Thiết bị
|
Loại vật liệu
|
Ghi chú
|
Mũi lấy mẫu
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
|
Thủy tinh
borosilicat
|
|
Thạch anh
|
|
PTFE
|
|
Titan
|
|
Đầu lấy mẫu
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
|
Thủy tinh
borosilicat
|
|
Thạch anh
|
|
PTFE
|
|
Titan
|
|
Hộp lọc
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
|
Giá đỡ cái lọc
|
Thủy tinh
borosilicat
|
|
Thạch anh
|
|
PTFE
|
|
Titan
|
|
Vật liệu chế tạo cái
lọc
|
Cái lọc phẳng:
|
|
|
- Sợi thạch anh
|
|
|
- Sợi thủy tinh
|
|
|
- PTFE
|
|
|
Cái lọc tròn
|
|
|
- Sợi thạch anh
|
|
|
- Sợi thủy tinh
|
|
|
Cái lọc bông
|
|
|
- Sợi thủy tinh
|
|
|
- Sợi thạch anh
|
|
Bình hấp thụ
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
|
|
Thủy tinh
borosilicat
|
|
|
Thạch anh
|
|
Gioăng ống nối
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
- Các ống nối hình
chữ T khi đặt vào cạnh dòng điều chỉnh (xem 5.7)
|
|
Thủy tinh
borosilicat
|
- Có thể dùng ống
nối hình cầu bằng PTFE
|
|
Thạch anh
|
Hạn chế dùng ống
silicon (xem 5.7)
|
|
Titan
|
|
|
PTFE
|
|
Ống nối
|
PTFE
|
|
|
Silicon (tổng diện
tích mặt trong < 2 cm2 với l/min
|
|
Bình lưu giữ
|
Thủy tinh phòng thí
nghiệm
|
|
|
Thủy tinh
borosilicat
|
|
|
Thạch anh
|
|
|
Polypropylen (PP)
|
|
|
Polyetylen (PE)
|
|
Nắp cho bình lưu
giữ
|
PTFE, PFA, FEP
|
|
|
PP
|
|
|
polyetylen (PE)
không màu
|
|
Bảng 2 – Loại vật
liệu dùng trong hệ thống lấy mẫu
5.10. Bơm lấy mẫu
Tùy theo hệ thống lấy mẫu (xem 5.3 và 5.4),
hai thiết bị hút có thể cần cho hệ thống lấy mẫu.
Thiết bị hút cần kín khi (xem 7.3.4) và có
thể hút mẫu tốc độ hút ít nhất bằng tốc độ khí ống khói. Điều chỉnh tốc độ lấy
mẫu khoảng rộng dòng khí có thể thực hiện dễ dàng bằng van điều khiển. Đóng van
để ngừng dòng khí hoặc cho chạy ngược do áp suất thấp trong khí ống khói.
CHÚ THÍCH:
1. Có thể dùng các biện pháp bảo vệ bơm lấy mẫu
như: cái lọc, bẫy nước…
2. Nên dùng đồng hồ đo dòng để kiểm soát tốc
độ dòng. Đồng hồ cần được kiểm tra rò rỉ.
5.11. Thiết bị đo thể tích khí
Có thể dùng hai phương pháp đo thể tích khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo thể tích khí (phương pháp b).
Cả hai phương pháp đều được mô tả trong TCVN
5977 (ISO 9096). Phương pháp b) chính xác hơn phương pháp a).
- Khi đo thể tích khí khô, hàm lượng nước dư
cần phải đạt dưới 10 g/m3 (tương đương với điểm sương 10,5 0C
hoặc 1,25 % thể tích nước H2O)).
- Thiết bị đo thể tích khí (khô và ướt)
thường mắc sai số 2 %.
- Để tính chính xác thể tích khí trong điều
kiện chuẩn (0 0C và 101,3 kPa), sai số nhiệt độ trong thiết bị đo
thể tích thường là ± 2 % (=± 0,9 % nhiệt độ tuyệt đối) và sai số
áp suất trong thiết bị đo thể tích là ±
1 kPa (= 10 mbar hoặc ± 1 %).
5.12. Thiết bị phụ trợ
Nên lấy mẫu đẳng tốc, cần phải có thiết bị
kèm theo để đảm bảo điều kiện đẳng tốc, xem TCVN 5977 (ISO 9096).
6. Thuốc thử
Trong phân tích, trừ khi có những qui định
khác, chỉ sử dụng thuốc thử có độ tinh khiết thừa nhận, nước cất hoặc nước đã
loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương theo TCVN 4851 : 1989 (ISO
3696).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không trộn lẫn các dung dịch này vì axit
nitric và axit sunfuric có thể sinh khí trong bình gây nổ.
- K2Cr2O2
độc, cẩn thận khi tiếp xúc với chất này ở thể rắn hay dung dịch.
6.1. Dung dịch hấp thụ
Chọn một trong hai dung dịch hấp thụ sau đây
để hấp thụ hơi thủy ngân.
6.1.1 Dung dịch I: Kali
pecmanganat/axit sunfuric [KMnO4 2% (khối lượng) / H2SO4
10 % (khối lượng)].
Thêm từ từ 60 ml H2SO4
95 % - 97 % khối lượng trên khối lượng) (r
= 1,84) vào 800 ml nước cất hoặc nước đã loại khoáng. Cân 22 g KMnO4 ,
cho từ từ vào dung dịch H2SO4 và khuấy đến khi KMnO4
tan hết, thêm khoảng 980 ml nước cất, thêm 2 ml HCl 1M như chất ổn định,
định mức đến vạch bình định mức 1000 ml.
Bảo quản dung dịch trong bình màu nâu, để
trong tối.
