ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
649/QĐ-UBND
|
Bến Tre,
ngày 30 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2067/QĐ-BTTTT
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa
đổi Quyết định số 1040/QĐ-BTTTT ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông tại Tờ trình số 513/TTr-STTTT ngày 23 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre (Phụ lục danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sửa đổi, bổ sung thủ tục số 01, 02
ban hành kèm theo Quyết định số 1616/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực xuất bản, in và phát hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao
Sở Thông tin và Truyền thông dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội
bộ (số 24, 29) ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm
2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về thay thế 38 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Thông tin và
Truyền thông, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phòng KSTT, KGVX, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Xuất bản, in và phát hành
|
1
|
1.003868
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh
|
Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021
của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo
gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
|
2
|
1.003725
|
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không
kinh doanh
|
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH
1. Cấp giấy phép xuất
bản tài liệu không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp
đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ và khai
báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp/gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, Tết) hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến. Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá
nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ về bộ
phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển lãnh đạo
Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Qua hệ thống bưu chính.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh;
+ Hai (02) bản thảo tài liệu, in trên giấy có
đóng dấu của cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản tại trang đầu và
giáp lai giữa các trang bản thảo hoặc 01 bản thảo lưu trong thiết bị lưu trữ điện
tử với định dạng không cho phép can thiệp, sửa đổi; Trường hợp tài liệu không
kinh doanh xuất bản dạng điện tử thì nộp một (01) bản thảo điện tử có chữ ký số
của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị cấp phép xuất bản;
+ Đối với tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng
dân tộc thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch tiếng Việt có đóng dấu của cơ
quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xuất bản.
- Ý kiến xác nhận bằng văn bản:
+ Đối với tài liệu của các đơn vị quân đội
nhân dân, công an nhân dân, phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền.
+ Đối với tài liệu lịch sử Đảng, chính quyền
địa phương; tài liệu phục vụ nhiệm vụ chính trị của địa phương phải có ý kiến của
tổ chức đảng, cơ quan cấp trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định
nội dung tài liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy: 15.000 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe, nhìn:
27.000 đồng/phút.
(Theo quy định tại Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày
30/6/2022:
+ Tài liệu in trên giấy: 7.500 đồng/trang
quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng đọc:
3.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng nghe,
nhìn: 13.500 đồng/phút.
(Theo quy định tại Thông tư số
120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh (Mẫu số 14 - Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng
02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày
24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 14
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)...
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………/………(nếu có)
|
………, ngày
…… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
xuất bản tài liệu không kinh doanh
Kính gửi:
|
……………………………………………………1
|
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép
xuất bản:
2. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp(đối với doanh
nghiệp); số quyết định thành lập (đối với đơn vị sự nghiệp công lập); số giấy
phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức nước ngoài)2
Cơ quan cấp ……………………………………… ngày, tháng, năm
cấp …………………………
3. Địa chỉ:
...................................................................................................................
Số điện thoại:
..............................................................................................................
Số fax:
.......................................................................................................................
Email:
.........................................................................................................................
4. Tên tài liệu:
.............................................................................................................
5. Xuất xứ (nếu là tài liệu dịch từ tiếng nước
ngoài): ....................................................
Người dịch (cá nhân hoặc tập thể):
..............................................................................
6. Hình thức tài liệu:
....................................................................................................
7. Số trang (hoặc dung lượng - byte): ……………
Phụ bản (nếu có): ............................
8. Khuôn khổ (định dạng): …………… cm. Số lượng
in: ......................................... bản
9. Ngữ xuất bản:
.........................................................................................................
10. Tên, địa chỉ cơ sở in: ............................................................................................
11. Mục đích xuất bản:
................................................................................................
12. Phạm vi sử dụng và hình thức phát hành:
..............................................................
13. Nội dung tóm tắt của tài liệu:
.................................................................................
...................................................................................................................................
14. Kèm theo đơn này gồm:
.......................................................................................
3
Chúng tôi cam kết thực hiện thực hiện đúng nội
dung giấy phép xuất bản, thực hiện việc in/đăng tải đúng nội dung tài liệu tại
cơ sở in có giấy phép in xuất bản phẩm và tuân thủ các quy định pháp luật về xuất
bản, sở hữu trí tuệ.
XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN4
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ
QUAN/ TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
1 Cơ quan, tổ
chức ở trung ương và tổ chức nước ngoài gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát
hành - Bộ Thông tin và Truyền thông; cơ quan, tổ chức tại địa phương gửi hồ sơ
đến Sở sở tại.
2 Trường hợp
cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép là cơ quan Đảng, Nhà nước không bắt buộc
phải nộp một trong các loại giấy quy định tại mục này.
