|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Sơn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 19
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3638/QĐ-BVHTTDL ngày
27/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3698/QĐ-BVHTTDL ngày 01/12/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 3808/QĐ-BVHTTDL ngày
11/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về
việc công bố thủ tục hành chính và quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành
chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế; bị
bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số
112/TTr-SVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được ban hành tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc công bố thủ tục hành chính và quy trình
điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới; sửa đổi, bổ sung, thay
thế; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi: 07 thủ tục hành chính (gồm các thủ
tục có số thứ tự 01, 08, 38, 40, 41, 42, 45 đã được ban hành tại Quyết
định số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng
Nai).
2. Bãi bỏ: 01 thủ tục hành chính (thủ tục số 62 đã được ban hành tại Quyết định số
496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội
dung khác tại Quyết định số 496/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm
2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai vẫn
giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh có trách nhiệm tổ chức niêm yết, công khai danh mục thủ tục hành
chính này tại trụ sở làm việc, trên trang Thông tin điện tử và tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của đơn vị; triển khai tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính cho người dân theo quy định tại Quyết định này.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cập nhật nội dung thủ tục
hành chính đã được công bố lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cập nhật nội dung các thủ tục hành chính, cấu
hình quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, gỡ bỏ các thủ tục hành chính,
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính bị bãi bỏ được công bố theo Quyết định này trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
Thực hiện cấu hình, tích hợp, kết nối dịch vụ công trực tuyến đủ điều kiện trên
Cổng dịch vụ công Quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính cấp tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND;
- Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Sơn Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 169/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Stt
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý của
TTHC
|
Ghi chú
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG CẤP TỈNH
|
I
|
LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA[1]
|
1
|
2.001631
|
Thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn của chủ sở hữu di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét và trả lời về thời
hạn tổ chức đăng ký.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Tổ đăng ký di vật, cổ vật và bảo vật quốc gia thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 21 tháng 9 năm 2010 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa.
Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010.
- Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày
19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký di
vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 17 tháng 3 năm 2004.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan
đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
2
|
1.003835
|
Thủ tục
công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân
là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
|
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và
các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và
Hồ sơ hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có kết quả
thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo
cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi
văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ
hiện vật.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có ý kiến
thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo
vật quốc gia.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không
|
- Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29
tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di
sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2010;
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm
2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa. Có hiệu lực
từ ngày 06 tháng 11 năm 2010;
- Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12
năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về trình tự, thủ tục đề
nghị công nhận bảo vật quốc gia. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2011;
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023
của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan đến giấy tờ công
dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
II
|
LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP
ẢNH VÀ TRIỂN LÃM[2]
|
3
|
2.001496
|
Thủ tục phê duyệt
nội dung tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời kết quả
phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung
tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
Cơ quan giải quyết TTHC: Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
|
1. Đối
với tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tranh:
- Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 300.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ
tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 270.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
- Từ
tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá
15.000.000 đồng
2. Đối
với tác phẩm nhiếp ảnh:
- Đối
với 10 tác phẩm đầu tiên: 100.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định;
- Từ
tác phẩm thứ 11 tới tác phẩm thứ 49: 90.000 đồng/ tác phẩm/ lần thẩm định.
- Từ
tác phẩm thứ 50 trở đi: 80.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định.
|
- Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày
31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Thông tư quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản
lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
- Thông tư số
260/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung văn hóa
phẩm xuất khẩu, nhập khẩu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc
diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có
hiệu lực từ ngày 30 tháng 10 năm 2018.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan
đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành.
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Thành phần hồ sơ;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
III
|
LĨNH VỰC QUẢNG CÁO[3]
|
4
|
1.004650
|
Thủ tục
tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo,
băng-rôn
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Không
|
- Điều 29, Điều 30 của Luật quảng
cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01
năm 2014.
- Khoản 2 Điều 9 của Thông tư
số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng
cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan
đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành.
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
5
|
1.004639
|
Thủ tục
cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng
cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
3.000.000
đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan
đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành.
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Kết quả thực hiện;
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
6
|
1.004666
|
Thủ tục
cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.500.000
đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số 35/2018/TT-BVHTTDL
ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
15/2012/TT-BVHTTDL , Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL , Thông tư số
11/2014/TT-BVHTTDL , và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 15
tháng 01 năm 2019.
- Thông tư số 13/2023/TT-BVHTTDL
ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung quy định liên quan
đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ VHTTDL ban hành.
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Kết quả thực hiện;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
7
|
1.004662
|
Thủ tục
cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp
quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công trực tuyến tỉnh Đồng Nai (địa chỉ: https://dichvucong.dongnai.gov.vn/)
hoặc nộp qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
(Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, Phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai).
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
1.500.000
đồng/Giấy phép.
|
- Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13
ngày 21 tháng 6 năm 2012. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
- Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
- Thông tư số 165/2016/TT-BTC ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
- Thông tư số
13/2023/TT-BVHTTDL ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ VHTTDL sửa đổi, bổ sung
quy định liên quan đến giấy tờ công dân tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ
VHTTDL ban hành.
|
Các nội dung được sửa đổi/ bổ sung bao gồm:
- Kết quả thực hiện;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Căn cứ pháp lý của TTHC.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ CẤP
TỈNH
TT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
|
Lĩnh vực Quản lý sử dụng vũ khí, súng săn, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
|
1
|
1.004723
|
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ
khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn
tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
|
- Thông tư số 12/2023/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2023
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành, liên tịch
ban hành;
- Quyết định số 3698/QĐ-BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
[1]Nội dung chi tiết của từng TTHC thực hiện theo Quyết định số
3638/QĐ-BVHTTDL ngày 27/11/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=81954).
[2] Nội dung chi tiết của
từng TTHC thực hiện theo Quyết định số 3698/QĐ-BVHTTDL ngày 01/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã được công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=82168).
[3] Nội dung
chi tiết của từng TTHC thực hiện theo Quyết định số 3808/QĐ-BVHTTDL ngày
11/12/2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đã được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-tthc-quyet-dinh-cong-bo-chi-tiet.html?ma_quyet_dinh=82534).
Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 169/QĐ-UBND ngày 19/01/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đồng Nai
393
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|