6.1.2 Dung dịch II: Kali dicromat/axit
nitric [K2Cr2O7 4 % (khối lượng) /HNO3
20 % (khối lượng)]
Thêm từ từ 250 ml HNO3 65 % khối
lượng trên khối lượng) (r = 1,42) vào 750 ml
mước vào một bình định mức 1000 ml. Cân 46 kg K2Cr2O7
và thêm từ từ vào dung dịch HNO3 và khuấy cho đến khi tan hết, định
mức đến vạch bằng nước. Trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thuốc thử để tráng hệ thống lấy mẫu sau
khi lấy mẫu
6.2.1 Dung dịch HNO3 5 % (khối
lượng)
- Dùng để tráng vôi, đầu dò lấy mẫu, đầu lọc;
- Tráng bình hấp thụ nếu dung dung dịch hấp
thụ II;
6.2.2 Chọn một trong hai dung dịch tráng bình hấp
thụ sau nếu dung dung dịch hấp thụ I;
6.2.2.1 Dung dịch hydro peoxyt (H2O3)
3 % khối lượng trên khối lượng) hoặc:
6.2.2.2 Dung dịch hydroxyl amoni clorua (HONH3Cl)
10 % khối lượng trên khối lượng)
Hòa tan 10 g hydroxylammoni clorua trong 100
ml nước.
6.2.3 Axeton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Axit nitric (HNO3) r = 1,42 g/ml
6.4. Axit sunfuric (H2SO4)
= 1,84 g/ml
6.5. Axit clohydric (HCl) r = 1,16 g/ml
6.6. Dung dịch kali pemanganat 5 %
Hòa tan 50 g kali pemanganat trong một bình
định mức dung tích 1000 ml bằng nước.
6.7. Dung dịch ổn định
Hòa tan 5 g kali dicromat (K2Cr2O7)
trong 500 ml axit nitric (6.3) trong một bình định mức dung tích 1000 ml, thêm
nước đến vạch mức.
Cảnh báo: Kali dicromat độc. Cần cẩn thận khi
làm việc với chất này ở dạng rắn hoặc dạng dung dịch.
6.8. Dung dịch kali peroxodisunfat/ kali
thiosunfat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Dung dịch hydroxylammoni clorua
Hòa tan 10 g HONH3Cl vào 100 ml
nước.
6.10. Dung dịch thiếc (II) clorua
Hòa tan 5 g thiếc (II) clorua ngậm 2 phân tử
nước (SnCl2. 2H2O) trong 30 ml axit clohydric (6.5), pha
loãng thành 100 ml bằng nước, khi dùng dòng chảy cần nồng độ thấp hơn, ví dụ:
0,5 g trong 100 ml. Dung dịch chuẩn bị trong ngày bằng cách pha loãng dung dịch
đặc hơn.
Nếu kết thu được kết quả mẫu trắng cao, cho
dòng nitơ đi qua dung dịch trong 30 min để loại vết thủy ngân.
6.11. Dung dịch chuẩn gốc I r (Hg) = 100 mg/l
Cân 108,0 mg HgO hòa tan với 10 ml dung dịch
ổn định trong một bình định mức 1000 ml, pha loãng đến vạch bằng nước.
1 ml dung dịch này chứa 0,1 mg Hg. Có thể mua
dung dịch này ở thị trường. Dung dịch bền ít nhất 1 năm.
6.12. Dung dịch chuẩn gốc II r (Hg) = 1 mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch này bền trong khoảng 1 tuần.
6.13. Dung dịch chuẩn thủy ngân (1) r (Hg) = 100 mg/l
Thêm 10 ml dung dịch ổn định vào 100 ml dung
dịch gốc II (6.12) và pha loãng đến 100 ml bằng nước. 1 ml dung dịch này tương
đương với 100 ng thủy ngân.
Chuẩn bị dung dịch này dùng trong ngày.
6.14. Dung dịch tiêu chuẩn thủy ngân (2) r (Hg) = 50 mg/l
Thêm 10 ml dung dịch ổn định vào 50 ml dung
dịch gốc II (6.13) và pha loãng đến 1000 ml bằng nước. 1 ml dung dịch này tương
đương với 50 ng thủy ngân.
Chuẩn bị dung dịch này dùng trong ngày.
6.15. Dung dịch trắng
Chuẩn bị dung dịch trắng bằng cách thêm 10 ml
dung dịch ổn định vào 1000 ml nước. Phá mẫu trắng như mẫu thật. Với mỗi lô mẫu
cần một dung dịch trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
Lấy mẫu đẳng tốc và không đẳng tốc (xem 5.1)
theo TCVN 5977 (ISO 9096). Tốt nhất là lấy mẫu đẳng tốc, gồm lấy mẫu đại diện
và duy trì điều kiện đẳng tốc.
Đầu lấy mẫu và cái lọc bên ngoài ống khói cần
duy trì cao hơn nhiệt độ khí ống khói 20 0C. Khi dùng thiết bị bằng
titan, nhiệt độ cần giữ ở 180 0C hoặc cao hơn.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ thấp hơn có thể gây nên
sự ngưng tụ muối thủy ngân hoặc hấp thụ thủy ngân ở bên trong thành đầu lấy mẫu
hoặc hộp lọc làm thấp kết quả phân tích.
Thời gian lấy mẫu: theo qui định chung.
CHÚ THÍCH: Nếu những mẫu trước cho thấy hàm
lượng thủy ngân trong bụi nhỏ hơn 1 mg/m3
thì tăng thời gian lấy mẫu trên cái lọc.
7.2. Làm sạch thiết bị
Một phần của thiết bị sẽ tiếp xúc với thủy
ngân nên cần được làm sạch trước khi lấy mẫu.
