|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 53/KH-UBND2022 triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP Đắk Nông
Số hiệu:
|
53/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Mười
|
Ngày ban hành:
|
26/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 26 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP NGÀY 10/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Nghị quyết số
175/NQ-HĐND ngày 15/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm 2022; Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải
thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của UBND tỉnh
về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU ngày 27/8/2021 của Tỉnh ủy thực hiện
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư,
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 -
2025; UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết
02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022, cụ
thể như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ CÁC
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Mục
tiêu
Nâng cao chỉ số năng
lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.
Tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh
thuận lợi, bình đẳng, thân thiện, thông thoáng và minh bạch; tạo thuận lợi hỗ
trợ doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp khởi nghiệp;
tăng số lượng doanh nghiệp mới thành lập; giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng
hoạt động; giảm chi phí đầu vào, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp và
người dân. Đẩy mạnh tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của đại dịch
COVID-19; kịp thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh
doanh, thích ứng linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
2. Một
số chỉ tiêu cụ thể
- Cải thiện và nâng vị trí xếp hạng của
tỉnh trên bảng xếp hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp (PCI) năm 2022; góp phần
cải thiện và nâng cao các chỉ số: Chi phí tuân thủ pháp luật (B1), Kiểm soát tham nhũng (B2), Chất lượng quản lý hành chính đất đai
(B3), Hạ tầng (B4), Ứng dụng công nghệ thông tin (B5), Chất lượng đào tạo nghề
(B6), Tăng trưởng về doanh nghiệp đổi mới sáng tạo (B9), Doanh nghiệp có ý tưởng
sáng tạo mới đột phá (B10), Tiếp cận vốn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (B11),...
- Phấn đấu nâng mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt 85%
trở lên.
- Số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết
của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 50%, 40%, 35%;
100% thủ tục hành chính, thông tin quy hoạch, cơ chế chính sách của tỉnh, tài
liệu về ngân sách địa phương được công bố công khai trên các phương tiện thông
tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các Sở,
Ban, ngành, địa phương.
- Cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân
thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực
thi hành tính đến hết ngày 31/5/2020 theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021
của Chính phủ; cắt giảm tối thiểu 5% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- 100% doanh nghiệp kê khai và nộp
thuế điện tử; đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo đúng quy trình,
quy định và giải quyết đúng hạn.
- Phấn đấu trong năm 2022, 30% dịch vụ
công được cung cấp trực tuyến mức độ 4”.
- Công khai, minh bạch các tài liệu
pháp lý, thông tin mời thầu. Trong năm 2022 có tối thiểu 20% các gói thầu thực
hiện đấu thầu qua mạng, trong đó có 100% gói thầu mua sắm tập trung.
- Phấn đấu trong năm 2022, có trên
500 doanh nghiệp thành lập mới và thu hút trên 20 dự án đầu tư vốn ngoài ngân
sách với những dự án lớn trong các lĩnh vực ưu tiên: nông, lâm nghiệp, công
nghiệp chế biến, năng lượng tái tạo, giáo dục, y tế, du lịch và hạ tầng đô thị.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư,
nâng cấp đồng bộ; số lượng và chất lượng nguồn nhân lực có tay nghề kỹ thuật,
tác phong chuyên nghiệp được nâng cao.
II. GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Giải pháp và nhiệm vụ chung: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng chân trên địa
bàn tỉnh tập trung bám sát các chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh về phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 08/01/2022 của Chính phủ và về cải thiện môi trường kinh doanh theo Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ. Trong đó, tập trung một số nhiệm
vụ và phải pháp chủ yếu sau:
1.1. Nâng cao vai trò, tinh thần,
trách nhiệm và hành động của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt là
vai trò của người đứng đầu; bố trí cán bộ, công chức, viên chức có năng lực, phẩm
chất đạo đức tốt; đồng thời, phân công nhiệm vụ cụ thể, rõ người, rõ việc, rõ
trách nhiệm, thời gian thực hiện, phù hợp với chuyên môn, năng lực sở trường của
từng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị để giải
quyết kịp thời, hiệu quả công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
1.2. Tập trung quán triệt và thực hiện
hiệu quả công tác cải cách hành chính, triển khai các nhiệm vụ cải thiện môi
trường kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp; khuyến khích và tạo điều kiện thúc đẩy
khu vực kinh tế tư nhân phát triển; hỗ trợ, tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất
kinh doanh, tháo gỡ khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp đến kết quả cuối cùng;
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và mục tiêu về cải cách hành chính năm 2022
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021.