3 Ghi rõ trong
đơn các tài liệu đính kèm quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
4 Phân này áp
dụng đối với tài liệu không kinh doanh là kỷ yếu hội thảo, hội nghị, ngành nghề.
2. Cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh thuộc danh mục tài liệu
quy định tại khoản 1, 2 Điều 12 Nghị định số 195/2013/NĐ-CP lập hồ sơ và khai
báo đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ và nộp các giấy tờ cần thiết.
Bước 2: Tổ chức, doanh nghiệp
nộp/gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre. Thời gian từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ (trừ các ngày lễ, Tết) hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến. Chuyên viên kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Ra giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cá
nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Chuyển hồ sơ về bộ
phận chuyên môn thuộc Sở Thông tin và Truyền thông xử lý. Sau đó, chuyển lãnh đạo
Sở phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Bước 4: Tổ chức, doanh nghiệp
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nhận kết quả và đóng phí theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau:
+ Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh; địa chỉ: số 126A, Nguyễn Thị Định, phường Phú Tân, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre.
+ Qua hệ thống bưu chính.
+ Trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
theo địa chỉ https://dichvucong.bentre.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia
theo địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh.
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Sở Thông tin và Truyền Thông.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
- Phí, lệ phí:
+ Lệ phí: Mức lệ phí cấp phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 50.000 đồng/hồ sơ (theo quy định tại
Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính).
(Kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày
30/6/2022: Mức lệ phí cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh: 25.000
đồng/hồ sơ (theo quy định tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ
Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản
phẩm không kinh doanh (Mẫu số 30);
+ Danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh
doanh (Mẫu số 31).
(Ban hành kèm theo Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
+ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 214/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản, lệ phí
cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập
khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT ngày
07/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản;
+ Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày
24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 30
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
(nếu có)
|
……, ngày ……
tháng …… năm ………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
Kính gửi:
|
……………………………………………………(1)
|
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
- Trụ sở (địa chỉ): ……………………………………………… Số điện
thoại:
- Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xuất bản phẩm nước
ngoài, ………………………… (ghi tên tổ chức, cá nhân) đề nghị được cấp giấy phép
nhập khẩu xuất bản phẩm, gồm:
1. Tổng số tên xuất bản phẩm:
....................................................................................
2. Tổng số bản:
..........................................................................................................
3. Tổng số băng, đĩa, cassette: ...................................................................................
4. Từ nước (xuất xứ):
.................................................................................................
5. Tên nhà cung Cấp/Nhà xuất bản:
.............................................................................
...................................................................................................................................
6. Cửa khẩu nhập:
......................................................................................................
Kèm theo đơn này là 03 bản danh mục xuất bản
phẩm nhập khẩu.
Tổ chức/cá nhân ……………………………………… xin cam kết
thực hiện đúng các quy định của Luật Xuất bản, Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Đề nghị Cục Xuất bản, In và Phát hành (Sở
Thông tin và Truyền thông) ……………………………… xem xét, cấp giấy phép./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
|
|
Chú thích:
(1) Ghi tên cơ quan tiếp nhận đơn như
sau:
- Đối với cơ quan, tổ chức ở Trung
ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội đứng tên trên đơn đề
nghị thì ghi Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Hà Nội;
- Đối với cơ quan, tổ chức khác và cá
nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài đứng tên trên đơn đề nghị thì ghi Sở Thông
tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được
nhập khẩu.
Mẫu số 31
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (NẾU CÓ)
TÊN TC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày ……
tháng …… năm ………
|
DANH MỤC XUẤT
BẢN PHẨM NHẬP KHẨU KHÔNG KINH DOANH
(Kèm theo Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh, ngày …… tháng …… năm ………)
I- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
STT
|
Mã ISBN
|
Tên gốc của
XBP
|
Tên xuất bản
phẩm bằng tiếng Việt
|
Tác giả
|
Nhà xuất bản
|
Thể loại
|
Số bản
|
Tóm tắt nội
dung
|
Có kèm theo
|
Phạm vi sử
dụng
|
Hình thức
khác của xuất bản phẩm
|
Đĩa
|
Băng
|
Cassette
|
Nhà cung cấp: ………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà cung cấp: ………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(ký tên, ghi rõ họ và tên, đóng dấu nếu là tổ chức)
|
II- PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU(1)
Danh mục xuất bản phẩm trên đây được Cục Xuất
bản, In và Phát hành (hoặc Sở Thông tin và Truyền thông ……………) cấp Giấy phép nhập
khẩu số ………/……… ngày ……… tháng ……… năm …………
Chú thích:
(1) Danh mục phải được Cục Xuất bản,
In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) đóng dấu giáp lai với giấy Giấy
phép nhập khẩu và đóng dấu giáp lai các trang của danh mục.