Những bộ phận sau cần làm sạch: mũi lấy mẫu,
đầu lấy mẫu (ống trong), hộp lọc, giá đỡ cái lọc, ống nối kể cả ống nối chữ T
(nếu dùng), bình hấp thụ, bình lưu giữ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Lắp mũi lấy mẫu
Nếu lấy mẫu đẳng tốc, đường kính mũi lấy mẫu
chọn theo TCVN 5977 (ISO 9096).
Nối mũi lấy mẫu vào đầu lấy mẫu
CHÚ THÍCH: Nếu không lấy mẫu đẳng tốc thì
không cần mũi lấy mẫu.
7.3.2 Lắp cái lọc
Lắp cái lọc và hộp lọc và nối với đầu lấy
mẫu. Cẩn thận tránh gây nhiễm bẩn cái lọc nhất là nhiễm bẩn thủy ngân.
CHÚ THÍCH: Nếu có nhiều hộp lọc thì nên đặt
trước cái lọc vào hộp từ ở phòng thí nghiệm, ở nơi lấy mẫu chỉ cần thay hộp
lọc.
7.3.3 Lắp bình hấp thụ
Cho dung dịch hấp thụ thích hợp vào hai bình
hấp thụ sao cho đảm bảo tiếp xúc tốt giữa khí và dung dịch. Mắc nối tiếp hai
bình hấp thụ và nối với đầu lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần đảm bảo lượng thủy ngân trong bình thứ 2
nhỏ hơn 5% tổng lượng thủy ngân hoặc ít hơn 1 mg/m3.
CHÚ THÍCH:
1. Vì dung dịch hấp thụ ăn mòn mạnh nên phải
đảm bảo không gây thương tích cho người và không gây hư hỏng thiết bị khi bình
hấp thụ bị vỡ hoặc rò rỉ.
2. Nếu có nhiều bình hấp thụ thì có thể nạp
dung dịch và đậy nắp từ ở phòng thí nghiệm. Ở nơi lấy mẫu chỉ cần thay bình hấp
thụ khi tráng các ống khói.
3. Có thể dùng lại bình hấp thụ trong cùng
loạt lấy mẫu miễn là đã được tráng rửa sạch.
7.3.4 Kiểm tra rò rỉ
Kiểm tra rò rỉ của hệ thống lấy mẫu trước mỗi
khi lấy mẫu bằng cách bịt kín mũi lấy mẫu và khởi động bơm hút. Sau khi đạt áp
suất cực tiểu, tốc độ dòng dò phải nhỏ hơn 2 % dòng lấy mẫu.
7.3.5 Lắp thiết bị vào ống khói
Lắp toàn bộ thiết bị lấy mẫu vào vị trí lấy
mẫu và để đầu lấy mẫu vào lỗ lấy mẫu của ống khói. Cần tránh để dung dịch hấp
thụ chảy ngược vào máy lấy mẫu khi áp suất trong ống khói giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khi áp lực trong ống khói tăng, cần có
biện pháp an toàn để tránh khí ống khói bay ra từ lỗ lấy mẫu.
2. Tránh gây ô nhiễm bụi phần bên trong mũi
lấy mẫu khi đưa đầu lấy mẫu vào lỗ lấy mẫu.
7.4. Mẫu trắng
Để kiểm tra toàn bộ phương pháp, cần lấy mẫu
trắng. Mẫu trắng được lấy phụ thuộc vào yêu cầu chất lượng của phép đo bởi các
phương pháp.
7.5. Lấy mẫu
Ghi các số đọc được trên đồng hồ khí và áp
suất xung quanh. Khởi động thiết bị hút, đặt dòng lấy mẫu và hút khí ống khói. Ghi
nhiệt độ ở đồng hồ khí ít nhất là 15 min một lần.
Khi lấy mẫu đẳng gốc cần kiểm tra điều kiện
đẳng tốc ở mỗi điểm lấy mẫu và điều chỉnh nếu cần.
Bố trí các điểm lấy mẫu theo TCVN 5977 (ISO
9096).
Sau thời gian cần thiết, ngừng hút khí. Ghi
số đọc về nhiệt độ và áp suất môi trường xung quanh trên đồng hồ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp lọc trong ống khói, tháo đầu lấy
mẫu ra khỏi lỗ lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Khí trong ống khói tồn tại áp suất
cao, cần đề phòng khí thoát ra từ ống khói.
7.6.1 Tháo hộp lọc
Mở hộp lọc ở nơi không ô nhiễm. Để cái lọc
vào bình chứa và dán nhãn.
Bình hấp thụ chứa dung dịch I (KMnO4/H2SO4).
Tráng ống nối bằng dung dịch H2O2
hoặc NONH3Cl và cho vào bình hấp thụ đầu.
CHÚ THÍCH:
1. Trước khi tráng như trên có thể tráng bằng
dung dịch I
2. Không nên tráng quá nhiều dung dịch tráng
có thể làm mất màu dung dịch hấp thụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2 Thu dung dịch hấp thụ từ các bình hấp
thụ
Nếu dung dịch hấp thụ I (KMnO4/H2SO4)
bị mất màu là bị hỏng, phải bỏ đi.
Nếu có nhiều bình hấp thụ, có thể nạp dung
dịch hấp thụ và đậy kín từ ở phòng thí nghiệm. Khi đó bình hấp thụ trở thành
bình chứa.
Nếu hiệu quả hấp thụ đã được xác định thì xử
lý hai bình riêng rẽ. Nếu không, các dung dịch hấp thụ có thể gộp lại trong
bình lưu giữ.
Nếu dùng các bình lưu giữ riêng thì rót các
dung dịch hấp thụ vào bình có dán nhãn để dễ nhận biết.
- Đối với các bình hấp thụ chứa dung dịch hấp
thu I Kali pemanganat/axit sunfuric: tráng các bình hấp thu bằng dung dịch H2O2
hoặc HONH3Cl và cho vào bình lưu giữ.