1.3. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và
địa phương được giao đầu mối các chỉ số thành phần PCI cần tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp được giao tại Kế hoạch số 710/KH-UBND ngày 11/10/2021 của
UBND tỉnh về triển khai Chương trình số 23-CTr/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về cải thiện môi trường đầu tư, kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2021 - 2025; Quyết
định số 755/QĐ-UBND ngày 01/6/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2021 và năm
2022. Tập trung nghiên cứu, phân tích chi tiết từng chỉ số thành phần sau khi
có kết quả PCI 2021 và ban hành chương trình/kế hoạch hành động năm 2022 với những
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả.
1.4. Thực hiện nghiêm các chỉ đạo của
Tỉnh ủy và nhiệm vụ UBND tỉnh giao tại Kế hoạch 725/KH-UBND ngày 21/10/2021 về
triển khai thực hiện Nghị quyết số 105/NQ-CP ngày 09/9/2021 của Chính phủ về hỗ
trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trong bối cảnh dịch COVID-19 để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc do tác động tiêu cực của dịch; kịp
thời hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, thích ứng
linh hoạt, hiệu quả với dịch bệnh.
1.5. Thực hiện có hiệu quả công tác hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND
tỉnh tại Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 nhằm giúp doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả, tăng cường năng lực cạnh tranh lành mạnh.
1.6. Kịp thời rà soát, đề xuất bãi bỏ,
bổ sung các quy định về điều kiện kinh doanh, thủ tục hành chính không còn phù
hợp, trái với quy định của pháp luật; những vướng mắc còn chồng chéo, mâu thuẫn
gây cản trở cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.7. Tập trung thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng
Chính phủ đồng bộ với cải cách thủ tục hành chính.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các Sở,
Ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan:
Chi tiết như Phụ lục đính kèm.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện của
ngành, địa phương mình, cụ thể hóa thành nhiệm vụ trong kế hoạch công tác hàng
năm, xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực hiện, biện pháp cụ thể,
hoàn thành trước ngày 20/02/2022 gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư) để theo dõi.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến
độ và kết quả thực hiện kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ. Định kỳ 06 tháng, năm báo cáo UBND tỉnh qua Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch và chương trình hành động của
ngành mình, cấp mình (báo cáo 06 tháng gửi trước ngày 01/6 và báo cáo năm trước
ngày 05/12).
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành được
giao đầu mối các chỉ số gắn với bộ chỉ tiêu theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ có trách nhiệm chủ động bám sát các chỉ đạo, hướng dẫn
của Bộ ngành Trung ương chủ trì để xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai, thường
xuyên đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan được giao chủ trì các chỉ tiêu thành phần
đảm bảo mục tiêu đề ra theo Kế hoạch này.
2. Các Sở, Ban, ngành, địa phương thường
xuyên tổ chức đối thoại với người dân và doanh nghiệp để kịp
thời nắm bắt các phản hồi về cơ chế, chính sách hỗ trợ và giải quyết các khó
khăn, vướng mắc. Đảm bảo kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ, công chức trong thực
thi công vụ; xử lý nghiêm cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà
cho doanh nghiệp. Tổ chức công tác truyền thông về cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị mình.
