TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị yêu cầu
|
1
|
Nhiệt
độ vùng đốt sơ cấp
|
°C
|
³ 650
|
2
|
Nhiệt
độ vùng đốt thứ cấp
|
°C
|
³ 1.050
|
3
|
Thời
gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp
|
s
|
³ 2
|
4
|
Lượng
oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu)
|
%
|
6 - 15
|
5
|
Nhiệt
độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt)
|
°C
|
£ 60
|
6
|
Nhiệt
độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy mẫu)
|
°C
|
£ 180
|
2.1.5.
Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ điểm ra của
vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 02 (hai) m tính từ điểm lấy mẫu khí thải
trên ống khói.
2.1.6.
Lò đốt CTRYT phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm
các công đoạn chính sau:
a) Giải
nhiệt (hạ nhanh nhiệt độ) khí thải nhưng không được sử dụng biện pháp trộn trực
tiếp không khí bên ngoài vào dòng khí thải để làm mát;
b) Xử
lý bụi (khô hoặc ướt);
c) Xử
lý các thành phần độc hại trong khí thải (như hấp thụ, hấp phụ).
Một
số công đoạn nêu trên được thực hiện kết hợp đồng thời trong một thiết bị hoặc
một công đoạn được thực hiện tại nhiều hơn một thiết bị trong hệ thống xử lý
khí thải.
2.2.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất
thải rắn y tế
Trong
quá trình hoạt động bình thường, giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò
đốt CTRYT khi thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định tại
Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số ô nhiễm
Đơn vị
Giá trị tối đa cho phép
A
B
1
Bụi
tổng
mg/Nm3
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Axít
clohydric, HCI
mg/Nm3
50
50
3
Cacbon
monoxyt, CO
tng/Nm3
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lưu
huỳnh dioxyt, SO2
mg/Nm3
300
300
5
Nitơ
oxyt, NOx (tính theo NO2)
mg/Nm3
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thủy
ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg
mg/Nm3
0,5
0,5
7
Cadmi
và hợp chất tính theo Cadmi, Cd
mg/Nm3
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Chì
và các hợp chất tính theo chì, Pb
mg/Nm3
1,5
1,2
10
Tổng
đioxin/furan, PCDD/PCDF
ngTEQ/Nm3
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
- Cột
A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch
(không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);
- Cột
B áp dụng đối với lò đốt CTRYT được lắp đặt trong khuôn viên của cơ sở y tế.
3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ GIÁM SÁT
3.1.
Vận hành lò đốt chất thải rắn y tế
3.1.1.
Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRYT, trong đó
lưu ý các nội dung sau:
a) Trừ
trường hợp lò đốt CTRYT có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy
định và được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, quy trình khởi động lò đốt
CTRYT phải theo trình tự như sau:
- Bước
1: Khởi động hệ thống xử lý khí thải;
- Bước
2: Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt. Chỉ được nạp một số loại chất
thải không nguy hại có nhiệt trị lớn (như chất thải sinh khối) để thay thế, bổ
sung nhiên liệu truyền thống sau khi sử dụng nhiên liệu truyền thống để sấy
nóng vùng đốt sơ cấp lên nhiệt độ trên 300 (ba trăm) °C và vùng đốt thứ cấp lên
nhiệt độ trên 800 (tám trăm) °C. Các loại chất thải không nguy hại sử dụng
trong quá trình khởi động này phải được xác định và ghi rõ trong quy trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Quy
trình kết thúc hoạt động lò đốt CTRYT phải được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước
1: Ngừng nạp chất thải. Tiếp tục đảo trộn chất thải còn lại trong vùng đốt sơ
cấp và cấp nhiên liệu (nếu cần thiết) cho đến khi chất thải cháy hoàn toàn;
- Bước
2: Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt sơ cấp sau khi chất thải đã cháy hoàn toàn
(không còn dấu hiệu cháy);
- Bước
3: Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp sau khi không còn khói trong vùng
đốt sơ cấp và không còn khí thải qua ống khói;
- Bước
4: Ngừng hệ thống xử lý khí thải và kết thúc toàn bộ hoạt động của lò đốt khi
nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 300 (ba trăm) °C.
3.1.2.
Chất thải trước khi được nạp vào lò đốt CTRYT phải được kiểm soát để không ảnh
hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt, tránh nạp các chất thải không
có khả năng xử lý bằng lò đốt.
3.1.3.
Không được phép thiêu đốt: Chất thải phóng xạ; chất thải dễ nổ; chất thải có
nhựa PVC; nước thải; chất thải có tính chất ăn mòn hoặc có chứa thủy ngân, chì,
cadimi, các chất halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
3.1.4.
Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTRYT, trong đó ghi rõ số lượng chất thải được
thiêu đốt, thời gian thực hiện và tên người vận hành.
3.2.
Quản lý chất thải phát sinh từ lò đốt chất thải rắn y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.
Tro xỉ, bụi, bùn thải và các chất thải rắn khác phát sinh từ quá trình vận hành
lò đốt CTRYT phải được phân định, phân loại theo quy định tại QCVN
07:2009/BTNMT để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.
3.3.
Phòng ngừa và ứng phó sự cố
3.3.1.
Phải xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy nổ theo
quy định về phòng cháy, chữa cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
quản lý về công tác phòng cháy, chữa cháy.
3.3.2.
Phải xây dựng và thực hiện các phương án dự phòng và ứng phó đối với các sự cố
khác theo quy định về quản lý chất thải y tế, quản lý chất thải nguy hại và các
quy định có liên quan.
3.3.3.
Ngoài cơ chế ngắt bằng tay, các vùng đốt phải có cơ chế tự động ngắt khi hoạt
động bất thường hoặc có sự cố.
3.3.4.
Hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTRYT phải có van xả tắt (by-pass) để xả khí
thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố.
Van xả tắt phải có cần điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người
đứng, đảm bảo thao tác thuận lợi, kịp thời ngay khi có sự cố mà không phải trèo
lên lò đốt. Phải ngừng nạp chất thải ngay sau khi sử dụng van xả tắt. Chỉ được
vận hành lại sau khi đã khắc phục sự cố hoàn toàn. Van xả tắt phải có niêm
phong của cơ quan cấp phép để tránh sử dụng tùy tiện và phải thông báo trong
vòng 48 (bốn mươi tám) giờ sau khi phá niêm phong để cơ quan cấp phép niêm
phong lại.
3.4.
Giám sát lò đốt chất thải rắn y tế
3.4.1.
Lò đốt CTRYT phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại
thông số nhiệt độ trong các vùng đốt, nhiệt độ khí thải sau hệ thống xử lý khí
thải.
3.4.2.
Phải bố trí máy ghi hình (camera) hoặc cửa sổ quan sát trực tiếp để quan sát
quá trình thiêu đốt chất thải trong vùng đốt sơ cấp với đường kính hoặc độ rộng
mỗi chiều tối thiểu 05 (năm) cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4.
Việc giám sát tự động, liên tục đối với một số thông số nhất định trong khí
thải và việc lấy mẫu giám sát đối với đioxin/furan chỉ phải thực hiện trong một
số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu cụ thể của cơ quan cấp phép.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1.
Phương pháp xác định các thông số ô
nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia dưới
đây:
- TCVN
5977:2009 - Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi bằng phương
pháp thủ công;
- TCVN
6750:2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh
điôxit - Phương pháp sắc ký khí ion;
- TCVN
7172:2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit
- Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;
- TCVN
7242:2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon
monoxit (CO) trong khí thải;
- TCVN
7244:2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric
(HCI) trong khí thải;
- TCVN
7557-1:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải
- Phần 1: Quy định chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
7557-3:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải
- Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadimi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
- TCVN
7556-3:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF
- Phần 3: Định tính và định lượng.
4.2.
Các tiêu chuẩn quốc tế có độ chính
xác tương đương hoặc cao hơn được chấp nhận để xác định nồng độ của các thông
số ô nhiễm trong khí thải lò đốt CTRYT hoặc khi chưa có các tiêu chuẩn quốc
gia.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2013 và áp dụng thay thế QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
5.2.
Tổ chức, cá nhân sử dụng lò đốt CTRYT
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ các
quy định tại Quy chuẩn này, trừ trường hợp lò đốt CTRYT đã chính thức hoạt động
trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 thì được tạm thời miễn áp dụng một số quy định
(trừ Mục 2.2) tại Quy chuẩn này cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2016 nếu các
quy định đó đòi hỏi phải nâng cấp, cải tạo, điều chỉnh, bổ sung về thiết kế,
cấu tạo, thiết bị, vật liệu so với hiện trạng.
5.3.
Trong thời gian chưa có Quy chuẩn
riêng, khí thải lò hỏa táng phải tuân thủ quy định tại cột A Bảng 2 Mục 2.2 Quy
chuẩn này, không áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6560:1999 (6560:2005) - Chất
lượng không khí - Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần
X Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ
sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.
5.4.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
5.5.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn
này./.