CHÚ THÍCH 1:
1. Dùng dung dịch H2O2
hoặc HONH3Cl vừa đủ để lấy hết dung dịch hấp thụ và MnO2.
2. Nếu dung dịch hấp thụ bị mất màu thì mẫu
vẫn dùng được, mất màu là do H2O2 mới cho thêm để tráng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các bình hấp thụ chứa dung dịch hấp
thu II Kali dicromat/axit nitric: tráng các bình hấp thụ bằng HNO3
và cho dung dịch vào bình lưu giữ.
CHÚ THÍCH 2: Chú ý dùng bình hấp thụ có cái
lọc thủy tinh vì cái lọc này rất khó tráng sạch.
7.6.3 Tráng thiết bị lấy mẫu
Tráng mũi lấy mẫu, đầu lấy mẫu (ống trong) và
hộp lọc ít nhất một lần ở mỗi ống khói. Trước hết tráng bằng dung dịch axit
nitric3, sau đó bằng nước. Chú ý cần lấy đủ lượng dung dịch tráng để
làm ướt toàn bộ bề mặt bên trong của các thiết bị trên. Cho dung dịch tráng vào
các bình lưu giữ có đánh dấu và dán nhãn.
Tráng mũi lấy mẫu, đầu lấy mẫu (ống trong)
hộp lọc bằng axeton và để khô.
CHÚ THÍCH: Nếu tráng sau mỗi phép đo thì dung
dịch tráng không được cho vào bình hấp thụ đầu tiên nếu bình này không chứa
dung dịch I (xem cảnh báo 6.2).
7.7. Yêu cầu khi lưu giữ mẫu
Mẫu (chất lỏng và cái lọc) để trong các bình
PP hoặc PE cần lưu giữ ở nhiệt độ dưới 6 0C (tủ lạnh).
Mẫu để trong bình thủy tinh hoặc bình thạch
anh có thể lưu giữ ở nhiệt độ thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8. Xử lý mẫu trước khi phân tích
Trước khi phân tích, mẫu cần được xử lý
trước.
7.8.1 Phá mẫu: Xem Phụ lục E, F, G.
7.8.2 Dung dịch hấp thụ
- Dung dịch hấp thụ I (KMnO4/H2SO4)
Thêm từ từ dung dịch HONH3Cl vào
mẫu cho đến khi mất màu, đảm bảo MnO2 sinh ra trong dung dịch. Ghi
khối lượng và thể tích dung dịch.
Cẩn thận không để hơi thủy ngân (Hg0)
thoát ra khỏi dung dịch trước khi phân tích.
Phân tích ngay dung dịch
- Dung dịch hấp thu II (K2Cr2O7/HNO3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.3 Dung dịch tráng
8. Phân tích
8.1. Nguyên tắc
Phương pháp dựa trên cơ sở đo độ hấp thụ của
kim loại bằng AAS lò graphit được tạo nên bởi sự phân hủy nhiệt bằng cách hút
mẫu trực tiếp vào detector ngọn lửa của phổ kế hấp thụ nguyên tử ở các bước
sóng khác nhau tùy từng kim loại..
8.2. Cản trở
- Hơi thủy ngân có thể khuyếch tán vào các
loại plastic khác nhau nên cần cẩn thận trong lựa chọn vật liệu ống dẫn. Có thể
dùng ống dẫn thủy tinh hoặc ống nhựa đặc biệt, thí dụ: ống FEP (etylen propilen
flo hóa). Ống dẫn silicon không thích hợp cho việc xác định thủy ngân.
- Các hợp chất hữu cơ bay hơi có thể hấp thụ
tia UV nên có thể gây sai số. Hầu hết các chất này có thể loại được bằng cách
thêm kali pemanganat cho tới khi dung dịch có màu tím hồng bền vững và sục khí
trơ trong 10 min trước khi khử các hợp chất của thủy ngân. Thường dùng hệ thống
bù nền.
- Các dung dịch phải đưa về cùng nhiệt độ
(< 25 0C) trước khi khử và bẫy hơi thủy ngân. Có thể loại bỏ hơi
nước ngưng tụ trên cuvet bằng cách sấy nóng cuvet.
Các chất cản trở xuất hiện có mặt các nguyên
tố khác trong nền phụ thuộc vào sự lựa chọn tác nhân khử. Nồng độ các nguyên tố
được liệt kê trong Bảng 1 có thể gây ra kết quả rất thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử: cần được trang bị
đèn catot lõm. Hg hoặc đèn phóng điện không điện cực, đèn đốt không khí –
axetylen, dùng nguồn sáng liên tục như đèn dơteri hoặc nguồn sáng liên tục
khác. Máy có thể đo độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm với hiệu chuẩn (bổ chính)
đường nền.
8.3.2 Bộ đo thủy ngân
Cuvet hấp thụ bằng thủy tinh borosilicat hoặc
thạch anh, đường kính trong 2 cm, chiều dài ít nhất 15 cm (tùy theo từng máy)
và 2 cửa sổ thạch anh.
8.3.3 Bơm tuần hoàn không khí (bơm màng, bơm nhu
động) tốc độ 1 l/min đến 2 l/min, có ống nối plastic hoặc bơm tiêm khí với van
giảm áp (hệ mở);
8.3.4 Đồng hồ đo dòng với ống plastic (hệ
thống mở) (xem 10.2.1). Hệ mở có ưu điểm khi nồng độ thủy ngân cao.
8.3.5 Bình phản ứng: 100 ml, 250 ml hoặc
1000 ml, đáy bằng, có nút nhám, có xốp thủy tinh cỡ lỗ 1.
