ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2273/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày 04 tháng 9
năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch trong nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ben Tre quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 1308/TTr-STP ngày 07 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục 16 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
(Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 2416/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 16
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp rà soát sửa đổi, bổ
sung quy trình nội bộ (từ số 13 đến số 28) trong lĩnh vực hộ tịch ban hành kèm
theo Quyết định số 2284/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 33 thủ tục hành chính trong lĩnh
vực tư pháp thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các Phó CT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Hộ tịch
|
1
|
2.000528
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
|
2
|
2.000806
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
3
|
1.001766
|
Đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
4
|
2.000779
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
|
5
|
1.001695
|
Đăng ký khai sinh kết hợp
đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
6
|
1.001669
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố
nước ngoài
|
7
|
2.000756
|
Đăng ký chấm dứt giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
8
|
2.000748
|
Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
9
|
2.002189
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết
hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
|
10
|
2.000554
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài
|
11
|
2.000547
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ
tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con;
nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
2.000522
|
Đăng ký lại khai sinh có yếu
tố nước ngoài
|
13
|
1.000893
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
2.000513
|
Đăng ký lại kết hôn có yếu tố
nước ngoài
|
15
|
2.000497
|
Đăng ký lại khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
16
|
2.000635
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
|
PHỤ LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2273/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Lĩnh vực: Hộ tịch
1. Thủ tục đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định.
Trường hợp không thể bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó
nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của
người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch đồng ý giải quyết thì công chức
làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh. Khi trả
kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu
cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh;
cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ, cấp 01 bản chính Giấy khai sinh
cho người được đăng ký khai sinh. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt
Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh
theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
+ Người thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Giấy chứng nhận kết hôn nếu
cha, mẹ đã đăng ký kết hôn.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở
nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân
Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì
xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam
(như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có
thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu.
+ Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng
sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có
văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại
nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ
- con (nếu có);
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc
cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước
ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc
trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai sinh.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất
trình:
+ Đối với công dân Việt Nam,
giấy tờ chứng minh nơi cư trú và Giấy chứng nhận kết hôn chỉ xuất trình trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc (giai
đoạn chuyển tiếp).
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch
có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc
hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu
nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi
đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
+ Trường hợp người đi đăng ký
khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân thích khác thì không phải có văn
bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về
các nội dung khai sinh.
- Đối với việc xác định họ, dân
tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt
tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc,
tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó
sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa
thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc,
quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân
tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em
sinh ra ở Việt Nam trong các trường hợp:
+ Có cha hoặc mẹ là công dân
Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
+ Có cha hoặc mẹ là công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
+ Có cha và mẹ là công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài.
+ Có cha và mẹ là người nước
ngoài hoặc người không quốc tịch.
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của trẻ em có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là công dân Việt Nam, thực
hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng ký
khai sinh, về cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện
+ Người có yêu cầu đăng ký kết
hôn nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Phòng Tư pháp tiến hành
nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo
việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia
đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc
giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có
liên quan xác minh làm rõ. Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy
cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân,
sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.
+ Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các
bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không
thuộc trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Phòng Tư pháp tổ chức trao
Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
+ Khi đăng ký kết hôn cả hai
bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ
tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết
hôn vào Sổ đăng ký kết hôn. Công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn hai bên
nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn,
nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức
làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng
ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên
nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng
văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy
chứng nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ
không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký. Nếu sau đó hai bên
nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ
đầu.
- Cách thức thực hiện: Người
yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể
trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại) hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của công dân Việt Nam.
+ Người nước ngoài xuất trình
bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài
không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế
hoặc thẻ cư trú.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo
mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào
một Tờ khai đăng ký kết hôn;
+ Giấy xác nhận của tổ chức y
tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không
mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình;
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là
công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc
không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân
thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có
đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.
Giá trị sử dụng của giấy tờ
chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn
ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi
thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong
thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.
+ Người nước ngoài, công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay
thế hộ chiếu.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy
từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau
đây:
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn
hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao
trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp
luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
+ Công dân Việt Nam là công
chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của
cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái
với quy định của ngành đó;
+ Trường hợp người yêu cầu đăng
ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải
nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan
đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu
cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam
với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân
Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với
nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân
Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư
trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Cơ
quan có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (02 bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01
bản.
