BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2022/QĐ-BNN-BVTV
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BẢO VỆ
THỰC VẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bãi bỏ nội dung “XV. TTHC Cấp giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu” tại Mục A, Phần II của Danh mục, nội dung thủ
tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết
định số 4307/QĐ-BNN-BVTV ngày 24/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục
trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục thuộc Bộ,
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Trung tâm Tin học và Thống kê;
- Lưu: VT, BVTV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2022/QĐ-BNN-BVTV ngày 03 tháng 6 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (PTNT)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
1
|
B-BNN-287813-TT
|
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
|
Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 và Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT ngày
10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan kiểm dịch thực vật (bao
gồm các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII và
IX; các Trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu), các tổ chức chứng nhận sự phù
hợp được chỉ định.
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương
I. Lĩnh vực bảo vệ thực vật
1. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu, kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn
thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
Chủ vật thể (chủ hàng) nộp (gửi) 01 bộ
hồ sơ đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm dịch thực vật nhập
khẩu và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu hoặc đăng ký kiểm dịch thực vật nhập khẩu và đăng ký xác nhận chất lượng
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản nhập khẩu tại cơ quan kiểm dịch thực vật
(các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng, các Trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu)
hoặc qua Cơ chế một cửa Quốc gia (trực tuyến).
- Bước 2:
Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách
nhiệm tiếp nhận và kiểm tra ngay tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ thì yêu cầu chủ vật thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ
quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm dịch
thực vật và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm hàng hóa
có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ
quan kiểm dịch thực vật quyết định địa điểm, xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
và bố trí công chức kiểm tra lô vật thể;
Lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm (chỉ áp dụng với phương thức kiểm tra chặt).
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, cơ
quan kiểm dịch thực vật:
Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm dịch thực
vật và kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu;
Quyết định địa điểm và tổ chức kiểm
tra lô vật thể.
Đối với lô hàng thức ăn chăn nuôi có
nguồn gốc thực vật nhập khẩu thực hiện theo chế độ (phương thức) kiểm tra thông
thường hoặc kiểm tra chặt thì: việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng thức ăn thủy
sản do cơ quan kiểm dịch thực vật thực hiện; việc lấy mẫu và kiểm tra chất lượng
thức ăn chăn nuôi do tổ chức chứng nhận sự phù hợp được chỉ định thực hiện.
- Bước 4:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối
với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải
kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường:
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ
lục IIa ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ
kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch
thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông báo kết quả xác
nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ quan kiểm dịch thực
vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55, Luật an toàn thực phẩm.
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt:
Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ
lục IIa ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ khi bắt đầu kiểm dịch và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với
lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu, cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Trường hợp ra Thông báo kết quả xác
nhận thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu theo quy định, cơ quan kiểm dịch thực
vật quyết định các biện pháp xử lý theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 55, Luật an toàn thực phẩm.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà
nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu theo chế độ kiểm tra giảm hoặc miễn kiểm tra:
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT) và Giấy xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 39/2017/NĐ-CP) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô
vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật hoặc Giấy xác nhận chất lượng phải
thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra
nhà nước về chất lượng thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế
độ kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt:
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch
đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) sau khi có kết quả thử
nghiệm.
Kiểm dịch thực vật và kiểm tra
nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo
chế độ kiểm tra thông thường hoặc kiểm tra chặt
+ Cơ quan kiểm dịch thực vật cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT) trong vòng 24 giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch
đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng
phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu
cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
+ Tổ chức chứng nhận sự phù hợp được
chỉ định cấp giấy Xác nhận chất lượng (theo Mẫu
số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP) cho lô hàng
sau khi có kết quả thử nghiệm.
1.2. Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp
+ Bưu chính
+ Trực tuyến (Cơ chế một cửa Quốc
gia)
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật
(theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất
khẩu;
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp
thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể.
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu
quy định tại Phụ lục Ia ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất
khẩu;
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp
thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp qui định phải có Giấy phép);
- Bản tự công bố sản phẩm
- 03 (ba) Thông báo kết quả xác nhận
thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra chặt đối với
các lô hàng, mặt hàng được chuyển đổi phương thức từ kiểm tra chặt sang kiểm
tra thông thường (bản chính);
- Bản sao Danh mục hàng hóa (Packing
list).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời thủ
tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức
ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
- Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và
kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ
lục Ib ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT);
- Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng
nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất
khẩu;
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp
thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực
Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép);
- Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list),
hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ
cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), nhãn sản phẩm của nhà sản xuất; bản
tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu hoặc thực hiện đồng thời kiểm dịch thực vật và kiểm
tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường:
24 giờ.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm
nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt: 07 ngày làm
việc.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế độ kiểm tra giảm
hoặc miễn kiểm tra: 24 giờ.
