Tần suất hiệu chuẩn phụ thuộc vào sự ổn định
của thiết bị. Phải chạy dung dịch chuẩn kiểm tra hàng ngày. Thêm vào đó, hiệu
chuẩn đầy đủ (xây dựng lại đường chuẩn) phải được lặp lại sau những thay đổi cơ
bản như:
a) Dùng thiết bị mới hoặc mới sửa chữa
b) Thay đổi cột GC
c) Sau khi làm sạch hệ thống chiết và phát
hiện
d) Nếu như độ lệch của một chuẩn kiểm tra (được
bơm vào) vượt quá 20 %.
Hệ số đáp ứng tương đối của chất cùng loại
thứ i được định nghĩa và tính toán như sau:
(2)
Trong đó:
rrfi là hệ số đáp ứng tương đối
của chất cùng loại tự nhiên thứ i so với chất cùng loại đánh dấu 13C12
thứ i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là tỷ số khối lượng giữa
chất cùng loại đánh dấu 13C12 và chất cùng loại tự nhiên
thứ i
Đường chuẩn là đường biểu diễn sự phụ thuộc
giữa tỷ số khối lượng (trục x) và tỷ số đáp ứng (trục y) (xem Hình 2)
Hình 2 - Đường chuẩn
GC/MS tỷ số đáp ứng phụ thuộc vào tỷ số khối lượng
10. Kết quả định lượng
GC/MS
10.1. Định lượng mẫu
Khối lượng của các chất cùng loại trong mẫu được
tính toán như sau:
(3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là tỷ số đáp ứng
của chất cùng loại tự nhiên thứ i và chất cùng loại đánh dấu 13C12
thứ i có trong mẫu.
rrfi là hệ số đáp ứng tỷ đối của
chất cùng loại thứ i với chất cùng loại đánh dấu 13C12
thứ i.
Các đáp ứng của tất cả các PCDD/PCDF được xác
định trong mẫu phải nằm trong khoảng tuyến tính của phương pháp (xem điều 7). Sư
chồng lên nhau trong khoảng khối lượng giữa những đồng vị cao (nghĩa là M+12,
M+14) của các PCDD/PCDF tự nhiên trong mẫu với những ion đồng vị thấp hơn của chuẩn
đánh dấu 13C12 (M, M+2) sẽ gây ra sự sai lệch đáng kể ra
ngoài đường thẳng ở vùng tỷ số khối lượng vượt quá 10, đặc biệt là với những
chất cùng loại clo hóa cao hơn.
Phụ lục D giới thiệu tỉ số đồng vị lí thuyết
của tất cả những PCDD/PCDF thế từ 4 đến 8 nguyên tử clo. Đối với một số chất
cùng loại tự nhiên có trong mẫu, những chất cùng loại đánh dấu 13C12
tương ứng được sử dụng được dùng làm chuẩn lấy mẫu hoặc chuẩn bơm và vì vậy
không thể dùng để tính toán hệ số đáp ứng tương đối. Trong trường hợp này, một
chất cùng loại có tính chất tương đồng sẽ được sử dụng. Những chất cùng loại
đánh dấu 13C12 có thể sử dụng được liệt kê trong Bảng 1.
10.2 Tính hiệu suất thu hồi của chất chuẩn
thêm vào trong giai đoạn chiết
Các chất chuẩn chiết được định lượng dựa vào
các chất chuẩn bơm nêu trong Bảng 2, sử dụng công thức 4.
(4)
Trong đó:
Ri e là hiệu suất thu hồi của
chuẩn chiết, biểu thị bằng %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qi sy là khối lượng của chuẩn bơm
đánh dấu 13C12 được thêm vào;
là tỷ số đáp ứng của của chuẩn chiết
thứ i và chuẩn bơm tương ứng ở trong mẫu;
rrfi là hệ số đáp ứng tương đối
của chuẩn chiết thứ i so với chuẩn bơm thứ i.
Bảng 1 – Hệ chất cho
định lượng PCDD/PCDF trong mẫu phát thải
Chất phân tích
Chuẩn chiết
2,3,7,8- TCDD
13C12 -2,3,7,8-TCDD
1,2,3,7,8- PeCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,7,8-HxCDD
13C12 -1,2,3,4,7,8-HxCDD
1,2,3,6,7,8- HxCDD
13C12 -1,2,3,6,7,8-HxCDD
1,2,3,7,8,9- HxCDD
13C12 -1,2,3,6,7,8-HxCDD
1,2,3,4,6,7,8- HpCDD
13C12 -1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
OCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,7,8- TCDF
13C12 -2,3,7,8- TCDF
1,2,3,7,8- PeCDF
13C12 -1,2,3,7,8- PeCDF
2,3,4,7,8- PeCDF
13C12 -2,3,4,7,8- PeCDF
1,2,3,4,7,8- HxCDF
13C12 -1,2,3,4,7,8- HxCDF
1,2,3,6,7,8- HxCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,7,8,9- HxCDF
13C12 -2,3,4,6,7,8- HxCDF
2,3,4,6,7,8- HxCDF
13C12 -2,3,4,6,7,8- HxCDF
1,2,3,4,6,7,8- HpCDF
13C12 -1,2,3,4,6,7,8- HpCDF
1,2,3,4,7,8,9- HpCDF
13C12 -1,2,3,4,6,7,8- HpCDF
OCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 – Hệ chất dùng
cho tính toán hiệu suất thu hồi của chuẩn chiết
Chuẩn chiết
Chuẩn bơm mẫu
13C12 -2,3,7,8- TCDD
13C12 -1,2,3,4-TCDD
13C12 -1,2,3,7,8- PeCDD
13C12 -1,2,3,4-PeCDD
13C12 -1,2,3,4,7,8-HxCDD
13C12 -1,2,3,7,8,9-HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12 -1,2,3,7,8,9-HxCDD
13C12 -1,2,3,4,6,7,8- HpCDD
13C12 -1,2,3,7,8,9-HxCDD
13C12 OCDD
13C12 -1,2,3,7,8,9-HxCDD
13C12 -2,3,7,8- TCDF
13C12 -1,2,3,4- TCDD
13C12 -2,3,4,7,8- PeCDF
13C12 -1,2,3,4- TCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12 -1,2,3,7,8,9- HxCDD
13C12 -1,2,3,6,7,8- HxCDF
13C12 -1,2,3,7,8,9- HxCDD
13C12 -2,3,4,6,7,8- HxCDF
13C12 -1,2,3,7,8,9- HxCDD
13C12 -1,2,3,4,6,7,8- HpCDF
13C12 -1,2,3,7,8,9- HxCDD
13C12 -OCDF
13C12 -1,2,3,7,8,9- HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn lấy mẫu được định lượng đối chiếu với
chuẩn chiết thích hợp được cho trong Bảng 3, sử dụng phương trình 5.
(5)
trong đó:
Risa là hiệu suất thu hồi của
chuẩn lấy mẫu, biểu thị bằng %.
Qi,sa là khối lượng của chuẩn lấy
mẫu thứ i được thêm vào.
Qi,e là khối lượng của chuẩn chiết
thứ i được thêm vào.
là tỷ số đáp ứng
của chuẩn lấy mẫu thứ i và chuẩn chiết tương ứng có trong mẫu.
rrfi là tỷ số đáp ứng tương đối
của chuẩn tương ứng thứ i so với chuẩn chiết thứ i thêm .
Bảng 3 – Hệ chất dùng
trong tính hiệu suất thu hồi của chuẩn bơm mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn chiết
13C12 -1,2,3,7,8-PeCDD
13C12 -2,3,4,7,8-PeCDD
13C12 -1,2,3,7,8,9-HxCDD
13C12 -2,3,4,6,7,8-HxCDD
13C12 -1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
13C12 -1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
11. Tính kết quả đo
Lượng phát thải PCDD/PCDF được biểu thị bằng
khối lượng của các chất đó trên một mét khối tiêu chuẩn của khí thải khô và hàm
lượng khí oxy (hoặc cacbon dioxit) đối chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích khí ống khói Vch được
tính bằng công thức 2 của TCVN 7556 - 1 : 2005 (BS EN 1948 - 1 : 1997).