8.3.6 Nguồn nhiệt: để giữ cho hơi nước
không đọng trong cuvet. Nhiệt độ cuvet được giữ như nhau trong mọi phép đo.
8.3.7 Bình định mức 100 ml, 200 ml và 1000 ml.
8.3.8 Pipet 1 ml, 5 ml và 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Định lượng thủy ngân
8.4.1 Định lượng thủy ngân sau khi khử bằng
Sn (II) không làm giàu
8.4.1.1 Nguyên tắc
Thủy ngân (I) hoặc (II) bị khử thành kim loại
bởi SnCl2 trong môi trường axit. Thủy ngân kim loại được mang ra
khỏi dung dịch bằng một dòng khí trơ hoặc không khí sạch dưới dạng khí nguyên
tử và đưa vào cuvet.
8.4.1.2 Cản trở
- lodua có nồng độ > 0,1 mg/l gây cản trở
do tạo phức với thủy ngân. Loại bỏ cản trở này bằng cách thay chất khử là natri
tetrabonat.
- Vì thế oxy hóa của SnCl2, nhiều
hợp chất vô cơ của thủy ngân như: thủy ngan sunfua và hợp chất hữu cơ của thủy
ngân không bị khử vì thế phải phá mẫu.
8.4.1.3 Dụng cụ xác định thủy ngân
Một thí dụ về hệ thống kín được cho trong
Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phá mẫu ướt như sau:
Có thể dùng phương pháp phá mẫu mô tả trong
phụ lục A, B hoặc C nhưng cần so sánh hiệu suất của các phương pháp ướt để biết
chúng có tương đương hay không.
- Chuyển 100 ml mẫu vào bình định mức 1000
ml.
- Thêm cẩn thận 15 ml KMnO4 (6.6),
1 ml HNO3 (6.3) 1 ml H2SO4 (6.4).
- Lắc hỗn hợp sau mỗi lần thêm
- Để yên dung dịch 15 min, sau đó thêm 10 ml
K2S2O8 (6.8).
- Đặt bình được đậy lỏng nút lên bếp hoặc bếp
cách thủy ở 95 0C trong 2 h.
- Khi phá mẫu cần đảm bảo dư KMnO4,
nếu cần thì thêm KMnO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bơm tuần hoàn không khí, tốc độ từ 1 l/min
đến 2 l/min
c) Nút nhám 29/32
d) Bình phản ứng 100 ml, 250 ml hoặc 1000 ml
e) Cái lọc thủy tinh
CHÚ THÍCH 1: Cẩn thận chọn vật liệu cho ống
nối bơm (xem điều 3)
CHÚ THÍCH 2: Tùy chọn dòng liên tục hay dòng
chảy, cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Hình 1 – Dụng cụ để
xác định thủy ngân bằng thiếc (II) clorua (hệ thống kín)
- Để nguội đến nhiệt độ phòng.
- Nếu thể tích mẫu nhỏ hơn thì pha loãng mẫu
đến thể tích cần đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị mẫu trắng bằng dung dịch ổn định
thay cho mẫu thật.
Chú thích: KMnO4 có thể gây ảnh
hưởng. Nó có thể bị khử rất ít do nồng độ chất hữu cơ thấp. Nên dùng phương
pháp phá mẫu khác (xem phụ lục A, B và C).
8.4.1.5 Tiến hành
8.4.1.5.1 Yêu cầu chung
- Điều chỉnh máy theo hướng dẫn của nhà sản
xuất và đặt cuvet đúng trục quang.
- Thêm ngay vào dung dịch mẫu vừa phá 5 mk
(hoặc hơn) HONH3Cl (10.2.17), 5 ml dung dịch này là đủ để khử chất
oxy hóa dư và MnO2. Nếu dung dịch không trong sau 30 min thì thêm
tiếp HONH3Cl.
- Nếu lấy một phần mẫu để phân tích thì cần
tăng thể tích dung dịch, thí dụ đến 200 ml.
- Chuyển dung dịch đo (dung dịch phá mẫu hoặc
một phần được pha loãng) vào bình phản ứng và nối với máy phân tích.
- Thêm 2 ml SnCl2 (10.2.1.1.8) vào
100 ml dung dịch đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu thể tích dung dịch đo lớn (đến 1000 ml)
thì tăng thể tích SnCl2 tối đa đến 5 ml.
- Trong hệ thống kín có bơm hồi lưu không khí
thì cho chạy bơm ở tốc độ 1 l/min đến 2 l/min để không khí qua bình phản ứng và
cuvet đến khi đã hấp thụ ổn định.
- Trong hệ thống mở, sục dung dịch đo bằng
một dòng khí nén (sạch thủy ngân) hoặc khí trơ và đo chiều cao hoặc diện tích
pic.
- Điều chỉnh tốc độ dòng theo hướng dẫn của
nhà sản xuất và duy trì trong suốt thời gian đo.
- Đo các dung dịch chuẩn (6.15) và dung dịch
trắng (6.16) theo cùng một cách.
8.4.1.5.2 Phân tích dùng đường chuẩn
Xây dựng đường chuẩn như sau:
Chuẩn bị các dung dịch xây dựng đường chuẩn
có thể tích và hàm lượng thủy ngân phù hợp với dung dịch mẫu đo theo dự kiến.
- Đối với các dung dịch có nồng độ từ 0,5 mg/l, tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm lần lượt thuốc thử theo Bảng 3. Xây dựng
đường chuẩn tương quan giữa độ hấp thụ và nồng độ Hg.