- Lệ phí: 1.500.000
đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký kết hôn
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ
từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện
quyết định;
+ Các bên không bị mất năng lực
hành vi dân sự;
+ Công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải có giấy tờ cho phép cư trú do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài
cấp.
+ Việc kết hôn không thuộc một
trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản
2 Điều 5 của Luật Hôn nhân và gia đình, gồm:
. Kết hôn giả tạo;
. Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn,
lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
. Người đang có vợ, có chồng mà
kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang
có chồng, có vợ;
. Kết hôn giữa những người cùng
dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ
nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng
với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con
riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn
nhân giữa những người cùng giới tính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
tử nộp hồ sơ đăng ký khai tử tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý
giải quyết thì ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm
công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký khai tử. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch,
người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm
tra nội dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký
khai tử ký vào Sổ.
+ Sau khi đăng ký khai tử,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có văn bản thông báo,
kèm theo Trích lục khai tử (bản sao) cho Bộ Ngoại giao để thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền của nước mà người chết là công dân.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai
tử;
+ Người thực hiện việc đăng ký
khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký khai tử.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp); trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy
tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai tử theo
mẫu;
+ Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
+ Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết đối với trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai tử. Trường hợp người có trách nhiệm đăng ký khai tử ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký khai tử mà người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con,
vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; trường hợp
người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không
được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử cho người nước ngoài
hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai
tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai tử.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 25/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện
+ Người có yêu cầu đăng ký nhận
cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người
tiếp nhận.
+ Công chức làm công tác hộ
tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết
trong thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Nếu thấy việc nhận cha, mẹ,
con là đúng và không có tranh chấp, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con cấp cho các bên.
+ Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con
các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con và Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm
quyền hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của công dân Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ con (trong giai đoạn chuyển tiếp).
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con theo mẫu.
+ Chứng cứ chứng minh quan hệ
cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ
quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước
ngoài xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có chứng cứ
chứng minh quan hệ cha, mẹ, con nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các
bên nhận cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ,
con.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha,
mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài
với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; trường hợp
người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không
được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho phép người yêu
cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch
thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan
về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,
nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là
cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với
người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam
hoặc với người nước ngoài; giữa người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai
bên thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính).
- Lệ phí: 1.500.000
đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Bên nhận và bên được nhận là
cha, mẹ, con đều còn sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không có
tranh chấp.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục đăng ký khai sinh
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính
hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Công chức làm công tác hộ
tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
huyện trong thời gian 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết trong
thời gian 07 ngày liên tục tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con
là đúng, không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng Tư
pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và
Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch
Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch cập nhật thông tin khai
sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân.
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con
các bên phải có mặt, công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung
Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con, Sổ đăng ký khai sinh và Sổ
đăng ký nhận cha, mẹ, con, cùng các bên ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công
quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn chuyển
tiếp).
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở
nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân
Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì
xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam
(như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có
thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu;
+ Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con theo mẫu.
+ Giấy chứng sinh.
+ Trường hợp không có Giấy
chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra tại
nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ
- con (nếu có);
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc
cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về
việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước
ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ
có quốc tịch phù hợp quy định của pháp luật nước đó.
+ Chứng cứ chứng minh quan hệ
cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:
. Văn bản của cơ quan y tế, cơ
quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác
nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
. Trường hợp không có chứng cứ
chứng minh quan hệ cha, mẹ, con nêu trên thì phải có văn bản cam đoan của các
bên nhận cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ,
con.
+ Trường hợp đăng ký nhận cha,
mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài
với nhau thì người nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho phép người yêu
cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch
thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan
về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,
nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người
mẹ là công dân Việt Nam thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con
mà một bên có yêu cầu là người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh, Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (bản chính).
- Lệ phí:
- Đăng ký khai sinh: 75.000
đồng.
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con:
1.500.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
+ Bên nhận và bên được nhận là
cha, mẹ, con đều còn sống;
+ Việc nhận cha, mẹ, con không
có tranh chấp.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
6. Thủ tục đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Trường hợp đủ điều kiện theo
quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký cấp
Trích lục đăng ký giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch
ghi vào Sổ đăng ký giám hộ, hướng dẫn người đi đăng ký giám hộ kiểm tra nội
dung Trích lục đăng ký giám hộ và Sổ đăng ký giám hộ, cùng người đi đăng ký
giám hộ ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký giám
hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký giám
hộ;
+ Người thực hiện việc đăng ký
giám hộ có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký giám hộ theo
mẫu.