Nồng độ I-TEQ tổng số được tính bằng cách
cộng các nồng độ của từng chất trong 17 chất PCDD/PCDF thế clo tại các vị trí
2,3,7,8 sau khi đã nhân với hệ số I-TEF thích hợp (xem phụ lục A của TCVN 7556
- 1 : 2005 (BS EN 1948 - 1 : 1997)
CT = SCi . l-TEFi
Trong đó:
Ci là Nồng độ của chất cùng loại
phát thải thứ i tính trên thể tích của khí thải khô trong điều kiện tiêu chuẩn,
và điều kiện khí đối chứng.
CT là Nồng độ của các PCDD/PCDF
thải ra biểu thị theo độ độc tương đương quốc tế (ITE) trong điều kiện tiêu
chuẩn, khí khô và điều kiện đối chứng.
Vch là thể tích của mẫu khí thải
trong điều kiện tiêu chuẩn, khí khô và điều kiện đối chứng.
I-TEFi là I-TEF của chất cùng loại
thứ i.
Nếu như khối lượng của một hoặc nhiều chất
cùng loại thấp hơn giới hạn phát hiện dưới thì hai nồng độ I-TEQ cần phải được
báo cáo cho mỗi mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Với khối lượng của các chất/những chất
cùng loại nào được cho là bằng "0"
Sự đồng rửa giải của một chất cùng loại thế
clo ở các vị trí 2,3,7,8 với một chất cùng loại không phải là chất thế clo ở
các vị trí 2,3,7,8 (xem 7.3b) sẽ gây ra sai số thừa về nồng độ.
Nếu dùng phương pháp lọc/ngưng tụ có chia
dòng, và mẫu dòng phụ được phân tích riêng rẽ từ cái lọc thì phải dùng đơn vị
tính là nồng độ chứ không phải là khối lượng của các chất cùng loại.
12. Báo cáo kết quả
phân tích
Báo cáo kết quả phân tích ít nhất phải bao
gồm những thông tin dưới đây và chỉ khi nào những yêu cầu dưới đây được thỏa
mãn mới có thể nói về sự phù hợp với tiêu chuẩn này:
a) Thông tin về phép thử
Tổ chức, cá nhân;
Vị trí, điểm lấy mẫu;
Ngày giờ hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thông báo: phép phân tích được thực hiện
phù hợp với TCVN 7556 - 2 : 2005 và tiêu chuẩn này. Trong trường hợp có sai
khác cần phải nêu rõ lý do.
c) Độ chính xác: chỉ ra độ lặp lại và độ tái
lập dự kiến trong những điều kiện tương đồng với các điều kiện của việc thẩm
định phép đo nêu trong tiêu chuẩn này.
d) Bảo quản mẫu: địa điểm bảo quản kể từ sau
khi lấy mẫu đến khi chiết
Nhiệt độ của nơi bảo quản mẫu
Thời gian lúc đưa mẫu vào bảo quản.
e) Chiết:
Các ngăn trong hệ thống lấy mẫu mà tại đó có
thêm các chất chuẩn chiết, với tỷ lệ bao nhiêu và thời gian nào.
Hiệu suất thu hồi của mỗi chất chuẩn lấy mẫu
Hiệu suất thu hồi của mỗi chất chuẩn chiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thêm các chất chuẩn bơm:
Thời gian và ngày thêm chuẩn
Thời gian và ngày bơm mẫu
Thể tích dịch chiết lúc bơm
13. Đặc tính hiệu
năng của phương pháp
13.1. Khái quát
Tiêu chuẩn này có thể được dùng như một phương
pháp đối chiếu. Nó đã từng được kiểm tra trong nhiều thử nghiệm thẩm định phương
pháp cho phép xác định độ biến thiên nội bộ và biến thiên giữa các phòng thử
nghiệm. Vì không có những chất đối chiếu có giá trị cho các PCDD/PCDF trong khí
thải tại thời điểm này nên không thể xác định được độ chính xác. Các thử nghiệm
ban đầu cho thấy ba phương pháp đã thử là tương đương nhau trong khoảng độ
không đảm bảo đo dự kiến.
Ba phương pháp lấy mẫu đã sử dụng được xác
định là tương đương thông qua kết quả của phương pháp đo so sánh. Các thử
nghiệm thẩm định được thực hiện ở ba lò đốt chất thải rắn khác nhau trong thành
phố với hệ thống làm sạch khí khác nhau.
Thử nghiệm thẩm định A đã được tiến hành tại
lò đốt chất thải rắn được trang bị hệ thống làm sạch dùng lớp than cốc hoạt
tính, với khí có hàm lượng bụi dưới 15 mg/m³. Thử nghiệm thẩm định B được tiến
hành tại nhà máy có hệ thống làm sạch khí thải dùng bộ xúc tác để khử NOX và
dioxin, có hàm lượng bụi 3 mg/m³. Thử nghiệm thẩm định C được tiến hành trong
lò đốt chất thải rắn được trang bị hệ thống làm sạch khí có bơm sữa vôi/than
cốc để tách dioxin trước khi khử bụi tỉnh
điện, có hàm lượng bụi dưới 5 mg/m³.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Kết quả nội bộ phòng thử nghiệm
Độ biến thiên nội bộ (tương ứng với độ lặp
lại của tcvn 6910 - 2 :2001) xác định sự sai khác cực đại với độ tin cậy thống
kê 95 % giữa các kết quả đo của một viện, sử dụng các phương tiện phòng thử
nghiệm như nhau tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này với hai hệ thống lấy
mẫu như nhau cho cùng một khí thải. Độ biến thiên nội bộ được biểu diễn như là
khoảng tin cậy nội bộ với độ tin cậy thống kê 95 %.
Khoảng tin cậy nội bộ đối với phương pháp
lọc/làm lạnh tại trị giá trung bình 0,040 ng I-TEQ/m³ (nhà máy A) là + 0,060 ng
I-TEQ/m³, và tại trị giá trung bình 0,030 ng I-TEQ/m³ (nhà máy B) là ± 0,014 ng I-TEQ/m³.
Khoảng tin cậy nội bộ đối với phương pháp pha
loãng, tại nồng độ trung bình 0,19 ng I-TEQ/m³ (ở nhà máy A) là ± 0,12 ng I-TEQ/m³ và tại nồng độ trung
bình 0,10 ng I-TEQ/m³ (ở nhà máy C) là ±
0,08 ng I-TEQ/m³, tại nồng độ trung bình 0,040 ng I-TEQ/m³ (ở nhà máy B) là ±
0,016 ng I-TEQ/m³.
Khoảng tin cậy đối với phương pháp đầu lấy
mẫu được làm lạnh tại nồng độ trung bình 0,041 ng I- TEQ/m³ (ở nhà máy B) là ±
0,011 ng I-TEQ/m³, tại nồng độ trung bình 0,13 ng I-TEQ/m³ (ở nhà máy C) là ±
0,02 ng I-TEQ/m³.
13.3. Kết quả giữa các phòng thử nghiệm
Độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm (tương
ứng với với độ tái lặp theo TCVN 6910 - 2 : 2001) là sự sai khác cực đại với độ
tin cậy thống kê 95 % giữa các kết quả của một số viện nghiên cứu đo cùng một
mẫu khí thải và mỗi viện sử dụng hệ thống lấy mẫu cùng thiết bị phòng thử
nghiệm của mình mà đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Với các thử nghiệm tại nhà máy B, khoảng tin
cậy giữa các phòng thử nghiệm (với độ tin cậy thống kê 95 %) tại trị giá trung
bình 0,035 ng I-TEQ/m³ là ±
0,05 ng I-TEQ/m³.
13.4. Giới hạn phát hiện dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Các chất cản trở
Sự cản trở thường xuất hiện từ những hợp chất
có đặc tính vật lý và hóa học tương đồng.