Bảng 3 – Hàm lượng Hg
tương ứng trong các bình
Bình số
Thuốc thử (ml)
0
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Dung dịch chuẩn Hg (0,5 mg/ml
0
1
2
4
6
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
Nước
Thêm vừa đủ đến
vạch mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,5
1
2
3
4
5
Các dung dịch được xây dựng đường chuẩn này
chỉ được chuẩn bị ngay trước khi mỗi loạt đo
Đo độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm với tiêu chuẩn
đường nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thêm có ưu điểm là loại trừ được
hiệu ứng nền với điều kiện dung dịch đo đã thêm có độ hấp thụ nằm trong đường
chuẩn. Thí dụ dung dịch mẫu 50 ml và nồng độ Hg khoảng 1 mg/l thì thêm như sau:
- Lấy 50 ml dung dịch đo (8.3.1.4.1) vào 4
bình 100 ml.
- Thêm vào ba bình 0,5 ml; 1 ml; và 1,5 ml
dung dịch thủy ngân (1) (6.13). Lượng thêm là 1 mg/l; 2 m/l;
và 3 m/l Hg.
- Xác định nồng độ thủy ngân của mỗi bình như
phần xử lý mẫu.
- Một mẫu trắng (6.15) làm như mẫu thật.
8.4.1.6 Tính kết quả
8.4.1.6.1 Dùng đường chuẩn
Nồng độ thủy ngân trong khí ống khói được
tính bằng công thức:
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ thủy ngân trong mẫu, tính bằng
tính bằng microgam trên lít;
A là độ hấp thụ của mẫu;
As là độ hấp thụ của mẫu trắng;
b là độ dốc của đường chuẩn, tính bằng
microgam trên lít;
Vp là thể tích mẫu dùng để chuẩn
bị dung dịch đo;
Vm là thể tích dung dịch đo, tính
bằng mililít.
8.4.1.6.2 Dùng phương pháp thêm chuẩn
Nồng độ thủy ngân tính theo công thức:
Chuẩn bị đường chuẩn như 8.4.1.6.1. Nồng độ
của mẫu được xác định bằng ngoại suy độ hấp thụ đến A = 0. Cần hiệu chỉnh độ
tuyến tính của đường chuẩn. Bổ chính các giai đoạn pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bằng microgam trên lít, làm tròn đến 0,1
mg/l. Thí dụ:
Thủy ngân (Hg) 0,7 mg/l
Thủy ngân (Hg) 0,2 mg/l
8.4.1.8 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả trong tiêu chuẩn này cần có
các thông tin chi tiết sau:
a) Nhận dạng mẫu;
b) Kết quả;
c) Xử lý sơ bộ và phá mẫu;
d) Những sai lệch khỏi phương pháp có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.1 Nguyên tắc
Thủy ngân (I) và (II) bị khử bởi natri
tetraborat thành kim loại trong môi trường axit. Thủy ngân kim loại được đưa ra
khỏi dung dịch bằng khí trơ dưới dạng nguyên tử và khí hydro được giải phóng
được đưa đến cuvet. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm. Nồng độ thủy ngân được
xác định theo đường chuẩn.
8.4.2.2 Cản trở
Xem 8.2 và:
Nồng độ niken > 1 mg/l và nồng độ bạc ³ 0,1 mg/l trong dung dịch đo gây cản
trở đo thủy ngân. Khi có HCl 1 : 1 và Fe (III), Ni đến 500 mg/l và bạc đến 10
mg/l không gây cản trở.
8.4.2.3 Thuốc thử
Các thuốc thử như điều 6, trừ dung dịch SnCl2
cùng với các thuốc thử sau:
8.4.2.3.1 Natri tetrahydroborat: hòa tan 3 g NaBH4
và 1 g NaOH trong một ít nước. Pha loãng đến 100 ml và lọc qua giấy lọc.
Dung dịch bền trong vài ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dung dịch trong ngày.
8.4.2.4 Thiết bị, dụng cụ:
8.4.2.4.1 Thiết bị đuổi hydro: do phương pháp này
sinh ra thể tích hydro lớn;
8.4.2.4.2 Bơm tiêm khí trơ (N2,
Ar)
Một thí dụ cho hệ mở cho trong Hình 2.
CHÚ THÍCH 1: Cẩn thận chọn phần plastic cho
bơm và ống.
CHÚ THÍCH 2: Có thể dùng dòng liên tục hoặc
hệ thống dòng chảy. Cần làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.4.2.5 Lấy mẫu và xử lý mẫu
Xem điều 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 8.3.1.4
8.4.2.7 Phân tích
8.4.2.7.1 Yêu cầu chung
- Điều chỉnh máy và trục quang theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
- Thêm 5 ml dung dịch ( hoặc hơn) HONH3Cl
(6.2.2.2) vào dung dịch mẫu đã vô cơ hóa, 5 ml là đủ cho chất oxy hóa và MnO2.
Nếu sau 30 min dung dịch vẫn không trong thì thêm tiếp HONH3Cl.
- Nếu hút một phần mẫu để phân tích thì pha
loãng đến 200 ml.
- Trong bình phản ứng, cứ 10 ml dung dịch đo
thì thêm 0,5 ml HCl (6.5).
d) Đồng hồ đo tốc độ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Bộ phận đo
thủy ngân với NaBH4 (hệ mở)
- Chuyển dung dịch đo (đã vô cơ hóa hoặc dung
dịch hút) vào bình phản ứng và nối với máy phân tích (Hình 2).
- Cứ 10 ml dung dịch đo thì thêm 2,5 ml dung
dịch NaBH4 (8.4.2.3.1).
- Cứ 50 ml dung dịch đo thì them 7,5 ml dung
dịch NaBH4
- Dùng dòng khí trơ để chuyển thủy ngân vào
cuvet.
- Điều chỉnh tốc độ dòng theo đồng hồ đo dòng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất và giữ nguyên giá trị trong suốt thời gian đo.