3. Đề nghị các cơ quan thông tấn, báo
chí Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh quan tâm tuyên truyền, giám sát, phản
ánh tình hình thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh;
cổ vũ kịp thời sự đổi mới, sáng tạo, khởi nghiệp của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia hỗ trợ, đồng
hành cùng doanh nghiệp; đồng thời, tích cực đấu tranh chống các biểu hiện tiêu
cực, gây khó khăn, cản trở hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, đôn đốc, kiểm tra các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện tốt Kế
hoạch này. Định kỳ trước ngày 05/6 và ngày 05/12, tổng hợp tham mưu UBND tỉnh
báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Văn phòng Chính phủ theo quy định. Kịp thời đề xuất UBND tỉnh
giải quyết những vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền.
6. Giao Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh
theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm cơ sở để đánh giá mức độ hoàn
thành nhiệm vụ năm 2022 của các cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh xử lý theo đúng quy định./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh (để phối hợp);
- Phòng TM&CN Việt Nam, CN Đà Nẵng;
- VP Tỉnh ủy, các Ban của Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh;
- BCH Quân sự tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng chân trên địa bàn tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Trường Chính trị tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Thường trực Thành ủy, Huyện ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Ban QLDA cấp tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Quỹ Đầu tư phát triển Đắk Nông;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí đóng trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT thuộc Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông (để đăng tải);
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc VP;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mười
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ
02/NQ-CP NGÀY 10/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 53/KH-UBND
ngày 26/01/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Nội
dung, nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Kết
quả đầu ra/Tài liệu kiểm chứng
|
1
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
|
|
-
|
Đôn đốc, theo dõi triển khai Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ; thường xuyên liên hệ Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ, Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam để cập nhật các nội dung liên quan và kịp thời tham
mưu báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh Kế hoạch cho phù hợp với chủ trương chung và
tình hình thực tế của tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản/kế hoạch triển khai.
|
-
|
Chủ trì tham mưu UBND tỉnh các giải
pháp về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI),
(DDCI) trong năm 2022.
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản/kế hoạch triển khai.
|
-
|
Khẩn trương hoàn thiện Đề án Quy hoạch
tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050. Định kỳ tổ chức rà soát, điều chỉnh, bổ sung và công khai kịp thời các
cơ chế, chính sách, các quy hoạch của tỉnh, địa phương và của ngành (quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng,...) nhằm tạo điều kiện tốt nhất cho các
doanh nghiệp, nhà đầu tư tiếp cận thông tin và cơ hội đầu tư, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh.
|
Tháng
4/2022
|
Đề án trình Thủ tướng Chính phủ/Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa
phương tham mưu UBND tỉnh ban hành danh mục dự án kêu gọi
đầu tư giai đoạn 2022-2025 đảm bảo cơ sở pháp lý và tính khả thi cao.
|
Tháng
3/2022
|
Danh mục dự án được phê duyệt
|
-
|
Tăng cường
công tác quản lý, giám sát đầu tư, đấu thầu bảo đảm đúng
quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh; Bảo hiểm xã hội tỉnh tham mưu triển khai hiệu quả cải thiện chỉ tiêu
về Khởi sự kinh doanh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch
triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền
nhằm hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4; đảm bảo 100% hồ sơ doanh nghiệp được giải quyết đúng hạn.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Đổi mới hình
thức xúc tiến đầu tư, đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư thông qua quảng bá
hình ảnh địa phương, chuẩn bị đầy đủ thông tin về dự án; chủ động kết nối, giới
thiệu đến nhà đầu tư tiềm năng, các hiệp hội ngành nghề, đại diện doanh nghiệp
các nước tại Việt Nam,... để giới thiệu, kêu gọi, hỗ trợ nhà đầu tư từ bước
tìm hiểu, khảo sát, xin chủ trương đầu tư.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Phối hợp chặt chẽ với các Sở, Ban,
ngành và địa phương theo dõi, nắm bắt và tổng hợp thông tin tình hình triển
khai các dự án do UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư; khó khăn, vướng mắc
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để kịp thời đôn đốc các
cơ quan liên quan hỗ trợ, giải quyết những kiến nghị, khó khăn và tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Phối hợp với UBND các huyện, thành
phố, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh trong triển khai các hoạt động hỗ trợ đầu tư,
hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các chương trình: Gặp mặt doanh nghiệp, Đối thoại doanh nghiệp, Cà phê doanh nhân,...