Các phương pháp làm sạch được thiết kế để loại bỏ một cách rất có hiệu quả hầu
hết các chất trở ngại thông thường ra khỏi dịch chiết. Những hợp chất rất khó
loại bỏ bao gồm polyclonaphtalen, clometoxydiphenylete, clometoxy-PCB,
clohydroxy-PCB, clohydroxy-diphenylete, clobenzylphenylete, clobiphenyl, hỗn
hợp bromo-clodibenzodioxin/dibezofuran, bromo-biphenylete và nhiều hợp chất
khác.
Bảng 4 - Khoảng giới
hạn phát hiện của từng chất cùng loại do các phòng thử nghiệm phân tích thu được
trong các phép đo thẩm định
Chất cùng loại
pg/m³
2,3,7,8-TCDD
0,4 đến 0,5
1,2,3,7,8-PeCDD
0,3 đến 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3 đến 2,8
1,2,3,6,7,8-HxCDD
0,2 đến 2,8
1,2,3, 7,8,9-HxCDD
1,0 đến 2,8
1,2,3, 4,6,7,8-HpCDD
0,2 đến 6,2
OCDD
0,1 đến 8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4 đến 0,5
1,2,3,7,8- PeCDF
0,3 đến 0,8
2,3,4,7,8- PeCDF
0,3 đến 0,8
1,2,3,4,7,8- HxCDF
1,0 đến 3,2
1,2,3,6,7,8- HxCDF
0,5 đến 3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 đến 3,2
2,3,4,6,7,8- HxCDF
0,4 đến 3,2
1,2,3,4,6,7,8- HpCDF
0,1 đến 7,2
1,2,3,4,7,8,9- HpCDF
0,2 đến 7,2
OCDF
0,4 đến 6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Sự chồng khoảng m/z có thể xảy ra cho những
chất chuẩn đánh dấu 13C12 với
monobrom-polyclo-dibenzodioxin/dibenzofuran. Phân tử lượng (MW) của Br-Cln-CDD/CDF
thấp hơn phân tử lượng của các chất PCDD/PCDF chứa chất cùng loại thế (n+2) clo
là 2u (đơn vị khối lượng nguyên tử thống nhất). Vì vậy, pic đồng vị đầu tiên
của Br-Cl-PCDD/PCDF sẽ trùng với phân tử lượng chùm đồng vị MW của các chất
cùng loại PCDD/PCDF (MW của monobromo-polyclo CDD/CDF: lần lượt là 262 và 246
+n x 34, MW của các PCDD/PCDF đánh dấu 13C12 lần lượt là
264 và 248 + (n+2) x 34.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Thí
dụ thực hành
Phân tích PCDD/PCDF
bằng sắc ký khí - khối phổ trong mẫu phát thải.
CHÚ THÍCH: Hai thí dụ thực hành được mô tả
chi tiết trong phần phụ lục này đạt được những đòi hỏi tối thiểu của tiêu chuẩn
này.
A.1. Phương pháp A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân tích các PCDD/PCDF bằng Sắc ký khí
- Khối phổ được tiến hành trên một máy GC/MS phân giải cao bao gồm máy sắc ký
khí phân giải cao, một bộ phận bơm mẫu tự động và một hệ thống điều khiển thiết
bị, thu nhận và xử lý số liệu.
A.1.2. Phương pháp khối phổ
Quá trình ion hóa
mẫu được thực hiện trong điều kiện bắn phá eclectron sử dụng các electron 31 eV
và cường độ dòng bức xạ của sợi đốt 0,5 mA. Nhiệt độ nguồn là 270 0C.
Các cấu tử được phát hiện bằng cách theo dõi 2 ion có mật độ lớn nhất trong
chùm đồng vị clo của ion phân tử của cả các PCDD/PCDF tự nhiên và đánh dấu 13C12
và của các chất chuẩn bơm mẫu. Với mỗi kênh, thời gian lưu là 50 ms và thời
gian chuyển kênh là 10 ms. Các ion phân tích được chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm
có từ 6-10 ion (tùy thuộc vào loại cột,
ngoại trừ ion khối lượng chốt). Chương trình mô tả việc theo dõi ion được trình
bày trong Bảng A.1. Những nhóm chất trong bảng này lần lượt được theo dõi bởi
hệ thống điều khiển, thu thập, xử lý dữ liệu trong những khoảng thời gian tương
ứng với các khoảng rửa giải của các hợp chất cần phân tích. Việc điều chỉnh
chính xác những khoảng thời gian này được tiến hành trước khi bắt đầu phân tích
một loạt mẫu bằng cách chạy một hỗn hợp chuẩn chứa tất cả 17 chất cùng loại
PCDD/PCDF thế clo tại vị trí 2,3,7,8. Trong mỗi nhóm, ion cần theo dõi được
chọn lọc bằng cách chuyển thế tăng tốc. Để chuyển chính xác trong một nhóm và
giữa các nhóm, những ion đã biết của một hợp chất đối chiếu (perfluokerosin,
PFK) được dùng như là các ion khối chốt. PFK được dẫn vào nguồn trong suốt quá
trình chạy với một lưu lượng không đổi sao cho tín hiệu tương ứng với các khối
chốt nằm giữa 25 mV và 100 mV trong những điều kiện khuếch đại ở detector (350
V tại bộ nhân quang).
A.1.3. Phương pháp sắc ký khí
Những cột sau được dùng để tách các hợp chất:
a) Phân tích PCDD/PCDF tổng số: cột mao quản
silica nung chảy Ultra-21) dài 60m, đường kính trong 0,254 m và
độ dầy lớp phim là 0,10 mm .
b) Phân tích các đồng phân PCDD/PCDF riêng:
Cột mao quản silica nung chảy RT x 2330, dài 60m đường kính trong 0,25 mm và bề
dày lớp phim 0,1 mm.
Bơm 2 ml
mẫu ở chế độ không chia dòng với nhiệt độ buồng bơm mẫu là 270 0C.
Tại ống dẫn (liner) trong buồng bơm mẫu có một nút bông thủy tinh khử hoạt tính dầy 1 cm ở ngay đầu vào
của cột. Cột được đưa thẳng vào nguồn của máy khối phổ. Nhiệt độ tại giao diện
giữa GC và MS là 250 0C. Khí Heli được dùng làm khí mang với tốc độ
trung bình là 33 cm/s với nhiệt độ cột là 200 0C. Việc tách các chất được thực
hiện với những chương trình nhiệt độ như sau:
c) Phân tích PCDD/PCDF tổng số trên cột Ultra
-2: 70 0C (1 min)- 25 0C/min - 200 0C (0 min)
- 3 0C/min - 300 0C (1 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A1 - Mô tả MID
và khoảng thời gian để phân tích PCDD/PCDF trên một cột GC phân cực
Nhóm/ chất cùng
loại
Chất cùng loại tự
nhiên
Chuẩn đánh dấu
m/z 1
m/z 2
Tỷ số đồng vị
m/z 1
m/z 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 1
17min 00s
đến
20 min 00s
Khối lượng chốt và khối lượng quan sát
330,979 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-1,2,3,4-TCDD
2,3,7,8-TCDD
319,896 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
331,936 6
331,936 6
333,933 6
333,933 6
0,77
0,77
Nhóm 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
23min00s
Khối lượng chốt và khối lượng quan sát
330,979 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3,7,8- TCDF
303,901 6
305,898 6
0,77
315,941 7
317,938 7
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
337,862 6
339,857 9
0,61
349,902 7
351,899 8
0,61
1,2,3,7,8-PeCDD
353,857 5
355,854 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
365,897 6
367,894 7
0,61
Nhóm 3
23min00s
đến
27min00s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chốt và khối lượng quan sát
380,976 0
1,2,3,4,7,8-HxCDF
373,820 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
385,860 8
387,857 8
1,23
1,2,3,6,7,8-HxCDF
373,820 7
375,817 8
1,23
385,860 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
2,3,4,7,8-PeCDF
337,862 6
339,857 9
0,61
349,902 7
351,899 8
0,61
1,2,3,4,7,8-HxCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
391,812 7
1,23
401,855 7
403,852 7
1,23
1,2,3,6,7,8-HxCDD
389,815 6
391,812 7
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
403,852 7
1,23
1,2,3,7,8,9-HxCDD
389,815 6
391,812 7
1,23
401,855 7
403,852 7
1,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27min00s
đến
29min30s
Khối lượng chốt và khối lượng quan sát
392,976 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,6,7,8-HpCDF
407,781 8
409,778 8
1,02
419,821 8
421,818 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,7,8,9-HxCDF
373,820 7
375,817 8
1,23
385,860 8
387,857 8
1,23
2,3,4,6,7,8-HxCDF
373,820 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
385,860 8
387,857 8
1,23
Nhóm 5
29min00s
đến
32min00s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chốt và khối lượng quan sát
430,972 8
1,2,3,4,6,7,8-HpCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425,733 7
1,02
435,816 7
437,813 8
1,02
1,2,3,4,7,8,9-HpCDF
407,781 8
409,778 8
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
421,818 9
1,02
Nhóm 6
32min00s
đến
35min00s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
442,972 9
OCDF
441,742 8
443,739 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
453,782 8
455,779 8
0,88
OCDD
457,737 7
459,734 7
0,88
469,777 8
471,774 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: MID =.multiple ion detection =
phát hiện nhiều ion
A.1.4. Quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm
soát chất lượng
Để kiểm tra độ sạch của dụng cụ thủy tinh, hóa
chất, dung môi và các thiết bị dùng khi xử lý mẫu và thiết bị GC/MS, những mẫu
trắng khác nhau được phân tích trước khi phân tích mẫu. Thêm vào đó, tiến hành
phân tích đồng thời mẫu kiểm soát chất lượng (QC) trong một loạt mẫu. Các mẫu
kiểm soát chất lượng là một phần của dịch chiết tro bay.