+ Văn bản cử người giám hộ theo
quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám hộ cử; giấy tờ
chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối
với trường hợp đăng ký giám hộ đương nhiên; trường hợp có nhiều người cùng đủ
điều kiện làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử
một người làm giám hộ đương nhiên.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký
giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử, 03 ngày làm việc đối với việc
đăng ký giám hộ đương nhiên.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người được giám hộ
hoặc người giám hộ thực hiện đăng ký giám hộ giữa công dân Việt Nam và người
nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng ký giám hộ (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký giám hộ.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Việc giám hộ giữa công
dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam.
+ Cá nhân có đủ các điều kiện
sau đây có thể làm người giám hộ:
. Có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ.
. Có tư cách đạo đức tốt và các
điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
. Không phải là người đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích
về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài
sản của người khác.
. Không phải là người bị Tòa án
tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.
+ Pháp nhân có đủ các điều kiện
sau đây có thể làm người giám hộ:
. Có năng lực pháp luật dân sự
phù hợp với việc giám hộ.
. Có điều kiện cần thiết để
thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Bộ luật Dân sự năm 2015;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
7. Thủ tục đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Trường hợp đủ điều kiện theo
quy định pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký
cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người có yêu cầu; công chức làm công
tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ, hướng dẫn người yêu cầu kiểm
tra nội dung Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ và Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ,
cùng người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký chấm
dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đăng ký
chấm dứt giám hộ;
+ Người nộp hồ sơ đăng ký chấm
dứt giám hộ có thể nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký chấm dứt giám
hộ theo mẫu.
+ Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt
giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký
chấm dứt giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân, pháp nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký giám hộ thực hiện đăng
ký chấm dứt giám hộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Căn cứ pháp lý:
+ Bộ luật Dân sự năm 2015;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
8. Thủ tục thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu thay đổi,
cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì
phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ
sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu thấy việc thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với
quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, Phòng Tư pháp báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện đồng ý giải quyết thì ký Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin
hộ tịch/xác định lại dân tộc tương ứng cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công
tác hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc; hướng dẫn người yêu cầu kiểm tra nội dung Trích lục thay
đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định lại dân tộc và Sổ đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức làm
công tác hộ tịch cùng người yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc trực tiếp thực
hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện;
+ Người thực hiện đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc có thể nộp hồ
sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa
chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền đăng ký trong trường hợp cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch, xác định lại dân tộc không phải tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký
hộ tịch trước đây (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
+ Giấy tờ liên quan đến việc
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của
người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ phải nộp, xuất
trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
+ Ngay trong ngày làm việc đối
với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
+ 03 ngày làm việc đối với việc
thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài giải quyết
việc cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch của người nước ngoài đã đăng ký hộ
tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch, xác định lại dân tộc cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân giải quyết việc thay
đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú trong
nước; xác định lại dân tộc.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử trong
Trích lục khai tử hoặc Giấy chứng tử.
+ Trường hợp thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc mà việc hộ tịch trước
đây được đăng ký tại Sở Tư pháp thì thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:
. Trường hợp người yêu cầu là
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
trước khi xuất cảnh thực hiện thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch,
xác định lại dân tộc;
. Trường hợp người yêu cầu là
người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú
của người đó thực hiện cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.
. Trường hợp người yêu cầu là
người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây thực hiện cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch/xác định
lại dân tộc (bản chính).
- Lệ phí: 28.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại
dân tộc
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
+ Việc cải chính hộ tịch chỉ
được giải quyết sau khi xác định có sai sót trong đăng ký hộ tịch; không cải
chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp thức hóa thông
tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp
lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn thiếu thì được bổ sung, nếu
có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch
Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được cấp kể từ ngày 01/01/2016,
sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch Việt Nam theo quy định của
Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
9. Thủ tục ghi vào Sổ hộ
tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu ghi vào Sổ
hộ tịch việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài (sau đây gọi là ghi chú kết hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu thấy yêu cầu ghi chú kết
hôn đủ điều kiện, không thuộc trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn theo
quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích
lục ghi chú kết hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký kết hôn.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu ghi chú kết
hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú kết
hôn;
+ Người thực hiện việc ghi chú
kết hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu ghi chú kết hôn (giấy tờ tùy thân);
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai ghi chú kết hôn theo
mẫu;
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận
việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Nếu công dân Việt Nam đã ly
hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp
Trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn
(Trích lục ghi chú ly hôn).