- Nếu nồng độ niken và bạc trong dung dịch
cao (xem Bảng 1, BS EN 1483) thì thêm 25 ml HCl đặc (r = 1,16) và 0,5 ml dung dịch đệm sắt
vào bình phản ứng trước khi thêm 25 ml dung dịch đo.
- Nếu phần hút nhỏ hơn thì thêm nước đến 25
ml.
- Đo các dung dịch xây dựng đường chuẩn và
dung dịch trắng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.7.3 Phân tích dùng phương pháp thêm chuẩn
(xem 8.4.1.5.3).
8.4.2.8 Tính kết quả
Xem 8.4.1.6.
8.4.2.9 Biểu thị kết quả
Xem 8.4.1.7.
8.4.2.10 Báo cáo kết quả
Xem 8.4.1.8,
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
thí dụ về thiết bị lấy mẫu đẳng tốc và không đẳng tốc
1. Mũi lấy mẫu 5.
Van kiểm soát tốc độ dòng
2. Đầu lấy mẫu 6.
Thiết bị hút
3. Cái lọc 7.
Đồng hồ đo dòng
4. Máy sấy 8.
Ống hấp thụ
Hình A.1 – Thí dụ về
thiết bị lấy mẫu đẳng tốc
1. Mũi lấy mẫu 5.
Van kiểm soát tốc độ dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Cái lọc 7.
Đồng hồ đo dòng
4. Máy sấy 8.
Ống hấp thụ
9.
Đồng hồ đo dòng
Hình A.2 – Thí dụ về
thiết bị lấy mẫu không đẳng tốc
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Các
thí dụ về ống hấp thụ (impinger) gắn cái lọc sứ xốp
Ống hấp thụ (impinger) Midger Ống
hấp thụ (impinger) Greeburg Smith
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tương đương 17 l/min
đến 33 l/min
Thí dụ về các ống hấp
thụ gắn cái lọc sứ xốp , (0,05 m3/h đến 0,18 m3/h,
tương đương 1 l/min
đến 3 l/min)
CHÚ THÍCH:
Đối với ống hấp thụ có hiệu suất cao, nên
phân bố dòng khí trong dung dịch hấp thụ đồng nhất và cần để thời gian tiếp xúc
tối đa giữa thể khí và thể lỏng. Dung dịch hấp thụ không nên chuyển vào ống hấp
thụ tiếp theo bằng dòng khí. Trong thực tế, phải có một khoảng không gian tự do
trong ống hấp thụ ở phía trên dung dịch để tráng dung dịch trào sang. Khoảng
không gian tự do này cũng sẽ phá vỡ bất kỳ bọt nổi mà bọt này có thể tạo thành
trong khi dòng khí ống khói sục qua chất lỏng.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành làm sạch trước thiết bị lấy
mẫu theo thực hành phòng thử nghiệm tốt (GLP). Trong phụ lục này, có một số lựa
chọn được đưa ra để làm sạch thiết bị, các ống hấp thụ, và các bình chứa mẫu.
C.1. Thiết bị
Lựa chọn A
Mũi lấy mẫu, đầu lấy mẫu (ống bên trong) và
cái lọc được rửa nhiều lần bằng HNO3 5 % khối lượng trên khối lượng)
tất cả các phần của hệ thống lấy mẫu này trong 30 min ở nhiệt độ phòng.
Lựa chọn B
Cái lọc
- Rửa sơ bộ, nếu cần rửa bằng siêu âm, sau đó
sấy khô.
- Tráng bằng HNO3 10 % khối lượng
trên khối lượng) và nước rồi sấy khô.
Đầu lấy mẫu, mũi lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tránh bằng nước.
- Sấy khô bằng không khí không có bụi
Lựa chọn C
Thực hiện bấy kỳ qui trình làm sạch GLP nào.
C.2. Ống hấp thụ và bình chứa
Lựa chọn A
Các ống hấp thụ và bình chứa được rửa bằng
dung dịch H2O2 3 % rồi xử lý bằng siêu âm nếu cần.
Lựa chọn B
- Làm sạch sơ bộ và rửa bằng nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gạn nước đi và tráng bằng nước.
- Sấy khô.
Lựa chọn C
- Rửa các bình hấp thụ và bình chứa mẫu bằng
máy đã được nạp HNO3 38 % khối lượng trên khối lượng) (không Hg).
- Lắc kỹ.
- Để qua đêm ở nhiệt độ phòng.
- Lắc kỹ lại.
- Tránh lại bằng nước.
- Làm lại qui trình làm sạch này một lần nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn D
Thực hiện bất kỳ qui trình làm sạch GLP nào.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Độ
chính xác của kết quả
Phép thử liên phòng thử nghiệm đã được thực
hiện ở Đức vào tháng 1 năm 1996 và kết quả cho ở Bảng D.1.
Bảng D.1 – Độ chính
xác của kết quả
Các phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
n
NAP
Giá trị thực
sR
VCR
sr
VCr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mg/l
mg/l
mg/l
%
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
A
21
62
9
0,819
0,831
0,2500
30,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,8
101,5
B
20
59
13
1,474
1,459
0,3918
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1855
12,7
99,0
C
21
68
0
5,732
5,799
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
0,5746
9,9
101,2
Khử bằng thiết (II)
clorua
Mẫu
I
n
NAP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
VCR
sr
VCr
Độ tìm thấy
A
13
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,819
0,737
0,2165
29,4
0,0729
9,9
90,0
B
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1,474
1,335
0,3800
28,5
0,1949
14,6
90,6
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
14
5,732
5,588
0,8359
15,0
0,2359
4,2
97,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
I
n
NAP
Giá trị thực
sR
VCR
sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tìm thấy
A
8
22
0
0,819
0,991
0,2424
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,5
121,0
B
7
21
13
1,474
1,68
0,3339
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1691
10,1
114,0
C
8
23
0
5,732
6,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
0,2811
4,3
113,6
Mẫu A: nước uống;
Mẫu B: nước mặt;
Mẫu C: nước thải;
I: số lượng phòng thử nghiệm
n: số lượng các giá trị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: trung bình
tổng;
sR: độ lệch chuẩn của độ tái lập
VCR: hệ số biến động của độ tái
lập
sr: độ lệch chuẩn của độ lặp lại;
VCr: hệ số biến động của độ lặp
lại.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Phương
pháp phá mẫu Hg bằng siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bếp siêu âm điều chỉnh nhiệt độ với mật độ
nguồn ít nhất 240 W/l. Bếp siêu âm cần có kích thước thích hợp với bình phá
mẫu.