Nếu như mẫu trắng cho thấy độ nhiễm bẩn >
1 % của giá trị I-TEQ trong các mẫu hay khi kết quả từ những mẫu kiểm tra sai
lệch nhiều hơn ba lần độ lệch chuẩn của giá trị trung bình dài hạn của mẫu đó,
thì các kết quả của mẫu được coi là sai, và sẽ được làm lại nếu vẫn còn đủ mẫu.
Nếu không, cần phải kiểm tra thật kỹ số liệu để quyết định xem liệu có thể hiệu
chỉnh giá trị của mẫu trắng được không. Trong trường hợp này, báo cáo phải ghi
chính xác là đã tiến hành các phép hiệu chỉnh.
Quy trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng (QA/QC) được làm theo bước phân tích nối tiếp như dưới đây:
a) Phân tích hỗn hợp chuẩn phù hợp: những kết
quả được dùng để điều chỉnh khoảng thời gian của các nhóm ion được ghi (nhóm 1
đến nhóm 6, Bảng A.1)
b) Mẫu trắng thiết bị : bơm dung môi nguyên
chất để kiểm tra sự nhiễm bẩn của thiết bị.
c) Mẫu trắng quy trình: phân tích mẫu trắng
dung môi, một dung môi tinh khiết (30 ml diclometan) đã trải qua một quy trình
đầy đủ.
Khi giá trị tất cả mẫu trắng đều đủ thấp, thì
tiếp tục các bước như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phân tích hỗn hợp chuẩn
f) Phân tích mẫu trắng thiết bị
g) Phân tích mẫu thứ nhất, tiếp theo là các
mẫu từ thứ 2 đến thứ 5
h) Phân tích mẫu trắng thiết bị
i) Phân tích hỗn hợp dung dịch chuẩn
j) Phân tích mẫu trắng thiết bị
k) Phân tích đợt hai, năm mẫu tiếp theo
Bình thường khi có một mẫu có hàm lượng cao
gấp mười hoặc hơn nữa so với mẫu hoặc các mẫu tiếp theo trong cùng loạt mẫu thì
các mẫu sau này phải được phân tích lại sau một mẫu trắng thiết bị.
A.1.5 Hiệu suất thu hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tỷ số giữa đáp ứng trung bình của 2 ion
có mật độ cao nhất của chuẩn chiết và chất chuẩn được bơm. Độ thu hồi được tính
dựa vào sự so sánh giữa tỷ số thu được từ các mẫu trên với tỷ số nhận được
trong dung dịch hiệu chuẩn.
A.2. Phương pháp B
A.2.1. Thiết bị và vật liệu
Thiết bị khối phổ phân giải cao, hệ thống
điều khiển và xử lý dữ liệu.
Máy sắc ký khí.
Thiết bị bơm mẫu tự động.
Cột tách Rtx 23302), dài
60m, đường kính trong 0,25 mm, bề dày lớp phim 0,1 mm, SE 54, dài 10m, đường kính trong
0,18 mm và bề dày lớp phim 0,1 mm.
A.2.2. Phương pháp sắc ký khí
PCDD/PCDF trong mẫu dịch chiết được tách trên
một cột phân cực (cho các chất cùng loại từ -tetra đến -octa) hoặc một cột
không phân cực (cho các chất cùng loại từ -hepta đến -octa) nếu như dùng cột
phân cực có hiện tượng bị mất OCDF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm mẫu: 1 ml.
Khí mang: heli.
Chương trình nhiệt độ (cột phân cực): 90 0C
-15 0C/min đến 210 0C - 2 0C/min đến 250 0C
- 10 0C/min đến 270 0C, 270 0C (11 min).
Chương trình nhiệt độ (cột không phân cực):
90 0C - 15 0C/min đến 210 0C - 5 0C/min
đến 270 0C (1 min).
Đường trung chuyển: 240 0C.
A.2.3. Đảm bảo chất lượng của phương pháp sắc
ký khí
Trong cột phân cực (RT 23302)), những chất
cùng loại 2,3,7,8 TCDF và 2,3,4,8 TCDF phải được tách. Nếu như cột phân cực
không thể tách được 2 đồng phân này thì sẽ phải thay cột.
Nếu như khi dùng cột phân cực có hiện tượng
mất OCDF hay HpCDF, việc tách và định lượng của HpCDD/HpCDF và OCDD/OCDF sẽ được
thực hiện trên một cột không phân cực. Nếu có sự mất của HxCDF hay PeCDF ở cột
phân cực thì phải thay cột.