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu theo chế độ kiểm tra
thông thường hoặc kiểm tra chặt: 15 ngày.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu: vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật; thực phẩm có nguồn gốc thực vật; thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Các cơ quan kiểm dịch thực vật (bao gồm
các Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII và IX; các
trạm kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu); các tổ chức chứng nhận sự phù hợp được
chỉ định.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và
kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu
quy định tại Phụ lục IIa ban hành kèm
theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập
khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
33/2014/TT-BNNPTNT);
Giấy xác nhận chất lượng (theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 39/2017/NĐ-CP).
1.8. Phí, lệ phí:
+ Đối với thủ tục kiểm dịch thực vật
nhập khẩu
Thông tư 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật (Mục III, Biểu phí trong lĩnh vực bảo vệ thực
vật).
+ Đối với thủ tục kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm nhập khẩu: Không.
+ Đối với thủ tục kiểm tra nhà nước
về chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Trường hợp chỉ thực hiện thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm
tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (theo mẫu quy định
tại Phụ lục Ia ban hành kèm theo Thông
tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
+ Trường hợp thực hiện đồng thời
thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về chất lượng thực ăn chăn
nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và kiểm
tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật
nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục
Ib ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT).
1.10. Điều kiện thực hiện TTHC
Đối với thực phẩm nhập khẩu (trường
hợp thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm nhập khẩu).
- Sản phẩm thực vật dùng làm thực phẩm
nhập khẩu phải có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an
toàn thực phẩm đáp ứng quy định của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam đưa vào danh sách các quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực
phẩm có nguồn gốc thực vật vào Việt Nam, trừ các thực phẩm đã qua chế biến, bao
gói sẵn, thực phẩm do tổ chức, cá nhân Việt Nam xuất khẩu sang nước ngoài nhưng
bị trả về và các trường hợp quy định tại Điều 13, Nghị định
15/2018/NĐ-CP.
- Kiểm tra chặt áp dụng đối với lô
hàng, mặt hàng nhập khẩu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu
nhập khẩu tại lần kiểm tra trước đó;
+ Lô hàng, mặt hàng không đạt yêu cầu
trong các lần thanh tra, kiểm tra (nếu có);
+ Có cảnh báo của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài hoặc của nhà sản xuất.
Đối với thức ăn chăn nuôi có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu (trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật
và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu)
Thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép
lưu hành tại Việt Nam.
Trường hợp chưa được phép lưu hành
thì phải có văn bản chấp thuận cho nhập khẩu thức ăn chăn nuôi chưa được phép
lưu hành tại Việt Nam của Tổng cục Thủy sản đối với thức ăn thủy sản hoặc của Cục
Chăn nuôi đối với thức ăn chăn nuôi.
Đối với thức ăn thủy sản có nguồn
gốc thực vật nhập khẩu (trường hợp thực hiện đồng thời thủ tục kiểm dịch thực vật
và kiểm tra nhà nước về chất lượng thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập
khẩu)
Thức ăn thủy sản có nguyên liệu sản
xuất phải thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu
sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam.
Trường hợp nhập khẩu thức ăn thủy sản
có nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam thì phải có Giấy phép nhập khẩu của Tổng cục
Thủy sản.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Kiểm dịch thực vật nhập khẩu
Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm
2013;
Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định trình tự thủ tục KDTV nhập khẩu,
xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày
16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 và Thông tư 20/2017/TT-BNNPTNT ngày
10/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Thông tư 231/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
+ Kiểm tra nhà nước về an toàn thực
phẩm nhập khẩu
Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm.
+ Kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày
04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản;
Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày
10/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi, thủy sản;
+ Kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn thủy sản có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
Luật Thủy sản năm 2017;
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy
sản.
Phụ lục I
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày…… tháng…… năm……
GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính gửi:
……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:…………………………….Fax/E-mail:
Số Giấy
CMND:
Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng
nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng: …………………………………..Tên khoa
học:..................................................
Cơ sở sản xuất:
..............................................................................................................
Mã số (nếu có):................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:
..............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:…………………………………..Khối
lượng cả bì:.....................................
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh
toán (L/C, TTr...): ...............................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:.........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:..........................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:.............................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:............................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:............................................................................................