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
2
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh rà soát, hoàn thiện
quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; thực hiện chuẩn hóa và công khai các thủ tục hành chính để tạo
thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp dễ khai thác sử dụng.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo
kết quả thực hiện
|
-
|
Thiết lập hệ thống thông tin đánh
giá, phản ánh về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh và tăng cường giám sát hiệu quả triển khai nhiệm vụ của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ trì thực hiện chuẩn hóa các thủ
tục hành chính; nghiên cứu đề nghị cắt giảm thủ tục hành
chính và công khai hóa các thủ tục hành chính để nhà đầu tư, doanh nghiệp biết,
thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tăng cường hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp, người dân ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
3
|
Sở Công
Thương
|
|
|
-
|
Thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
và giải pháp tại Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 06/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định thương mại tự
do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA).
|
Theo
Quyết định số 1369/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND tỉnh
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Triển khai thực hiện kế hoạch đẩy mạnh
xuất khẩu hàng chủ lực tỉnh Đắk Nông được UBND ban hành
tại Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 về việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng
chủ lực tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
|
Theo
Quyết định số 1302/QĐ-UBND ngày 25/8/2021 của UBND tỉnh
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ động rà soát, đánh giá thực trạng
hoạt động sản xuất công nghiệp, thương mại, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh; kịp thời phát hiện những khó khăn, đề xuất các giải pháp tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
4
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
-
|
Triển khai xây dựng hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu nhằm quản lý hiệu quả lĩnh vực môi trường, bao gồm: cơ sở
dữ liệu về quan trắc môi trường, đa dạng sinh học, nguồn thải, biến đổi khí hậu,
khí tượng - thủy văn; tham mưu UBND tỉnh cơ chế về quản lý, khai thác và sử dụng
có hiệu quả tài nguyên.
|
Tháng
12/2022
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Thực hiện số hóa và công khai cơ sở
dữ liệu về đất đai để người dân,
doanh nghiệp có thể tiếp cận các thông tin một cách
chính xác, thuận tiện.
|
Tháng
5/2022
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tiếp tục rà soát và đề xuất cải tiến các thủ tục và quy trình giải quyết thủ tục hành chính
liên quan đến giao đất, cho thuê đất, giải quyết kịp thời các vướng mắc của
doanh nghiệp liên quan đến đất đai, tài nguyên, môi trường.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tăng cường phối hợp với UBND các
huyện, thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong
công tác giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch để các doanh nghiệp triển khai
các dự án.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Công khai hóa quỹ đất chưa sử dụng,
đất chưa cho thuê, cho thuê lại tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, quỹ
đất được Nhà nước giao, cho thuê nhưng chậm đưa đất vào sử dụng, tạo thuận lợi
cho các doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận đất đai.
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
-
|
Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
cắt giảm thành phần hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quy hoạch, cấp phép xây dựng.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo
kết quả thực hiện
|
-
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền hệ thống pháp luật mới trong lĩnh vực xây dựng như Quyết định số
19/2021/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của UBND tỉnh Quy định cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 15/2021/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của
UBND tỉnh Quy định về phân cấp lập, thẩm định và phê duyệt quy chế quản lý kiến
trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định ban hành quy định phân công, phân
cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ trì giải quyết và công khai kết
quả giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
6
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
-
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ
cấu ngành nông nghiệp gắn với phát triển nông thôn mới. Thực hiện đồng bộ các
giải pháp về quy hoạch, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất nông nghiệp,
nhất là về giống cây trồng, vật nuôi và kỹ thuật canh tác nhằm đảm bảo nguồn
nguyên liệu ổn định phục vụ nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến
nông sản, ứng dụng công nghệ, giảm
tổn thất sau thu hoạch.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các
quy định, thủ tục về kiểm tra an toàn thực phẩm theo hướng áp dụng phương thức
quản lý rủi ro; đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục kiểm tra, kiểm dịch; áp dụng chế độ công nhận lẫn nhau.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
7
|
Sở Nội vụ
|
|
|
-
|
Chủ trì theo dõi, đôn đốc các đơn vị
triển khai thực hiện nghiêm kế hoạch cải cách hành chính được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021.