A.2.4. Phương pháp khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion hóa
: bắn phá điện tử (EI)
Năng lượng ion hóa: 43 eV
Dòng bức xạ: 0,3 mA - 0,9 mA
Nhiệt độ nguồn ion: 270 0C
Độ phân giải khối: 10 000
Ion theo dõi: xem Bảng A.2 và A.3
Bảng A.2 - Khối lượng
của ion quan sát khi xác định ở cột không phân cực
Nhóm 1
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng, tính
bằng u
Thời gian lưu trú
(ms)
Thời gian chuyển
kênh (ms)
1
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
TCDF
TCDF
TCDF-13C12
Kiểm tra khối lượng chốt
Khối lượng chốt
TCDF-13C12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCDD
TCDD13C12
TCDD-13C12
303,901 6
305,898 7
315,941 9
316,982 4
316,982 4
317,938 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
321,893 6
331,936 8
333,933 9
50
50
50
20
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
20
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
Nhóm 2
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
PeCDF
PeCDF
PeCDF-13C12
PeCDF-13C12
PeCDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra khối lượng chốt
Khối lượng chốt
PeCDD-13C12
PeCDD-13C12
339,859 7
341,856 8
351,900 0
353,897 0
355,854 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
366,979 2
366,979 2
367,894 9
369,891 9
50
50
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
50
50
50
20
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
Nhóm 3
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
HxCDF
HxCDF
Kiểm tra khối lượng chốt
Khối lượng chốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HxCDF-13C12
HxCDD
HxCDD
HxCDD-13C12
HxCDD-13C12
373,820 7
375,817 8
380,976 0
380,976 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
387,857 9
389,815 6
391,812 7
401,855 9
403,853 0
50
50
20
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
50
50
20
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
Nhóm 4
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
HpCDF
HpCDF
HpCDF-13C12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HpCDD
HpCDD
Kiểm tra khối lượng chốt
Khối lượng chốt
HpCDD-13C12
HpCDD-13C12
407,781 8
409,778 8
419,822 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423,776 7
425,773 7
430,972 8
430,972 8
435,816 9
437,814 0
50
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
20
50
50
50
20
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
Nhóm 5
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
OCDF
OCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chốt
Kiểm tra khối lượng chốt
OCDF-13C12
OCDD
OCDD
OCDD-13C12
OCDD-13C12
441,742 8
443,739 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
454,972 8
454,972 8
455,783 0
457,737 7
459,734 8
469,778 0
471,775 0
50
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
20
50
50
50
50
50
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
Bảng A.3 - Khối lượng
ion quan sát khi xác định ở cột phân cực
Nhóm 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion
Khối lượng, tính
bằng u
Thời gian lưu trú
(ms)
Thời gian chuyển
kênh
(ms)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
8
9
10
11
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
16
17
18
19
20
21
22
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
26
TCDF
TCDF
TCDF-13C12
TCDF-13C12
TCDD
TCDD
TCDD-13C12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PeCDF
PeCDF
PeCDF-13C12
PeCDF-13C12
PeCDD
PeCDD
Khối lượng chốt
Kiểm tra khối lượng chốt
PeCDD-13C12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HxCDF
HxCDF
HxCDF-13C12
HxCDF-13C12
HxCDD
HxCDD
HxCDD-13C12
HxCDD-13C12
303,901 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315,941 9
317,938 9
319,896 5
321,893 6
331,936 8
333,933 8
339,859 7
341,858 8
351,900 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
355,854 6
357,851 7
366,979 2
366,979 2
367,894 9
369,891 9
373,820 7
357,817 8
385,861 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389,815 6
391,812 7
401,855 9
403,853 0
40
40
40
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
40
40
40
40
40
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
40
40
40
40
40
40
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
6
6
6
6
6
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
6
5
6
6
6
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
6
6
6
Nhóm 2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
HxCDF
HxCDF
HxCDF-13C12
HxCDF-13C12
Khối lượng chốt
Kiểm tra khối lượng chốt
HpCDF
HpCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HpCDF-13C12
HpCDD
HpCDD
HpCDD-13C12
HpCDD-13C12
373,820 7
375,817 8
385,861 0
387,857 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430,972 8
407,781 8
409,778 8
419,822 0
421,819 1
423,776 7
426,773 7
435,816 9
437,814 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
80
50
10
80
80
80
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
80
20
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
Nhóm 3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
OCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCDF-13C12
Khối lượng chốt
Kiểm tra khối lượng chốt
OCDF-13C12
OCDD
OCDD
OCDD-13C12
OCDD-13C12
441,742 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
453,783 1
454,972 8
454,972 8
455,780 1
457,737 7
459,734 8
469,778 0
471,775 0
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
50
10
100
100
100
100
100
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
A.2.5 Đảm bảo chất lượng khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhạy tương đối của khối lượng PFK (m/z)
trong một nhóm đơn lẻ cần phải nằm trong khoảng ± 15 % của giá trị mong đợi. Độ
phân giải khối trong một nhóm phải nằm trong khoảng ± 10 % của độ phân giải
trung bình của nhóm đó.
Giới hạn phát hiện của thiết bị ít nhất phải
là 200 fg/ml mẫu cho
2,3,7,8-TCDD.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Thư
mục tài liệu tham khảo
EN 450001:1989: General criteria for the
operation of testing laboratories (Tiêu chí chung cho hoạt động của phòng thử
nghiệm).
TCVN 6500 : 1999 Chất lượng không khí – Những
đặc tính và những khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không
khí (ISO 6879:1995 Air quality – Performance characteristics and related
concepts for air quality measuring methods).
TCVN 5977 : 1995 Sự phát thải của nguồn tỉnh - Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong
các ống dẫn khí (ISO 9096 : 1992 Stationary source emissions – Determination of
concentration and mass flow rate of particulate material in gas-carrying
ducts).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/DIS 10849 – 2 : 1994 Stationary source
emissions – Determination of the mass concentration of nitrogen oxides
Performance characterics of automated measuring systems. (Nguồn phát thải tỉnh – Xác định nồng độ khối lượng của các oxit
nitơ - Đặc tính của hệ thống đo tự động).
NF X 43-313 : 1991 : Air quality - Stationary
source emissions – Determination of PCDD/PCDF. (Chất lượng không khí – Nguồn
phát thải tỉnh – Xác định PCDD/PCDF).
NF X 43-331: 1996: Emissions de sources fixes
– Détermination de l’intervalle de confiance d’une méthode de mesure en
l’absence d’échantillion de référence par mesures parallèles simultanées.
(Nguồn phát thải tỉnh – Xác định khoảng
tin cậy của phương pháp đo bằng các phép đo song song đồng thời khi không có
mẫu đối chiếu).
NF X 44-052: 1978: Sampling of dust in a
stream of gas. (Lấy mẫu bụi trong dòng khí).
VDI 2449 Part 1: Pruefkriterien um
Messverfahren – Ermittlung von Verfahrenskenngroessen fuer die Messung
gasfoermiger Schadstoffe (Immission). (Các tiêu chí thử của các phương pháp đo
– Xác định các đặc trưng hiệu năng của phép đo các chất dạng khí ô nhiễm
(immision)).
VDI 3499 Part 1: Messen von Emissionen –
Messen von Reststoffen – M essen von polychlorierten Dibenzodioxinen und
–furanen im Rein- und Rohgas von Feurungsanlagen mit der Verduenungsmethode –
Bestimmung in Filterstaub, Kesselasche und in Schlacken. (Phép đo phát thải–
Phép đo chất tồn dư. Xác định các PCDD và PCDF trong khí ống khói và ống dẫn
trong lò đốt bằng phương pháp pha loãng – Xác định trong bụi trong cái lọc, bồ
tạt và trong stag).
VDI 3499 Part 2: Messen von Emissionen
–Messen von polychlorierten-p-dibenzodioxinen (PCDD) und Dibenzofuranen (PCDF)
– Filter/Kuehler Methode. (Phép đo phát thải – Xác định các PCDD và PCDF – Phương
pháp lọc/ngưng tụ).
VDI 3499 Part 3: Messen von Emissionen
–Messen von polychlorierten-p-dibenzodioxinen (PCDD) und Dibenzofuranen (PCDF)
– Gekuehltes-Absaugrohr-Methode. (Phép đo phát thải – Xác định các PCDD và PCDF
– Phương pháp đầu lấy mẫu làm lạnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Khối
lượng các ion được theo dõi khi phân tích PCDD và PCDF
Bảng C.1 - Khối lượng
các ion được theo dõi khi phân tích PCDD và PCDF
Chất tự nhiên
Đồng vị đánh dấu
TCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
303,901 6
305,898 7
319, 896 5
321, 893 5
315,941 8
317,939 0
331,936 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PeCDF
PeCDD
339,859 7
341,856 7
355,854 6
357,851 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
353,897 0
367,894 8
369,8918
HxCDF
HxCDD
373,820 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
389,815 6
391,812 6
385,861 0
387,858 1
401,855 8
403,852 8
HpCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HpCDD
407,781 8
409,778 9
423,776 6
425,773 7
419,822 0
421,819 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
435,816 9
437,814 0
OCDF
OCDF
441,742 8
443,739 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
459,734 8
453,783 0
455,780 1
469,777 9
471,775 0
PHỤ
LỤC D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nguyên tử clo
Mật độ % (Abundance
%)
M
M + 2
M + 4
M + 6
M + 8
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
77,55
62,14
51,84
44,47
34,61
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
88,89
48,61
64,15
80,54
96,52
100
10,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34,72
51,88
64,39
< 5
< 5
< 5
16,8
25,98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M/M + 2
M + 2/M + 4
M + 4/M + 6
M + 6/M + 8
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,62
0,52
0,44
0,39
2,06
1,56
1,24
1,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,57
3,06
2,32
1,86
1,55
-
-
-
3,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
PHỤ
LỤC E
(tham khảo)
Khuyến
nghị chung khác đối với việc tách, định tính và định lượng các PCDD/PCDF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cột sắc ký khí được sử dụng phải có khả
năng tách tất cả các chất cùng loại độc hại thế ở 2,3,7,8 khi có mặt tất cả các
PCDD/PCDF khác. Cột mao quản với pha tỉnh
phân cực (90 % - 100 % bisxyanopropyl;10 % xyanopropylphenyl polysiloxan) có
khả năng thực hiện nhiệm vụ này khá tốt. Hầu hết các cột thông dụng hiện nay có
thể tách riêng hầu hết các chất cùng loại thế 2,3,7,8 nhưng có xảy ra hiện tượng
chồng lên các chất cùng loại không độc của 1,2,3,7,8 PeCDF và 1,2,3,4,8 PeCDF.