- Bình phá mẫu bằng thủy tinh borosilicat
hoặc plastic (thí dụ: polysunfon), có nắp vặn.
E.2. Phá mẫu
- Lấy 100 nl mẫu cho vào bình phản ứng.
- Thêm cẩn thận 1 ml KMnO4 (…), 1
ml HNO3 (…) 1 ml H2SO4 (…) và 2 ml K2S2O8
(…)
- Lắc đều sau mỗi lần thêm.
- Đậy kín bình phản ứng và đặt lên bếp siêu
âm ở 50 0C trong 30 min.
- Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng.
- Nếu mẫu và thuốc thử khác đi thì phải pha
loãng dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng cách tương tự, chuẩn bị một mẫu tráng
như mẫu thật.
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Phương
pháp phá mẫu Hg bằng nồi hấp ướt/autoclave
F.1. Bổ sung thêm các thiết bị
- Bình phá mẫu 100 ml làm bằng thủy tinh pyre
không màu, có nắp vặn. Bình và nắp vặn chịu được nhiệt độ 120 0C và
áp suất 200 kPa.
- Autoclave, chịu được nhiệt độ và áp suất
như bình phá mẫu, có van xả, van điều chỉnh nhiệt độ và đồng hồ áp suất.
Autocla cần có bộ phận đun nóng và bộ điều khiển.
F.2. Phá mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thêm 10 ml HNO3 (6.3)
- Đậy kín bình và đặt vào autoclave.
- Đun nóng đến 120 0C trong 30
min.
- Để nguội đến nhiệt độ phòng để các chất
không tan lắng xuống và lấy phần dung dịch trong để phân tích. Nếu cần, có thể
lọc qua màng lọc 0,45 mm hoặc ly tâm.
- Nếu mẫu và thuốc thử có thể ít hơn thì pha
loãng. Phân tích mẫu vừa phá càng nhanh càng tốt…
- Bằng cách tương tự, chuẩn bị và phân tích
một mẫu trắng.
Phụ
lục G
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1. Bổ sung thêm thuốc thử
Axit clohydric, r (HCl) 1,19 g/ml
G.2. Bổ sung thêm các thuốc thử
- Lò vi sóng, điều chỉnh được nguồn để đo
năng lượng được trải đều trên mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Lò vi sóng cần được chống rỉ và
thông gió tốt để đuổi hết hơi ra tủ hút độc. Linh kiện điện tử cần phải là loại
chống rỉ và được nối với hệ thống an toàn.
- bình plastic dung tích 100 ml đến 140
ml,làm bằng PTFE hoặc PFA, chịu được áp suất đến 1000 kPa.
CHÚ THÍCH 2: Cần tuân thủ nghiêm ngặt các
hướng dẫn của nhà sản xuất.
G.3. Tiến hành
- Hút 50 ml mẫu cho vào bình phá mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lắc và để yên ít nhất 5 min.
- Đậy kín bình và để vào lò vi sóng.
- Đun nóng theo G.4.
- Lấy bình ra khỏi lò vi sóng và để nguội đến
nhiệt độ phòng. Mở van để loại áp suất dư.
- Nếu thể tích mẫu và thuốc thử ít pha loãng.
Phân tích ngay mẫu vừa phá.
- Bằng cách tương tự, làm một mẫu trắng.
G.4. Điều chỉnh lò vi sóng
Điều chỉnh lò vi sóng là việc làm rất cần.
Giai đoạn này làm cho lò phù hợp với năng lượng được cung cấp.
Lò vi sóng cần được điều chỉnh thường kỳ.
Cách thức điều chỉnh phụ thuộc vào linh kiện điện tử lắp trong lò. Nếu lò có
quan hệ tuyến tính giữa năng lượng và thang điều khiển thì có thể chuẩn hóa lò ở
hai vị trí (thí dụ 40 % và 100 % nguồn năng lượng). Cần làm ở nhiều vị trí hơn
để xác định độ tuyến tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phương pháp tiêu chuẩn ASTM D2886-71 Hội Thử
nghiệm và Vật liệu Mỹ, 1916 Race Street Philadenphia, PA 19103.
Method 0060 Phương pháp xác định các kim loại
trong khí thải.
STD SEN pr EN 1321 – Engl 1998. Chất lượng
không khí. Phương pháp xác định nồng độ tổng thủy ngân trong nguồn thải tĩnh.
MDHS 16. Phương pháp xác định Hg
MDHS 6 Phương pháp xác định Pb
MDHS 10 Phương pháp xác định Cd
MDHS 12 Phương pháp xác định Cr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDHS 41 Phương pháp xác định As
MDHS 42 Phương pháp xác định Ni
Method 6008, Issue 2 15 August 1994 Phương
pháp xác định Sb
NIOSH Manual of analytical methods. Method
5504, Issue 2 15 August 1994 Phương pháp xác định Sn
Phương pháp xác định Mn
Phương pháp xác định Cu. NIOSH manual of
analytical methods 8/15/1994
Phương pháp xác định Vanadi.