11. Mục đích sử dụng:
....................................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu
có):.....................................................................
13. Địa điểm kiểm dịch:
...................................................................................................
14. Thời gian kiểm dịch:...................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch
cần cấp: ..............................................................
16. Nơi hàng đến:............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản
nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng
ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận
kiểm dịch (****).
|
Tổ chức cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được thông quan sau khi
có Giấy chứng nhận kiểm dịch
|
Vào sổ số…………,
ngày…tháng…năm……
…………………(*)…………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Cơ quan Hải quan
(trong
trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt
Nam vì lý do:.....................................................
.......................................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm…
Chi cục Hải quan cửa khẩu………………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện
trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải có đầy đủ các tiêu chí
theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng
ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu
phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
Phụ
lục Ia
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM
TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
NHẬP KHẨU (1)
Kính gửi:
……………………………………………………..(2)
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .....................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Số CMND/căn cước (đối với cá
nhân):…………., ngày cấp …………, nơi cấp …………….
Điện thoại: …………………………………...
Fax/E-mail: ..................................................
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch và kiểm
tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (3)
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu:............................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
………………………………………………………………………………..……………………
3. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
sản phẩm
|
Tên
và địa chỉ nhà sản xuất
(Mã số nếu có)
|
Phương
thức kiểm tra
|
Số
văn bản xác nhận phương thức kiểm tra(4)
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Số lượng và loại bao bì:
..........................................................................................
5. Trọng lượng tịnh: ……………………………..Trọng
lượng cả bì ...................................
6. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh
toán (L/C, TTr.):……………Số Bill.....................
7. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu: ..................................................
8. Xuất xứ hàng hóa:
...................................................................................................
9. Nước xuất khẩu:
......................................................................................................
10. Thời gian nhập khẩu dự kiến:
.................................................................................
11. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):
..................................................................................
12. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):
..............................................................................
13. Thời gian kiểm tra: .................................................................................................
14. Địa điểm kiểm tra:
..................................................................................................
15. Phương tiện vận chuyển: .......................................................................................
16. Mục đích sử dụng:
.................................................................................................
17. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập
khẩu (nếu có): ...................................................
18. Số bản giấy chứng nhận kiểm dịch
thực vật và kiểm tra ATTP cần cấp: ....................
19. Nơi hàng đến:
........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên
trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và
chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch và kiểm tra ATTP theo quy định(5).
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân đăng ký
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch thực
vật và kiểm tra an toàn thực phẩm
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
……………………………………………………………….
để làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm
tra ATTP (đối với phương thức kiểm tra chặt) vào hồi……….giờ………,
ngày…….tháng…….năm………..
|
Vào
sổ số……….., ngày…..tháng……năm…….
Đại diện cơ quan kiểm tra(2)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(Trong trường hợp lô hàng không được
nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt
Nam vì lý do: …………………………………………
|
………..,
ngày…….tháng…….năm……….
Hải quan cửa khẩu………………….
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
(1) Đăng
ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(2)
Tên cơ quan kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm;
(3)
Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với
lô hàng;
(4)
Là số thông báo của cơ quan có thẩm quyền thông báo mặt hàng được kiểm tra theo
phương thức kiểm tra ATTP;
(5) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký
kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu.
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có dấu phải ghi rõ thông tin số CMND/căn cước.
Phụ
lục Ib
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM
TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI, THỨC ĂN
THỦY SẢN CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
Số/No:
…………………………………………..
(Dành cho tổ chức, cá nhân đăng
ký kiểm tra ghi)
|
|
Số/No:
…………………………………………..
(Dành cho cơ quan kiểm tra ghi)
|
Kính gửi:
……………………………………………………………………………………………
1. Bên bán hàng/Seller: (hãng,
nước)
|
2. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address,
Phone:
|
3. Nơi xuất hàng/Port of
departure:
|
4. Bên mua hàng/Buyer:
|
Số CMND/căn cước (đối với cá
nhân):
, ngày cấp
,
nơi cấp
|
5. Địa chỉ, Điện thoại, Fax/Address,
Phone:
|
6. Nơi nhận hàng/Port of
Destination:
|
7. Thời gian nhập khẩu dự kiến/Importing
date:
|
MÔ
TẢ HÀNG HÓA/DESCRIPTION OF GOODS
|
8. Tên hàng hóa/Name of goods:
Tên khoa học (nếu có):
|
9. Số lượng, khối lượng/ Quantity,
Volume:
Số lượng và loại bao bì:
Trọng lượng tịnh:
Trọng lượng cả bì:
|
10. Xuất xứ hàng hóa:
|
11. Mục đích sử dụng:
|
12. Mã số công nhận thức ăn chăn
nuôi, thủy sản được cấp phép lưu hành tại Việt Nam/ Registration number.