Báo cáo kết quả phải ghi rõ những chất cùng
loại độc hại nào đã được xác định một cách đặc trưng.
E.2. Phương pháp khối phổ
E.2.1. Kiểu ion hóa
Sự bắn phá electron được chọn như một kỹ
thuật ion hóa. Có thể sử dụng các kỹ
thuật ion hóa khác nhưng cho đến nay chưa
có một kỹ thuật nào (như bắt giữ eclectron, ion hóa
hóa học ion âm) có thể cho hiệu quả tương
đương hoặc tốt hơn khi phân tích tất cả các chất cùng loại độc hại.
E.2.2. Độ phân giải khối lượng
Tính đặc hiệu của phương pháp này phụ thuộc
phần lớn vào độ phân giải khối lượng. Các kết quả dương tính giả mà do các chất
ảnh hưởng đến các hợp chất không phải là PCDD/PCDF gây ra thì có thể được loại
bỏ phần lớn bằng cách tăng độ phân giải. Trên thực tế độ phân giải khối lượng
giữa 6000 và 10 000 (hõm 10 % , ∆5% chiều cao pic cho một pic đơn) là
phù hợp cho các mẫu phát thải. Độ phân giải thấp hơn có thể làm dâng đường nền
của sắc đồ khối và đòi hỏi quá trình làm sạch chọn lọc hơn.
E.2.3. Phát hiện
Độ nhạy cao nhất của GC/MS đạt được khi vận
hành thiết bị MS ở phương thức phát hiện nhiều ion (MID). ở phương thức này hai
hoặc nhiều ion từ chùm đồng vị ion phân tử được theo dõi trong khoảng thời gian
rửa giải thích hợp trên sắc đồ cho các PCDD/PCDF tự nhiên và các chất nội
chuẩn. Tỉ số cường độ của hai ion này cung cấp thêm những tiêu chí định tính bổ
sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng HRGC/HRMS với một detector chọn
lọc hơn rất nhiều có thể làm giảm các hiện tượng dương tính giả.
Sử dụng HRMS sẽ loại bỏ các chất cản trở sau:
a) Các chất sinh từ các mảnh ion M-CO của
chất chuẩn dioxin đánh dấu 13C12 trong vết khối furan.
Các chất này gây nên sai số thừa cho kết quả furan tổng số.
b) Các chất sinh từ các hợp chất trong đó có
các PCB mà được biết là có thể lọt qua quy trình làm sạch và gây cản trở cho
việc xác định các PCDD/PCDF.
Hơn thế nữa, các dịch chiết mẫu có thể chứa
một số các hợp chất khác dễ bị rửa giải cùng trong khoảng thời gian lưu của
PCDD/PCDF và làm nguồn lệch hướng. Chỉ có HRMS cung cấp phương tiện giám sát
(khối chốt và kiểm tra khối chốt) sự thay đổi ion hóa
của các detector đó.
Không thể sử dụng các furan chuẩn đánh dấu 13C12
khi dùng sắc ký khối phổ với độ phân giải khối thấp bởi vì các đồng vị 37Cl
sẽ gây cản trở trong các kênh khối của dioxin. Dùng HRGC/MRMS ở 10 000 sẽ loại
bỏ các chất cản trở này.
PHỤ
LỤC F
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Những nét khái quát
Hiện nay không có tài liệu tham khảo thích
hợp nào để xác định độ chính xác của các phép đo sự phát thải PCDD/PCDF. Có
nhiều phương pháp khác nhau đã được dùng trên khắp châu âu để xác định sự phát
thải PCDD/PCDF. Các kỹ thuật này chia thành ba loại dựa theo phương pháp lấy
mẫu rất khác nhau về nguyên tắc thu PCDD/PCDF.
Để làm sáng tỏ đặc điểm của các quy trình đo
PCDD/PCDF khác nhau, một thử nghiệm so sánh đã được thực hiện tại một nhà máy
đốt chất thải rắn thành phố để đánh giá sự tương đương của chúng. Các kết quả
thử nghiệm đã cho phép kết luận rằng nồng độ phát thải được tính toán dựa vào
các chuẩn
12 Trong các thử nghiệm thẩm định nêu sau đây
tại ba nhà máy đốt chất thải rắn thành phố, độ biến thiên của các phương pháp
đo đã dùng được đánh giá dựa vào ISO 5725 - 2 : 1994 (TCVN 6910 - 2 : 2005)
bằng cách lấy các mẫu kép song song. Các phép đo đã được thực hiện theo cách
mỗi đội lấy mẫu (đại diện cho một phương pháp lấy mẫu) tiến hành đồng thời lấy
mẫu kép với hai hệ thống lấy mẫu giống nhau. Các vật liệu thu PCDD/PCDF được
chiết bởi chính các đội lấy mẫu. Nhưng việc làm sạch và định lượng lại được
thực hiện bằng cách phân phát mẫu ngẫu nhiên theo từng cặp cho 6 viện phân tích
ở Châu Âu và một viện khác bổ sung để phân tích kiểm tra chéo. Hầu hết các trường
hợp, hai mẫu của mỗi phép đo kép được phân tích trong cùng một phòng thử
nghiệm. Tất cả các viện tham gia lấy mẫu và phân tích sử dụng cùng một chất
chuẩn đánh dấu và dung dịch hiệu chuẩn. Điều này cho phép đánh giá độ biến thiên nội
bộ (tương ứng với độ lặp lại) trong một đội áp dụng một phương pháp. Độ biến
thiên này được xác định như là sự sai khác cực đại với độ tin cậy thống kê 95 %
giữa các kết quả của phép đo của một viện tiến hành đo đúng theo yêu cầu của
tiêu chuẩn này với hai hệ thống lấy mẫu riêng biệt, với cùng một mẫu khí và sử
dụng cùng một thiết bị phòng thử nghiệm. Những kết quả này có thể được dùng cho
việc đảm bảo chất lượng của phép đo của viện nghiên cứu. Độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm (tương
ứng với độ tái lập) cũng được xác định như là sự sai khác cực đại với độ tin
cậy thống kê 95 % giữa những kết quả của các viện tiến hành đo cùng một loại
khí và sử dụng hệ thống lấy mẫu và thiết phòng thử nghiệm của mình, thỏa mãn
tất cả những yêu cầu của tiêu chuẩn này. Độ biến thiên này giữa các phòng thử nghiệm
là sự đánh giá độ độ không đảm bảo đo toàn bộ gắn liền với các kết quả của một
phép đo riêng biệt, trong điều kiện các yêu cầu của tiêu chuẩn này được đáp ứng
đầy đủ trong khi đo đạc. Độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm bao gồm độ
biến thiên của quy trình đo, sự không đồng nhất của các mẫu khí và độ biến
thiên giữa các viện đo. Các giá trị của độ biến thiên nội bộ và độ biến thiên
giữa các phòng thử nghiệm đưa ra trong điều 13 đã được xác định theo ISO 5725 -
2 : 1994 (TCVN 6910 - 2 : 2005) và tài liệu “Hướng dẫn của ISO biểu diễn độ
không đảm bảo đo” và làm theo phương pháp được mô tả dưới đây. F.2. Phân tích thống kê các kết quả F.2.1. Mô tả lò đốt và điều kiện đo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nhà máy B là một lò đốt chất thải rắn thành
phố. Giai đoạn cuối cùng của hệ thống làm sạch khí là một buồng phản ứng xúc
tác chọn lọc nằm sau hệ thống làm sạch axit ẩm. Mức phát thải bụi nhỏ hơn 3 mg/m³.