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi
chú kết hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục ghi chú kết hôn (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai ghi chú kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Việc kết hôn giữa công dân
Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được ghi vào Sổ hộ tịch nếu tại thời
điểm kết hôn, các bên đáp ứng đủ điều kiện kết hôn và không vi phạm điều cấm
theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
+ Nếu vào thời điểm đăng ký tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài, việc kết hôn không đáp ứng điều kiện kết hôn,
nhưng không vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, nhưng
vào thời điểm yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, hậu quả đã được khắc phục
hoặc việc ghi chú kết hôn là nhằm bảo vệ quyền lợi của công dân Việt Nam và trẻ
em, thì việc kết hôn cũng được ghi vào Sổ hộ tịch.
* Yêu cầu ghi chú kết hôn bị
từ chối trong các trường hợp sau:
+ Việc kết hôn vi phạm điều cấm
theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Công dân Việt Nam kết hôn với
người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước
ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
10. Thủ tục ghi vào Sổ hộ
tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu ghi vào Sổ
hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi chú ly hôn) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu thấy yêu cầu ghi chú ly
hôn là phù hợp quy định pháp luật, việc ly hôn, hủy việc kết hôn không thuộc
trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công
nhận tại Việt Nam được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp thì
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Trích lục ghi chú
ly hôn cấp cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ ghi chú
ly hôn.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu ghi chú ly
hôn trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc ghi chú ly
hôn;
+ Người thực hiện việc ghi chú
ly hôn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu ghi chú ly hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền trong trường hợp công dân Việt Nam từ nước ngoài về
thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn, công dân Việt Nam không
thường trú tại Việt Nam yêu cầu ghi chú ly hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú trước khi xuất cảnh (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai ghi chú ly hôn theo
mẫu;
+ Bản sao Bản án, quyết định ly
hôn, hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly
hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đã có hiệu lực pháp luật.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi
chú ly hôn. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
12 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký kết hôn hoặc ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn trước đây thực hiện ghi
chú ly hôn.
Trường hợp việc kết hôn hoặc
ghi chú việc kết hôn trước đây thực hiện tại Sở Tư pháp thì việc ghi chú ly hôn
do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện.
Trường hợp việc kết hôn trước
đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban
nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
Trường hợp công dân Việt Nam
không thường trú tại Việt Nam thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi cư trú trước khi xuất cảnh của công dân Việt Nam thực hiện.
+ Công dân Việt Nam từ nước
ngoài về thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi chú ly hôn mà việc kết hôn
trước đây được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước
ngoài thì việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi công dân Việt
Nam thường trú thực hiện.
+ Công dân Việt Nam cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu ghi chú ly hôn để kết hôn mới mà việc kết hôn trước đây
được đăng ký tại Cơ quan đại diện hoặc tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì
việc ghi chú ly hôn do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ kết hôn
mới thực hiện.
+ Trường hợp công dân Việt Nam
không thường trú tại Việt Nam có yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn để làm
thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, thì thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc nơi
đăng ký kết hôn mới.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục ghi chú ly hôn (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai ghi chú ly hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Bản án, quyết định ly hôn,
hủy kết hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn đã có hiệu lực pháp luật hoặc giấy tờ
khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không vi
phạm quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
+ Việc ly hôn, hủy kết hôn của
công dân Việt Nam do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài giải quyết không thuộc
trường hợp có đơn yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc có đơn yêu cầu không công
nhận tại Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đã ly hôn,
hủy việc kết hôn ở nước ngoài, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng
ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam thì phải ghi chú ly hôn. Trường
hợp đã nhiều lần ly hôn hoặc hủy việc kết hôn thì chỉ làm thủ tục ghi chú lần
ly hôn, hủy việc kết hôn gần nhất.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
11. Thủ tục ghi vào Sổ hộ
tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha,
mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu ghi vào Sổ hộ
tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi
con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (sau đây gọi là ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác)
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có
thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ
hộ tịch đủ điều kiện, phù hợp quy định pháp luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải
quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng cấp cho người yêu cầu; công chức làm công
tác hộ tịch ghi nội dung ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu ghi vào Sổ
hộ tịch các việc hộ tịch khác trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc ghi chú;
+ Người thực hiện việc ghi chú
có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ
sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
để xác định thẩm quyền ghi chú thay đổi hộ tịch có yếu tố nước ngoài (trong
giai đoạn chuyển tiếp).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch
việc khai sinh/Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử/Tờ khai ghi vào Sổ hộ
tịch việc nuôi con nuôi/ Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc giám hộ, nhận cha, mẹ,
con/Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác theo mẫu quy định.