|
13. Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập
khẩu (nếu có):
|
14. Cơ sở sản xuất/Manufacturer
(hãng, nước sản xuất):
|
15. Địa điểm tập kết hàng/Location
of storage:
|
16. Thời gian đăng ký lấy mẫu kiểm
tra/Date for sampling:
|
17. Địa điểm đăng ký lấy mẫu kiểm
tra/Location for sampling:
|
18. Thông tin người liên hệ/Contact
person:
|
19. Hợp đồng mua bán/Contract:
Số
ngày
|
20. Hóa đơn mua bán/Invoice:
Số
ngày
|
21. Phiếu đóng gói/Packing list;
Số
ngày
|
DÀNH
CHO CƠ QUAN KIỂM TRA
|
22. Yêu cầu kiểm tra chỉ tiêu/Analytical parameters required:
|
23. Chế độ kiểm tra chất lượng:
(Số văn bản xác nhận chế độ kiểm
tra chất lượng trường hợp miễn/giảm/chặt)
|
24. Thời gian kiểm tra/Date of
testing:
|
25. Đơn vị thực hiện kiểm tra:
|
Đối với hàng nhập khẩu, Giấy này có
giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó doanh nghiệp phải xuất trình toàn bộ
hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho cơ quan kiểm tra để được
kiểm tra chất lượng theo quy định/This registration is used for customs
clearance in term of imported goods. Consigner is required to submit to the
inpection body, afterward, all related document of the imported goods
|
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm
nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được
đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch và Giấy xác nhận chất lượng.
|
|
……………….
ngày/date:
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của Cơ quan kiểm dịch và
kiểm tra chất lượng
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm:
………………………………………… để làm thủ tục kiểm dịch và kiểm tra chất lượng (đối với chế độ
kiểm tra giảm có thời hạn) vào hồi …………. giờ, ngày……..tháng…….năm………
Sau khi có Giấy tạm cấp kết quả kiểm
dịch thực vật hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật lô hàng có thể được đưa về
kho bảo quản để kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi, thủy sản có nguồn gốc thực
vật nhập khẩu theo quy định của pháp luật (đối với chế độ kiểm tra thông thường,
kiểm tra chặt).
Lô hàng chỉ được phép thông quan sau
khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật và Giấy xác nhận chất lượng.
|
………..,
ngày……tháng…….năm………..
Đại diện cơ quan kiểm tra
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(Trong trường hợp lô hàng không được
nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt
Nam vì lý do:……………………………………….
|
……....,
ngày ……. tháng……..năm……...
Hải quan cửa khẩu……………………
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT NHẬP
KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
(TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN)
(TÊN CƠ QUAN KDTV)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng …… năm ……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH THỰC VẬT
NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH VÀ VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Số:
………/KDTV
Cấp cho: ........................................................................................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................................................................................
CĂN CỨ CẤP GIẤY:
□ Giấy phép kiểm dịch thực vật (KDTV)
nhập khẩu số ……… ngày…/…/…;
□ Giấy đăng ký KDTV; □ Giấy
chứng nhận KDTV của nước xuất khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định
trong phòng thí nghiệm;
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ
của nước xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
...............................................................................................................
CHỨNG NHẬN:
Những vật thể thuộc diện KDTV (vật thể)
sau đây: ............................................................
Số lượng:
.......................................................................................................................
Khối lượng: ………………………………(viết bằng
chữ).......................................................
Phương tiện vận chuyển:..................................................................................................
Nơi đi: ............................................................................................................................
Nơi đến:
.........................................................................................................................
□ Chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch
thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam;
□ Phát hiện loài ………………….. là đối tượng
kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam. Lô vật thể đã được xử
lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên;
□ Phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô vật
thể đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại lạ trên;
□ Lô vật thể trên được phép chở tới:………………………………………………………..
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG
KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô vật thể được phép gieo trồng, sử
dụng tại địa điểm quy định trên;
□ Lô vật thể được phép quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam theo lộ trình trên và phải tuân thủ mọi quy định về KDTV quá cảnh
của Việt Nam;
□ Báo ngay cho cơ quan KDTV/Bảo vệ thực
vật nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm
soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng, gieo trồng,
….);
□ Điều kiện khác: ………………………………………………………………………………
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
_________________
Ghi chú: Chủ vật thể không được chở lô vật thể đến địa điểm
khác nếu không được phép của cơ quan KDTV.