|
Theo
Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
cải thiện, nâng cao Chỉ số Par Index
năm 2022.
|
Tháng
7/2022
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
|
Tháng
7-11/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tăng cường số lượng các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ công chức, viên chức làm nhiệm
vụ liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư; trực tiếp phụ trách tham
mưu công tác cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Bổ sung kết quả thực hiện nhiệm vụ
tại Kế hoạch này làm tiêu chí đánh giá, bình xét thi đua
hàng năm của các Sở, Ban, ngành và địa phương.
|
Tháng
11/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
8
|
Sở Tài
chính
|
|
|
-
|
Công khai kịp thời các thông tin về
thu, chi ngân sách của tỉnh sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp
cận, sử dụng.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Rà soát và tham mưu UBND tỉnh phương án sắp xếp, quản lý quỹ đất dôi dư trên địa bàn tỉnh để phục
vụ công tác thu hút đầu tư.
|
Tháng
3/2022
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Kịp thời tham mưu UBND tỉnh bố trí
ngân sách để triển khai các dự án theo đúng kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
9
|
Sở Giao
thông vận tải
|
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp hiệu
quả thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ vận tải nhằm tạo thuận lợi và giảm chi
phí kinh doanh cho doanh nghiệp, đảm bảo lưu thông hàng hóa trong bối cảnh dịch
COVID-19.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Chủ động phối
hợp với các ngành, địa phương liên quan tiếp tục triển khai các dự án giao
thông trọng điểm trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu đề xuất các phương án, giải
pháp cơ chế chính sách để đẩy mạnh việc thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông kết nối các khu công nghiệp với hệ thống giao thông huyết mạch của
tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Chủ trì tham mưu nâng cao hiệu quả
chỉ số hạ tầng cơ sở liên quan đến hạ tầng giao thông;
góp phần cải thiện Chỉ số hạ tầng (B4).
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai; Báo cáo kết quả
thực hiện
|
10
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
-
|
Tham mưu xây dựng Trung tâm Giám
sát, điều hành thông minh tỉnh Đắk Nông.
|
Tháng
7/2022
|
Trung tâm Giám sát, điều hành thông
minh tỉnh Đắk Nông được vận hành
|
-
|
Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xây dựng
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 01/11/2021 của Tỉnh
ủy Đắk Nông về chuyển đổi số tỉnh Đắk
Nông đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
|
Tháng
02/2022
|
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá, xếp
hạng chính quyền số trong các cơ quan nhà nước tỉnh.
|
Tháng
5/2022
|
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Triển khai thực hiện Đề án đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin tỉnh Đắk
Nông giai đoạn 2021 - 2025.
|
Tháng
5/2022
|
Kế hoạch triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Triển khai dịch vụ chứng thực chữ
ký số cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh và trên thiết bị di động.
|
Thường
xuyên
|
Ký số trên các ứng dụng công nghệ
thông tin
|
11
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
-
|
Nghiên cứu và tổ chức các hoạt động
kích cầu du lịch, quảng bá du lịch; phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư xây dựng danh mục dự án thu hút đầu tư vào lĩnh vực du lịch đảm
bảo khả thi, hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tăng cường quản lý nhà nước về du lịch,
phối hợp tốt với các địa phương, doanh nghiệp kinh doanh du lịch vận hành, kết nối đường dây nóng du lịch của tỉnh, kịp thời
tiếp nhận thông tin, hỗ trợ du khách.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tiếp tục cải
thiện mạnh mẽ thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Phối hợp với các địa phương trong
việc hướng dẫn các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thực hiện nghiêm các biện
pháp phòng, chống, ngăn ngừa sự lây lan của dịch COVID-19 đặc biệt là khi tổ
chức các sự kiện, hoạt động văn hóa, thể thao và tại các cơ sở kinh doanh
karaoke, vũ trường, du lịch,...
