quan
hành chính nhà nước trong kỳ báo cáo;
Cột 1 = Cột (2+3+4);
- Cột 2: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A đối với công sở cấp tỉnh (là công sở của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các sở, ban, ngành);
- Cột 3: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A đối với công sở cấp huyện (là công sở của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các
phòng ban chuyên môn);
- Cột 4: Ghi số liệu với các chỉ tiêu
tương ứng tại cột A đối với công sở cấp xã (là công sở của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn).
|
Đơn
vị tính
|
Mã
số
|
Thực
hiện cùng kỳ năm trước
|
Thực
hiện trong kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ % kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3=2/1*100
|
1. Xi măng
|
|
|
|
|
|
1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
01
|
|
|
|
1.2. Công suất thiết kế
|
1000
tấn
|
02
|
|
|
|
1.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000
tấn
|
03
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
tấn
|
04
|
|
|
|
2. Gạch ốp lát
|
|
|
|
|
|
2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
05
|
|
|
|
2.2. Công suất thiết kế
|
1000
m2
|
06
|
|
|
|
2.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000m2
|
07
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000m2
|
08
|
|
|
|
3. Sứ vệ sinh
|
|
|
|
|
|
3.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
09
|
|
|
|
3.2. Công suất thiết kế
|
1000
sp
|
10
|
|
|
|
3.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000
sp
|
11
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
sp
|
12
|
|
|
|
4. Kính xây dựng
|
|
|
|
|
|
4.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
13
|
|
|
|
4.2. Công suất thiết kế
|
1000
m2
|
14
|
|
|
|
4.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000 m2
|
15
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000 m2
|
16
|
|
|
|
5. Gạch xây các loại
|
|
|
|
|
|
5.1. Gạch xây nung
|
|
|
|
|
|
5.1.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
17
|
|
|
|
5.1.2. Công suất thiết kế
|
1000
viên
|
18
|
|
|
|
5.1.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000
viên
|
19
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
viên
|
20
|
|
|
|
5.2. Gạch xây không nung
|
|
|
|
|
|
5.2.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
21
|
|
|
|
5.2.2. Công suất thiết kế
|
1000
viên
|
22
|
|
|
|
5.2.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
1
|
- Sản xuất
|
1000
viên
|
23
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
viên
|
24
|
|
|
|
6. Tấm lợp
|
|
|
|
|
|
6.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
25
|
|
|
|
6.2. Công suất thiết kế
|
1000
m2
|
26
|
|
|
Ị
|
6.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất
|
1000
m2
|
27
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000 m2
|
28
|
|
|
|
7. Đá ốp lát
|
|
|
|
|
|
7.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
29
|
|
|
|
7.2. Công suất thiết kế
|
1000
m2
|
30
|
|
|
|
7.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
1
|
- Sản xuất
|
1000 m2
|
31
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
m2
|
32
|
|
|
|
8. Vôi công nghiệp
|
|
|
|
|
|
8.1. Số lượng doanh nghiệp, cơ sở
|
DN,
cơ sở
|
33
|
|
|
|
8.2. Công suất thiết kế
|
1000
tấn
|
34
|
|
|
|
8.3. Sản lượng
|
|
|
|
|
1
|
- Sản xuất
|
1000
tấn
|
35
|
|
|
|
- Tiêu thụ
|
1000
tấn
|
36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
….,
ngày...tháng...năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
|
GIẢI
THÍCH BIỂU SỐ 13/BCĐP
1. Khái niệm
- Vật liệu xây dựng chủ yếu là các loại
vật liệu xây dựng được quản lý và quy hoạch trên phạm vi toàn quốc bao gồm: xi
măng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, vôi...;
- Công suất thiết kế là tổng công suất
tối đa đạt được theo thiết kế;
- Sản lượng sản xuất là quá trình kết
hợp các nguồn lực để tạo ra sản phẩm;
- Sản lượng tiêu thụ là sản phẩm được
bán ra trên thị trường.
2. Phương pháp tính và cách ghi biểu
Phương pháp tính:
Sản phẩm xi măng:
- Công suất thiết kế là tổng công suất
của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh tế trên địa bàn.
Đây là năng lực sản xuất xi măng của địa phương.
- Sản lượng sản xuất là tổng sản lượng
xi măng sản xuất của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh
tế trên địa bàn.
- Sản lượng tiêu thụ là tổng sản lượng
xi măng tiêu thụ của tất cả các cơ sở sản xuất xi măng thuộc mọi loại hình kinh
tế trên địa bàn.
Đối với các sản phẩm khác cũng tương
tự như trên.
- Cột 1: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng
công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A
cùng kỳ năm trước;
- Cột 2: Ghi số lượng doanh nghiệp, tổng
công suất thiết kế, sản xuất và tiêu thụ với các chỉ tiêu tương ứng tại cột A
trong kỳ báo cáo.