Các hạt bụi không có tính chất hấp phụ đáng kể. Trong suốt quá trình thử nghiệm
thẩm định ba đội lấy mẫu châu Âu mỗi đội vận hành hai sơ đồ lấy mẫu như nhau
trong 6 ngày. Tất cả 6 hệ thống lấy mẫu đã lấy mẫu các khí ống khói tại các vị
trí lấy mẫu tại mặt phẳng cắt ngang của ống khói thẳng đứng. Cả hai mẫu của mỗi
cặp hệ thống lấy mẫu như nhau được phân tích tại cùng một phòng phân tích. Dịch
chiết mẫu được phân chia cho 5 phòng thử nghiệm phân tích khác nhau của châu
Âu. Các cặp mẫu được giao ngẫu nhiên cho các phòng phân tích. Một phòng thử
nghiệm phân tích khác được bổ sung để thực hiện kiểm tra chéo các mẫu. Nhà máy C là một lò đốt chất thải rắn thành
phố. Hệ thống làm sạch khí ẩm sơ bộ bao gồm một vòi phun hỗn dịch đá vôi có bổ
sung thêm than hoạt tính và bộ lọc bụi tỉnh
điện. Mức thải của bụi thấp hơn 5 mg/m³. Các hạt bụi có thể chứa một phần than
hoạt tính. Trong khi thử nghiệm thẩm định đội lấy mẫu
châu Âu mỗi đội vận hành hai hệ thống lấy mẫu như nhau trong bốn ngày. Toàn bộ
sáu hệ thống lấy mẫu đã lấy mẫu khí thải dọc theo mặt phẳng lấy mẫu của đường
ống nằm ngang. Các dịch chiết mẫu đã được phân tích trong một phòng thử nghiệm
phân tích. F.2.2. Độ biến thiên nội bộ F.2.2.1. Phương pháp tính toán Phương pháp trong ISO 5725 - 2 ; 1994 (TCVN
6919 - 2 : 2001) dùng để tính toán độ biến thiên nội bộ có sử dụng một chất đối
chiếu. Trong các mẫu phát thải thì nồng độ khí ống khói thay đổi theo thời gian
và không thể cho là hằng số. Vì vậy phương pháp tính toán trong NF 43 - 331:1996
đã được sử dụng:
Trong đó : IC là khoảng tin cậy
nội bộ; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 n là số phép thử đã được khẳng định; i là chỉ số i e[I,n] đặc trưng cho số thử nghiệm; yij là kết quả đo cá thể đã được
khẳng định thu được bởi các phòng thử nghiệm với dụng cụ j trong phép thử i. F.2.2.2. Phương pháp dùng để khẳng định kết
quả Tất cả các giá trị có được (bao gồm cả kết
quả kiểm tra chéo nếu như các giá trị ban đầu bị mất) đã được kiểm tra lại với
những yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn. Các kết quả đo không thỏa mãn những yêu
cầu này được loại bỏ. Vì có mối tương quan tốt giữa các cặp mẫu nên các yêu cầu
về hiệu suất thu hồi các chất chiết đã được nới rộng thêm từ 10% - 180 % ( xem
Bảng F.1 và F.2, giá trị được bôi xám) F.2.2.3. Các kết quả của thử nghiệm thẩm định F.2.2.3.1. Kết quả về nhà máy A Mẫu lấy được trong 6 ngày được 5 phòng thử
nghiệm phân tích cho 33 kết quả, tính cả các kết quả của phòng thử nghiệm kiểm
tra chéo thì được 36 kết quả (xem Bảng F.1). Việc kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này (mở rộng cho hiệu suất thu hồi các chuẩn chiết) dẫn đến việc
loại trừ các kết quả trên nền đậm. Mười cặp kết quả đã được dùng để tính toán
sự biến thiên nội bộ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 cặp ( mỗi cặp được phân tích bởi 2 phòng
thử nghiệm) Giá trị trung bình:0,19 ng I-TEQ/m³, Độ biến thiên nội bộ ± 0,12 ng I-TEQ/m³ Phòng lấy mẫu 2 - Phương pháp lọc/ làm lạnh 5 cặp (mỗi cặp được phân tích bởi 2 phòng thử
nghiệm) Giá trị trung bình: 0,04 ng I-TEQ/m³ Biến thiên nội bộ: ± 0,06 ng I-TEQ/m³ F.2.2.3.2. Kết quả về nhà máy B Mẫu lấy được trong 6 ngày được 5 phòng thử
nghiệm phân tích cho 34 kết quả, tính cả các kết quả của phòng thử nghiệm kiểm
tra chéo thì được 36 kết quả (xem Bảng F.2). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phòng lấy mẫu 4 - Phương pháp pha loãng 3 cặp ( mỗi cặp được phân tích bởi 2 phòng
thử nghiệm) Giá trị trung bình:0,04 ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ ± 0,016 ng I-TEQ/m³ Phòng lấy mẫu 5- Phương pháp lọc/ làm lạnh 5 cặp (mỗi cặp được phân tích bởi 2 phòng thử
nghiệm) Giá trị trung bình: 0,030 ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ: 60,014 ng I-TEQ/m³ Phòng lấy mẫu 6 - Phương pháp đầu lấy mẫu làm
lạnh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị trung bình: 0,041ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ: ± 0,011 ng I-TEQ/m³ F.2.2.3.3. Kết quả về nhà máy C Mẫu được lấy trong 4 ngày và phân tích tại 1
phòng thử nghiệm cho 24 kết quả (xem Bảng F.3). Việc kiểm tra đối chiếu với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này chỉ ra rằng toàn bộ yêu cầu tối thiểu của tiêu chuẩn này đều
đạt, trừ mẫu 8a và 8b. Phòng lấy mẫu số 7 - Phương pháp pha loãng 4 cặp, một điểm tách biệt một cách thống kê
(nền màu xám) Giá trị trung bình:0,13 ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ ± 0,21 ng I-TEQ/m³ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Giá trị trung bình: 0,10ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ: ± 0,08 ng I-TEQ/m³ Phòng lấy mẫu số 9 - Phương pháp đầu lấy mẫu
làm lạnh 4 cặp Giá trị trung bình: 0,13 ng I-TEQ/m³ Độ biến thiên nội bộ: ± 0,02 ng I-TEQ/m³ Bảng F.1 - Đo thẩm
định tại nhà máy A Các giá trị tính
bằng ng I - TEQ/m³ Phòng thử nghiệm
lấy mẫu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1 0,066 0,145 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,359 0,391 x 0,097 0,072 0,116 0,198 0,096 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,014 0,136 0,196 0,250 2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,091 0,050 0,036 0,020 0,020 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,024 0,061 0,064 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,078 0,025 x 0,127 0,067 0,030 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3 0,005 0,004 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,005 x 0,004 0,008 0,005 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,007 0,007 0,013 0,029 0,017 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,012 X= không có giá trị đo Bảng F.2 - Đo thẩm định tại nhà máy B Các giá trị tính
bằng ng I - TEQ/m³ Phòng thử nghiệm
lấy mẫu Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo Phòng thử nghiệm Kiểm tra chéo 6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,040 0,042 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,047 0,065 0,053 0,065 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,037 0,043 0,040 0,036 0,041 0,043 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 0,030 0,031 0,027 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,030 0,040 X 0,037 0,024 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,032 0,029 0,023 X 0,024 0,029 0,026 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,030 4 0,809 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,030 0,128 0,079 X 0,031 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,185 0,124 0,035 0,034 0,167 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,054 0,051 X 0,035 0,031 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,038 X= không có giá trị đo Bảng F.3 - Đo thẩm