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển
khai/Báo cáo kết quả thực hiện
|
12
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
|
|
-
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp đẩy mạnh và khuyến khích hoạt động
đổi mới sáng tạo, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong suốt quá trình hình thành sản phẩm, hỗ trợ hình thành hệ thống doanh nghiệp khoa học -
công nghệ và thị trường công nghệ.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tham mưu triển khai các giải pháp để
góp phần nâng cao các Chỉ số: Chỉ tiêu
cho nghiên cứu và phát triển (B8), Tăng trưởng về doanh nghiệp đổi mới sáng tạo
(B9), Doanh nghiệp có ý tưởng sáng tạo đột phá (B10), Quyền sở hữu trí tuệ (D3).
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
13
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của các
đơn vị trực thuộc, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của tỉnh, thực hiện liên kết
với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp của các tỉnh, thành phố trong cả nước và doanh nghiệp có dự án đầu tư vào tỉnh để triển khai các chương trình đào tạo nghề, phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp; góp phần cải thiện chỉ số Hợp tác nghiên cứu nhà trường -
Doanh nghiệp (C3).
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu
đào tạo của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Công khai kết quả, chất lượng,
ngành nghề, loại hình, số lượng lao động ở địa phương được
đào tạo trên các phương tiện thông tin đại chúng để doanh nghiệp biết, tuyển
dụng.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Chủ trì, rà soát các thủ tục hành
chính liên quan đến thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm
việc tại tỉnh bảo đảm đơn giản, thuận
tiện; tiếp tục nghiên cứu rút ngắn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền rút ngắn
thời gian cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài so
với thời gian quy định.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Hỗ trợ khu vực
tư nhân trong và ngoài nước tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp để
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và cung ứng nguồn lao động
đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Lồng ghép thực hiện các chương
trình, kế hoạch công tác của ngành với việc triển khai các giải pháp nhằm
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp kịp thời trong cung ứng, tuyển
dụng lao động để đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với yêu cầu phát
triển của doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả thực hiện
|
14
|
Sở Tư
pháp
|
|
|
-
|
Rà soát, tổng hợp các quy định của
pháp luật gây vướng mắc, ách tắc, cản trở cho hoạt động đầu tư, kinh doanh của
doanh nghiệp để kịp tham mưu UBND tỉnh đề xuất các Bộ, ngành Trung ương hướng
dẫn, xử lý.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Theo dõi và đôn đốc các đơn vị triển
khai hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số
23/KH-UBND ngày 11/01/2022
|
Theo
Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh
|
Kế hoạch triển khai/ Báo cáo kết quả
thực hiện
|
15
|
Thanh tra
tỉnh
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật, công khai kế hoạch
thanh tra, kiểm tra và kiểm toán doanh nghiệp để tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc thanh tra, kiểm tra
theo kế hoạch không quá 1 lần/doanh nghiệp/năm (trừ trường hợp có dấu hiệu vi
phạm); không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp
luật.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Thực hiện nghiêm các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng, nhất là công tác cải cách hành chính, việc
công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị góp phần cải
thiện Chỉ số Kiểm soát tham nhũng (B2).
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
-
|
Tăng cường thanh tra việc thực hiện
chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm được giao của cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất
là lĩnh vực, địa phương có dấu hiệu vi phạm, dư luận phản ánh tiêu cực, tham nhũng, phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai/Báo cáo kết quả
thực hiện
|
16
|
Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh công tác huy động vốn;
theo dõi, kiểm soát tăng trưởng tín dụng phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương trong từng thời kỳ và theo đúng quy định pháp luật.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
và người dân tiếp cận vốn tín dụng và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Tiếp tục thực
hiện các chương trình tiếp xúc, kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa
bàn thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các biện pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp chịu ảnh hưởng do dịch
COVID-19 như miễn, giảm lãi, phí, cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm
nợ, cho vay mới,...