+ Bản sao giấy tờ chứng minh
việc hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc ghi
chú. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của công dân Việt Nam ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận
cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
cư trú của người có trách nhiệm khai tử ghi vào Sổ hộ tịch việc khai tử đã được
giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào
Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc khai
tử; Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch việc nuôi con nuôi; Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch
việc giám hộ, nhận cha, mẹ, con; Tờ khai ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch
và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
12. Thủ tục đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Phòng Tư pháp tiến hành kiểm
tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký khai
sinh trước đây được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì
Phòng Tư pháp có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi thực hiện
việc đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề
nghị, Ủy ban nhân dân/Sở Tư pháp đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm
tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ
được sổ hộ tịch.
Trường hợp giấy tờ của người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ,
con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm
quyền xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam
đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam
đoan.
+ Sau khi nhận được kết quả xác
minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh
hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận
được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp
luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết
định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp Giấy
khai sinh cho người yêu cầu. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, người trả kết quả
có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung Giấy khai
sinh và Sổ đăng ký khai sinh; cùng người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào
Sổ, cấp 01 bản chính Giấy khai sinh cho người được đăng ký lại khai sinh.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký lại
khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng
ký lại khai sinh;
+ Người thực hiện việc đăng ký
lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai sinh
theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã nộp đủ các giấy tờ
hiện có.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
. Bản sao Giấy khai sinh do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản
chính, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh); bản chính hoặc bản sao giấy
tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và
trước năm 1975 ở miền Nam.
. Trường hợp người yêu cầu
không có giấy tờ nêu trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng
tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm
quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm
sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải
cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam
đoan không đúng sự thật.
+ Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai
sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người yêu
cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch
thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan
về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,
nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký khai sinh trước đây thực hiện đăng ký lại khai sinh.
+ Trường hợp việc khai sinh
trước đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại khai
sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
+ Trường hợp khai sinh trước
đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký
lại khai sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực
hiện; nếu người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có trụ sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng
ký khai sinh trước đây; Cơ quan công an có thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại khai sinh
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
+ Công dân Việt Nam định cư ở
nước ngoài hoặc người nước ngoài đã đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy
khai sinh đều bị mất.
+ Người có yêu cầu còn sống tại
thời điểm yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
+ Người yêu cầu có trách nhiệm
nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại
khai sinh.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
13. Thủ tục đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Phòng Tư pháp có văn bản đề
nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người có yêu cầu cư trú trước khi xuất cảnh
kiểm tra, xác minh về việc đăng ký khai sinh của người yêu cầu và việc lưu giữ
sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề
nghị, Ủy ban nhân dân nơi nhận được yêu cầu xác minh tiến hành kiểm tra, xác
minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh
hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ
tịch.
Trường hợp giấy tờ của người
yêu cầu đăng ký khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con
thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền
xác minh. Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan
đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký khai sinh lập văn bản cam đoan về
thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
Sau khi nhận được kết quả xác
minh hoặc sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không
nhận được văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp
luật, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp
cho người yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội dung
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên
vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký khai
sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký
khai sinh;
+ Người thực hiện việc đăng ký
khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú
trước khi xuất cảnh để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải
xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký khai sinh
theo mẫu.
+ Văn bản cam đoan về việc chưa
được đăng ký khai sinh.
+ Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy
tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin
liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư
trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ
quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên,
ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh
có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam
đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan
không đúng sự thật.