Phụ
lục IIa
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
NHẬP KHẨU
Số
……………./20…………/GCNNK
1. Tên, địa chỉ, điện thoại của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu: ...........................................
2. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
...................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ, điện thoại của
thương nhân xuất khẩu: ..................................................
4. Số tờ khai hải quan (nếu có):
...................................................................................
5. Nước xuất khẩu
.......................................................................................................
6. Tên, địa chỉ nhà sản xuất:……………………….
Mã số (nếu có)....................................
7. Cửa khẩu đi (cửa khẩu xuất):
...................................................................................
8. Cửa khẩu đến (cửa khẩu nhập):
................................................................................
9. Thời gian kiểm tra:
...................................................................................................
10. Địa điểm kiểm tra:
..................................................................................................
11. Phương thức kiểm tra an toàn thực
phẩm (ATTP): ...................................................
12. Thông tin chi tiết lô hàng:
TT
|
Tên
mặt hàng
|
Tên
khoa học
|
Nhóm
sản phẩm
|
Số
lượng/ trọng lượng
|
Phương
tiện vận chuyển
|
Nơi
đi
|
Nơi
đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỨNG
NHẬN
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và
chưa phát hiện đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
□ Lô hàng đã được kiểm tra và phát hiện
loài ……………. là đối tượng kiểm dịch thực vật, đối tượng phải kiểm soát của Việt
Nam. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để sinh vật gây hại trên.
□ Lô hàng trên đã được kiểm tra và
phát hiện sinh vật gây hại lạ. Lô hàng đã được xử lý đảm bảo tiêu diệt triệt để
sinh vật gây hại.
□ Lô hàng trên đáp ứng yêu cầu về an
toàn thực phẩm (ATTP).
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN TRONG KHI GỬI VÀ NHẬN HÀNG:
□ Lô hàng được phép sử dụng tại địa
điểm quy định trên;
□ Báo ngay cho cơ quan kiểm dịch thực
vật (KDTV)/bảo vệ thực vật (BVTV) nơi gần nhất khi phát hiện đối tượng KDTV, đối
tượng phải kiểm soát của Việt Nam (trong quá trình bốc dỡ, vận chuyển, sử dụng...)
□ Điều kiện khác:
……………………………………………………………………………………
Giấy này được cấp căn cứ vào:
□ Giấy phép KDTV nhập khẩu số
…………..ngày ……/……/…………………………………..
□ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật và
kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
□ Giấy chứng nhận KDTV của nước xuất
khẩu;
□ Kết quả kiểm tra, phân tích giám định
trong phòng thí nghiệm KDTV;
□ Kết quả phân tích chỉ tiêu ATTP của
tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định (trường hợp kiểm tra chặt);
□ Dấu xử lý vật liệu đóng gói của nước
xuất khẩu;
□ Căn cứ khác:
…………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Chủ hàng:………………;
- Hải quan cửa khẩu:…………………..;
- Lưu hồ sơ kiểm tra.
|
Ngày....
tháng... năm...
Đại diện cơ quan kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
|
_______________________
Ghi chú: Nghiêm cấm chở hàng đến địa điểm khác nếu không được phép của cơ quan
kiểm dịch thực vật và kiểm tra ATTP.
Mẫu số
19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04/4/2017 của
Chính phủ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
The Socialist Republic of Vietnam
Independent - Freedom - Happiness
--------------
Cơ quan cấp xác nhận chất lượng/Department
issues the quality certificate
Địa chỉ/Address:
..................................................................................................................
Điện thoại/Tel:..........................................
Fax: ...................................................................
GIẤY XÁC NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
Bên bán hàng/ Seller:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax./Address,
Phone, Fax:
|
Nơi xuất hàng/Port of departure:
|
Bên mua hàng/Buyer:
Địa chỉ/Address:
Điện thoại, Fax/Phone, Fax:
|
Nơi nhận hàng/Port of Destination:
|
Tên hàng hóa/Name of goods
|
Khối lượng
Quantity, Volume:
|
Mô tả hàng hóa/Description of goods:
|
Căn cứ vào kết quả kiểm tra số....,
Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng số ...... và kết quả phân tích chất
lượng .......
(Cơ quan cấp xác nhận chất lượng)
Xác nhận lô hàng đạt yêu cầu chất
lượng/Hereby certificates the goods meet the quality
requirements
|
|
|
|