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
17
|
Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
|
|
|
-
|
Công khai quỹ đất sạch trong khu
công nghiệp để nhà đầu tư, doanh nghiệp biết; đăng tải
công khai danh mục các dự án đầu tư chậm tiến độ, tạm ngừng không triển khai
đầu tư trong các khu công nghiệp trên Trang thông tin điện tử của Ban Quản lý
các khu công nghiệp và thông tin đến các Sở, ngành, địa phương liên quan biết,
phối hợp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Thực hiện quản lý và khai thác hiệu
quả các khu công nghiệp của tỉnh; thúc đẩy việc thu hút đầu tư vào khu công nghiệp, tạo nguồn cung sẵn có về mặt
bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ
thuật như: điện, nước, viễn thông, vận tải,...
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tiếp nhận, giải quyết 100% hồ sơ,
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đúng và trước thời hạn theo quy định của
pháp luật. Nghiên cứu, tiếp tục cắt giảm thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu
tư vào khu công nghiệp nhằm giảm tối đa thời gian, chi phí cho nhà đầu tư,
doanh nghiệp khi đến đầu tư kinh doanh tại tỉnh; tiếp tục
rà soát các thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại các khu công nghiệp đảm bảo thuận tiện, nhanh chóng cho doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Thường xuyên rà soát, thống kê và
tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản liên quan đến quản lý và
phát triển khu công nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
18
|
Cục Thuế
tỉnh
|
|
|
-
|
Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch
và Đầu tư trong việc vận hành hệ thống đăng ký doanh
nghiệp quốc gia đối với việc cấp mã số doanh nghiệp, rút ngắn thời gian cấp
mã số doanh nghiệp. Kịp thời thông báo cho Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với những
doanh nghiệp vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thuế.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế,
bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra, xử lý kịp thời, đúng quy định và
100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định
của pháp luật. Công khai, minh bạch các quy định của Luật Quản lý thuế, các
quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế
giá trị gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tăng cường hỗ trợ để 100% doanh
nghiệp thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong nộp tờ khai, nộp thuế, hoàn thuế.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Thực hiện nghiêm Nghị định số
41/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc gia hạn nộp thuế cho đối tượng chịu
ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
19
|
Bảo hiểm
xã hội tỉnh
|
|
|
-
|
Tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh áp dụng
dịch vụ trực tuyến trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, chú
trọng vào các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, kê khai và nộp hồ sơ bảo
hiểm xã hội điện tử.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, rút ngắn quy trình xử lý, rút ngắn thời gian hoàn
thành thủ tục nộp bảo hiểm bắt buộc
đối với doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
20
|
Công an tỉnh
|
|
|
-
|
Bảo đảm tốt tình
hình an ninh trật tự, tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu
tư, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chỉ đạo các đơn vị chức năng xử lý
nghiêm các hành vi của cá nhân/tổ chức lợi dụng sự thông thoáng của Luật
Doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp với mục đích mua bán hóa đơn, chứng từ
để trục lợi và những hành vi vi phạm pháp luật khác; đồng thời, thông báo kịp
thời cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh để cảnh
báo trên Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tăng cường công tác cải cách thủ tục
hành chính theo chức năng, nhiệm vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan và
doanh nghiệp. Rà soát, niêm yết, công khai các thủ tục hành chính tại trụ sở
cơ quan, các phương tiện thông tin đại chúng và trên Cổng thông tin điện tử của
Công an tỉnh để cơ quan và doanh nghiệp tiếp cận.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tổ chức kiểm tra theo đúng kế hoạch
chung của tỉnh đối với doanh nghiệp gắn với việc tuyên truyền, hướng dẫn cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp chấp hành tốt quy định của pháp luật về an ninh
trật tự.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
21
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đắk Nông
|
|
|
-
|
Thông tin kịp thời về các văn bản
pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và nỗ lực của các cấp chính
quyền trong việc triển khai các giải pháp cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ động xây dựng và cập nhật tin