- Văn bản ủy quyền (được chứng
thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng
thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
Trường hợp cho phép người yêu
cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch
thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho người lập văn bản cam đoan
về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối
giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch,
nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự thật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của
người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất
cảnh; Cơ quan công an có thẩm quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy khai sinh (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký khai sinh.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy
tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam cấp, trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
14. Thủ tục đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký lại
kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng
Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc đăng ký kết hôn
trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Sở Tư pháp thì Phòng Tư pháp
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước
đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được văn bản đề
nghị, Sở Tư pháp/Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời
bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.
Sau khi nhận được kết quả xác
minh về việc không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn hoặc
sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu xác minh mà không nhận được
văn bản trả lời, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật,
Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận
kết hôn cấp cho người có yêu cầu.
+ Phòng Tư pháp tổ chức trao
Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ; công chức làm công tác hộ tịch ghi
việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, công chức làm công tác hộ tịch hướng dẫn
hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký
kết hôn, nếu hai bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì
công chức làm công tác hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam,
nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Cách thức thực hiện:
Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền (bên nam hoặc
bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn
lại) hoặc nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa
chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của cả hai bên có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại kết hôn
theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp
bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký
kết hôn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25
ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đã đăng ký kết hôn trước đây.
+ Trường hợp việc kết hôn trước
đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì việc đăng ký lại do Ủy ban nhân
dân cấp huyện cấp trên thực hiện.
+ Trường hợp việc kết hôn trước
đây được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì việc đăng ký
lại do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu
người đó không cư trú tại Việt Nam thì do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ
sở hiện nay của Sở Tư pháp thực hiện.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Ủy
ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp nơi đăng ký kết hôn trước đây.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01 bản.
- Lệ phí: 1.500.000
đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Việc kết hôn đã được đăng ký
tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký
kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị mất.
+ Cả hai bên yêu cầu đăng ký
lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
15. Thủ tục đăng ký lại khai
tử có yếu tố nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ
do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ
trong hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
Phòng Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành xác minh (nếu thấy cần thiết).
+ Sau khi kiểm tra, xác minh,
nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ, chính xác, việc đăng ký lại khai tử đúng
pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì
ký Trích lục khai tử cấp cho người có yêu cầu; công chức làm công tác hộ tịch ghi
vào Sổ đăng ký khai tử, hướng dẫn người yêu cầu đăng ký hộ tịch kiểm tra nội
dung Trích lục khai tử và Sổ đăng ký khai tử, cùng người đi đăng ký lại khai tử
ký vào Sổ.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu đăng ký lại
khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký lại
khai tử;
+ Người thực hiện việc đăng ký
lại khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống bưu chính hoặc
nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký lại khai tử
theo mẫu;
+ Bản sao Giấy chứng tử trước
đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước đây được cấp hợp
lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng minh sự kiện chết.
+ Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện đăng ký lại khai tử.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình
khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với
thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và
trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy
tờ đó.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký
hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký
người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10
ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
đăng ký khai tử cho người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư tại nước ngoài
trước đây thực hiện việc đăng ký lại khai tử;
+ Trường hợp việc đăng ký khai
tử trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp trên thực hiện đăng ký lại khai tử;
+ Trường hợp việc đăng ký khai
tử trước đây thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tư pháp thì Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi cư trú của người yêu cầu thực hiện; nếu người yêu cầu không
cư trú tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở hiện nay của Sở
Tư pháp thực hiện đăng ký lại khai tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Trích lục khai tử (bản chính).
- Lệ phí: 75.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại khai tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Việc khai tử của công dân Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc của người nước ngoài đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử
đều bị mất.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị quyết số
05/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
16. Thủ tục cấp bản sao
trích lục hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban
nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân thì gửi văn bản
yêu cầu nêu rõ lý do cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do
người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết
quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay
thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung
cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ,
nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ
sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
+ Người thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền
hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực
tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: dichvucong.gov.vn/Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
dichvucong.bentre.gov.vn.
- Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân
dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất
trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai cấp bản sao trích lục
hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ
chức.
+ Văn bản ủy quyền theo quy
định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp
giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người
yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối
chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy
tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định
xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách
nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ
tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ
tịch không quy định phải nộp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải
quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao trích lục hộ tịch.
- Lệ phí: 8.000 đồng/bản
sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
Ghi chú: Phần
chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.