định tại nhà máy C ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ngày lấy mẫu Người lấy mẫu 1 2 3 4 7 0,043 0,062 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,182 0,082 0,081 0,125 0,305 8 0,20 0,06 0,35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,25 0,079 0,21 0,13 9 0,067 0,073 0,20 0,22 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,10 0,13 0,13 F.2.3. Độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm F.2.3.1. Phương pháp tính toán Về cách tính toán độ biến thiên giữa các
phòng thử nghiệm có thể nêu rõ những điểm sau: Giả sử rằng hai viện nghiên cứu khác nhau,
mỗi viện vận hành hai sơ đồ lấy mẫu như nhau và sử dụng các quy trình riêng của
mình, thỏa mãn yêu cầu của TCVN 7556 - 1 : 2005 đến TCVN 7556 - 3 : 2005 và
thực hiện phép đo tại cùng một thời điểm, cùng một thời gian lấy mẫu, cùng một
mẫu khí, với các điều kiện sau đây được áp dụng: - Cho điều kiện A: A1 và A2 (viện nghiên cứu
A) - Cho điều kiện B: B1 và B2 (viện nghiên cứu
B) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Do mỗi kết quả thử nghiệm trên đây là một
phép định lượng độc lập và đúng đắn của thông số được lựa chọn, trị tuyệt đối
của hiệu giữa hai giữa 2 kết quả biểu thị sự biến thiên có thể có khi xác định
thông số đó và có thể được sử dụng để xác định thống kê độ biến thiên. Đánh giá
thống kê giá trị lớn nhất (với xác suất nhất định, ví dụ với độ tin cậy 95 %)
của sự hiệu đó (giá trị tuyệt đối) cần được coi như là tương ứng với độ biến
thiên của phương pháp đo. Nhưng tất cả các hiệu có thể tính được không có cùng
bản chất, chúng có thể đại diện (trong phạm vi được xác định trong tiêu chuẩn
này) cho hoặc là độ biến thiên nội bộ của viện nghiên cứu A sử dụng các hệ
thống lấy mấu và quy trình của họ, hoặc là độ biến thiên nội bộ của viện B dùng
hệ thống lấy mẫu và quy trình của họ, hoặc là độ biến thiên giữa các phòng thử
nghiệm dựa trên các hệ thống lấy mẫu khác nhau, nhân viên khác nhau, thiết bị
phòng thử nghiệm khác nhau, các quy trình nội bộ khác nhau (nhưng phải đáp ứng
đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này) Nếu có một tiêu chuẩn Châu Âu quy định chi
tiết các hệ thống và quy trình lấy mẫu sao cho phương thức và thiết bị lấy mẫu
là giống hệt nhau và nếu các viện đo đạc có nhiều kinh nghiệm và các mẫu khí
giống hệt nhau thì độ biến thiên nội bộ và giữa các phòng thử nghiệm sẽ giống
nhau. Độ biến thiên nội bộ của mỗi phòng thử nghiệm cần phải thấp hơn độ biến
thiên giữa các phòng thử nghiệm. Độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm thường
phản ánh mức độ chặt chẽ của các yêu cầu tối thiểu của phương pháp đối chiếu đã
được xác định dựa trên hiện trạng kỹ thuật. Nếu như cần có độ tái lặp tốt hơn
thì hoặc là phải làm nhiều thử nghiệm hơn để đánh giá thống kê tốt hơn (khi số
lượng thử nghiệm bị giới hạn do eo hẹp ngân sách) hoặc là phải nghiên cứu để
xiết chặt/nới rộng các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Khi có hai viện mỗi viện có hai hệ thống lấy
mẫu như nhau thì phương pháp đánh giá thống kê cơ bản thông thường xem xét các
kết quả thử nghiệm A1j , A2j , B1j , và B2j mỗi kết quả là một phép định lượng độc
lập và đúng đắn của thông số khảo sát. Điều này xác định cho mỗi lần thử 4 hiệu số
độc lập của các kết quả giữa các phòng thử nghiệm de d1ej = ½A1 - B1½j d2ej = ½A2 - B2½j d3ej = ½A1 - B2½j d4ej = ½A2 - B2½j ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ev = d e max = de
tb + t4n-1(sde) Điều này chỉ xảy ra khi đường cong phân bố
của sự sai khác thực giữa các phòng thử nghiệm de là phân bố
Gauss, điều này thường gần đúng khi có khoảng 20 - 25 giá trị. Đó chính là trường
hợp trên đây với việc thực hiện 6 lần thử, mỗi lần cho 4 giá trị hiệu độc lập
giữa các phòng thử nghiệm. Với 3 viện thì mỗi lần thử cho 8 giá trị hiệu độc
lập giữa các phòng thử nghiệm. Có thể tính toán tương tự cho các hiệu hay sự
khác nhau nội bộ(di) nhưng với số dữ liệu sẽ ít hơn. dAij = ½A1 - A2½j dBij = ½B1 - B2½j Với n lần thử nghiệm, các giá trị trung bình
dAi tb và dBi tb và độ lệch chuẩn s (dAi) và s (dBi) có
thể tính được khi đưa vào hệ số t với bậc tự do n -1 và độ tin cậy 95 % là tn-1. Giá trị cực đại của độ biến thiên nội bộ với
độ tin cậy 95 % là:
F.2.3.2. Phương pháp khẳng định kết quả Tất cả các giá trị có được (kể cả các giá trị
kiểm tra chéo nếu các giá trị gốc bị mất) đều được kiểm tra đối chiếu với yêu
cầu tối thiểu của tiêu chuẩn này. Các giá trị đo được mà không thỏa mãn yêu cầu
này thì loại bỏ (xem Bảng F.2, chỉ sử dụng những giá trị với nền trắng ). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tại nhà máy A , tất cả các yêu cầu của tiêu
chuẩn về sử dụng nhiều điểm lấy mẫu đã không được áp dụng trong thử nghiệm thẩm
định vì các điểm lấy mẫu được cho là tương đương. Tuy nhiên, nhóm công tác đã
quyết định là sự tương đương của 6 điểm lấy mẫu được sử dụng là đáng ngờ. Do đó
không thể so sánh các kết quả giữa các nhóm lấy mẫu và do vậy các kết quả này
không thể dùng để xác định độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm. Tại nhà máy B: 15 giá trị khẳng định đã được
dùng để tính toán độ biến thiên giữa các phòng thử nghiệm. ở nồng độ trung bình
0,035 ng I -TEQ/m³ , khoảng tin cậy giữa các phòng thử nghiệm (với độ tin cậy
95 % ) là ± 0,05 ng I-TEQ/m³ Tại nhà máy C không thể xác định được độ biến
thiên giữa các phòng thử nghiệm do tất cả các phép phân tích đã được thực hiện
trong cùng một phòng thử nghiệm phân tích. PHỤ
LỤC G (tham khảo) Các
điều khoản của tiêu chuẩn Châu Âu này nêu lên những yêu cầu thiết yếu và những
điều khác của các Hướng dẫn của Cộng đồng Châu Âu Tiêu chuẩn Châu Âu được CEN biên soạn dưới sự
ủy nhiệm của Ủy ban châu Âu và Hiệp hội thương mại tự do châu Âu và theo các
yêu cầu thiết yếu trong Hướng dẫn EG 94/67 của Cộng đồng Châu Âu về lò đốt chất
thải nguy hại. Cảnh báo: Các yêu cầu khác hay các hướng dẫn
khác của Ủy ban châu Âu có thể nằm trong
phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2)
Cột mao quản silica nung chảy Rtx-2330 là tên thương mại của một sản phẩm của
Restec, Hoa Kỳ. Có thể dùng các sản phẩm khác nếu cho kết quả tương đương.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-3:2005 (BS EN 1948 - 3 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-3:2005 (BS EN 1948 - 3 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng
5.513
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|