bài về cải thiện môi trường kinh doanh. Căn cứ vào nhiệm vụ, khả năng và nhu
cầu thực tiễn, mở chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền; quan tâm bố trí
trang tin bài, thời gian, thời lượng phát sóng tin bài hợp lý, hiệu quả.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
22
|
Trường
Chính trị tỉnh
|
|
|
-
|
Nghiên cứu đưa nội dung chỉ số năng lực cạnh hanh cấp tỉnh (PCI), năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành, địa phương (DDCI) vào giới thiệu trong các khóa đào tạo bồi dưỡng ngắn hạn hoặc chương
trình hệ chuyên viên.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo cáo kết quả thực hiện
|
23
|
Công ty Cổ
phần cấp nước và phát triển đô thị Đắk Nông
|
|
|
-
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi quy trình
thống nhất về đấu nối nguồn cấp nước đối với cá nhân và tổ chức; công bố bản đồ
hiện trạng đường ống phân phối nước; tiếp tục đơn giản thủ tục và thời gian đấu
nối nguồn nước cho khách hàng.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
24
|
Công ty
Điện Iực Đắk Nông
|
|
|
-
|
Giải quyết cấp điện cho khách hàng đảm
bảo theo thời gian quy định tại Quyết định số 1333/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của
UBND tỉnh và của ngành điện, phấn đấu không để trường hợp nào giải quyết vượt
thời gian quy định.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Đẩy mạnh triển
khai đăng ký mua điện thông qua một cửa điện tử liên thông giữa đơn vị Điện lực
và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến cấp điện trung áp; góp phần
hạn chế việc đi lại của doanh nghiệp, khách hàng và tiếp xúc trực tiếp, góp
phần phòng chống dịch COVID-19.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
25
|
UBND các
huyện, thành phố
|
|
|
-
|
Chủ động xây dựng chương trình kế
hoạch triển khai nhằm cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao chất lượng
chỉ đạo, điều hành tại địa phương.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công
tác cải cách hành chính nhằm xây dựng ngày càng tốt hơn
nền hành chính công theo hướng phục vụ; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong trong quản lý điều hành và thực thi công vụ. Công khai, cập nhật
100% các chính sách, thủ tục hành chính tại trụ sở làm việc, trên trang thông
tin điện tử của đơn vị.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Tập trung chỉ đạo công tác giải
phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch để triển khai dự án đầu
tư. Đồng hành cùng nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn mình, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
theo thẩm quyền.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
26
|
Các Sở,
Ban, ngành có liên quan, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh,
Hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh
|
|
|
-
|
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh chủ động cập nhật những kết quả,
hành động và dịch vụ hỗ trợ của chính quyền đối với doanh nghiệp để phổ biến,
tuyên truyền đến các thành viên Hiệp hội nói riêng và cộng đồng doanh nghiệp
nói chung.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Chủ động nắm bắt
kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư và báo cáo UBND tỉnh
xem xét, xử lý. Tổ chức các chương trình khảo sát để nắm
bắt tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá môi trường đầu tư, kinh
doanh của tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Đề xuất, kiến nghị các chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp đúng quy định pháp luật, đảm bảo phù hợp
tình hình thực tế của địa phương; tham gia các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, phản biện;
các giải pháp trợ giúp doanh nghiệp phát triển thị trường, tham gia vào chuỗi liên kết ngành, liên kết giá trị;
công tác thu hút đầu tư ngoại tỉnh và thu hút đầu tư tại chỗ.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
-
|
Phối hợp với các Sở, ngành lập các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược cạnh tranh hiệu quả, áp
dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội
nhằm từng bước cải thiện trình độ kinh doanh và năng lực
cạnh tranh của cộng đồng doanh nghiệp, góp phần nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh và nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
Văn bản, kế hoạch triển khai; Báo
cáo kết quả thực hiện
|
Tổng cộng:
90 nhiệm vụ
Kế hoạch 53/KH-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do tỉnh Đắk Nông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 53/KH-UBND triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 26/01/2022 do tỉnh Đắk Nông ban hành
2.845
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|